Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa của các nông hộ ở phường thủy dương, thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.62 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA

̣C

CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở PHƯỜNG THỦY DƯƠNG,

Đ
A


̣I H

O

THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN TIẾN THẢO

Niên khóa: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


K

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA

̣C

CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở PHƯỜNG THỦY DƯƠNG,

̣I H

O

THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Tiến Thảo

TS. Phạm Xuân Hùng

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K48C- KTNN
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 1 năm 2018



LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường ĐH Kinh tế Huế,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy
cô khoa Kinh tế và Phát triển đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý
thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian

Ế

thực tập tại Hợp tác xã nông nghiệp Thủy Dương tôi đã có cơ hội áp dụng

U

những kiến thức học ở trường vào thực tế, đồng thời học hỏi được nhiều kinh

́H

nghiệm cho công việc sau này. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn



thành luận văn tốt nghiệp của mình.

Từ những kết quả đạt được này, tôi xin chân thành cám ơn:

H

Quý thầy cô trường Trường ĐH Kinh tế Huế, đã truyền đạt cho tôi


IN

những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là Tiến sĩ Phạm Xuân
Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.

K

Tôi xin trân trọng cảm ơn các cô, chú, các bác, anh chị trong Hợp tác

̣C

xã nông nghiệp Thủy Dương; các hộ gia đình trên địa bàn điều tra; UBND

̣I H

thực tập.

O

phường Thủy Dương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian

Đ
A

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên
tôi hoàn thành tốt công việc của mình.
Huế, tháng 1 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tiến Thảo



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

Ế

1. Lí do chọn đề tài nghiên cứu .......................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

́H

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

H

5. Một số hạn chế của đề tài ............................................................................................3


IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5

K

1.1. Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu ..........................................................................5

̣C

1.1.1 Đặc điểm sản xuất lúa.............................................................................................5

O

1.1.1.1. Các thời kỳ và giai đoạn phát triển của cây lúa..................................................5

̣I H

1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa ...............................6
1.1.2. Hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp ......................................................9

Đ
A

1.1.2.1. Hiệu quả kỹ thuật................................................................................................9
1.1.2.2. Hiệu quả phân bổ..............................................................................................10
1.1.2.3. Hiệu quả kinh tế................................................................................................11
1.1.2.4. Phương pháp xác định hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, hiệu quả kinh tế 11

1.1.3. Các phương pháp đo lường hiệu quả kỹ thuật.....................................................13
1.1.4. Cách tiếp cận tham số để đo lường hiệu quả kỹ thuật.........................................14
1.1.5. Mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả kỹ thuật.....................16
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...................................................................16
1.2.1. Tổng quan về tình hình sản xuất lúa....................................................................16
1.2.2. Các công trình nghiên cứu về hiệu quả kỹ thuật trong và ngoài nước ................20
i


1.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích......................................................................................21
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ...........................................................21
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất:.........................................................22
1.3.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kĩ thuật ......................................................................22
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA CỦA CÁC NÔNG HỘ
TẠI PHƯỜNG THỦY DƯƠNG, THÀNH PHỐ HUẾ ............................................23
2.1. Tình hình cơ bản của phường Thủy Dương ...........................................................23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên: ..............................................................................................23

U

Ế

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................23

́H

2.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................................................23
2.1.1.3. Thời tiết, khí hậu: .............................................................................................23




2.1.1.4. Thủy văn ...........................................................................................................24
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường ..............................................24

H

2.1.1.6. Thực trạng môi trường: ....................................................................................25

IN

2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................................25
2.1.2.1 Tình hình sử dụng đất........................................................................................25

K

2.1.2.2 Tình hình dân số và lao động ............................................................................26

̣C

2.1.2.3 Đặc điểm cơ sở hạ tầng .....................................................................................27

O

2.1.2.4. Kinh tế, xã hội của địa phương.........................................................................28

̣I H

2.1.2.5 Đánh giá chung thuận lợi, khó khăn về điều kiện kinh tế xã hội của địa phương
.......................................................................................................................................29


Đ
A

2.1.3 Tình hình sản xuất lúa ở phường Thủy Dương ....................................................30
2.1.3.1 Tình hình phát triển sản xuất lúa ở địa phương giai đoạn 2014 - 2017 ............30
2.1.3.2 Các ứng dụng về giống......................................................................................31
2.1.3.3 Các ứng dụng về kỹ thuật ..................................................................................31
2.1.3.4 Các dịch vụ hỗ trợ .............................................................................................31
2.2 Phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa của các nông hộ điều tra .........................32
2.2.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra....................................................................32
2.2.1.1 Thông tin chung về các hộ điều tra ...................................................................32
2.2.2.2 Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra...................................................33
2.2.2.3 Tình hình thu nhập của các hộ điều tra .............................................................34
ii


2.2.2 Kết quả sản xuất lúa của các hộ điều tra ..............................................................35
2.2.2.1 Diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra ..........................................35
2.2.2.2 Chi phí đầu tư sản xuất của các hộ điều tra.......................................................36
2.2.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa năng suất lúa và các yếu tố đầu vào của các hộ điều
tra ...................................................................................................................................37
2.2.2.4 Hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra .........................................................38
2.2.3 Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa ............................39
2.2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa .........................................................39

U

Ế

2.2.3.2 Hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa của các hộ điều tra ...........................................43


́H

2.2.3.2 Các yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa....................43
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO



HIỆU QUẢ KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA TẠI ĐỊA PHƯƠNG...........................47
3.1 Định hướng phát triển..............................................................................................47

H

3.1.1 Phương hướng phát triển ......................................................................................47

IN

3.1.2 Mục tiêu phát triển sản xuất lúa ...........................................................................47
3.1.2.1 Mục tiêu kinh tế.................................................................................................47

