Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của công ty cổ phần 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

H

U



--------------

KI

N
H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


C

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

ẠI

H

NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5



Ư



N

G

Đ

THỪA THIÊN HUẾ

TR

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG

Giáo viên hướng dẫn
T.S PHAN THỊ THU HƯƠNG

Lớp: K48 TKKD
Niên khoá: 2014-2018

Huế, 2018


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trong thời gian qua tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, đơn vị thực tập, gia đình

và bạn bè.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô chuyên ngành Thống kê kinh doanh đã hết

U



lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho tôi trong suốt
khóa luận cũng như công việc của tôi sau này.

TẾ

H

thời gian học tập tại trường vừa qua. Đó là nền tảng cho quá trình thực hiện

N
H

Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Phan


C

KI

Thị Thu Hương, người đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi thực hiện khóa
luận này.


H

Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần 1-5

Đ

ẠI

Thừa Thiên Huế, nhất là quý anh chị phòng Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và

N

G

luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc, cũng như tận tình cung cấp những tài liệu



cần thiết cho khóa luận của tôi trong suốt thời gian thực tập.

TR

Ư

Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, quý anh chị
trong Công ty dồi dào sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Cẩm Nhung


i


DANH MỤC VIẾT TẮT
An toàn vệ sinh lao động

BĐS

Bất động sản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CĐLĐ

Cường độ lao động

DN

Doanh nghiệp


HĐQT

Hội đồng quản trị

HSL

Hệ số lương

LPCĐ

Lệ phí công đoàn

NSLĐ

Năng suất lao động

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

VPC

Trung tâm Năng suất Việt Nam

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



ATVSLĐ

ii



MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2

U



4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .....................................................................2

H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu .....................................................................3

TẾ

4.3. Các phương pháp phân tích ......................................................................................3

N
H

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................7

KI


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8


C

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................8

H

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................8

ẠI

1.1.1. Khái niệm về năng suất lao động ..........................................................................8

Đ

1.1.2. Vai trò của năng suất lao động ..............................................................................9

N

G

1.1.3. Phân biệt giữa năng suất lao động và cường độ lao động ...................................11

Ư




1.1.4. Các phương pháp tính năng suất lao động ..........................................................11

TR

1.1.5 Những yếu tố tác động đến năng suất lao động ...................................................14
1.1.6. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ và các giả thuyết nghiên
cứu

............................................................................................................................17

1.1.7. Mô hình nghiên cứu lựa chọn ..............................................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................21
1.2.1 Hiện trạng ngành xây dựng ở Việt Nam...............................................................21
1.2.2. Hiện trạng về ngành xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI
CTCP 1-5 HUẾ GIAI ĐOẠN 2014-2016 ...................................................................25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần 1-5 Huế................................................................25

iii


2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển .......................................................................25
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................27
Nhiệm vụ của công ty: ...................................................................................................27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................28
2.1.4. Tài sản và nguồn vốn ..........................................................................................31
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần 1-5 Huế giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................35
2.2. Thực trạng NSLĐ tại Công ty Cổ Phần 1-5 Huế giai đoạn 2014-2016 .................37
2.2.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty Cổ Phần 1-5 Huế qua 3 năm (2014-




..........................................................................................................................37

U

2016)

TẾ

H

2.2.2. Tình hình năng suất lao động của Công ty Cổ Phần 1-5 Huế qua 3 năm (20142016) ............................................................................................................................40

N
H

2.2.3 Chính sách tiền lương và chế độ phúc lợi, đãi ngộ ...............................................41

KI

2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ tại Công ty Cổ Phần 1-5 Huế ..........44


C

2.3.1. Đặc điểm của mẫu điều tra ..................................................................................44

H


2.3.2. Đánh giá thang đo ................................................................................................47

ẠI

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................49

G

Đ

2.3.4. Kiểm định One-sample t-test cho từng biến trong từng nhóm nhân tố ảnh hưởng

N

tới năng suất lao động tại Công ty Cổ phần 1-5 Huế .................................................... 54

Ư



2.3.5. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động tại Công ty Cổ

TR

phần 1-5 .........................................................................................................................58
2.3.6. Đánh giá sự khác biệt về năng suất lao động tại Công ty Cổ phần 1-5 theo các
đặc điểm cá nhân ...........................................................................................................62
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 HUẾ .................................................................................63

3.1. Định hướng phát triển của công ty nhằm nâng cao NSLĐ ....................................63
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao NSLĐ tại Công ty Cổ Phần 1-5 Huế ............................64
3.2.1 Giải pháp liên quan đến Sự quản lí của cấp trên ..................................................64
3.2.2. Giải pháp liên quan đến Điều kiện làm việc .......................................................65
3.2.3. Một số giải pháp khác..........................................................................................65
iv


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67
1. Kết luận .....................................................................................................................67
2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
2.1. Đối với Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế ....................................................69
2.2. Đối với các cơ quan quản lí Nhà nước ...................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

TẾ

H

U



PHỤ LỤC .....................................................................................................................73

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014-2016 .............32
Bảng 2.2: Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần 1-5 qua 3 năm 20142016 ...............................................................................................................................36
Bảng 2.3: Tình hình lao động tại Công ty Cổ phần 1-5 giai đoạn 2014-2016 ..............38
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu thể hiện năng suất lao động của công ty ..............................40
Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2017 cho bộ phận văn phòng
Công ty Cổ phần 1-5......................................................................................................42


U



Bảng 2.6. Quy mô và cơ cấu tổng tiền lương của người lao động tại Công ty Cổ phần

TẾ

H

1-5 giai đoạn 2014-2016 ................................................................................................42
Bảng 2.7. Các khoản bảo hiểm và lệ phí Công ty Cổ phần 1-5 phải nộp hàng tháng ...44

N
H

Bảng 2.8: Một số đặc điểm cơ bản về mẫu điều tra ......................................................45

KI

Bảng 2.9. Kết quả kiểm định sơ bộ độ tin cậy các biến ................................................47


C

Bảng 2.10. Phân tích nhân tố của các biến độc lập .......................................................49

