ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
h
tế
H
uế
-----------
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
họ
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
BẢO LONG GIAI ĐOẠN 2014-2016
PHẠM THỊ NHẬT LINH
Khóa học: 2014-2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
h
tế
H
uế
-----------
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
họ
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Đ
ại
BẢO LONG GIAI ĐOẠN 2014-2016
ườ
n
g
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Nhật Linh
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Tr
Lớp: K48 - TKKD
Khóa học: 2014-2018
Khóa học: 2014-2018
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học kinh tế Huế- Đại
học Huế, nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô đặc biệt là thầy cô khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế và sự cố gắng nổ lực của bản thân em đã hoàn thành tốt bài khóa
luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy cô, đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn đến Thầy giáo PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, Thầy đã tận tình hướng
uế
dẫn, giúp đỡ em trong việc hoàn thành đề tài.
H
Em xin cảm ơn đến ban lãnh đạo, anh chị cô chú tại Công ty TNHH Thương mại
tế
dịch vụ Bảo Long đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, hướng dẫn tận tình để
giúp em thực hiện đề tài. Do còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như kiến thức và
in
h
kinh nghiệm nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp từ phía Thầy Cô để em hoàn thiện tốt hơn.
cK
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp. Đồng thời kính chúc anh chị, cô chú Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo
họ
Long dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Huế, ngày 15 tháng 1 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhật Linh
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
uế
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
H
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
tế
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập thông tin ..................................................................3
h
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .....................................................................3
in
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
cK
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
họ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................5
1.1 Lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........................5
ại
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp ....................................................................................5
Đ
1.1.2 Khái niệm, bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................................5
1.1.3 Ý nghĩa về hiệu quả sản xuất kinh doanh...............................................................8
g
1.1.4 Vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................................8
ườ
n
1.1.5 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................................9
1.1.6 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................10
Tr
1.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá .......................................................................................12
1.1.7.1 Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh..................................................12
1.1.7.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh................................................13
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........21
1.2.1 Nhóm nhân tố bên ngoài.......................................................................................21
1.2.2 Nhóm nhân tố bên trong (Nhân tố chủ quan) .......................................................26
1.2.3 Mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................28
1.3 Một số mô hình được sử dụng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu hiệu
quả và các yếu tố đầu vào đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh………………29
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
1.4 Kinh nghiệm trong nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của một số doanh
nghiệp thương mại vật liệu xây dựng………………………………………………....30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................32
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO LONG................................33
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long ...............................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................33
uế
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty .........................................................................33
2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................33
H
2.1.2.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................34
tế
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty. ......................................................................34
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức..........................................................................................34
in
h
2.1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận...................................................................35
cK
2.1.4 Nguồn lực cơ bản của công ty ..............................................................................35
2.1.4.1 Tình hình lao động của công ty .........................................................................35
2.1.4.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty...................................................40
họ
2.1.4.3 Tình hình tài chính của công ty .........................................................................43
2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016.............46
ại
2.2.1 Phân tích chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016.46
Đ
2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu ............................................................................46
g
2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí.................................................................................48
ườ
n
2.2.1.3 Phân tích lợi nhuận ............................................................................................52
2.2.1.4 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty...........................................54
Tr
2.2.2 Phân tích đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................57
2.2.2.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời .......................................................57
2.2.2.2 Phân tích chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................60
2.2.2.3 Phân tích chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn .......................................................61
2.2.2.4 Phân tích chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động ...............................................69
2.2.2.5 Phân tích chỉ tiêu về tài chính............................................................................72
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động về hiệu quả và kết quả sản xuất
kinh doanh .....................................................................................................................80
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
2.3.1 Phân tích ảnh hưởng của năng suất lao động và tổng số lao động tới doanh thu.80
2.3.2 Phân tích ảnh hưởng của vốn cố định bình quân và hiệu suất sử dụngVCĐ đến
doanh thu .......................................................................................................................81