K

3.1.2.2 Mục tiêu kỹ thuật và bảo vệ môi trường ...........................................................48

̣C

3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa ở địa bàn nghiên

O


cứu .................................................................................................................................48

̣I H

3.2.1 Giải pháp về kỹ thuật............................................................................................49
3.2.2 Giải pháp về đất đai ..............................................................................................51

Đ
A

3.2.3 Giải pháp về công tác khuyến nông .....................................................................52
3.2.4 Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn............................................................................52
3.2.5 Các giải pháp về nguồn nhân lực .........................................................................53
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................54
1. Kết luận.....................................................................................................................54
2. Kiến nghị ..................................................................................................................56
2.1 Đối với nhà nước và chính quyền địa phương ........................................................56
2.2. Đối với các hộ nông dân.........................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58
PHỤ LỤC
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
: Ủy ban Nhân dân

HTX

: Hợp tác xã


HTXNN

: Hợp tác xã nông nghiệp

DVHTX

: Dịch vụ hợp tác xã

BVTV

: Bảo vệ thực vật

ĐX

: Đông Xuân

HT

: Hè Thu

CP

: Chi phí

HQKT

: Hiệu quả kỹ thuật

HQKTBQ


: Hiệu quả kỹ thuật bình quân

NN

: Nông nghiệp



: Lao động

LĐNN

: Lao động nông nghiệp

BQ

: Bình quân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

UBND

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên Thế Giới giai đoạn 2012 - 2016 ....17
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của Việt Nam giai đoạn 2012 - 2016 ...19
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2016........19
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của phường Thủy Dương năm 2017...................25
Bảng 2.2: Tình hình dân số - lao động của phường Thủy Dương 2014 - 2016 ............27

Ế

Bảng 2.3 Tình hình sản xuất lúa của phường Thủy Dương 2014 - 2017......................30

U


Bảng 2.4: Thông tin chung về các hộ điều tra...............................................................32

́H

Bảng 2.5: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ..............................................33
Bảng 2.6 Tình hình thu nhập của các hộ điều tra ..........................................................35



Bảng 2.7 Diện tích, năng suất và sản lượng của các hộ điều tra năm 2017 ..................36
Bảng 2.8: Chi phí sản xuất lúa/sào của các hộ điều tra .................................................36

H

Bảng 2.9: Mối quan hệ giữa năng suất và các yếu tố đầu vào ......................................37

IN

Bảng 2.10: Hiệu quả sản xuất lúa/sào của các hộ điều tra ............................................39

K

Bảng 2.11 Kết quả ước lượng hàm sản xuất của 60 hộ.................................................40
Bảng 2.12 Tần suất đạt hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ điều tra .............................43

Đ
A

̣I H


O

̣C

Bảng 2.13 Kết quả ước lượng hàm phi hiệu quả kỹ thuật.............................................44

v


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Quan hệ giữa năng suất lúa và các yếu tố đầu vào..........................................9
Hình 1.2: Hiệu quả trong không gian đầu vào - đầu vào...............................................11
Hình 1.3: Hiệu quả trong không gian đầu ra - đầu ra ....................................................12

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Hình 1.4: Hiệu quả trong không gian đầu vào - đầu ra .................................................13

vi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa ở các
địa phương nói riêng và trên toàn quốc nói chung diễn ra khá mạnh mẽ. Cùng với xu
hướng đó là diện tích đất nông nghiệp giảm nhanh chóng mà trong đó phần nhiều là
đất trồng lúa. Vì vậy vấn đề đặt ra trong điều kiện khan hiếm đất sản xuất hiện nay là
làm thế nào để sản lượng cây trồng tăng mà không phải tăng diện tích sản xuất.

Ế

Để phát triển nông nghiệp trong điều kiện như vậy thì việc tăng năng suất cây

U

trồng là con đường cơ bản nhất. Có nhiều phương thức để tăng năng suất cây trồng

́H


như tăng cường đầu tư thêm các yếu tố đầu vào, sử dụng có hiệu quả hơn các đầu vào
hiện có, đổi mới công nghệ,… Vấn đề đặt ra là lựa chọn phương thức nào để vừa nâng



cao được năng suất cây trồng vừa tiết kiệm chi phí cũng như yếu tố nguồn lực của
người sản xuất. Muốn vậy trước hết cần xác định tiềm năng tăng năng suất cây trồng

H

thông qua đánh giá và phân tích hiệu quả kỹ thuật của sản xuất, tức là đo lường xem

IN

năng suất hiện tại được bao nhiêu phần trăm so với năng suất tối đa có thể đạt được.

K

Đồng thời, khi phân tích hiệu quả kỹ thuật ta cũng xác định được các yếu tố ảnh hưởng

O

trong sản xuất của hộ.

̣C

đến tình trạng phi hiệu quả kỹ thuật, từ đó có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

̣I H


Thủy Dương - điểm nối giữa thành phố Huế và thị xã Hương Thủy, là cửa ngõ
phía Nam thành phố Huế. Trên địa bàn được các cấp các ngành của Trung ương, tỉnh