H

Bảng 2.11. Hệ số KMO của phân tích nhân tố ..............................................................50


Đ

ẠI

Bảng 2.12. Hệ số trích nhân tố ......................................................................................50

G

Bảng 2.13. Ma trận xoay nhân tố ..................................................................................51



N

Bảng 2.14. KMO ...........................................................................................................52

Ư

Bảng 2.15. Ma trận xoay ...............................................................................................53

TR

Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá cho nhóm nhân tố “Khoa học-công nghệ” .......................54
Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá cho nhóm nhân tố “Điều kiện làm việc” ..........................55
Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá cho nhóm nhân tố “Tổ chức người lao động” ..................56
Bảng 2.19. Ý kiến đánh giá cho nhóm nhân tố “Bản thân người lao động” .................57
Bảng 2.20. Ý kiến đánh giá cho nhóm nhân tố “Quản lí của cấp trên” ........................ 57
Bảng 2.21: Hệ số tương quan Pearson ..........................................................................59
Bảng 2.22. Mô hình hồi quy thứ nhất ............................................................................60

Bảng 2.23: Mô hình hồi quy lần hai ..............................................................................60
Bảng 2.24. Kiểm định sự khác biệt năng suất lao động theo các đặc điểm ..................62

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động và hoàn
thiện công tác định mức lao động cho mã hàng NANO tại công ty cổ phần dệt may
29/3 - Nguyễn Thị Phương Minh- Trần Thị Thủy (Đại học Kinh tế Đà Nẵng) ............18
Sơ đồ 1.2. Mô hình nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở TP Hồ Chí Minh -Trần Thị Kim Loan (TP HCM) ......................19
Sơ đồ 1.3. Mô hình phân tích năng suất lao động tại Công ty Cổ phần Phát triển thủy
sản Huế giai đoạn 2013-2015 -Lê Thị Thịnh Phước .....................................................19

U



(Đại học Kinh tế Huế) ...................................................................................................19

H

Sơ đồ 1.4. Mô hình nghiên cứu của tác giả lựa chọn ....................................................20

TẾ

Sơ đồ 2.1- Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần 1-5 .....................................30



C

KI

N
H

Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả ......................................................53

ẠI

H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

G

Đ

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tiền lương của lao động tại Công ty Cổ phần 1-5 giai đoạn 2014-

TR

Ư



N

2016 ...............................................................................................................................43


vii


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hoạt động sản xuất cũng như trong quá trình phát triển nền kinh
tế, một trong những công việc quan trọng là làm thế nào để nâng cao được năng suất
lao động, vấn đề này không chỉ là điều kiện quan trọng của riêng một công ty một xí
nghiệp mà là vấn đề chung đến toàn xã hội. Đối với một hoạt động kinh doanh, năng
suất lao động luôn là vấn đề được đề cập, quan tâm hàng đầu bởi vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

U



Năng suất lao động là một chỉ tiêu chất lượng rất quan trọng đối với doanh

H

nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Chính vì thế việc nâng cao năng suất lao động là một

TẾ

trong các vấn đề đang nhận được sự quan tâm rất nhiều của các doanh nghiệp. Bởi vì,


N
H

nâng cao năng suất lao động có ý nghĩa kinh tế rất lớn: Tăng nhanh tốc độ chu chuyển

KI

hàng hóa, giảm bớt (tiết kiệm) chi phí hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập cho


C

doanh nghiệp cũng như cho người lao động. Nâng cao NSLĐ trong kinh doanh còn có

H

tác dụng rút ngắn thời gian mua hàng đối với người tiêu dùng, từ đó dành thời gian để

ẠI

làm việc, học tập, nghỉ ngơi, góp phần tăng NSLĐ xã hội.

G

Đ

Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp hoạt động trong

N


nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó lĩnh vực xây dựng dân dụng chiếm tỷ trọng lớn

Ư



nhất trong tổng doanh thu của công ty, trong những năm qua mặc dù chịu ảnh hưởng

TR

chung của tình hình biến động kinh tế như những doanh nghiệp khác nhưng công ty
cũng đã từng bước vượt qua khó khăn, thách thức và đã đạt được những thành công
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Một trong những lí do mang đến sự
thành công cho công ty đó là đã thay đổi một số phương thức nhằm khai thác tối ưu
năng suất lao động của nhân viên. Tuy nhiên, với bối cảnh kinh tế đang ngày càng có
xu hướng thay đổi như hiện nay, nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp là
một vấn đề hết sức quan trọng.
Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao năng suất lao động
trong doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần 1-5 tôi đã đi sâu tìm
hiểu và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động tại công ty kết hợp với

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

1


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp


những kiến thức đã học ở trường và được sự hướng dẫn tận tình của cô T.S Phan Thị Thu
Hương, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
của Công ty Cổ phần 1-5” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu chung của đề tài được xác định là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến năng suất lao động của Công ty Cổ phần 1-5.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về NSLĐ và các yếu tố ảnh
hưởng đến NSLĐ đối với phạm vi doanh nghiệp.

U



+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ tại Công ty Cổ phần 1-5.

H

+ Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng suất lao động tại Công ty Cổ phần 1-5.

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

N
H

3.1. Đối tượng nghiên cứu


KI

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Những vấn đề liên quan đến việc nghiên


C

cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động tại Công ty Cổ phần 1-5 Huế.

H

- Đối tượng khảo sát: Người lao động tại Công ty Cổ phần 1-5 Huế (gồm lao

G

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

ẠI

động gián tiếp và lao động trực tiếp) tại công ty.

N

- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần 1-5 Huế.

