Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn phường thủy dương, thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
[

uế

-----  -----

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Ki

ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

họ

c

PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,

Đ


ại

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN CHÂU KHÁNH HUYỀN

Khóa học: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
[

uế

-----  -----

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Ki


ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

họ

c

PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,

Đ

ại

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Châu Khánh Huyền

PGS.TS Bùi Đức Tính

Lớp: K47B TNMT
Niên khóa: 2013-2017
Huế, tháng 5 năm 2017


Lời Cảm Ơn

Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã

nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cơ quan, các cán bộ và
các hộ dân trên địa bàn Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, thành phố
Huế.

uế

Trước hết, Tôi xin cảm ơn Qúy Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế,
đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển đã giảng dạy, cung cấp
cho tôi những kiến thức trong suốt 4 năm học vừa qua, tạo điều kiện cho tôi học
tập và nghiên cứu.

tế

H

Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – PGS.TS Bùi
Đức Tính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.

Ki

nh

Đồng thời, Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị đang công
tác và làm việc tại Uỷ ban nhân dân phường Thủy Dương, HTXNN Thủy
Dương cùng toàn thể người dân trên địa bàn phường đã cung cấp số liệu và tạo
mọi điều kiện cho tôi để tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.

Đ


ại

họ

c

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo chủ nhiệm Trần Đoàn Thanh
Thanh, cùng tập thể lớp K47B Kinh tế tài nguyên môi trường, bạn bè và người
thân đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập,
rèn luyện tại trường Đại học Kinh Tế Huế.
Tuy bản thân tôi đã hết sức cố gắng trong suốt quá trình thực tập nhưng do
thời gian, kiến thức, kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên đề tài không
tránh được những sai sót. Kính mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và
chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Châu Khánh Huyền


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1

uế


2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

tế

5. Cấu trúc khóa luận ....................................................................................................... 6

nh

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 7

Ki

1.1. Biến đổi khí hậu........................................................................................................ 7

c

1.1.1. Các khái niệm liên quan đến BĐKH..................................................................7

họ

1.1.1.1. Biến đổi khí hậu ........................................................................................... 7
1.1.1.2. Tai biến thiên nhiên ..................................................................................... 7


ại

1.1.1.3. Hạn hán ........................................................................................................ 8

Đ

1.1.1.4. Rét đậm, rét hại ............................................................................................ 8
1.1.1.5. Kịch bản biến đổi khí hậu ............................................................................ 9
1.1.1.6. Thích ứng với biến đổi khí hậu .................................................................. 10
1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH ................................................................................11
1.1.2.1. Nguyên nhân do thiên nhiên ...................................................................... 11
1.1.2.2. Nguyên nhân do con người ........................................................................ 11
1.1.3. Biểu hiện của BĐKH .......................................................................................12
1.1.4. Đặc điểm của BĐKH .......................................................................................12
1.1.5. Tác động của BĐKH ........................................................................................13
1.1.5.1. Tác động của BĐKH đến đời sống sản xuất và sinh hoạt của con người . 13


1.1.5.2. Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước ................................................ 13
1.1.5.3. Tác động của BĐKH đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học ...................... 14
1.1.5.4. Tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp và anh ninh lương thực . 15
1.2. Nông nghiệp ........................................................................................................... 18
1.2.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và biến đổi khí hậu .................................18
1.2.1.1. Đất đai là đối tượng, là tư liệu SX chủ yếu ............................................... 18
1.2.1.2. Đối tượng của SX NN là các sinh vật, cơ thể sống ................................... 18
1.2.1.3. SX NN có tính thời vụ ............................................................................... 18
1.2.1.4. NN phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên .............................................. 19

uế


1.2.2. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ............................19
1.2.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 19

H

1.2.2.2. Đất đai ........................................................................................................ 19

tế

1.2.2.3. Khí hậu....................................................................................................... 20

nh

1.2.2.4. Nguồn nước ............................................................................................... 20
1.2.2.5. Sinh vật ...................................................................................................... 20

Ki

1.3. Biểu hiện của BĐKH .............................................................................................. 20

c

1.3.1. Biểu hiện của BĐKH tại Việt Nam ..................................................................20

họ

1.3.2. Biều hiện của BĐKH tại Thừa Thiên Huế .......................................................24
1.4. Phương pháp đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp .. 25

ại


1.4.1. Đánh giá tác động dựa vào kịch bản của biến đổi khí hậu ..............................25

Đ

1.4.2. Đánh giá tác động dựa vào sự thay đổi các hiện tượng thời tiết cực đoan ......26
1.5. Tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp .................................................... 27
1.5.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ...........27
1.5.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Thừa Thiên Huế.28
CHƯƠNG 2. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................ 31
2.1. Tình hình cơ bản của phường Thủy Dương ........................................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................31
2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 31


2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ..................................................................................... 31
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ........................................................................................ 32
2.1.1.4. Thủy văn..................................................................................................... 32
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ...................................................................................33
2.1.2.1. Tình hình chung ......................................................................................... 33
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động của phường Thủy Dương ........................... 35
2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất của phường Thủy Dương....................................... 37
2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp qua 3 năm 2014-2016 của phường Thủy Dương 39
2.2.1. Trồng trọt .........................................................................................................39

uế

2.2.2. Chăn nuôi .........................................................................................................41

2.2.3. Nuôi trồng thủy sản ..........................................................................................43

H

2.3. Biểu hiện của biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan ở địa bàn

tế

nghiên cứu ..................................................................................................................... 44

nh

2.3.1 .Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở địa bàn nghiên cứu ......................................44
2.3.1.1.Sự thay đổi của nhiệt độ các tháng trong năm ........................................... 44

Ki

2.3.1.2. Sự thay đổi của lượng mưa các tháng trong năm ..................................... 45

c

2.3.2. Các hiện tượng thời tiết cực đoan ở địa bàn nghiên cứu ................................46

họ

2.4. Thống kê một số thiệt hại do thiên tai gây ra đối với sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn phường Thủy Dương .............................................................................................. 48