Đ
A

và thị xã xây dựng nhiều công trình quan trọng như: khu đô thị Đông Nam Thủy An,
các dự án nhà rường, du lịch sinh thái… các công ty, xí nghiệp đóng trên địa bàn kinh
doanh có hiệu quả như Công ty cổ phần Dệt May Huế, Công ty May Thiên An Phát…
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, với cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông
nghiệp hợp lí, có nguồn nhân lực và trình độ dân trí khá cao nên Thủy Dương được
xem là phường trọng điểm của thị xã và phát triển kinh tế - xã hội. Mặc dù đang trên
đà thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp còn khá cao nhưng lĩnh vực nông nghiệp vẫn được sự quan
tâm của chính quyền địa phương. Trong đó lúa là một trong những loại cây trồng chủ
lực của địa phương với năng suất trong bình hàng năm khá cao. Nhằm nâng cao hiệu
1


quả sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng, nhiều biện pháp nhằm
nâng cao năng suất lúa đã được thực hiện từ cả phía chính quyền và người dân. Tuy
nhiên, đến nay chưa có đề tài nào về hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa được nghiên cứu
trên địa bàn phường, do vậy việc nghiên cứu đề tài này không những đánh giá hiệu quả
sản xuất lúa của vùng mà từ đó có thể đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng suất của
các hộ sản xuất. Chính xuất phát từ những lí do trên, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu
quả kỹ thuật sản xuất lúa của các nông hộ ở phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy,

Ế


tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu nhằm đưa ra một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển và nâng



cao hiệu quả sản xuất lúa cho các hộ nông dân ở phường Thủy Dương, thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

IN

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất

K

nông nghiệp.

- Đánh giá hiệu quả sản xuất lúa, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật


O

̣C

sản xuất lúa.

̣I H

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật cho các nông hộ nhằm
nâng cao năng suất lúa.

Đ
A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung phân tích hiệu quả kỹ thuật và các nhân

tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa trên địa bàn phường Thủy Dương, thị
xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về kết quả và hiệu quả sản xuất lúa
của các nông hộ, đặc điểm về bản thân nông hộ như số lượng lao động, trình độ văn
hóa của chủ hộ, tuổi tác, các vấn đề về quá trình sản xuất lúa ảnh hưởng đến hiệu quả
kỹ thuật.
- Không gian nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu ở những nông hộ có hoạt động
trồng lúa trên địa bàn phường Thủy Dương.
2


- Thời gian nghiên cứu:

Các thông tin, số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2012 - 2017
Các thông tin sơ cấp về tình hình sản xuất lúa của các nông hộ được điều tra thu
thập ở vụ Đông Xuân 2016 - 2017 và vụ Hè Thu 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Đối với số liệu sơ cấp: để thu thập thông tin phục vụ mục tiêu nghiên cứu hiệu

Ế

quả kỹ thuật, tôi sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên, phỏng vấn trực

U

tiếp có sử dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn.

́H

+ Chọn địa điểm điều tra: căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế của địa phương tôi
chọn điều tra những hộ sản xuất lúa tất cả các thôn trong địa bàn phường Thủy Dương.



+ Chọn mẫu điều tra: tổng số mẫu điều tra là 60 tương ứng 60 hộ. Sử dụng phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để tiến hành điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn.

H

Đối với số liệu thứ cấp: các số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu được thu

IN


thập từ UBND phường Thủy Dương, HTX nông nghiệp Thủy Dương, từ các đề tài đã

K

được công bố, từ sách báo tạp chí có liên quan…
- Phương pháp xử lí số liệu: để đạt được mục tiêu đề ra, tôi sử dụng các phương

O

̣C

pháp chủ yếu sau: Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp hàm sản xuất hiên ngẫu

̣I H

nhiên SFPF; phương pháp hồi quy tương quan, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
phi hiệu quả kỹ thuật; số liệu được tổng hợp và xử lý trên các phần mềm thống kê:

Đ
A

Excel, SPSS, Frontier 4.0
5. Một số hạn chế của đề tài
Phường Thủy Dương là một trong những vùng sản xuất lúa tập trung và có

năng suất khá cao của thị xã Hương Thủy nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.
Mục tiêu của phân tích đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật
của sản xuất lúa nói riêng, sản xuất nông nghiệp nói chung, tìm kiếm các giải pháp
nâng cao hiệu quả sản xuất, thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn của

phường. Tuy nhiên kết quả phân tích chủ yếu dựa vào thông tin điều tra 60 hộ nông
dân đại diện cho tất cả các hộ sản xuất lúa trên địa bàn phường nên tính đại diện của
mô hình đưa ra chưa cao.
3


Để tính toán và phân tích hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa, tôi sử dụng phương
pháp ước lượng hợp lý tối đa (MLE) để tính toán hiệu quả kỹ thuật. Việc sử dụng
phương pháp mới này chỉ cho thấy ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến năng suất tối
đa chứ chưa tính toán được cụ thể giá trị tuyệt đối mức điều chỉnh từng yếu tố đầu vào
để đạt năng suất tối đa hay hiệu quả kỹ thuật. Bên cạnh đó, có nhiều nhân tố thuộc về
điều kiện khách quan và chủ quan đối với người sản xuất có ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng các yếu tố sản xuất. Việc chỉ phân tích một số các nhân tố ảnh hưởng đến

Ế

hiệu quả kỹ thuật cũng là một giới hạn, ảnh hưởng đến kết quả phân tích trong khóa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

luận này.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Đặc điểm sản xuất lúa
1.1.1.1. Các thời kỳ và giai đoạn phát triển của cây lúa
Thời gian sinh trưởng của cây lúa được tính từ khi hạt lúa nảy mầm đến khi
chín hoàn toàn, thay đổi tuỳ theo giống và điều kiện ngoại cảnh.

Ế

- Đối với lúa cấy: Bao gồm thời gian ở ruộng mạ và thời gian ở ruộng lúa cấy.

U

- Đối với lúa gieo thẳng: Được tính từ thời gian gieo hạt đến lúc thu hoạch.