2.3.3 Phân tích ảnh hưởng của vốn lưu động bình quân và số vòng quay vốn lưu động
đến doanh thu.................................................................................................................82
2.3.4 Phân tích ảnh hưởng của tỷ suất lợi nhuận/vốn bình quân và tổng vốn bình quân
đến lợi nhuận .................................................................................................................83
uế
2.3.5 Phân tích ảnh hưởng của mức doanh lợi bình quân mỗi lao động (D) và số lao
động bình quân đến lợi nhuận………………………………………………………...84
H
2.4 Nhận xét chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016
tế
.......................................................................................................................................85
h
2.4.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................................85
in
2.4.2 Những hạn chế tồn tại...........................................................................................86
cK
2.4.3 Những vấn đề đặt ra cần được khắc phục ............................................................87
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................88
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
họ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BẢO LONG .....89
ại
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty trong thời gian sắp tới .............89
3.1.1 Mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian sắp tới........................................89
Đ
3.1.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian sắp tới ..............................89
g
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ...................93
ườ
n
3.2.1 Nâng cao hiểu quả sử dụng vốn ...........................................................................93
3.2.2 Sử dụng tiết kiệm chi phí, giảm thiểu các chi phí phát sinh thêm........................94
Tr
3.2.3 Tăng cường quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả .........................................94
3.2.4 Duy trì ổn định các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất và các chỉ số tài chính ............95
3.2.5 Một số giải pháp khác...........................................................................................96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................97
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................98
1. Kết luận......................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...................................................................................................................99
2.1 Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................................99
2.2 Kiến nghị với Công ty ...........................................................................................100
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Giá vốn bán hàng
HTK:
Hàng tồn kho
NPT:
Nợ phải trả
QLDN:
Quản lý doanh nghiệp
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
Tr.đ:
Triệu đồng
TSCĐ:
Tài sản cố định
TSLĐ:
Tài sản lưu động
TSNH:
Tài sản ngắn hạn
VCĐ:
Vốn cố định
VCSH:
Vốn chủ sở hữu
tế
h
in
Vốn lưu động
Vật liệu xây dựng
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
VLXD:
cK
VLĐ:
H
GVBH:
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty Bảo Long giai đoạn 2014-2016 .................36
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất của công ty Bảo Long giai đoạn 2014-2016 .........................41
Bảng 2.3: Tình hình tài chính của công ty Bảo Long giai đoạn 2014-2016…………..43
Bảng 2.4: Doanh thu của công ty Bảo Long giai đoạn 2014-2016 ...............................46
Bảng 2.5: Tình hình chi phí của công ty Bảo Long giai đoạn 2014-2016 ....................49
Bảng 2.6: Tình hình lợi nhuận của công ty Bảo Long giai đoạn 2014-2016 ................52
uế
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bảo Long giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................54
H
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty Bảo Long giai đoạn 2014-2016
tế
.......................................................................................................................................57
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí của công ty Bảo Long giai đoạn
h
2014-2016 ......................................................................................................................60
in
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty Bảo Long giai
cK
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................63
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Bảo Long giai
họ
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................66
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động của công ty Bảo Long giai đoạn
ại
2014-2016 ......................................................................................................................69
Đ
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty Bảo Long giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................72
g
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và cơ cấu tài chính của công ty Bảo
ườ
n
Long giai đoạn 2014-2016.............................................................................................76
Bảng 2.15: Ảnh hưởng của năng suất lao động và tổng số lao động tới doanh thu giai
Tr
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................80
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của các nhân tố hiệu suất sử dụng VCĐ và VCĐ bình quân đến
sự biến động của doanh thu giai đoạn 2014-2016.........................................................81
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của các nhân tố số vòng quay và VLĐ bình quân đến sự biến
động của doanh thu giai đoạn 2014-2016......................................................................82
Bảng 2.18: Ảnh hưởng của các nhân tố tỷ suất lợi nhuận/vốn bình quân và tổng vốn
bình quân đến sự biến động của lợi nhuận giai đoạn 2014-2016 ..................................83
Bảng 2.19: Ảnh hưởng của các nhân tố mức doanh lợi BQ mỗi lao động và SLĐ bình
quân đến sự biến động của lợi nhuận giai đoạn 2014-2016 ..........................................84
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động phân theo giới tính .........................................................38
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động phân theo trình độ học vấn tay nghề..............................39
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động phân theo tính chất.........................................................40
Biểu đồ 2.4: Tổng vốn của công ty qua 3 năm..............................................................44
Biểu đồ 2.5: Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2014-2016 ............................47
uế
Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2014-2016 .................................50
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2014-2016 .............................53
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh...................................................................24
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty........................................................................34
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 3.1: Ma trận SWOT.............................................................................................90
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, sự
nghiệp phát triển kinh tế, xã hội nước ta đang đứng trước cơ hội và thách thức mới, đòi
hỏi phải đẩy nhanh hơn nữa tốc độ tăng trưởng, đi đôi với chất lượng phát triển kinh
tế, xã hội, đương đầu với nhiều áp lực cạnh tranh gay gắt trong tiến trình hội nhập.