Ư




- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2014-2016, số liệu sơ cấp

TR

thu thập trong tháng 3 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đã đề ra, đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên
cứu sau đây:
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
 Đề tài sử dụng hai phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thu thập số liệu
thứ cấp:
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính về tình
hình tài sản, nguồn vốn, lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, nội quy, quy chế…

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

2


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

của Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế. Ngoài ra, các số liệu liên quan đến tình
hình tổng quan được thu thập từ các website, tạp chí, luận văn, giáo trình…
- Số liệu sơ cấp: sử dụng bảng câu hỏi điều tra người lao động ở Công ty Cổ
phần 1-5 Thừa Thiên Huế theo phương pháp điều tra chọn mẫu.
 Chọn mẫu điều tra: Do đặc điểm của đối tượng điều tra là các nhân viên, công
nhân làm việc tại Công ty Cổ phần 1-5 nhưng hạn chế về mặt thời gian và chi phí nên đề

tài được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên với cách chọn mẫu thuận
tiện. Có nghĩa lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng,
ở những nơi mà người điều tra có thể dễ dàng gặp được đối tượng điều tra.

U



 Xác định cỡ mẫu điều tra: Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA dựa theo

H

nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998) tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó

TẾ

kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát trong các thang đo. Đây là

KI

2006), n=5*m, với m là số biến quan sát.

N
H

cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (Comrey, 1973, roger,


C


Bảng hỏi của nghiên cứu này bao gồm 32 biến quan sát dùng trong phân tích

H

nhân tố. Do vậy, cỡ mẫu tối thiểu cần đạt là: 32*5=160 bảng hỏi. Để đề phòng trường

ẠI

hợp các bảng hỏi thu về không hợp lệ hay có sai sót trong quá trình điều tra nên chúng

G

Đ

tôi quyết định chọn kích thước mẫu là 180.

N

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu

Ư



- Số liệu sau khi điều tra được tổng hợp theo phương pháp phân tổ thống kê

TR

theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Sử dụng phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0.

4.3. Các phương pháp phân tích
Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics)
Là phương pháp sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản
của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: phần trăm, giá trị
trung bình (mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các
bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu…

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

3


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Phương pháp phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach Alpha)
Sự phù hợp của thang đo là điều kiện để các biến có thể được đưa vào và thực
hiện các phân tích tiếp theo trong nghiên cứu. Để kiểm tra sự phù hợp của thang đo,
nghiên cứu sử dụng hệ số Cronbach’s alpha.
Hệ số α của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau. Hệ số α của Cronbach sẽ cho biết
các đo lường của liên kết có liên kết với nhau hay không.
Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là
tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 thì

U




nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach Alpha từ 0,8 gần đến 1 thì thang đo

H

tốt, từ 0,7 đến 0,8 là được sử dụng, từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp

KI

- Hệ số tương quan biến tổng ≥ 0,3

N
H

có độ tin cậy để đo lường cho một biến thì:

TẾ

khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu. Để một thang đo


C

- Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến < hệ số Cronbach Alpha tổng.

H

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor

ẠI


Analysis)

G

Đ

Phân tích nhân tố khám phá dùng đề rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát có

N

phụ thuộc lẫn nhau (ít nhiều có tương quan nội tại lẫn nhau) thành những đại lượng được

Ư



thể hiện dưới dạng mối tương quan theo đường đường thẳng gọi là nhân tố (factor), ít

TR

biến hơn những vẫn chứa đựng những thông tin của tập biến ban đầu.
Kích thước mẫu tối thiểu là 50 quan sát, nhưng tốt nhất là lớn hơn 125. Kinh
nghiệm của một số nhà nghiên cứu cho biết: số quan sát cần lớn hơn ít nhất 4 hay 5 lần
số biến trong phân tích nhân tố.
Xuất phát từ thang đo Likert với nhiều mức độ khác nhaungười ta đánh giá độ
tin cậy bằng sự gắn kết nội tại (tương quan nội tại) α của Cronbach phản ánh tương
quan của tất cả các nấc theo từng cặp một.
Mức độ tương quan nội tại của các nấc sẽ đạt cực đại khi tất cả các biến (items)
trong cùng một vấn đề (construct) có cùng thang đo.
Giá trị Cronbach Alpha là từ 0 – 1, giá trị càng gần 1, độ tin cậy của tương quan


SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

4


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

nội tại của các biến trong 1 component loaded càng cao. Giá trị này từ 0,5 trở lên là
chấp nhận được.
- Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: sử dụng trị số KMO (KaiserMeyer-Olkin)
+ Nếu trị số KMO từ 0.51: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên
cứu đã cho.
+ Nếu trị số KMO < 0.5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các
dữ liệu.
- Xác định số lượng nhân tố: sử dụng trị số Eigenvalue – là đại lượng đại diện

U



cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Trị số Eigenvalue > 1 thì việc

H

tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.

TẾ


Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội

N
H

Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một

KI

biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích) và các biến kia là các biến độc lập


C

(hay biến giải thích). Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2.

H

Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi

ẠI

quy tức là có hay không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Thực

G

Đ

chất của kiểm định ANOVA đó là kiểm định F xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến


N

tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không, và giả thuyết H0 được đưa ra là βk

Ư



= 0. Giá trị thống kê F được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, giá trị Sig. bé hơn

TR

mức ý nghĩa kiểm định sẽ giúp khẳng định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
Các phép kiểm định
Kiểm định trung bình 1 mẫu (One sample T-test)
Kiểm định One sample T-test cho phép chúng ta kiểm tra sự khác biệt giữa
trung bình mẫu và giá trị cụ thể đã biết hoặc đưa ra giả định, cho phép xác định mức
độ tín nhiệm đối với sự khác biệt.
Kiểm định T-test trung bình 1 mẫu được phát biểu dưới dạng giả thuyết thống
kê như sau:
H0:

μ=μ0
Và các giả thuyết thay thế có thể là:

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

5



GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

H1:

μ≠μ0

H1:

μ>μ0

H1:

μ<μ0

Kiểm định trung bình 2 mẫu (Independent Sample T-test)
Kiểm định Independent-Samples T-Test là phép kiểm định giả thuyết về trung
bình của tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn kiểm định giả thuyết về sự
bằng nhau của 2 trung bình tổng thể dựa trên 2 mẫu độc lập rút từ 2 tổng thể này.
Trong kiểm định Independent-Samples T-Test ta có 1 biến định lượng để tính
trung bình và 1 biến định tính dùng để chia nhóm ra so sánh.