́H

Ở miền Bắc các giống lúa ngắn ngày có thời gian sinh trưởng 90 – 120 ngày,
giống lúa trung ngày là 140 – 160 ngày. Các giống lúa chiêm cũ, do thời vụ gieo cấy



có điều kiện nhiệt độ thấp nên thời gian sinh trưởng kéo dài 180 – 200 ngày. Ở đồng
bằng sông Cửu Long các giống lúa địa phương có thời gian sinh trưởng 200 -240 ngày

H

ở vụ mùa , cá biệt những giống lúa nổi có thời gian sinh trưởng đến 270 ngày. Quá

IN

trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa có thể chia thành các thời kỳ sau:

K

- Thời kỳ sinh dưỡng: thời kỳ này bắt đầu từ lúc gieo đến lúc làm đồng. Trong
thời kỳ này, cây lúa chủ yếu hình thành và phát triển các cơ quan dinh dưỡng như lá,

O

̣C

phát triển rễ, đẻ nhánh. Quá trình phát triển cây lúa trong thời kỳ này trải qua ba giai

̣I H


đoạn: giai đoạn mạ (từ đầu đến khi mạ có 5 lá thật), giai đoạn đẻ nhánh (bắt đầu từ khi
cây lúa có nhánh đến khi đạt được số nhánh tối đa) và giai đoạn vươn đốt. Thời kỳ này

Đ
A

dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào giống lúa và đặc điểm ngoại cảnh.
- Thời kỳ sinh trưởng sinh thực, là thời kỳ phân hóa, hình thành cơ quan sinh

sản, cây lúa hình thành hoa tập hợp thành bông lúa bao gồm các quá trình làm đồng,
trổ bông và hình thành hạt. Thời kỳ này kéo dài khoảng 35 ngày. Đây là thời kỳ quyết
định số hoa trên bông lúa, tạo tiền đề cho việc số hạt trên mỗi bông lúa đạt tối đa.
- Thời kỳ chín: bắt đầu từ khi lúa phơi màu (chín sữa) đến khi hạt chín hoàn
toàn kéo dài khoảng 30 ngày ở tất cả các giống lúa. Trong thời kỳ này, nhiệt độ ôn
hòa, độ ẩm vừa phải, đủ nước, trời nắng là điều kiện thuận lợi cho tích lũy tinh bột, lúa
chín đều hạt mẩy.

5


Thời kì sinh trưởng sinh dưỡng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành số
bông. Còn thời kỳ sinh thực quyết định việc hình thành số hạt trên bông, tỉ lệ hạt chắc
và trọng lượng 1000 hạt. Thời kỳ trổ bông đến chín là thời kỳ ảnh hưởng trực tiếp đến
năng suất lúa.
Quá trình sinh trưởng của cây lúa được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
phát triển của cây đòi hỏi về dinh dưỡng cũng như các yếu tố khác về môi trường
nước, thời tiết khác nhau. Nắm bắt được mối quan hệ này chúng ta mới có cơ sở để

Ế


xây dựng kế hoạch trồng và chăm sóc hợp lý nhằm sử dụng triệt để các lợi thế của điều

U

kiện tự nhiên và phát huy được khả năng sinh học của cây lúa nhằm thu được năng

́H

suất cao nhất.

a) Nhóm các nhân tố truyền thống



1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật sản xuất lúa

- Đất đai: trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt, đất đai vừa là tư

H

liệu sản xuất vừa là đối tượng lao động không thể thiếu. Đất cung cấp chất dinh dưỡng

IN

cần thiết cho quá trình sinh lý hóa của cây trồng, giúp cây sinh trưởng và phát triển.

K

Đối với cây lúa, do đặc tính thích ẩm, cần nhiều nước nên phải trồng trên các đồng

ruộng luôn cung cấp đủ lượng nước nhất định và có độ màu mỡ tốt khi đó cây lúa mới

O

̣C

cho năng suất cao. Mỗi vùng khác nhau thì đất có độ màu mỡ khác nhau, vì vậy cần

̣I H

phải chú ý đền chế độ canh tác cây trồng cho phù hợp với từng loại cây nhằm nâng cao
năng suất cây trồng.

Đ
A

- Giống: là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất lượng. Mỗi loại
giống sẽ cho năng suất và sản lượng khác nhau và tùy vào điều kiện tự nhiên từng
vùng để chọn giống sản xuất thích hợp nhằm hạn chế tối đa sâu bệnh và phù hợp với
điều kiện sản xuất từng vùng, từng hộ nông dân.
- Phân bón: sử dụng phân bón hợp lý, đúng lượng, đúng quy trình sẽ đảm bảo
cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cây trồng vào mọi thời kỳ sinh trưởng, phát triển, tạo
điều kiện cho cây phát triển, tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh, cho năng suất
cao. Ngược lại, nếu bón phân không cân đối, không kịp thời, không hợp lý sẽ dẫn đến
sinh trưởng, phát triển kém, sâu bệnh phát triển gây thiệt hại nghiêm trọng đến năng
suất và chất lượng cây là điều khó tránh khỏi.
6


- Bảo vệ thực vật: lúa là loại cây trồng lâu đời nên trong quá trình sản xuất

người nông dân cũng sẽ gặp nhiều loại sâu bệnh. Do đó việc dùng thuốc BVTV để hạn
chế sâu bệnh, tăng sức đề kháng cho cây là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên việc sử
dụng như thế nào cho hợp lý, vừa tiết kiệm chi phí, vừa đảm bảo sạch bệnh cho cây là
điều quan trọng.
- Thủy lợi: tất cả cây trồng nói chung và lúa nước nói riêng thì nước là một yếu
tố không thể thiếu. Do đó việc đảm bảo đủ nước trong quá trình sản xuất là tất yếu.

Ế

Nếu thiếu nước cây chậm phát triển, năng suất và chất lượng kém, nhưng nếu bị ngập

U

úng kéo dài, rễ cây sẽ bị thối, lá vàng úa và cây sẽ chết. Vì thế, cần phải tưới nước cho

́H

cây vào mùa nóng và tiêu nước vào mùa mưa môt cách kịp thời.