Nền kinh tế nước ta đã và đang thực hiện công cuộc đổi mới nhằm phát triển và hội
uế
nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới có sự quản lý của Nhà nước.
H
Khi nước ta tham gia vào các tổ chức như AFTA và WTO, có nghĩa là nước ta
tế
đang dần mở ra cho mình những cơ hội phát triển, mở cửa một số ngành sản xuất kinh
doanh nhất định. Nhưng đồng thời là một thách thức lớn đối với các nhà sản xuất trong
in
h
nước, do phải cạnh tranh trên toàn cầu trong điều kiện nền kinh tế thế giới đang bị ảnh
hưởng suy thoái kinh tế, để có thể tồn tại trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt để đứng
cK
vững được trên thị trường và ngày càng lớn mạnh. Trước thực trạng ngày càng có
nhiều doanh nghiệp ra đời, một câu hỏi đặt ra mà không một doanh nghiệp nào khi
họ
bước chân vào thị trường mà không suy nghĩ đó là làm thế nào để đứng vững và phát
ại
triển. Các doanh nghiệp sẽ trả lời câu hỏi đó thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh
Đ
có hiệu quả hay không? Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi
trường cạnh tranh gay gắt, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản
ườ
n
g
xuất như thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh
tranh và hợp tác. Đồng thời, các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
về đất đai, lao động, vốn. Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng cần nắm bắt đầy đủ, kịp
Tr
thời mọi thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị để phục vụ mục tiêu lợi nhuận.
Doanh nghiệp có thể cạnh trạnh trên nhiều mặt: tài chính, công nghệ, con
người. Nhưng công nghệ cũng có thể thay đổi nhanh và nhanh chóng trở nên lạc hậu.
Việc tạo ra sự cân đối và đồng bộ các yếu tố SXKD phản ánh lên trình độ tổ chức quản
lý của doanh nghiệp. Vì thế trong chừng mực nhất định các yếu tố về tổ chức quản lý
lại trở nên quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, để đạt hiệu quả kinh
doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
doanh nghiệp và trở thành điều kiện thiết yếu để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển, để tạo được chổ đứng trên thị trường.
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long là đơn vị hoạt động trong lĩnh
vực chuyên kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng đặc biệt là thép phục vụ cho cá
nhân, chủ đầu tư, các công ty cổ phần xây dựng….chủ yếu là trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế và tỉnh Quảng Trị. Trải qua gần 5 năm hoạt động, công ty luôn được khách
hàng đánh giá cao về sự tận tậm, về chất lượng sản phẩm và giá cả phù hợp, thương
uế
hiệu được người tiêu dùng tín nhiệm và biết đến. Tuy nhiên, trước thực trạng của thị
H
trường cạnh tranh đòi hỏi công ty cần tìm ra hướng đi phù hợp. Để đứng vững trên thị
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình lên.
tế
trường khốc liệt như hiện nay thì không còn cách nào khác là công ty phải nâng cao
h
Xuất phát từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh
in
doanh tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long giai đoạn 2014-2016” để
cK
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Thông qua đó vận dụng hết
những kiến thức đã học và khi thực tập để làm rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất
họ
kinh doanh, những điểm mạnh điểm yếu những tiềm năng và thách thức mà công ty
ại
có, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện giúp công ty ngày càng một phát triển.