ại


2.4.1. Thống kê một số thiệt hại do thiên tai gây ra đối với trồng trọt ......................48

Đ

2.4.2. Thống kê một số thiệt hại do thiên tai gây ra đối với chăn nuôi......................49
2.4.3. Thống kê một số thiệt hại do thiên tai gây ra đối với nuôi trồng thủy sản ......50
2.5. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra .................................................................. 51
2.5.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ......................................51
2.5.2. Các nguồn thu nhập chính của nhóm hộ điều tra .............................................52
2.6. Các tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tại địa bàn nghiên
cứu ................................................................................................................................. 52
2.6.1.Tác động của hạn hán đến sản xuất nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu .........52
2.6.1.1. Tác động của hạn hán đến trồng trọt tại vùng nghiên cứu ....................... 52
2.6.1.2. Tác động của hạn hán tới chăn nuôi của vùng nghiên cứu ....................... 56


2.6.1.3. Tác động của hạn hán tới nuôi trồng thủy sản của vùng nghiên cứu ....... 60
2.6.2.Tác động của rét (lạnh) đến sản xuất nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu .......62
2.6.2.1. Tác động của rét đến trồng trọt tại vùng nghiên cứu ................................ 62
2.6.2.2. Tác động của rét đến chăn nuôi tại vùng nghiên cứu ............................... 64
2.6.2.3. Tác động của rét đến nuôi trồng thủy sản tại vùng nghiên cứu ................ 66
2.7. Nhận thức của người dân về BĐKH trong sản xuất nông nghiệp .......................... 66
2.7.1. Tiếp cận thông tin về BĐKH của người dân địa phương ................................66
2.7.2. Nhận thức của người dân về tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp .67
2.8. Nỗ lực của chính quyền địa phương để giảm thiểu, thích ứng với biến đổi khí

uế

hậu….. ........................................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA


H

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN

tế

PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN

nh

HUẾ............................................................................................................................... 71
3.1. Nhóm giải pháp chung............................................................................................ 71

Ki

3.1.1. Giáo dục và tuyên truyền; nâng cao năng lực thích ứng BĐKH .....................71

c

3.1.2. Nguồn vốn ........................................................................................................71

họ

3.2. Nhóm giải pháp cụ thể ............................................................................................ 72
3.2.1. Đối với trồng trọt .............................................................................................72

ại

3.2.2. Đối với chăn nuôi .............................................................................................74


Đ

3.2.3. Đối với nuôi trồng thủy sản .............................................................................75
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 77
1. Kết luận...................................................................................................................... 77
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 79
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 82


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
:

Biến đổi khí hậu

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

:

Đồng bằng sông Hồng

ĐDSH


:

Đa dạng sinh học

HƯNK

:

Hiệu ứng nhà kính

HST

:

Hệ sinh thái

IPCC

:

Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH

KH

:

Khí hậu

KNK


:

Khí nhà kính

LHQ

:

Liên Hiệp Quốc

NN

:

Nông nghiệp

H

tế

nh

:

Nước biển dâng

:

họ


Sản xuất

TS

:

Tiến sĩ

TT Huế

:

Thừa Thiên Huế

UNFCCC

:

Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về BĐKH

ại

SX

Đ

c

NBD


Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ki

NN & PTNT :

uế

BĐKH


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Sự thay đổi nhiệt độ các tháng trong năm tại vùng nghiên cứu................... 45
Biểu đồ 2. Sự thay đổi lượng mưa các tháng trong năm tại vùng nghiên cứu .............. 46
Biểu đồ 3. Quan điểm của người dân về tác động của hạn hán đến nguồn thức ăn chăn
nuôi .............................................................................................................................. 577

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế


H

uế

Biểu đồ 4. Quan điểm của người dân về tác động của rét đến dịch bệnh của vật nuôi655


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa 50 năm qua ở các vùng khí hậu và trung
bình cho cả nước ............................................................................................................ 22
Bảng 2. Tình hình KT-XH của phường Thủy Dương qua 3 năm 2014-2016 ............... 33
Bảng 3. Tình hình dân số và nguồn lao động của phường Thủy Dương ...................... 36
Bảng 4. Tình hình sử dụng đất của phường Thủy Dương qua 3 năm 2014 - 2016 ..... 38
Bảng 5. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng qua 3 năm 2014-2016 ..... 40
Bảng 6. Tình hình chăn nuôi của phường qua 3 năm 2014-2016 ................................. 42
Bảng 7. Tình hình nuôi trồng thủy sản của phường qua 3 năm 2014-2016 .................. 43

uế

Bảng 8. Quan điểm của người dân về xu thế của biến đổi khí hậu tại phường Thủy
Dương ............................................................................................................................ 47

H

Bảng 9. Thiệt hại do thiên tai gây ra đối với trồng trọt qua 3 năm 2014-2016 ............. 49

tế

Bảng 10. Thiệt hại do thiên tai gây ra đối với chăn nuôi qua 3 năm 2014-2016 .......... 49


nh

Bảng 11. Thiệt hại do thiên tai gây ra đối với nuôi trồng thủy sản qua 3 năm 20142016 ............................................................................................................................... 50

Ki

Bảng 12. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .................................... 51

c

Bảng 13. Tác động của hạn hán đến các loại cây trồng ................................................ 53

họ

Bảng 14. Quan điểm của người dân về tác động của hạn hán đến năng suất các loại
cây trồng ........................................................................................................................ 54

ại

Bảng 15. Quan điểm của người dân về tác động của hạn hán và dịch bệnh đến vật nuôi