- Lao động: lao động là yếu tố rất cần thiết, không thể thiếu được trong bất cứ



bất cứ ngành sản xuất nào. Quy mô của một ngành lớn hay nhỏ được biểu hiện một
phần bởi số lượng và tỉ lệ lao động tham gia sản xuất ngành đó. Tuy nhiên, chất lượng

H

lao động ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và hiệu quả của ngành sản xuất đó. Ở


IN

nước ta lao động rất đông nhưng trình độ lao động còn thấp, lao động chủ yếu là thủ

K

công đơn giản, đặc biệt là lao động nông nghiệp nên đã ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng các yếu tố đầu vào, đầu tư thâm canh sản xuất.

O

̣C

b) Nhóm các nhân tố phi truyền thống

̣I H

- Trình độ học vấn người sản xuất: trình độ học vấn thể hiện bằng chỉ tiêu số
năm học chính thức của người sản xuất. Trình độ học vấn càng cao, khả năng nhận

Đ
A

thức về các mối quan hệ kinh tế, xã hội càng cao và việc ứng dụng các kiến thức vào
sản xuất càng thành thạo. Người có trình độ học vấn cao thường là nhóm đối tượng
chấp nhận đổi mới trong sản xuất.
- Tuổi chủ hộ: tuổi tác của người sản xuất có liên quan đến kinh nghiệm và kỹ
năng sản xuất. Do đó nó có ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của sản xuất. Tuy nhiên,
tác động của yếu tố tuổi tác đến hiệu quả kỹ thuật vẫn còn nhiều điểm chưa thực sự rõ
ràng. Khi tuổi tác tăng lên, kinh nghiệm sản xuất tăng và sự thành thạo của người sản

xuất tăng. Do đó, hiệu quả kỹ thuật tăng. Nhưng cũng có trường hợp khi tuổi tác tăng
lên, người sản xuất có xu hướng bảo thủ hơn, chậm tiếp thu các đổi mới hơn và do đó
hiệu quả kỹ thuật của người lao động càng nhiều tuổi càng thấp.
7


- Số lao động trong gia đình: hiện nay, chưa có công trình nghiên cứu về hiệu
quả kỹ thuật nào đề cập đến tác động của biến số lao động trong gia đình đến hiệu quả
kỹ thuật. Tuy nhiên, chúng ta có thể nhận thấy rằng, nếu hộ có nhiều lao động, việc sử
dụng lao động vào các công đoạn của quá trình sản xuất càng kịp thời hơn và do đó
góp phần thúc đẩy tăng năng suất, sản lượng.
- Số thửa đất của mỗi gia đình: là tổng số thửa đất được sử dụng vào mục đích
sản xuất, đây là biến số thể hiện tính chất manh mún của đất đai và có ảnh hưởng lớn

Ế

đến hiệu quả sản xuất. Tính manh mún của đất đai có cả lợi ích và chi phí. Thực tế sản

U

xuất nông nghiệp ở nước ta cho thấy, mỗi hộ thường có nhiều thửa đất ở các vị trí khác

́H

nhau. Điều này là hệ quả của chế độ phân phối bình quân. Đặc điểm này ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất đai. Nếu hộ có



nhiều thửa đất, càng khó áp dụng các cải tiển kỹ thuật. Hơn nữa, việc phải thường

xuyên di chuyển tới các thửa đất khác nhau có thể làm chậm trễ việc bón phân và

IN

tiêu cực đến hiệu quả kỹ thuật.

H

chăm sóc cây trồng ở những công đoạn nhạy cảm. Do đó, biến số này có ảnh hưởng

K

- Tập quán sản xuất: tập quán sản xuất của nông hộ phản ánh thói quen sản xuất
như thời vụ, về các loại đầu vào sử dụng, về chế độ chăm sóc cây trồng… được hình

O

̣C

thành từ lâu trong quá khứ. Do đó, tập quán sản xuất thường khó thay đổi. Điều này

̣I H

đặc biệt thể hiện ở người sản xuất lớn tuổi. Do tập quán sản xuất, họ thường có xu
hướng bảo thủ trong sản xuất và chúng ta có thể giải thích vì sao hiệu quả kỹ thuật của

Đ
A

lao động trẻ có mức độ hiệu quả kỹ thuật cao hơn.

- Khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính: sản xuất nông nghiệp đòi hỏi công tác

chọn giống, chăm sóc phải đảm bảo các yêu cầu về mặt kỹ thuật. Đặc biệt, tính thời
vụ trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi việc cung cấp phân bón phải đúng thời điểm
mới nâng cao năng suất cây trồng. Tuy nhiên, với mức tích lũy thấp của nông hộ trong
điều kiện giới hạn về đất đai như hiện nay, thiếu vốn sản xuất là vấn đề quan trọng ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất. Thiếu vốn dẫn đến việc sử dụng không đảm bảo chất
lượng và bón phân không kịp thời, do đó năng suất cây trồng giảm. Nếu khả năng tiếp
cận dịch vụ tài chính thông qua hệ thống ngân hàng địa phương được thuận lợi,

8


nguyên nhân này sẽ được loại bỏ, nâng cao hiệu quả sản xuất hay thu nhập ròng của
nông hộ.
- Khuyến nông: hoạt động khuyến nông của địa phương thường hướng vào mục
tiêu nâng cao thu nhập cho người dân, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai thông qua
công tác tập huấn và giới thiệu các mô hình sản xuất. Đặc điểm sản xuất nông hộ là
thường dựa vào yếu tới kinh nghiệm sản xuất sau nhiều chu kỳ. Nhờ vào công tác
khuyến nông, năng suất, sản lượng cây trồng thường được tăng lên. Điều này càng đặc

Ế

biệt trở nên quan trọng đối với các loại giống mới và đối với các lao động trẻ chưa có

U

kinh nghiệm sản xuất.