U



Các cặp giả thuyết cần kiểm định:


TẾ

H

H0: σ 12 = σ 22 (Phương sai đồng đều)

N
H

H1: σ 12 ≠ σ 22 (Phương sai không đồng đều)

KI

H0: µ1 = µ2 (Trung bình hai tổng thể bằng nhau)


C

H1: µ1 ≠ µ2 (Trung bình hai tổng thể khác nhau)
kiểm định

Levene's ở

ẠI

Kiểm tra

H

Các kết luận rút ra từ kiểm định:


bảng

Independent Samples

Test

Đ

Nếu sig. < 0.05 thì phương sai giữa 2 lựa chọn của biến định tính ở trên khác nhau, ta

N

G

sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances not assumed.



Nếu sig. >=0.05 thì phương sai giữa 2 lựa chọn của biến định tính ở trên không

TR

Ư

khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances assumed.
Nếu Sig. ở kiểm định T < 0.05 thì kết luận có sự khác biệt trung bình giữa hai
nhóm tổng thể. Ngược lại nếu Sig. >=0.05 thì kết luận không có sự khác biệt trung
bình giữa hai nhóm tổng thể.
Kiểm định phương sai (One-way ANOVA)

Kiểm định One-way ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về trung bình của
tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau
nhiều giá trị trung bình của nhiều tổng thể (từ 3 tổng thể trở lên).
Các cặp giả thuyết cần kiểm định:
H0: σ 12= σ 22= ...= σ k2 (Phương sai đồng đều)

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

6


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

H1: σ 12 ≠ σ 22 ≠ ... ≠ σ k2 (Phương sai không đồng đều)
H0: µ1= µ2= ...= µk (Trung bình giữa các nhóm giống nhau)
H1: µ1 ≠ µ2 ≠ ... ≠ µk (Trung bình giữa các nhóm khác nhau)
Các kết luận rút ra từ kiểm định:
Thực hiện kiểm tra kiểm định Levene ở bảng Test of Homogeneity of
variances, nếu sig < = 0.05 thì kết luận phương sai giữa các lựa chọn của biến định
tính ở trên khác nhau, có sự khác biệt phương sai giữa các nhóm biến định tính. Nếu
sig >0.05 thì phương sai giữa các lựa chọn của biến định tính ở trên không khác nhau,



tức là không có sự khác biệt giữa các nhóm biến định tính, xem tiếp kết quả ở bảng

H


U

ANOVA. Nếu sig ở bảng ANOVA > 0.05 kết luận không có sự khác biệt trung bình

TẾ

giữa các nhóm biến định tính, còn nếu sig ở bảng ANOVA < = 0.05 thì kết luận có sự

N
H

khác biệt trung bình giữa các nhóm biến định tính. Lúc này, ta phải thực hiện kiểm

KI

định sâu Anova để xem sự khác biệt.


C

5. Kết cấu đề tài

Đề tài gồm 3 phần: Mở đầu, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết luận và

ẠI

H

kiến nghị, trong đó Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm các chương sau:


Đ

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

N



giai đoạn 2014-2016

G

Chương 2: Phân tích thực trạng năng suất lao động tại Công ty Cổ phần 1-5

TR

Ư

Chương 3: Một số giải pháp tăng năng suất lao động tại Công ty Cổ phần 1-5

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

7


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về năng suất lao động
Theo Karl Marx thì NSLĐ là “sức sản xuất của lao động cụ thể có ích” 1. NSLĐ
thể hiện kết quả hoạt động sản xuất có ích của con người trong một đơn vị thời gian
nhất định.
Theo quan niệm truyền thống: “NSLĐ là tỷ số giữa đầu ra và đầu vào, là lượng

U



lao động để tạo ra đầu ra đó. NSLĐ được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong

H

một đơn vị thời gian, hoặc bằng lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một

TẾ

đơn vị sản phẩm”. [2]

N
H

Theo quan điểm tiếp cận mới về NSLĐ do Cơ quan Năng suất Châu Âu (EPA)

KI

đưa ra: “NSLĐ là một trạng thái tư duy. Nó là một thái độ nhằm tìm kiếm để cải thiện



C

những gì đang tồn tại. Vì có một sự chắc chắn rằng, ngày hôm nay con người có thể

H

làm việc tốt hơn ngày hôm qua và ngày mai tốt hơn hôm nay. Hơn nữa đó đòi hỏi

ẠI

những cố gắng không ngừng để thích ứng với các hoạt động kinh tế trong những điều

G

Đ

kiện luôn thay đổi, luôn ứng dụng những lý thuyết và phương pháp mới. Đó là sự tin

N

tưởng chắc chắn trong quá trình tiến triển của loài người”. [3]

Ư



Như vậy, với quan niệm truyền thống, NSLĐ chỉ thuần túy thể hiện mối tương


TR

quan giữa “đầu ra” và “đầu vào”. Nếu đầu ra lớn hơn đạt được từ một đầu vào thì có
thể nói NSLĐ cao hơn. Quan niệm truyền thống đề cập về mặt tĩnh và chủ yếu nhận
mạnh về mặt số lượng. Còn theo quan niệm mới thì NSLĐ được hiểu rộng hơn, đó là
tăng số lượng sản xuất đồng thời với tăng chất lượng đầu ra. Điều này có nghĩa là sử
dụng một lượng lao động để sản xuất một khối lượng lớn các đầu ra có cùng chất
lượng hoặc chất lượng cao hơn. Với quan niệm như vậy, năng suất có thể hiểu là trả ít
hơn và nhận nhiều hơn mà không tổn hại đến chất lượng. NSLĐ không chỉ phụ thuộc
vào số lượng mà còn phụ thuộc rất lớn vào chất lượng, đặc điểm của đầu ra và tính
1