Đ

....................................................................................................................................... 58
Bảng 16. Tác động của hạn hán đến năng suất vật nuôi của các hộ nghiên cứu ........... 59
Bảng 17. Quan điểm của người dân về tác động của hạn hán đến nuôi trồng thủy sản 61
Bảng 18. Quan điểm của người dân về tác động của rét đến khả năng sinh trưởng của
cây trồng ........................................................................................................................ 62
Bảng 19. Quan điểm của người dân về tác động của rét đến năng suất của cây trồng 64

Bảng 20. Nguồn thông tin về BĐKH cho nhân dân địa phương ................................... 67
Bảng 21. Ý kiến của người dân về thời tiết khí hậu những năm gần đây ..................... 67
Bảng 22. Ảnh hưởng của BĐKH qua nhận xét của người dân ..................................... 68


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thừa Thiên Huế là một địa phương thuộc duyên hải miền Trung, thường xuyên
chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các thiên tai do BĐKH như bão, lũ lụt, rét đậm, rét
hại,hạn hán, triều cường,…Trong những năm qua, BĐKH đã tác động đến mọi mặt đời
sống của người dân trong vùng; đặc biệt là hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy
nhiên, hoạt động này vẫn còn nhiều vướng mắc trong vấn đề ứng xử với BĐKH; chưa
có các giải pháp và các mô hình thích ứng giúp người dân ứng phó có hiệu quả với
BĐKH. Đờì sống của cư dân hoạt động trong ngành nông nghiệp vẫn chịu rủi ro và
còn nghèo khó. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu tác động của

uế

biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn phường Thủy Dương, thị
xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” và từ đó đề xuất các giải pháp ứng phó,thích

H

ứng nhằm giảm thiểu tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp của người dân

tế

trên địa bàn phường Thủy Dương làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

nh


+ Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng, đánh giá được các mức độ tác
động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp từ đó đề xuất một số

Ki

giải pháp góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp

c

ở phường Thủy Dương

họ

+ Các phương pháp được sử dụng:
• Phương pháp điều tra thu thập số liệu

ại

• Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Đ

• Phương pháp chuyên gia
+ Kết quả nghiên cứu:
Với các phương pháp trên đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá các mức độ tác
động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của các đối tượng điều
tra trên địa bàn phường Thủy Dương, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế,
giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở phường Thủy
Dương theo hướng phát triển bền vững.
+ Kiến nghị:

Với đề tài trên, tôi đã đưa ra một số kiến nghị để người dân có thể thích ứng với
các thay đổi của BĐKH trong sản xuất nông nghiệp tốt hơn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Một trong những vấn đề toàn cầu rất cần được quan tâm hiện nay là vấn đề biến
đổi khí hậu (BĐKH). BĐKH không còn là vấn đề của riêng quốc gia nào mà cần sự
chung tay góp sức của toàn bộ quốc gia trên thế giới. Cùng với sự phát triển vượt bậc
của nền kinh tế công nghiệp hiện đại, môi trường khí hậu cũng dần bị ảnh hưởng nặng
nề và gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với mỗi quốc gia cũng như con người. Chúng ta
có thể thấy hậu quả mà BĐKH gây ra chính là những cơn bão lớn, những mùa nắng
nóng dữ dội, lũ lụt hạn hán xảy ra triền miên ở nhiều nơi gây ra thiệt hại lớn về tính

uế

mạng con người và vật chất, ảnh hưởng đến sự phát triển của mỗi quốc gia.
Việt Nam cũng không ngoại lệ khi là một trong những quốc gia chịu tác động lớn

H

nhất của BĐKH bởi các hiện tượng thiên tai ngày càng nhiều và thể hiện rõ rệt hơn đối

tế

với nước ta, nhất là các tỉnh miền Trung. Có thể thấy qua những mùa mưa lũ cuốn đi


nh

biết bao tài sản cùng bao người dân vô tội, những mùa đông giá rét nay càng giá lạnh
hơn khi nhiệt độ đang giảm mạnh hơn khiến hàng ngàn gia súc, gia cầm không thể

Ki

cầm cự qua mùa đông, hay những ngày hè nóng nực khi nhiệt độ lên đến 40°C. Hiện

c

tượng EL Nino, La Nina, hiệu ứng nhà kính, thủng tần ozon hay mưa axit, … là những

họ

hiện tượng đang ngày càng thể hiện rõ rệt của quá trình BĐKH toàn cầu. BĐKH ngăn
cản sự phát triển kinh tế của các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đối với Việt Nam, sự

ại

ảnh hưởng này khá nghiêm trọng khi gây ra hàng loạt vấn đề như thiếu nước sinh hoạt,

Đ

tưới tiêu, ô nhiễm không khí, mưa lũ càng nhiều, hạn hán kéo dài… Chính những vấn
đề này đã ảnh hưởng trực tiếp đến nền sản xuất nông nghiệp của nước ta bởi nền nông
nghiệp luôn chịu tác động lớn từ thiên nhiên, khí hậu, môi trường.
Miền Trung luôn là vùng chịu nhiều ảnh hưởng nhất từ BĐKH bởi đây là vùng
có điều kiện tự nhiên khác biệt và luôn phải gánh chịu các thiên tai của nước ta. Một

trong các tỉnh miền Trung thường xuyên chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các thiên tai đó
là Thừa Thiên Huế. Thừa Thiên Huế là một tỉnh phía nam của khu vực Bắc Trung Bộ,
nằm ven biển và sản xuất nông nghiệp là nền kinh tế chính ở đây. Do vậy, sản xuất
nông nghiệp luôn bị ảnh hưởng nặng nề bởi các thiên tai, lũ lụt, mưa bão hay chính là
hậu quả do BĐKH. Hương Thủy là thị xã nằm tiếp cận phía nam Thành phố Huế, kéo

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

dài về phía Đông Nam. Đây là vùng lấy sản xuất nông nghiệp làm ngành phát triển
chính nên đời sống của nhân dân phụ thuộc nhiều vào khả năng sản xuất, phát triển
nông nghiệp. Thế nhưng, việc sản xuất nông nghiệp đang ngày càng gặp khó khăn khi
bị ảnh hưởng bởi những vấn đề mà BĐKH gây ra. Chính vì vậy, cần nghiên cứu về
những ảnh hưởng, tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp ở đây để có những
giải pháp thích hợp, nhằm cải thiện tình trạng cũng như giảm thiểu tác động, hậu quả
của BĐKH. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu tác động của biến
đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn phương Thủy Dương, thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung


H

Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn

tế

phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số

nh

giải pháp ứng phó, thích ứng với BĐKH đối với sản xuất nông nghiệp ở phường Thủy
Dương theo hướng phát triển bền vững.