́H


1.1.2. Hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp
1.1.2.1. Hiệu quả kỹ thuật



Hiệu quả kỹ thuật (TE) là khả năng của người sản xuất có thể sản xuất mức đầu
ra tối đa với một tập hợp các đầu vào và công nghệ cho trước [1].

H

Định nghĩa chính thức được Koopman đưa ra vào năm 1951 (Koopman, p60):

IN

“Một nhà sản xuất được xem là có hiệu quả kỹ thuật nếu một sự gia tăng trong bất kỳ

của ít nhất một đầu vào” [2].

TPP1

A

Đ
A

̣I H

O


̣C

Năng suất

K

đầu ra đòi hỏi một sự giảm xuống của ít nhất một đầu ra khác hoặc một sự gia tăng

TPP2

B

C
D

Phân bón
Hình 1.1: Quan hệ giữa năng suất lúa và các yếu tố đầu vào
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất nông nghiệp trong những điều kiện cụ thể
9


về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả áp kỹ thuật được áp
dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng các nguồn lực cụ thể.
Hiệu quả kỹ thuật này thường được phản ánh trong mối quan hệ về các hàm sản xuất.
Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu sản phẩm
[3]. Đồ thị 1.1 thể hiện mối quan hệ giữa năng suất lúa với phân bón và trình độ kỹ
thuật thâm canh cao TPP1 và năng suất lúa với phân bón và trình độ thâm canh thấp
TPP2. Mọi điểm trên đường cong TPP1 thể hiện rằng cùng một lượng phân bón đầu tư,


Ế

năng suất đều cao hơn so với các điểm thuộc đường con TPP2. Hiệu quả kỹ thuật của

U

việc sử dụng các nguồn lực được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào với

́H

nhau và giữa các sản phẩm khi nông dân ra quyết định sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật phụ
thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp, kỹ



năng của người sản xuất cũng như môi trường xã hội khác mà trong đó kỹ thuật được
áp dụng.

H

1.1.2.2. Hiệu quả phân bổ

IN

Hiệu quả phân bổ (AE) là thước đo phản ánh mức độ thành công của người sản

K

xuất trong việc lựa chọn tổ hợp các đầu vào tối ưu, nghĩa là tỉ số giữa sản phẩm cận
biên của hai yếu tố đầu vào nào đó sẽ bằng tỉ số giá cả giữa chúng [1].


O

̣C

Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả, hiệu quả trong các yếu tố sản phẩm và

̣I H

giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản xuất thu thêm trên một đồng chi phí thêm
về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính

Đ
A

đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Vì thế nó còn được gọi là hiệu quả
giá (price efficiency). Việc xác định hiệu quả này giống như việc xác định các điều
kiện về lí thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là giá trị biên của sản
phẩm phải bằng giá trị chi phí biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất [3]. Đồ thị 1.1
người nông dân không đạt hiệu quả phân bổ tại điểm B mà chỉ đạt hiệu quả phân bổ tại
điểm A vì tại đây thỏa mãn các điều kiện giá trị sản phẩm biên bằng giá trị chi phí biên
về phân bón. Như thế có thể nói rằng tại A, sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật lẫn hiệu
quả phân bổ. Tại B chỉ đạt hiệu quả kỹ thuật, tại C đạt hiệu quả phân bổ nhưng không
đạt hiệu quả kỹ thuật và tại D không đạt hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.

10


1.1.2.3. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế (EE) là mục tiêu của người sản xuất bao gồm hai bộ phận là

hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Nó là thước đo phản ánh mức độ thành công
của người sản xuất trong việc lựa chọn tổ hợp đầu vào và đầu ra tối ưu. EE được tính
bằng tích của hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ ( EE = TE * AE ) [1].
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến
khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt một trong hai yếu

U

Ế

tố trên mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ

́H

khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả hai chỉ tiêu trên thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu
quả kinh tế.



1.1.2.4. Phương pháp xác định hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, hiệu quả kinh tế
- Xét hiệu quả trong không gian đầu vào - đầu vào
S

H

X2/Y

IN


P

Q

K

A

Q’

O

̣C

R

S’

̣I H

A’

Đ
A

O

X1/Y

Hình 1.2: Hiệu quả trong không gian đầu vào - đầu vào

Nguồn: Phạm Văn Hùng, Bài giảng Kinh tế Lượng, 2005

X1, X2: các đầu vào
Y: sản lượng được sản xuất ra
SS’: đường đồng mức
AA’: đường đồng phí
P: mức đầu vào cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm SS’ của người sản xuất.
Q: mức kết hợp đầu vào để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm SS’ đạt hiệu quả
kỹ thuật tối ưu.
11


Nếu nông hộ sản xuất nằm trên đường SS’ thì đạt hiệu quả kỹ thuật tối ưu.
Nếu nông hộ sử dụng tập hợp số lượng các đầu vào ở điểm P để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm thì không đạt hiệu quả kỹ thuật tối đa và hãng cần cắt giảm đầu vào
QP để vẫn sản xuất ra một đơn vị sản phẩm Y và hiệu quả kỹ thuật: TE = OQ/OP = 1 QP/OP.
Q’ là điểm hãng sản xuất vừa đạt hiệu quả kỹ thuật vừa hiệu quả phân bổ. Do
vậy hiệu quả phân bổ AE = OR / OQ.

U

- Xét hiệu quả trong không gian đầu ra - đầu ra

Ế

Hiệu quả kinh tế: EE = TE * AE = OR/OP.