Đ
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
ườ
n
g
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh đề
xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long.
Tr
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua giai đoạn
năm 2014-2016.
- Đưa ra định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty trong thời gian sắp tới.
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thương mại dịch vụ.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long.
- Phạm vi thời gian:
uế
Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp, thu thập thông tin liên quan đến quá
H
trình hình thành và phát triển, quá trình hoạt động của công ty, các số liệu từ báo cáo
tế
hoạt động kinh doanh (bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo hoạt động kinh doanh, báo
in
doanh của công ty trong giai đoạn 2014-2016.
h
cáo tài chính……) và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
4. Phương pháp nghiên cứu
cK
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập thông tin
Tài liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo kết quả
họ
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính từ công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo
ại
Long TP Huế……. Ngoài ra, thông tin được thu thập từ một số vấn đề thực tiễn qua
Đ
nguồn thông tin từ báo chí, internet, sách, giáo trình, luận văn và một số khóa luận
nghiên cứu trước kia.
ườ
n
g
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Đề tài sử dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu đã
điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đề tài khóa luận.
Tr
- Số liệu điều tra được xử lý và tính toán trên máy tính theo các phần mềm
thống kê thông dụng như (Excel, …)
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp dãy số thời gian: phương pháp này được sử dụng để phân tích
mức độ biến động của các chỉ tiêu kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh qua thời
gian.
- Phương pháp chỉ số: phương pháp chỉ số được sử dụng để biểu hiện quan hệ
so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng, ở đây chủ yếu sử dụng chỉ số phát triển.
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Phương pháp hệ thống chỉ số: đây là phương pháp được sử dụng để xác định
vai trò và mức độ ảnh hưởng biến động của các chỉ tiêu hiệu quả và các yếu tố nguồn
lực đến sự biến động của các chỉ tiêu kết quả.
- Phương pháp đồ thị thống kê: được sử dụng để chỉ ra một cách khái quát về xu
hướng phát triển cơ bản của các chỉ tiêu, làm cho khóa luận thêm phần khách quan và
làm cho người đọc lĩnh hội được nhiều vấn đề một cách dễ dàng và thiết thực hơn.
- Thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả các chỉ tiêu về nguồn lực và kết quả,
uế
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
H
- Phương pháp so sánh:
tế
+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu: kỳ nghiên cứu và
kỳ báo cáo.
in
h
Chênh lệch tuyệt đối = Số kỳ nghiên cứu – Số kỳ báo cáo
+ Phương pháp số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kì phân tích so
cK
với kì gốc thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ
tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
họ
+ Phương pháp thay thế liên hoàn: sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của
ại
từng nhân tố đến kết quả kinh tế khi các nhân tố ảnh hưởng này có quan hệ tích số,
Đ
thương số hoặc kết hợp cả hai đối với kết quả kinh tế.
- Ngoài ra sử dụng mô hình phân tích ma trận SWOT đề tìm ra điểm mạnh,
ườ
n
g
điểm yếu, cơ hội, thách thức của công ty để từ đó đưa ra những giải pháp và chiến
lược đúng đắn.
5. Kết cấu của đề tài
Tr
Ngoài phần mở đầu, và kết luận thì nội dung chính của khóa luận gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Bảo Long.
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp
- Theo Luật doanh nghiệp năm 2014 thì khái niệm của doanh nghiệp được hiểu
theo:
uế
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
H
định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
tế
các hoạt động kinh doanh.
Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp với các loại hình kinh
in
h
doanh khác nhau, thường thì có loại hình kinh doanh như: công ty TNHH, công ty cổ
phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhóm
cK
công ty….Chính vì vậy việc lựa chọn được một hình thức doanh nghiệp phù hợp với
tính chất kinh doanh, quy mô ngành nghề kinh doanh là vô cùng quan trọng, có tác
họ
động đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp sau này.
ại
1.1.2 Khái niệm, bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đ
a, Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng
ườ
n
g
như nền kinh tế vĩ mô. Nó là mục tiêu mà các nhà kinh tế muốn thực hiện để đem lại
lợi nhuận cao, mở rộng thị trường kinh doanh tạo vị thế xã hội. Nhưng để hiểu được cụ
thể về hiệu quả kinh tế nói chung cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh như thế nào,
Tr
thì đã có rất nhiều quan điểm khác nhau của các nhà kinh tế cụ thể như sau:
- Theo P.Samerelson và W.Nordhaus thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
hội không tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm một loạt sản lượng
hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của
nó”. Thực chất quan điểm này đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực
của nền sản xuất xã hội và việc đó đem lại hiệu quả cao.
- Có một số tác giả lại cho rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngày
tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp
làm ăn thua lỗ”.
- Cũng có tác giả cho rằng: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi
quan hệ tỷ lệ là doanh thu/vốn hay là lợi nhuận/vốn….” quan điểm này nhằm đánh giá
khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của một đồng vốn bỏ ra cao
hay thấp.
- Hiệu quả kinh tế được xác đinh bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ
uế
ra để đạt được kết quả đó. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các
H
nguồn lực ở mọi điều kiện của hoạt động kinh tế.
tế
Nền kinh tế mỗi nước được phát triển theo chiều: rộng và sâu. Phát triển kinh tế
theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất, tăng thêm vốn, bổ sung lao
in
h
động và kỹ thuật, mở mang thêm nhiều ngành nghề, xây dựng thêm nhiều xí
nghiệp…Phát triển theo chiều sâu là đẩy mạnh cách mạng khoa học và công nghệ sản
cK
xuất, tiến nhanh lên hiện đại hóa, tăng cường chuyên môn hóa và hiệp tác hóa, nâng
cao cường độ sử dụng các nguồn lực, chú trọng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Phát
họ
triển theo chiều sâu là nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
ại
Từ những khái niệm cụ thể nêu trên, ta có thể hiểu rằng: “Hiệu quả kinh tế
Đ
(hiệu quả sản xuất kinh doanh) của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu hiện
của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực
ườ
n
g
và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu
kinh doanh” [3].
b, Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Tr
Ta có thể biết thêm rằng: Sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ
sở sử dụng có hiệu quả đất đai, vốn, thiết bị máy móc, và các phương pháp cũng như
công cụ lao động khác tác động lên các yếu tố như nguyên vật liệu, bán thành phẩm và
biến các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của xã hội.
Kinh doanh là việc thực hiện một số hay tất cả các công đoạn của quá trình
từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nhằm mục đích sinh lời đem lại lợi nhuận.
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh và để đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi
phí kinh tế nhất định.
Từ khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ta thấy được bản chất của hiệu
quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, phán ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh
doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu
uế
quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần:
H
Thứ nhất: Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là
tế
mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu
vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là
h
so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối.
cK
in
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H=K-C
Trong đó:
ại
K: Là kết quả đạt được
họ
H: Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đ
C: Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
H = K/C Hay H = C/K
ườ
n
g
Về so sánh tương đối thì :
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết
Tr
quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số
sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Kết quả đầu ra có thể đo bằng các chỉ tiêu như: Doanh thu thuần, lợi nhuận
thuần. Các các yếu tố đầu vào có thể là lao động, vốn chủ sở hữu…
Đối với công thức H= K/C nó phán ánh sức sản xuất của các yếu tố đầu vào, nó
cho biết cứ một đơn vị đầu vào được sử dụng thì cho ra bao nhiêu kết quả đầu ra.