Ki

b. Mục tiêu cụ thể

c

Đề tài hướng đến các mục tiêu cụ thể sau:

họ

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề BĐKH như: biểu hiện,
nghiệp

ại

nguyên nhân, đặc điểm, các tác động của BĐKH và tác động của nó đến sản xuất nông


Đ

- Phân tích, đánh giá tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp: trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Đề xuất các giải pháp ứng phó góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí
hậu đến sản xuất nông nghiệp ở phường Thủy Dương
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động
của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp.

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát của đề tài là nông dân tham gia các hoạt động sản xuất
nông nghiệp ở phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy. Ngoài ra, cán bộ nông
nghiệp và những người am hiểu ở địa phương về vấn đề BĐKH và có kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp cũng là đối tượng khảo sát của đề tài.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu là giai đoạn 2014-2016


uế

- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cứu tác động của biến đổi khí

H

hậu đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế

tế

4. Phương pháp nghiên cứu

nh

a. Phương pháp thu thập số liệu

 Thu thập số liệu thứ cấp: Các nguồn số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã

Ki

hội và các báo cáo thường niên của UBND phường các năm, số liệu của hợp tác xã

c

Thủy Dương và từ các công trình nghiên cứu có liên quan. Trong nghiên cứu này, tôi

họ


còn sử dụng các số liệu thứ cấp từ các sách báo và từ internet.
 Thu thập số liệu sơ cấp:

ại

Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách sử dụng các công cụ khác nhau như

Đ

thảo luận nhóm, phỏng vấn hộ gia đình và quan sát.
• Thảo luận nhóm:
- Thành phần tham gia bao gồm: cán bộ phụ trách nông nghiệp phường, cán bộ
địa chính, đại diện hội nông dân, chủ nhiệm hợp tác xã, đội trưởng các đội sản xuất,
hội phụ nữ, các lão nông tri điền, những hộ sản xuất giỏi có kinh nghiệm đối phó và
thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp.

- Nội dung thảo luận:
(1) Vẽ bản đồ hiện trạng của phường để xác định vị trí địa lý của phường, cách
phân bố dân cư, hệ thống sản xuất, đồng thời xác định những khu vực chịu tác động lớn
nhất của các yếu tố như hạn hán, lũ lụt, rét,...

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính


(2) Xác định sự biến đổi khí hậu qua thời gian, phương pháp hồi cố đã được sử
dụng.
(3) Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp: cây trồng, vật nuôi,
nuôi thồng thủy sản và hậu quả của nó.
(4) Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động của BĐKH đến sản xuất nông
nghiệp
• Chọn hộ và phỏng vấn hộ gia đình: sau khi thu thập và phân loại thông tin dữ
liệu, bảng câu hỏi bán cấu trúc được xây dựng và tiến hành thực hiện phỏng vấn hộ
trên địa bàn phường

uế

- Số lượng mẫu điều tra: Điều tra phỏng vấn 60 hộ sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn phường Thủy Dương. Theo Hair và cộng sự (2006) trích trong Nguyễn Đình Thọ

tế

vậy tôi đã chọn kích thước mẫu điều tra là 60

H

(2011), để có số liệu phân tích tốt, kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100, vì

nh

- Cách thức chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên dựa vào danh sách các hộ có sản
• Thiết kế bảng câu hỏi

Ki


xuất nông nghiệp.

c

Để xây dựng bảng hỏi tôi đã thực hiện theo trình tự 8 bước sau:

họ

(1) Xác định các dữ liệu cần tìm: Dựa vào mục tiêu và nội dung nghiên cứu, để
xác định cụ thể tổng thể nghiên cứu và nội dung các dữ liệu cần phải thu thập trên tổng

ại

thể đó

Đ

(2) Xác định phương pháp phỏng vấn: Tuỳ theo phương pháp phỏng vấn (gởi
thư, gọi điện thoại, phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn bằng thư điện tử…) sẽ thiết kế
bảng câu hỏi khác nhau. Đối với đề tài này tôi xác định phương pháp phỏng vấn trực
tiếp thông qua việc người được hỏi sẽ tự trả lời các câu hỏi và sẽ xác nhận lại các
phiếu hỏi nếu có vấn đề nào đó không rõ ràng.
(3) Phác thảo nội dung bảng câu hỏi: Tương ứng với từng nội dung cần nghiên
cứu, phác thảo các câu hỏi cần đặt ra. Cần sắp xếp các câu hỏi theo từng chủ điểm một
cách hợp lý.
(4) Chọn dạng cho câu hỏi: Có khá nhiều dạng câu hỏi dùng cho thiết kế bảng
hỏi ; tuy nhiên ở đề tài này tôi chọn dạng câu hỏi một lựa chọn, câu hỏi văn bản nhiều

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

dòng, câu hỏi văn bản dạng số
(5) Xác định từ ngữ thích hợp cho bảng câu hỏi
(6) Xác định cấu trúc bảng câu hỏi:
Cấu trúc bảng câu hỏi được bao gồm 5 phần :
- Phần mở đầu: Có tác dụng gây thiện cảm để tạo nên sự hợp tác của người trả lời
lúc bắt đầu buổi phỏng vấn.
- Câu hỏi định tính: Có tác dụng xác định rõ đối tượng được phỏng vấn
- Câu hỏi hâm nóng: Có tác dụng gợi nhớ để tập trung vào chủ đề mà bảng câu
hỏi đang hướng tới.

uế

- Câu hỏi đặc thù: Có tác dụng làm rõ nội dung cần nghiên cứu

H

- Câu hỏi phụ: Có tác dụng thu thập thêm thông tin về đặc điểm nhân khẩu người
trả lời (giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp,..)

tế

(7) Thiết kế việc trình bày bảng câu hỏi: Các bảng hỏi được thiết kế trình bày với


nh

cấu trúc như ý (6) đã trình bày và được gửi đính kèm qua thư điện tử và sau đó in trên
giấy A4 để thuận tiện cho việc hỏi, lưu trữ và thống kê.