Karl Marx – Tư bản, Quyển 1, tập 2 – NXB Sự thật, 1960, trang 63

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

8


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

hiệu quả trong sản xuất. Trong thời kỳ đầu của sự phát triển, khi nền kinh tế còn thấp
kém, năng suất và chất lượng được xem trong mối quan hệ bù trừ, để có chất lượng
người ta phải hy sinh năng suất và ngược lại, để có năng suất cao phải hy sinh chất
lượng. Nhưng ngày nay, năng suất và chất lượng đã trở thành đồng hướng thống nhất
với nhau. NSLĐ cao phải tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có các đặc tính kinh tế kỹ
thuật và chức năng sử dụng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và những đòi hỏi của xã
hội, bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên, ít gây ô nhiễm và không

lãng phí trong quá trình sản xuất.
Từ những quan niệm trên, ta có thể chỉ ra rằng: NSLĐ là hiệu quả sản xuất của



lao động có ích trong một đơn vị thời gian. Tăng NSLĐ không chỉ đơn thuần là chỉ

H

U

tiêu phản ánh lượng sản phẩm sản xuất ra mà nó phải chỉ ra được mối quan hệ giữa

TẾ

năng suất-chất lượng-cuộc sống-việc làm và sự phát triển bền vững.

N
H

1.1.2. Vai trò của năng suất lao động

KI

Năng suất rất được chú trọng ở hầu hết các nước trên thế giới. Ở mỗi quốc gia


C

đều có những tổ chức, cơ quan nhà nước, chính phủ phụ trách xúc tiến phong trào

năng suất nhằm cải tiến và nâng cao năng suất. Không riêng ở từng quốc gia, thế giới

ẠI

H

hiện nay cũng rất xem trọng vấn đề năng suất trong sản xuất. Tổ chức năng suất châu

Đ

Á (APO) ra đời nhằm phục vụ cho các hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tư vấn về

G

năng suất và các mục tiêu khác như giảm chi phí,tăng mức sống và điều kiện làm việc



N

của lực lượng lao động trong các doanh nghiệp.

Ư

Riêng ở Việt Nam, vấn đề năng suất mới được quan tâm trong thời gian gần đây

TR

với sự hình thành của Trung tâm Năng suất Việt Nam (VPC). VPC ra đời phục vụ cho
việc cải tiến năng suất trong các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là trong thời kì hội

nhập và toàn cầu hóa. Năng suất có ảnh hưởng lớn đến một số các yếu tố của một quốc
gia như việc thõa thuận các hiệp ước quốc tế, hòa nhập vào xu hướng kinh tế, các thỏa
thuận song phương, sự phát triển công nghiệp trên phương diện quốc tế. Bên trong
doanh nghiệp, năng suất làm ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, chất lượng sản phẩm, văn
hóa tổ chức, cách thức và phương pháp làm việc, tầm nhìn của lãnh đạo và mô hình
quản lí. Năng suất cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến mối quan hệ gắn bó giữa người
lao động và doanh nghiệp, quyết định đến sự phát huy sáng kiến và phương pháp làm
việc của người lao động, sự hợp tác của khách hàng và nhà cung cấp.

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

9


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Tăng NSLĐ là “ sự tăng lên của sức sản xuất hay năng suất lao động, nói chung
chúng ta hiểu là sự thay đổi rút ngắn thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
nhiều giá trị sử dụng hơn”, theo C.Mác “Năng suất lao động tăng lên biểu hiện ở chỗ
phần lao động sống giảm bớt, phần lao động quá khứ tăng lên, nhưng tăng như thế nào
đó để tổng hao phí lao động chứa đựng trong hàng hóa ấy giảm đi, nói cách khác lao
động sống giảm nhiều hơn lao động quá khứ tăng lên”.
Tăng NSLĐ cũng có nghĩa là giảm chi phí lao động cho một đơn vị sản phẩm.
Trong một thời gian như nhau, nếu NSLĐ càng cao thì số lượng giá trị sử dụng sản
xuất ra càng nhiều nhưng giá trị sáng tạo không vì thế mà tăng lên. Khi NSLĐ tăng thì

U




thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm càng ít, dẫn đến giá trị của đơn

H

vị hàng hóa đó giảm, giá thành của sản phẩm đó giảm, nhưng không làm giảm giá trị

TẾ

sử dụng của sản phẩm đó. C.Mác viết “Nói chung, sức sản xuất của lao động càng lớn

N
H

thì thời gian lao động tất yếu để sản xuất ra một vật phẩm sẽ càng ngắn và khối lượng

KI

lao động kết tinh trong sản phẩm đó càng nhỏ, thì giá trị của vật phẩm đó càng ít.


C

Ngược lại, sức sản xuất của lao động càng ít thì thời gian tất yếu để sản xuất ra vật

H

phẩm càng dài và giá trị của nó càng lớn. Như vậy là, số lượng của đơn vị hàng hóa


ẠI

thay đổi tỷ lệ thuận với số lượng của lao động thể hiện trong hàng hóa đó, và thay đổi

G

Đ

tỷ lệ nghịch với sức sản xuất của lao động đó”. Để tăng thêm sản phẩm, có hai biện

N

pháp: Tăng thêm quỹ thời gian lao động và tiết kiệm chi phí lao động đối với mỗi sản

Ư



phẩm. Trong thực tế, khả năng tăng thời gian lao động xă hội chỉ có giới hạn vě số

TR

người có khả năng lao động tăng thêm và số thời gian lao động kéo dài ra chỉ có giới
hạn. Nhưng khả năng tiết kiệm thời gian lao động, chi phí đối với một đơn vị sản
phẩm là rất lớn. Nên cần phải lấy biện pháp thứ hai làm cơ bản để phát triển sản xuất.
NSLĐ làm cho giá thành sản phẩm giảm vì tiết kiệm được chi phí cho một đơn
vị sản phẩm. Tăng NSLĐ cho phép giảm được lao động, tiết kiệm được quỹ tiền
lương, đồng thời tăng tiền lương cho cá nhân người lao động và khuyến khích, tạo
động lực làm việc cho người lao động. Bên cạnh đó, NSLĐ tăng tạo điều kiện cho việc
mở rộng quy mô sản xuất, tăng tốc độ của tổng sản phẩm và thu nhập, thay đổi được

cơ chế quản lý, giải quyết thuận lợi các vấn đề tích lũy, tiêu dùng.