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Ngược lại với công thức H = C/K nó phán ánh suất hao phí các yếu tố đầu vào, nó cho
biết để có một đơn vị kết quả đầu ra thì cần có bao nhiêu đơn vị yếu tố đầu vào.
Ngoài ra, còn có công thức tính hiệu quả SXKD tính riêng cho phần đầu tư tăng
thêm:
Chỉ tiêu dạng thuận:
HB =
-
Chỉ tiêu dạng nghịch:
E =
ă
ê
í ă
ê
í ă
ê
ă
ê
uế
-
H
Thứ hai: Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các
tế
nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội
h
thường là : Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội
in
hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ
cK
sinh môi trường.... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế
họ
quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
1.1.3 Ý nghĩa về hiệu quả sản xuất kinh doanh
ại
- Qua phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh đánh giá trình độ khai thác và tiết
Đ
kiệm các nguồn lực đã có.
g
- Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công
ườ
n
nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất.
- Sản xuất kinh doanh phát triển với tốc độ cao.
Tr
- Trên cơ sở đó doanh nghiệp phát huy được ưu điểm, khắc phục được nhược
điểm trong quá trình sản xuất, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng tích lũy, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
1.1.4 Vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả SXKD là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh
doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp
đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều có nhiều mục
tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn
lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục
tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác
nhau.
uế
Hiệu quả SXKD là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị
H
thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất
tế
kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của
các hoạt động SXKD của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu
in
h
quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng đến các hoạt động SXKD của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện
cK
pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm
nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
họ
Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả SXKD không chỉ được
ại
sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực
Đ
đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá
trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở
ườ
n
g
từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà
quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì
đối với các nhà quản trị khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan
Tr
tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy mà hiệu quả SXKD có vai trò là công cụ để thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
1.1.5 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
Căn cứ theo phạm vi tính toán: gồm có 5 loại hiệu quả kinh tế, xã hội, an
ninh quốc phòng, đầu tư và môi trường.
- Hiệu quả kinh tế: là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu đề ra.
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội
hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành nghề, cải
thiện đời sống văn hoá, tinh thần cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng
lớp nhân dân.
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào
sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị, trật
uế
tự xã hội trong và ngoài nước.
H
- Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến
tế
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
in
h
- Hiệu quả môi trường: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong
sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận nhưng phải xem xét mức tương
cK
quan giữa kết quả đạt được về kinh tế với việc đảm bảo vệ sinh, môi trường và điều
kiện làm việc của người lao động và khu vực dân cư.
họ
Căn cứ theo nội dung tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh, phân thành:
ại
- Hiệu quả dưới dạng thuận: hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo lường bằng
Đ
chỉ tiêu tương đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào với kết quả đầu ra.
Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo được bao nhiêu đơn vị
ườ
n
g
đầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhưng chỉ
tiêu này cho biết để có được một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào.
Tr
Căn cứ theo phạm vi tính
- Hiệu quả toàn phần: tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí của
từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả đầu tư tăng thêm: chỉ tính cho phần đầu tư tăng thêm (mới) và kết
quả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
1.1.6 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là không ngừng nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh vì mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là tìm kiếm lợi
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
nhuận để bù đắp chi phí sản xuất, tránh những rủi ro gặp phải và để tồn tại và phát
triển. Nếu không có lợi nhuận, doanh nghiệp không thể trả công cho người lao động,
duy trì việc làm lâu dài của họ, cũng như không thể cung cấp hàng hoá, dịch vụ lâu dài
cho khách hàng và cộng đồng. Đồng thời xu thế nền kinh tế các nước hiện nay là mở
cửa và hội nhập, các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều, nhận thức nhu cầu của
con người ngày càng cao và đa dạng. Điều này buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại
phải không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến sản phẩm và dịch vụ cung
uế
cấp ngày càng phong phú đa dạng.