Ki

(8) Điều tra thử để trắc nghiệm bảng câu hỏi: Sau khi thiết kế bảng hỏi được gửi

c

trước cho một số chuyên gia là những người am hiểu ở địa phương về BĐKH và có

họ

kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp để xin ý kiến họ một lần nữa và cũng để hiệu
chỉnh bảng hỏi lần cuối cùng trước khi triển khai đại trà.

ại

b. Phương pháp xử lý số liệu

Đ

Các thông tin dữ liệu định lượng sẽ được mã hóa, lưu trữ và xử lí phân tích định
lượng bằng phần mềm Excel.
- Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý thống kê mô tả các đặc điểm của hộ, cơ cấu
cây trồng, vật nuôi của hộ, các tác động của biến đổi khí hậu
c. Phương pháp chuyên gia
Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã chủ động tham khảo ý kiến của thầy cô

giáo, cán bộ lãnh đạo và những người nông dân ở địa phương – những người có liên
quan và am hiểu sâu sắc các vấn đề nghiên cứu nhằm bố sung, hoàn thiện cho bài viết
của mình, đồng thời kiểm chứng kết quả nghiên cứu của đề tài.

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

5. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục các biểu đồ và bảng
biểu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

H

uế

Thiên Huế

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Biến đổi khí hậu
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến BĐKH
1.1.1.1. Biến đổi khí hậu
Theo Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về BĐKH “Biến đổi khí hậu là những
ảnh hưởng có hại của khí hậu, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học
gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh
sản của các hệ sinh thái tự nhiên, của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khoẻ


uế

và phúc lợi của con người” [1].

Theo Chương trình môi trường quốc gia về ứng phó với BĐKH “BĐKH là sự

H

biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình hoặc dao động của khí hậu duy trì

tế

trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu

nh

có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt
động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử

Ki

dụng đất” [1].

c

Theo Ủy ban liên chính phủ về BĐKH thì BĐKH đề cập đến sự thay đổi về trạng

họ


thái của khí hậu mà có thể xác định được (ví dụ sử dụng các phương pháp thống kê…)
diễn ra trong một thời kỳ dài, thường là một thập kỷ hoặc lâu hơn. Biến đổi khí hậu đề

ại

cập đến bất cứ biến đổi nào theo thời gian, có hay không theo sự biến đổi của tự nhiên

Đ

do hệ quả các hoạt động của con người [2].
Như vậy, BĐKH được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau nhưng về bản chất
đều giống nhau, đó là vấn đề đáng quan tâm vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng từ các
thiên tai thất thường, ảnh hưởng và mang lại sự tổn thất lớn về người và của.
1.1.1.2. Tai biến thiên nhiên
Tai biến thiên nhiên hay còn gọi là tai biến tự nhiên là một mối đe doạ của các sự
kiện xảy ra một cách tự nhiên mà nó có những tác động tiêu cực đến con người hoặc
môi trường. Tai biến thiên nhiên bao gồm các tai biến liên quan đến quá trình địa động
lực nội sinh và các tai biến do quá trình địa động lực ngoại sinh [15].

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

- Tai biến liên quan đến các quá trình địa động lực nội sinh hay là các quá trình
động lực được hình thành tại các phần dưới sâu trong lòng đất, có khả năng phát sinh,

phát triển các loại tai biến phổ biến ở tự nhiên như: động đất, núi lửa, sóng thần.
- Tai biến do các quá trình địa động lực ngoại sinh, bao gồm các dạng tai biến
như trượt lở, xói lở, lũ, lũ quét, bão, hạn hán, xâm nhập mặn, cát bay và NBD [15].
Tai biến thiên nhiên đã trở thành thảm họa thiên nhiên tồi tệ nhất năm 2016 chính
là đứt gãy 1.300km ở California, bão mùa đông Jonas ở Mỹ, động đất tại Đài Loan và
Italia, cháy rừng ở California Mỹ. Những tai biến này thực sự đã ảnh hưởng rất lớn
đến không chỉ tài sản mà còn gây thiệt hại về tính mạng con người, suy giảm nền kinh

uế

tế của chính những vùng bị ảnh hưởng.

Tai biến thiên nhiên có thể xảy ra ở một vùng nhất định như sấm sét, ở một quốc

H

gia như hạn hán, ngập lụt, động đất hay thậm chí toàn cầu như hiệu ứng nhà kính, hiện

tế

tượng El Nino, La Nina, thủng tần ozon… Sự đe dọa của nó sẽ tăng cùng với mức độ,

nh

phạm vi mà nó ảnh hưởng.
1.1.1.3. Hạn hán

Ki

Hạn hán là tình trạng thiếu hụt lượng nước so với giá trị chuẩn (trung bình) trong


c

thời gian dài. Nguyên nhân sinh ra hạn hán do thiếu nước mưa hoặc nhiệt độ tăng cao

họ

hơn mức bình thường làm cho trữ lượng ẩm trong đất và không khí giảm đi nhiều, gây
ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của sinh vật cũng như cuộc sống của con người [15].