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

10


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.1.3. Phân biệt giữa năng suất lao động và cường độ lao động
Cường độ lao động (CĐLĐ) là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong
một đơn vị thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao
động. Cường độ lao động tăng lên tức là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh trong một đơn
vị thời gian tăng lên, mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động tăng
lên. Nếu cường độ lao động tăng lên thì số lượng (hoặc khối lượng) hàng hóa sản xuất ra
tăng lên và sức hao phí lao động cũng tăng lên tương ứng. Vì vậy, giá trị của một đơn vị
hàng hóa vẫn không thay đổi. Tăng cường độ lao động thực chất cũng như kéo dài thời
gian lao động cho nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm không đổi. [4]

U



Giữa NSLĐ và CĐLĐ có những điểm giống nhau và khác nhau. Giống nhau ở

H

chỗ tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ thì đều dẫn đến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một


TẾ

đơn vị thời gian lao động tăng lên.

N
H

Nhưng khác nhau là tăng NSLĐ thì làm giảm hao phí sức lao động để sản xuất ra

KI

một sản phẩm và làm cho giá thành sản phẩm giảm vì chi phí lao động cho một đơn vị sản


C

phẩm giảm nhưng tăng CĐLĐ thì hao phí lao động sản xuất ra một sản phẩm tăng lên và

H

có thể ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm. Tăng NSLĐ có thể do thay đổi cách thức lao động,

ẠI

làm giảm nhẹ hao phí lao động, tăng CĐLĐ thì cách thức lao động không đổi mà hao phí

G

Đ


sức lao động tăng lên. Tăng NSLĐ đa số phụ thuộc vào máy móc, kĩ thuật, khoa học tiên

N

tiến không ảnh hưởng đến sức khỏe con người nhưng tăng CĐLĐ là có giới hạn bởi phụ

Ư



thuộc vào thể chất, tinh thần của con người, nếu tăng cường độ quá mức thì có thể gây ra

TR

tai nạn lao động và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Như vậy, tăng NSLĐ có lợi ích
cho nền kinh tế hơn tăng CĐLĐ.
1.1.4. Các phương pháp tính năng suất lao động
Có rất nhiều phương pháp để tính NSLĐ, nhưng theo Giáo trình “Thống kê
doanh nghiệp” của PGS.TS Hoàng Hữu Hoà, Trường Đại học Kinh tế Huế. Năng suất
lao động được tính thông qua các chỉ tiêu cơ bản dưới đây.
1.1.4.1. Năng suất lao động tính bằng hiện vật
NSLĐ tính bằng hiện vật là chỉ tiêu dùng sản lượng hiện vật của từng loại sản
phẩm để biểu hiện mức NSLĐ của một công nhân (hay một công nhân viên).
Công thức tính: W= Q/T

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

11



GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Trong đó:
W: Mức NSLĐ của một công nhân (hay một công nhân viên)
Q: Tổng sản lượng tính bằng hiện vật (tính bằng đơn vị hiện vật hay hiện vật
kép: m, m2 , tấn, cái, chiếc, tấn-km, tấn/giờ,kw/h…)
T: Tổng số công nhân (hay công nhân viên)
• Ưu điểm của chỉ tiêu:
- Đánh giá trực tiếp được hiệu quả lao động.
- Biểu hiện mức NSLĐ một cách cụ thể, chính xác, không chịu ảnh hưởng của
biến động giá cả.

U



- Thích hợp với các nhóm, tổ, đội chỉ sản xuất một loại sản phẩm.

TẾ

H

- Có thể so sánh được trực tiếp NSLĐ tại xí nghiệp, các đơn vị có cùng 1 loại sản
phẩm, hoặc có thể so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau khi có cùng loại sản phẩm.

N
H


• Nhược điểm của chỉ tiêu:

KI

- Chỉ dùng để tính cho 1 loại sản phẩm nhất định nào đó, không thể dùng làm


C

chỉ tiêu tổng hợp cho nhiều loại sản phẩm. Trong thực tiễn ít có doanh nghiệp nào chỉ

H

sản xuất 1 sản phẩm có cùng quy cách, phẩm chất.

ẠI

- Không thể so sánh mức NSLĐ giữa các ngành có các loại sản phẩm khác

N

mặt hàng đa dạng.

G

Đ

nhau, cũng như việc đo lường NSLĐ của các doanh nghiệp, các ngành có chủng loại


Ư



- Chỉ tiêu này chỉ dùng để tính cho thành phẩm. Sản phẩm dở dang không tính

TR

được nên không phản ánh đầy đủ sản lượng của công nhân.
Để khắc phục nhược điểm này, người ta phải dùng chỉ tiêu hiện vật quy đổi.
Muốn vậy phải tính đổi nhiều loại sản phẩm sang một loại nào đó được chọn là đơn vị
đo lường chung. Khi quy định cần chú ý đến những đặc điểm về trọng lượng, khối
lượng, công suất…VD: quy đổi các loại lương thực ra sản lượng thóc.
1.1.4.2. Năng suất lao động tính bằng giá trị (tiền)
Chỉ tiêu này dùng sản lượng tính bằng tiền (theo giá trị cố định) của tất cả các
loại sản phẩm của doanh nghiệp (hoặc ngành) sản xuất ra để biểu hiện mức NSLĐ của
một công nhân (hay một công nhân viên).
Công thức tính: W=Q/T

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

12


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Trong đó:
W: Mức NSLĐ của một công nhân (hay một công nhân viên) tính bằng giá trị (tiền)

Q: Giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận…
T: Tổng số công nhân (hay công nhân viên).
• Ưu điểm của chỉ tiêu:
- Đây là chỉ tiêu thông dụng nhất, có khả năng tính cho nhiều loại sản phẩm khác
nhau, khắc phục được nhược điểm chỉ tiêu tính bằng hiện vật. Phạm vi sử dụng của nó
rộng hơn từ doanh nghiệp đến ngành rồi giữa các ngành và nền kinh tế quốc dân. Có
thể dùng để so sánh mức NSLĐ giữa các doanh nghiệp, giữa các ngành với nhau.