H
Như vậy, các doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả SXKD vì những lý do
tế
sau:
– Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt thì
in
h
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nâng cao hiệu quả SXKD có thể làm tăng khả năng cạnh tranh, đứng vững của
cK
doanh nghiệp trên thị trường. Hiệu quả SXKD càng cao doanh nghiệp càng có khả
năng mở rộng vốn kinh doanh, đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc hiện đại, tăng
họ
phạm vi quy mô kinh doanh bằng đồng vốn của mình, thực hiện văn minh thương
ại
nghiệp. Ngược lại, một doanh nghiệp nếu không biết nâng cao hiệu quả SXKD thì tới
Đ
một lúc nào đó doanh nghiệp sẽ bị đào thải trước quy luật cạnh tranh của thị trường.
– Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết mối quan hệ giữa
ườ
n
g
tập thể, nhà nước và người lao động. Nâng cao hiệu quả SXKD làm lợi thu được sau
quá trình sản xuất kinh doanh tăng, quỹ phúc lợi tập thể được nâng lên, đời sống người
lao động từng bước được cải thiện, nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước tăng .
Tr
– Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yêu cầu của quy luật tiết kiệm.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh và quy luật tiết kiệm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
đó là hai mặt của một vấn đề. Thực hiện tiết kiệm là một biện pháp để có hiệu quả sản
xuất kinh doanh cao. Ngược lại, việc đạt được hiệu quả kinh doanh cao chứng tỏ
doanh nghiệp đã thực hiện được nguyên tắc tiết kiệm. Bởi vì, hiệu quả sản xuất kinh
doanh là một chỉ tiêu so sánh biểu hiện mức độ chi phí trong một đơn vị, kết quả hữu
ích trong một thời kỳ. Một doanh nghiệp SXKD có hiệu quả thì số chi phí bỏ ra sẽ ít
hơn so với doanh nghiệp sản xuất không có hiệu quả, nhà quản trị phân tích và tìm ra
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện: tăng kết quả
sản xuất và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả SXKD.
1.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá
1.1.7.1 Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này dùng để xác định mối quan hệ tài
uế
chính, xác định lãi lỗ kinh doanh đồng thời đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và xác định
H
số vốn đã thu hồi. Chỉ tiêu này có tác dụng khuyến khích doanh nghiệp không những
tế
phát triển ở khâu sản xuất và còn ở khâu tiêu thụ.
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
h
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
in
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
cK
doanh thu thuần, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Chi phí: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp dùng
họ
trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Trong doanh nghiệp
để tiến hành sản xuất kinh doanh thường phát sinh nhiều loại chi phí khác nhau.
ại
Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
Đ
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
g
Ngoài ra còn có một số chi phí khác như: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
ườ
n
bán hàng, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
Lợi nhuận: là phần giá trị dôi ra sau khi bù đắp tất cả các khoản chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp được hình thành từ hoạt động
Tr
SXKD chính, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng
hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD, nó phán ánh kết quả của việc sử dụng các
yếu tố sản xuất cơ bản như lao động, vật tư, tài sản cố định, đồng thời nó là một nguồn
thu điều tiết quan trọng của ngân sách nhà nước và là nguồn tài chính quan trọng để tái
sản xuất mở rộng.
Ta có công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Trong đó:
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
: lợi nhuận
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
TR: Doanh thu
TC: Chi phí
Ngoài ra còn có lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận chưa phân
phối.
1.1.7.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.7.2.1 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ hoạt
uế
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được dùng để phản ánh tình hình hoạt
H
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và so sánh giữa các doanh nghiệp với
tế
nhau, cũng như tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét coi
doanh nghiệp đó có hoạt động hiệu quả hay không.