ại

1.1.1.4. Rét đậm, rét hại

Đ

Rét đậm xuất hiện khi nhiệt độ trung bình trong ngày dưới 15°C
Rét hại xuất hiện khi nhiệt độ trung bình trong ngày dưới 13°C
Rét đậm, rét hại là kéo dài từ 3 ngày liên tiếp trở lên theo chỉ tiêu thống kê của
nông nghiệp thì được gọi là một đợt rét đậm, rét hại.
Trong nông nghiệp, rét đậm và rét hại gây thiệt hại nhiều cho việc sản xuất; rét
đậm có ảnh hưởng đến quá trình gieo mạ, còn rét hại làm cho cây quang hợp kém, ảnh
hưởng đến khả năng sinh trưởng và có khả năng cây lúa bị chết khi rét hại kéo dài trên
3 ngày [25].

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

1.1.1.5. Kịch bản biến đổi khí hậu
Kịch bản BĐKH là một giả định có cơ sở khoa học và sự tin cậy của sự biến đổi
trong tương lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, tổng thu nhập quốc dân, phát
thải khí nhà kính, BĐKH và mực nước biển dâng [2]
Kịch bản BĐKH là bức tranh toàn cảnh của khí hậu trong tương lai dựa trên tập
hợp các mối quan hệ khí hậu, được xây dựng để sử dụng trong nghiên cứu những hậu
quả của BĐKH do con người gây ra và thường được dùng như đầu vào cho các mô
hình đánh giá tác động. Các kết quả của Uỷ ban Liên Chính phủ về BĐKH (IPCC) đã
được trình bày trong các báo cáo lần thứ nhất năm 1992 đến báo cáo lần thứ 4 năm

uế

2007.
Kịch bản BĐKH giúp đánh giá, ước lượng về sự tiến triển hay tình hình của khí

H

hậu trong thế kỉ 21. Nó cho phép con người thấy được những thay đổi kì vọng trong

tế

nhiệt độ và lượng mưa qua nhiều giả định về khí thải, hiệu ứng nhà kính toàn cầu

nh

trong tương lai. Các nhà nghiên cứu hình thành và phát triển kịch bản BĐKH qua từng

năm để mang lại kiến thức mới nhất, cập nhập nhất về BĐKH và những nghiên cứu

Ki

liên quan để cùng nhau đưa ra định hướng, giải pháp cũng như cách đối phó tốt hơn,

c

hiệu quả hơn với BĐKH.

họ

Hiện nay đã có nhiều quốc gia, nhiều khu vực xây dựng kịch bản biến đổi khí
hậu với quy mô khu vực, quốc gia và các vùng khí hậu hoặc phạm vi nhỏ hơn. Hầu hết

ại

các kịch bản biến đổi khí hậu thường được xây dựng cho thập kỉ của thế kỉ 21.

Đ

Ở Việt Nam, một số kịch bản BĐKH đã được xây dựng và áp dụng trong các
hoạt động về BĐKH. Tuy nhiên, để có một kịch bản tổng hợp, có cơ sở khoa học và
thực tiễn, nhằm triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
BĐKH, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chủ trì xây dựng các kịch bản BĐKH. Nổi
bật nhất trong số đó là kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam. Kịch bản
này đã cung cấp các thông tin cập nhật về đánh giá những biểu, xu thế biến đổi trong
quá khứ, kịch bản BĐKH và nước biển dâng trong thế kỉ 21 ở Việt Nam. Kịch bản
được công bố đầu tiên vào năm 2009 trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu trong và
ngoài nước nhưng mới chỉ giới hạn cho 7 vùng khí hậu và trải dài ven biển. Đây là cơ

sở để phục vụ việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

giai đoạn 2010-2015. Đến năm 2011, kịch bản được cập nhật nguồn dữ liệu chi tiết
hơn về các điều kiện khí hậu cụ thể của VN và các sản phẩm của các mô hình khí hậu.
Năm 2016, kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho VN được cập nhật, dựa trên cơ sở
của IPCC, số liệu quan trắc khí tượng thủy văn và mực nước biển cập nhật đến năm
2014, cung cấp thông tin mới nhất về diễn biến, xu thế BĐKH và nước biển dâng
trong thế kỉ 21 ở VN.
1.1.1.6. Thích ứng với biến đổi khí hậu
Thích ứng có nghĩa là điều chỉnh, phản ứng tích cực, phòng bị trước những hiện
tượng xấu để giảm thiểu và cải thiện hậu quả có thể gây ra. Do vậy, thích ứng với

uế

BĐKH chính là những hoạt động, sự thích ứng với khí hậu mà con người có thể làm
giảm những tác động bất lợi của khí hậu đến sức khỏe, cuộc sống và những cơ hội

H

thuận lợi mà môi trường khí hậu mang lại.


tế

Thích ứng BĐKH đã được định nghĩa với nhiều khái niệm như sau:

nh

Theo Burton (1992), thích ứng BĐKH là một quá trình mà qua đó con người làm
giảm những tác động bất lợi của khí hậu đến sức khoẻ, đời sống và sử dụng những cơ

Ki

hội thuận lợi mà môi trường khí hậu mang lại.

c

Theo Stakhiv (năm 1993), thích ứng BĐKH là sự điều chỉnh một cách chủ động,

họ

chống lại nhằm làm giảm thiểu những hậu quả tiêu cực do BĐKH.
Theo Pielke năm 1998, thích ứng BĐKH là sự điều chỉnh của cá nhân, tập thể và

ại

các thể chế để giảm mức độ tổn thương do khí hậu.