́H

Giả sử người sản xuất cần phân bố nguồn lực hạn chế vào hai sản phẩm Y1 và

Y2 với giá sản phẩm tương ứng là P1 và P2.



Người sản xuất có thể lựa chọn sản xuất tại điểm A với tập hợp đầu ra tương
ứng là Y10 và Y20. Nếu tổ hợp đầu vào của người sản xuất được sử dụng một cách hiệu

H

quả hơn thì khi đó họ có thể đạt được mức sản lượng tại B trên đường giới hạn khả

IN

năng sản xuất chứ không phải tại A.
Hiệu quả kỹ thuật TE = OA/OB

K

Hiệu quả phân bổ AE = EE/TE = OB/OD
P1/P2

̣I H

O

Y2

̣C

Hiệu quả kinh tế EE = OA/OD


Đ
A

D

B

Y2 0

A
PPF

O

Y1
Y1 0

Hình 1.3: Hiệu quả trong không gian đầu ra - đầu ra
Nguồn: Phạm Văn Hùng, Bài giảng Kinh tế Lượng, 2005

12


PPF: đường giới hạn khả năng sản xuất
- Xét hiệu quả trong không gian đầu vào - đầu ra
Đây chính là mối quan hệ trong hàm sản xuất thường được dùng nhiều nhất và
được biểu diễn bởi Y = F(X), (trong đó Y là đầu ra, X là vectơ đầu vào).
Ym là mức sản lượng tối đa có thể đạt được tương ứng với các mức đầu vào
được ước lượng theo phương pháp ước lượng hợp lý tối đa (MLE). Tất cả những điểm

nằm trên đường Ym đều đạt hiệu quả kỹ thuật tối ưu.
Ya là sản lượng trung bình thực tế đạt được tương ứng với các mức đầu vào

U

Ế

được ước lượng theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS).

́H

Người sản xuất đầu tư ở mức X1 đạt được sản lượng thực tế Y3 trong khi người
nhất có thể cùng mức đầu tư.
C

Y3

Ym

Ya

K

B

A

Đ
A


̣I H

O

Y2

̣C

IN

H

Y1



sản xuất có trình độ tốt nhất có thể đạt được mức sản lượng Y2 - mức sản lượng cao

X1

X2

Hình 1.4: Hiệu quả trong không gian đầu vào - đầu ra
Nguồn: Phạm Văn Hùng, Bài giảng Kinh tế Lượng, 2005

Hiệu quả kỹ thuật TE = Y3/Y2
Hiệu quả phân bổ AE = Y2/Y1
Hiệu quả kinh tế EE = TE*AE = Y3/Y2.
1.1.3. Các phương pháp đo lường hiệu quả kỹ thuật
Hiện nay, có 2 hướng tiếp cận để đo lường hiệu quả kỹ thuật, bao gồm: (1)

hướng tiếp cận phi tham số (non - Parametric Approach) và (2) tiếp cận tham số
13


(Parametric Approach). Theo hướng tiếp cận phi tham số, các nghiên cứu gần đây đã
sử dụng phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis).
Trong khi đó, theo hướng tiếp cận tham số, mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên SFPF
(Stochastic Frontier Production Fuction) được sử dụng để đo lường hiệu quả kỹ thuật.
Mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Ưu điểm của
phương pháp DEA là người nghiên cứu không cần xác định hàm cụ thể, do đó ít mắc
các sai lầm trong kết quả phân tích từ việc định dạng sai mô hình gây nên. Tuy nhiên,
để sử dụng phương pháp DEA, các số liệu được đưa vào mô hình không được phép

U

Ế

chứa các sai số ngẫu nhiên do phép đo lường. Điều đó có nghĩa là các thông tin về sản

́H

lượng đầu ra được ghi chép và sử dụng hoàn toàn chính xác. Trong một số ngành sản
xuất, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp với quy mô nhỏ như hiện nay, việc ghi



chép các thông tin chính xác về sản lượng và đầu vào thường không được chú trọng.
Điều này đồng nghĩa rằng, hầu như chúng ta không có thông tin chính xác về sản

H


lượng, do đó phương pháp DEA trở nên không phù hợp. Trong phạm vi nghiên cứu

IN

này, tôi sử dụng mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để phân tích hiệu quả kỹ thuật
của hoạt động trồng lúa vì nó có một số tính chất ưu việt nhất định.

K

1.1.4. Cách tiếp cận tham số để đo lường hiệu quả kỹ thuật

̣C

Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên được đề xuất độc lập bởi các tác giả Aigner, Lovell và

O

Schmidt (1977) và Meeusen và Van den Broeck (1977) [4]. Hàm số này có dạng
(1)

̣I H

Yi = f(xi;β) exp(Vi - Ui), i=1,2,…N

Trong đó: Yi là kết quả đầu ra (năng suất hoặc sản lượng) của quan sát thứ i; xi

Đ
A


là ma trận yếu tố sản xuất đầu vào của quan sát thứ i; β là tham số cần ước lượng. Hàm
số này khác với hàm sản xuất truyền thống (hàm sản xuất xác định) ở chỗ là sai số
ngẫu nhiên ở trong hàm sản xuất biên được chia làm hai thành phần: (1) thành phần
Vi, đại diện sai số thống kê do tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên và được giả định có
phân phối chuẩn (iid) (v~N(0,σv2)) và độc lập với Ui; (2) thành phần Ui đại diện cho
tình trạng phi hiệu quả kỹ thuật (không đạt được mức sản lượng tối đa do sử dụng đầu
vào không hiệu quả) được giả định lớn hơn hoặc bằng 0 (non-negative) và có phân
phối chuẩn (u~ N(0,σv2)).Nếu U = 0, hoạt động sản xuất của hộ nằm trên đường sản
xuất biên (frontier), tức là đạt mức năng suất hoắc sản lượng tối đa dựa trên các yếu tố
sản xuất và kỹ thuật hiện có. Nếu U >0, hoạt động sản xuất của hộ nằm dưới đường
14