cK
ROS =
in
h
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu. Phán ảnh 1 đồng doanh
họ
thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) là một tỷ lệ sử dụng rộng rãi để đánh
ại
giá hiệu suất hoạt động của một doanh nghiệp. ROS cho biết bao nhiêu lợi nhuận của
Đ
một doanh nghiệp làm ra sau khi trả tiền cho chi phí biến đổi của sản xuất như: tiền
g
lương, nguyên vật liệu (nhưng trước lãi vay và thuế). Tỷ lệ này rất khác nhau đối với
ườ
n
các ngành khác nhau nhưng lại rất hữu ích cho việc so sánh giữa các công ty con trong
cùng một công ty mẹ. Một tỷ lệ ROS sẽ tăng đối với các công ty có hoạt động đang
Tr
ngày càng trở nên hiệu quả hơn, trong khi một tỷ lệ giảm có thể là dấu hiệu lờ mờ khó
khăn về tài chính. Mặc dù, trong một số trường hợp, một tỷ lệ lợi nhuận thấp trên
doanh thu bán hàng có thể được bù đắp bằng doanh thu bán hàng tăng lên.
Sức sinh lời của tài sản ( ROA)
ROA =
à
ì
à ã
â
Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA) là một tỷ lệ tài chính cho thấy tỷ lệ phần
trăm của lợi nhuận mà công ty thu được trong mối quan hệ với các nguồn lực tổng thể
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
của nó (tổng tài sản). ROA bao gồm tất cả các tài sản của công ty, kể cả những phát
sinh từ các khoản nợ cũng như những phát sinh từ các khoản đóng góp của các nhà
đầu tư. Do đó, ROA cho thấy sự hiệu quả của công ty trong việc quản lý, sử dụng tài
sản để tạo ra lợi nhuận. Khả năng sinh lời trên tài sản là một tỷ lệ lợi nhuận quan
trọng, nó cho thấy khả năng của công ty để tạo ra lợi nhuận trước đòn bẩy tài chính,
chứ không phải bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính.
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với tài sản, hay nói các khác nó phán
uế
ánh 1 đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra
H
mấy đồng lợi nhuận sau thuế và lãi vay. Nó giúp cho người quản lý đưa ra quyết định
tế
để đạt được khả năng sinh lời mong muốn.
ì
in
ROE =
h
Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
â
cK
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là số tiền lợi nhuận trở lại như một
tỷ lệ VCSH. Nó cho thấy có bao nhiêu lợi nhuận kiếm được của một công ty so với
họ
tổng số VCSH của công ty đó. ROE là một trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng
nhất.
ại
Chỉ tiêu này phán ánh 1 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra vào kinh doanh mang lại
Đ
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực,
g
nó đo lường LN đạt được trên vốn góp của CSH. Những nhà đầu tư thường quan tâm
ra.
ườ
n
đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ
Tr
1.1.7.2.2 Chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí =
í
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì
nó thể hiện mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra đem lại hiệu quả cao.
Hiệu quả sử dụng chi phí
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Hiệu quả sử dụng chi phí =
í
Chỉ tiêu này phán ánh khi bỏ ra 1 đồng chi phí thì thu lại được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tốt.
1.1.7.2.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phán ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một các chính xác cụ thể
thì thường dùng các chỉ tiêu sau:
uế
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
H
Hiệu suất sử dụng vốn cố định (HS)
Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa kết quả SXKD mà doanh
HS =
Đ ì
â
in
Công thức:
h
tế
nghiệp thu được trong kỳ so với số VCĐ BQ, mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ.
cK
Ý nghĩa: cứ một đồng vốn cố định bình quân được sử dụng trong kỳ, sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
họ
Vốn cố định bình quân được xác định theo các công thức:
ại
Vốn CĐ bình quân =
ỳ
Đ
ỳ
Đ
Mức đảm nhiệm vốn cố định (MVCĐ)
Đđ
g
Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả
MVCĐ =
ườ
n
Công thức:
Đ ì
â
Ý nghĩa: để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp phải sử dụng bao
Tr
nhiêu đồng vốn cố định.
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Công thức:
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =
Đ ì
â
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phán ánh một đồng VCĐ được sử dụng trong kỳ có thể
tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế.Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng VCĐ rất tốt và ngược lại.
Mức doanh lợi vốn cố định ( rVCĐ)
SVTH: Phạm Thị Nhật Linh
15