U



• Nhược điểm của chỉ tiêu:
tư hoặc vật tư đắt tiền sẽ đạt mức NSLĐ cao hơn.

TẾ

H

- Không khuyến khích tiết kiệm vật tư và dùng vật tư rẻ. Nơi nào dùng nhiều vật

N
H

- Chịu ảnh hưởng của cách tính tổng sản lượng theo phương pháp công xưởng.

KI

- Chỉ dùng trong trường hợp cấu thành sản phẩm sản xuất không thay đổi (hoặc ít



C

thay đổi) vì cấu thành sản xuất sản phẩm thay đổi sẽ làm sai lệch mức và tốc độ tăng

H

NSLĐ.

ẠI

1.1.4.3. Năng suất lao động tính bằng thời gian lao động

G

Đ

Chỉ tiêu này dùng lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm

N

(hoặc hoàn thành một công việc) để biểu hiện NSLĐ. Giảm chi phí lao động cho một

Ư



đơn vị sản phẩm dẫn tới tăng NSLĐ.

TR


Công thức tính: t=T/Q
Trong đó: t: Lượng lao động hao phí cho một đơn vị sản phẩm (tính bằng đơn vị
thời gian)
T: Thời gian lao động đã hao phí
Q: Số lượng sản phẩm (hoặc giá trị).
• Ưu điểm của chỉ tiêu: Phản ánh được cụ thể mức tiết kiệm về thời gian lao
động để sản xuất ra một sản phẩm.
• Nhược điểm của chỉ tiêu: Việc tính toán phức tạp này không dùng để tính tổng
hợp được năng suất lao động bình quân của một ngành hay một doanh nghiệp có nhiều
loại sản phẩm khác nhau.

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

13


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.1.5 Những yếu tố tác động đến năng suất lao động
Năng suất lao động là yếu tố trung tâm chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác
khau. Toàn bộ những nhân tố tác động đến đầu ra và đầu vào đều là những nhân tố tác
động đến NSLĐ. Muốn tăng năng suất lao động cần tìm hiểu các yếu tố tác động, ảnh
hưởng để từ đó tìm ra các giải pháp. Năng suất lao động chịu tác động của nhiều yếu
tố chính sau:
1.1.5.1 Các yếu tố gắn liền với bản thân người lao động
Bản thân người lao động là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất. Tuy




nhiên năng suất lao động của một quốc gia hay doanh nghiệp còn phụ thuộc vào năng

H

U

lực xã hội của bản thân người lao động (thể lực, trí lực, nhân cách).

TẾ

- Trình độ văn hóa: là sự hiểu biết cơ bản của người lao động về tự nhiên, là sự

N
H

giác ngộ về chính trị, sự hiểu biết về xã hội, tinh thần thái độ lao động, đạo đức kinh
doanh, tư tưởng con người quyết định đến hành động của họ. Trình độ văn hóa góp


C

KI

phần nâng cao khả năng tư duy và sáng tạo. Khi trình độ văn hóa càng cao, càng phù
hợp với thực tế thì năng suất lao động càng cao.

ẠI


H

- Trình độ chuyên môn: là sự am hiểu nắm vững tay nghề trong lĩnh vực mà

Đ

người lao động đang thực hiện. Sự hiểu biết về chuyên môn càng sâu, các kỹ năng, kỹ

N

G

xảo nghề càng thành thạo bao nhiêu thì thời gian hao phí của lao động càng được rút



ngắn từ đó góp phần nâng cao năng suất lao động.

TR

Ư

- Tình trạng sức khỏe: Trạng thái sức khỏe cũng là một yếu tố của người lao
động ảnh hưởng đến năng suất lao động. Nếu người có tình trạng sức khỏe không tốt
sẽ dẫn đến mất tập trung trong quá trình lao động, làm cho độ chính xác của các thao
tác trong công việc giảm dần, thậm chí dẫn đến tai nạn lao động khiến cho hiệu quả
công việc không được cao dẫn đến NSLĐ sẽ bị giảm.
- Thái độ lao động: Là sự hội tụ của các yếu tố sự đam mê, cần cù trong công
việc, không ngừng học tập trau dồi kiến thức chuyên môn và tính tập thể… Nó có ảnh
hưởng đến khả năng, năng suất và chất lượng hoàn thành công việc của người tham

gia lao động.

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

14


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Sự gắn bó với doanh nghiệp: Người lao động tin tưởng, gắn bó và tận tâm với
doanh nghiệp thì mới làm việc tốt và tạo ra năng suất tốt hơn.
- Cường độ lao động: phản ánh mức độ hao phí lao động trong một đơn vị thời
gian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động.
Cường độ lao động tăng lên thì năng suất lao động tăng. Tuy nhiên, nếu lao động làm
việc quá sức sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và từ đó lại có ảnh hưởng đến
năng suất lao động.
1.1.5.2 Các yếu tố gắn liền với tổ chức người lao động



- Phân công lao động: Là sự phân chia lao động theo từng năng lực và trình độ

H

U

chuyên môn khác nhau, chia nhỏ công việc cho từng lao động.


TẾ

- Tiền lương, tiền thưởng: Là một nhân tố vô cùng quan trọng. Xét cho cùng

N
H

người lao động làm việc vì lợi ích bản thân và gia đình họ thông qua thu nhập mà họ
được hưởng. Do vậy việc xây dựng được bảng lương hợp lý và các quy định khen


C

KI

thưởng làm sao để cho người lao động vì lợi ích bản thân và gia đình mà quan tâm đến
lao động với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.