Đ

Theo IPCC (năm 2001), thích ứng BĐKH là sự điều chỉnh của hệ thống tự nhiên
hoặc con người để ứng phó những tác động thực tại hoặc tương lai của khí hậu do đó

làm giảm tác hại hoặc tận dụng những lợi ích mang lại.
Thích ứng đòi hỏi sự tham gia của nhiều đối tượng, nhiều thành phần và được
thực hiện ở các quy mô khác nhau theo một quy trình thống nhất và lâu dài. Thích ứng
cần được thực hiện có hiệu quả nhất và phù hợp nhất, không ảnh hưởng đến sinh kế
người dân cũng như các hoạt động phát triển kinh tế xã hội của khu vực. Con người là
nhân tố tác động trực tiếp, quyết định đến hiệu quả của việc thích ứng với BĐKH và
cần có sự kết hợp, liên hiệp với nhau giữa các ngành, các vùng, các quốc gia chứ
không chỉ riêng một nhóm đơn lẻ nào.

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH
1.1.2.1. Nguyên nhân do thiên nhiên
Thiên nhiên có thể gây ra BĐKH qua sự thay đổi tự nhiên về cường độ ánh sáng
Mặt trời, sự xuất hiện các điểm đen Mặt trời, hoạt động của núi lửa hay sự thay đổi
quỹ đạo quay của trái đất, thay đổi của đại dương… tất cả đều ảnh hưởng ít nhiều đến
khí hậu và gây ra những biến đổi, ảnh hưởng tiêu cực.
Chu kì nóng lên của Trái đất do hoạt động nội tại của nó khiến nhiệt độ thay đổi
đột ngột, chênh lệch lớn. Chu kì nóng ấm của trái đất mang tính nội sinh và ngoại sinh
được đẩy nhanh và trở nên nghiêm trọng hơn do những tác động của khí thải công
giảm nhiệt độ trung bình tại các vùng trên trái đất.

uế


nghiệp và hiệu ứng nhà kính, chính điều này cũng ảnh hưởng phần nào đến sự tăng

H

Sự biến đổi của đại dương khi có sự tác động qua lại giữa các không khí và các

tế

đại dương là một trong những nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu. chính điều này

nh

đã gây ra hiện tượng nổi bật như El Nino, La Nina do một phần nhiệt được tích tụ vào
trong các đại dương khác nhau và sự di chuyển của các dòng biển.

Ki

Các yếu tố tự nhiên tuy có gây ra BĐKH nhưng dường như tác động của nó chỉ

họ

do con người.

c

là một phần rất nhỏ, không đáng kể. Nguyên nhân lớn nhất gây ra BĐKH vẫn chính là
1.1.2.2. Nguyên nhân do con người

ại


Thế giới ngày càng phát triển, các quốc gia cũng luôn đầu tư phát triển nền công

Đ

nghiệp. Chính vì vậy, khí hậu môi trường ngày càng bị ảnh hưởng nặng nề hơn, tất cả
đều do những hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch than đá, dầu mỏ
phục vụ hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, thay đổi mục đích sử dụng đất khi
chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp, chặt phá rừng, sự cố tràn dầu trên biển…Tất
cả các hoạt động của con người đều thực sự tác động mạnh mẽ đến khí hậu vì chúng
tạo ra lượng khí thải độc hại lớn vào môi trường, gây nên sự biến chất trong đất, nước
cũng như các loại tài nguyên khác.
Trong báo cáo của IPCC năm 1995, hoạt động con người chiếm 50% trong
nguyên nhân gây ra BĐKH nhưng cho đến năm 2001, con số này tăng lên 67%, đến
năm 2007, tiếp tục tăng cao nhất với 90%, năm 2013 với 95%. Như vậy, có thể thấy

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

rằng con người ngày càng khiến cho môi trường, khí hậu, thiên nhiên tồi tệ hơn bởi
chính các hoạt động của mình và chính con người phải gánh chịu hậu quả này, cụ thể
chính là sự BĐKH cùng những thiên tai, thảm họa khác.
1.1.3. Biểu hiện của BĐKH
Các biểu hiện chính của BĐKH bao gồm [16]:

- Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung.
- Sự thay đổi thành phần, chất lượng khí quyển có hại cho môi trường sống của
con người và các sinh vật trên Trái đất.
- Sự dâng cao mực nước biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các vùng đất

uế

thấp, các đảo nhỏ ven biển.
- Lượng mưa thay đổi.

H

- Sự di chuyển của các đới khí hậu di chuyển hàng nghìn năm trên các vùng khác

tế

nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe doạ sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái

nh

và hoạt động của con người.

- Sự thay đổi cường độ hoạt động của chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và

Ki

các chu trình sinh - địa - hoá khác.

c


- Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và thành phần

họ

của thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển.
Đặc biệt, những biểu hiện rõ nét và thu hút nhiều sự quan tâm hiện nay là sự gia

ại

tăng cả về tần suất cũng như cường độ các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan như

Đ

bão, lũ, hạn hán, xâm nhập mặn…
1.1.4. Đặc điểm của BĐKH
BĐKH ngày càng thể hiện các đặc điểm mạnh mẽ, rõ rệt hơn bao giờ hết với các
đặc điểm như:
- BĐKH xảy ra trên diện rộng, từ các vùng, địa phương, tỉnh thành đến quốc gia
và toàn thế giới chứ không chỉ riêng tại một vùng đất riêng lẻ nào.
- BĐKH thể hiện qua nhiều hiện tượng khác nhau từ mưa bão, lũ lụt, hạn hán, lốc
xoáy, bão tuyết, sạt lở, hiệu ứng nhà kính, El Nino, La Nina…
- BĐKH có nhiều mức độ ảnh hưởng khác nhau tùy theo mức độ của các hiện
tượng gây ra hay tùy theo các loại hiện tượng. Ví dụ như lốc xoáy, sóng thần sẽ gây