sản xuất biên (frontier), tức là kết quả đầu ra thực tế (Yi) thấp hơn kết quả đầu ra có
thể đạt ở mức tối đa (Yi*) và hiệu số giữa Yi* và Yi là phần phi hiệu quả kỹ thuật và
hiệu số này càng lớn, hiệu quả kỹ thuật càng thấp.
Hiệu quả kỹ thuật (TE) là tỉ số giữa kết quả đầu ra thực tế và kết quả đầu ra có
thể đạt được ở mức tối đa. TE được ước lượng như sau:
TE = Y/Y* = f(xi;β)exp(Vi - Ui)/ f(xi; β)exp(Vi) = exp (-Ui)

(2)

Để phân tích hàm sản xuất biên ngẫu nhiên, chúng ta cần phải chọn dạng hàm
f(xi;β). Điều này có nghĩa là phương pháp tiếp cận theo tham số luôn đi kèm với một

U

Ế

số yêu cầu về dạng hàm sản xuất. Một dạng hàm sản xuất tốt phải thỏa mãn các điều


́H

kiện cơ bản như sau: (1) phản ánh được các quy luật kinh tế cơ bản, chẳng hạn như
quy luật năng suất cận biên giảm dần là quy luật kinh tế cơ bản nhất trong sản xuất của



các đơn vị kinh tế; (2) tính đơn giản, dễ ước lượng và giải thích được kết quả là yêu
cầu đầu tiên khi chọn dạng hàm; (3) kết quả dự đoán càng gần giá trị thực tế càng tốt;

H

(4) các tham số ước lượng có thể kiểm định được. Đặc biệt, đối với các phương pháp hàm

IN

sản xuất biên ngẫu nhiên, yêu cầu đối với việc chọn dạng hàm càng trở nên quan trọng.
Theo các nhà nghiên cứu, hàm sản xuất Cobb-Douglas hoặc Translog là rất phù

K

hợp để sử dụng trong phân tích hàm sản xuất biên ngẫu nhiên [4], [5]. Tuy nhiên, so

̣C

với dạng hàm Translog, hàm sản xuất Cobb-Douglas thường được sử dụng phổ biến

O


hơn để đánh giá năng lực sản xuất của các doanh nghiệp và các ngành kinh tế thông

̣I H

qua chỉ số hiệu quả kỹ thuật [4], [6].
Trên cơ sở kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu trước đây, đồng thời dựa vào đặc

Đ
A

điểm số liệu trong nghiên cứu này, tôi đề xuất mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên
với dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas. Mô hình có dạng như sau:
Yi = A

(3)

Logarit tự nhiên hai vế của mô hình (3), ta có:

Trong đó:

LnYi = β0 + βj∑

+ V i - Ui

(4)

Yi - năng suất lúa (kg/sào)
X1i - số kg lúa giống của hộ thứ i (kg/sào)
X2i - số kg đạm của hộ thứ i (kg/sào)


15


X3i - số kg lân của hộ thứ i (kg/sào)
X4i - số kg kali của hộ thứ i (kg/sào)
X5i - chi phí thuốc bảo vệ thực vật của hộ thứ i (nghìn đồng/sào)
X6i - số ngày công lao động/sào lúa của hộ thứ i (ngày)
- biến giả Di=1 vụ Đông Xuân; Di=0 vụ Hè Thu
βj là các tham số cần ước lượng
1.1.5. Mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả kỹ thuật

Ế

Ui trong công thức (4) là hàm phi hiệu quả kỹ thuật (technical inefficiency

U

function), hàm này được sử dụng để giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến phi hiệu quả
TIE = Ui = δ0 + ∑





́H

kỹ thuật hay ngược lại là hiệu quả kỹ thuật. Hàm phi hiệu quả kỹ thuật có dạng sau:
(5)




Trong đó: TIEi là hệ số phi hiệu quả kỹ thuật của hộ i; Tj (j = 1, 2, …6) là các yếu tố
T1: tuổi của chủ hộ (năm)

H

ảnh hưởng đến phi hiệu quả kỹ thuật hoặc ngược lại là hiệu quả kỹ thuật, bao gồm:

IN

T2: trình độ văn hóa của chủ hộ (số năm đến trường)
T3: số lao động nông nghiệp của hộ (người)

K

T4: số thửa ruộng trồng lúa của hộ (thửa)

̣C

T5: khoảng cách từ nhà đến ruộng của hộ (km)

O

T6: số lần tập huấn trồng lúa trong năm (lần)

̣I H

T7: số tiền vay tín dụng để trồng lúa (triệu đồng)

Hàm sản xuất và hàm phi hiệu quả kỹ thuật được ước lượng một bước (one-


Đ
A

stage estimation) bằng phương pháp ước lượng hợp lý tối đa MLE (Maximum
Likelihood Estimations) với sự hỗ trợ phần mềm Frontier 4.1 của Tim Coelli (2007).
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Tổng quan về tình hình sản xuất lúa
- Trên Thế giới:
Theo đà phát triển của sức sản xuất và phân công lao động quốc tế, nhu cầu của
con người ngày càng phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, nhu cầu về ăn và mặc vẫn là nhu
cầu cần thiết hơn cả, trong đó nhu cầu về ăn uống lại đóng vai trò số một trong đời
sống hàng ngày. Bởi vậy, lương thực trở thành yếu tố được chú trọng hàng đầu. Thực
tế trong nhiều thập kỷ qua, thế giới luôn quan tâm, lo lắng đến vấn đề lương thực như
16


×