ẠI

H

- Thái độ cư xử của người lãnh đạo: Lãnh đạo là người đưa ra các mệnh lệnh, chỉ

Đ

thị cho cấp dưới nhằm thực hiện các chủ trương, đường lối, nhiệm vụ của doanh

N


G

nghiệp. Mỗi lãnh đạo có phong cách lãnh đạo nhất định để lãnh đạo doanh nghiệp một



cách chính xác và hiệu quả, bởi các chỉ thị, mệnh lệnh đó sẽ tác động đên người lao

TR

Ư

động trong doanh nghiệp.
- Bầu không khí của tập thể: Bầu không khí trong doanh nghiệp quyết định đến
năng suất của người lao động, vì đây là sự liên kết với đồng nghiệp, với lãnh đạo trong
quá trình làm việc.
1.1.5.3 Các yếu tố gắn liền với điều kiện và môi trường làm việc
- Môi trường tự nhiên: Tùy vào vị trí mà mỗi doanh nghiệp có môi trường tự
nhiên khác nhau. Thời tiết và khí hậu của các nước nhiệt đới khác với các nước ôn đới
và hàn đới, do đó ở các nước khác nhau sẽ có những thuận lợi và khó khăn khác nhau
trong sản xuất.

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

15


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp


- Điều kiện lao động: điều kiện lao động tốt, hợp lý và phục vụ tốt góp phần bảo
đảm cho người lao động có thể tiến hành sản xuất với hiệu quả cao, nâng cao năng
suất lao động.
1.1.5.4 Khoa học công nghệ
Khoa học là các tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và
tư duy. Khoa học là hệ thống tri thức tích lũy trong quá trình lịch sử và được thực tiễn
chứng minh, phản ánh những quy luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như hoạt
động tinh thần của con người, giúp cho con người có khả năng cải tạo hiện thực.
Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ,

U



phương tiện dùng để biến các nguồn lực thành sản phẩm. Công nghệ là tổng thể nói

H

chung các phương pháp gia công, chế tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng

TẾ

nguyên vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản

N
H

phẩm hoàn chỉnh.


KI

Khoa học công nghệ có vai trò trong việc nâng cao NSLĐ. Khi khoa học công


C

nghệ ngày càng phát triển, máy móc sử dụng càng được cải tiến và nâng cao thì chi phí

H

lao động, nguyên vật liệu sản xuất sẽ giảm bớt như vậy hao phí lao động cho một đơn

Đ

G

1.1.5.5 Khả năng đáp ứng

ẠI

vị sản phẩm sẽ giảm bớt, NSLĐ sẽ tăng.

N

- Yếu tố ngành nghề: Ngành nghề kinh doanh ảnh hưởng đến khả năng kinh

Ư




doanh, đến doanh thu của doanh nghiệp và do đó cũng tác động đến năng suất lao

TR

động trong doanh nghiệp. Khi tham gia vào ngành mà sản phẩm, dịch vụ được tiêu
dùng thường xuyên thì nhu cầu tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ này sẽ cao hơn hẳn
so với những hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu ít hơn.
- Mặt hàng và cơ cấu mặt hàng: Kết cấu hàng hóa kinh doanh phù hợp với kết
cấu của tiêu dùng thì các doanh nghiệp có điều kiện để tăng khối lượng hàng hóa tiêu
thụ do đó tăng năng suất lao động.
- Số lượng, chất lượng, giá cả, thương hiệu:
Số lượng hàng hóa liên quan đến điều kiện cung ứng hàng hóa: Nếu hàng hóa
được cung ứng đều đặn, đảm bảo thường xuyên có hàng bán. Như vậy sẽ không làm
giảm năng suất lao động.

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

16


GVHD:T.S Phan Thị Thu Hương

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Như ta đã biết, người tiêu dùng luôn mong muốn mình sở hữu được những mặt
hàng có chất lượng với giá cả hợp lí. Vì thế nếu các doanh nghiệp cung cấp được cho
người tiêu dùng những mặt hàng, dịch vụ cần thiết với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp
lí thì người tiêu dùng luôn trung thành với doanh nghiệp hơn thế nữa sẽ là điều kiện để
doanh nghiệp có thể thu hút nhiều hơn khách hàng đến với mình, khả năng tiêu thụ

hàng hóa cũng vì thế mà tăng như vậy năng suất lao động sẽ tăng lên.
Thêm vào đó, một yếu tố liên quan đến đối tượng lao động mang tính chất vô
cùng quan trọng sẽ ảnh hưởng không hề nhỏ đến năng suất lao động đó chính là



thương hiệu của công ty. Một công ty có thương hiệu mạnh trên thị trường luôn là sự

H

U

lựa chọn của rất nhiều người tiêu dùng. Vì vậy, số lượng hàng hóa được tiêu thụ sẽ

TẾ

ngày càng tăng nghĩa là NSLĐ sẽ càng tăng.

N
H

1.1.6. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ và các giả thuyết
nghiên cứu


C

KI

Vấn đề về NSLĐ cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ của các doanh

nghiệp hiện nay là một vấn đề đang được rất nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm. Bởi

ẠI

H

trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tăng NSLĐ góp phần nâng cao khả năng cạnh

Đ

tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Thực tế ở Việt Nam cũng đã có một số công

N

G

trình nghiên cứu về NSLĐ và một số mô hình được phát triển nhằm tìm hiểu về các



nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ theo nhiều quan điểm khác nhau.

TR

Ư

 Cụ thể đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động và hoàn
thiện công tác định mức lao động cho mã hàng NANO tại công ty cổ phần dệt may
29-3” của các tác giả Nguyễn Thị Phương Minh- Trần Thị Thủy (Đại học Kinh tế Đà
Nẵng). Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất rất đa dạng, tuy nhiên đề tài đã bước đầu

phát hiện được những yếu tố cá nhân người lao động đầu tiên ảnh hưởng đến NSLĐ
trong doanh nghiệp dệt may như: Tiền lương, bậc thợ, kinh nghiệm, thời gian phục vụ
tổ chức, thời gian phục vụ kĩ thuật, việc nói chuyện trong giờ làm việc. Nghiên cứu
này đã phần nào tìm hiểu kỹ về động cơ thái độ cũng như các yếu tố cá nhân có thể
ảnh hưởng đến NSLĐ, góp phần thực hiện định mức lao động tại công ty được tốt hơn.
Mô hình nghiên cứu như sau:

SVTH:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

17


×