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

thảm họa mạnh mẽ hơn so với lũ lụt…
- BĐKH ảnh hưởng trực tiếp tới con người, tới hoạt động sản xuất của con người
và tính mạng con người
- BĐKH chủ yếu do con người gây ra nên chính con người mới có thể giảm
thiểu, cải thiện tình hình khí hậu, môi trường
1.1.5. Tác động của BĐKH
1.1.5.1. Tác động của BĐKH đến đời sống sản xuất và sinh hoạt của con người
Ảnh hưởng sức khỏe, tính mạng
Nắng nóng, hạn hán kéo dài hay mùa đông giá rét sẽ khiến con người không thể

uế

kịp thời thích nghi và tất nhiên sẽ bị ảnh hưởng tới sức khỏe. Đối với các hiện tượng
lớn hơn như các thảm họa động đất, sóng thần, bão lũ sẽ gây thiệt hại to lớn về người

H

và của. Con người khó có thể tránh khỏi những thiên tai, thảm họa từ thiên nhiên do

tế

vậy hậu quả của nó luôn phải gánh chịu dù trong trường hợp nào.

nh

Mặt khác, thiên tai có thể gây nên dịch bệnh khi con người không có điều kiện
tốt ngay sau khi bị ảnh hưởng. Các dịch bệnh phổ biến vào mùa mưa lũ như sốt xuất


Ki

huyết, dịch hạch, đói, rét vì không đủ lương thực dự trữ, cung cấp cho người dân.

c

Hằng năm, nước ta đều phải chịu ảnh hưởng to lớn về người và của khi vào mùa mưa
càng khó khăn.

họ

lũ, gió bão. Đặc biệt là các tỉnh miền Trung luôn hứng chịu mưa bão và cuộc sống

ại

Đời sống càng đói nghèo, sản xuất bị đình trệ

Đ

Khi dịch bệnh gia tăng, sức khỏe và điều kiện không cho phép, đời sống của con
người lại càng khó khăn và đói nghèo. Những người dân vùng lũ thường phải chịu ảnh
đói rét, không có nơi ở cũng như phụ thuộc vào nguồn lương thực được cấp phát, mùa
màng mất trắng khi bị lũ cuốn trôi cùng tài sản nhà cửa. Để có thể phục hồi và trở lại
trạng thái ban đầu cần khá nhiều thời gian và công sức, chính vì vậy, sản xuất, sinh
hoạt của người dân càng bị đình trệ và tỉ lệ nghèo đói càng tăng cao.
1.1.5.2. Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước
Tác động của BĐKH lên tài nguyên nước biểu hiện chủ yếu dưới hai dạng: nước
biển dâng và hiện tượng cực đoan của thiên tai như bão, lũ, hạn hán. BĐKH tác động
lên tài nguyên nước khi gây ra hạn hán kéo dài ở một số nới trên thế giới, những nơi


SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

khác lại bị mưa lũ hoành hành. Trên thế giới cũng đã xảy ra những trận lũ lớn như lũ
lụt ngập 2/3 lãnh thổ Bangladesh năm 2004, lũ lớn trên sông Trường Giang năm 2010,
năm 2011 lũ lớn sau một thời gian dài khô hạn ở sông Mekong.
Việt Nam có tài nguyên nước thuộc loại trung bình trên thế giới, tài nguyên nước
mặt chiếm khoảng 2% tổng lượng dòng chảy của các sông. Tổng lượng dòng chảy
trung bình hàng năm giai đoạn 1977 - 2008 của tất cả các sông trên lãnh thổ khoảng
837,7 km3, trong đó 61,4% từ các nước lân cận chảy vào và 38,6% được hình thành
trên lãnh thổ. Lượng nước này đủ cấp cho dân số hiện nay khoảng 10.440 m3/người/
năm, so với mức đảm bảo nước trung bình toàn thế giới cho một đầu người, nước ta

uế

lớn hơn 1,36 lần [6]. Tuy nhiên, hiện nay, các lưu vực sông, tình trạng suy giảm nguồn
nước dẫn đến thiếu nước, khan hiếm nước đặc biệt là nguồn nước ngọt, không đáp ứng

H

đủ nước sinh hoạt cho người dân cũng như tưới tiêu trong nông nghiệp, sử dụng trong

tế


công nghiệp. Tài nguyên nước đang bị suy thoái, suy giảm về cả số lượng và chất

nh

lượng, tác động lớn đến môi trường sinh thái cũng như đời sống của con người, sự
phát triển của mỗi quốc gia.

Ki

1.1.5.3. Tác động của BĐKH đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học

c

LHQ cảnh báo, các quốc gia nên nhanh chóng thực hiện các biện pháp mang tính

họ

cơ bản và sáng tạo để giữ gìn sự ĐDSH trước nguy cơ đổ vỡ các hệ thống tự nhiên bảo
đảm cho cuộc sống trên hành tinh. Lời kêu gọi được nêu trong báo cáo “Triển vọng

ại

ĐDSH toàn cầu - xuất bản lần thứ 3” (GBO-3) tại hội nghị về ĐDSH (CBD) và

Đ

Chương trình Môi trường LHQ (UNEP). Báo cáo nêu rõ, cùng với BĐKH, nhiều diện
tích rừng Amazon bị chặt phá và đốt cháy đã gây hậu quả xấu cho môi trường, làm
tăng nguy cơ mưa lụt và hủy hoại môi trường sống của nhiều loài sinh vật, đẩy chúng

tới bờ tuyệt chủng. Sự thay đổi mực nước ở các sông hồ đang hủy diệt một số loài
thủy sinh, nhiều hệ thống san hô bị phá hủy do khai thác quá mức, ô nhiễm và BĐKH
đã đe dọa cuộc sống của hàng trăm triệu loài hải sản sống dựa vào san hô. 5 nhân tố
trực tiếp làm mất ĐDSH gồm thay đổi điều kiện cư trú, khai thác quá mức, ô nhiễm,
sự xâm lấn của các loài sinh vật lạ và BĐKH vẫn tiếp tục tồn tại, thậm chí càng
nghiêm trọng hơn. [9]

SVTH: Nguyễn Châu Khánh Huyền

14


×