Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở phường bắc nghĩa, thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.23 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H



́H

U

Ế

-------------------------

̣C

K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

O

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT HÀNH TĂM

̣I H

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN



Đ
A

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ XUÂN

Huế, 05/2018

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H



́H

U

Ế

-------------------------

̣C


K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

O

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT HÀNH TĂM

̣I H

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN

Đ
A

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Xuân

TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lớp: K48A-KTNN
Niên khóa: 2014-2018


Huế, 05/2018

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp tôi đã nhận được sự giúp đỡ của
nhiều tập thể và cá nhân.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến ba mẹ của mình, cảm ơn ba mẹ đã luôn
ủng hộ, quan tâm và thấu hiểu con, con rất hạnh phúc vì điều đó.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trong khoa Kinh Tế và Phát

U

Ế

Triển đã giảng dạy truyền đạt những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện bài

́H

khóa luận tốt nghiệp này.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô TS Phạm Thị




Thanh Xuân đã trực tiếp hướng dẫn cho tôi hoàn thành bài khóa luận này. Trong thời
gian thực tập, gặp nhiều khó khăn nhưng cô luôn là người giải đáp và chỉ dẫn nhiệt

H

tình, em cảm ơn cô đã hướng dẫn và truyền cảm hứng giúp em hoàn thành tốt bài khóa

IN

luận tốt nghiệp này.

K

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn huyện Phong Điền đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại cơ sở và cung cấp

̣C

những thông tin cần thiết để tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này. Đặc biệt cảm ơn anh

O

Cao Đình Hưng đã giúp đỡ nhiệt tình.

̣I H

Cuối cùng tôi xin cảm ơn bạn bè, những người luôn bên cạnh giúp đỡ tôi trong
thời gian tôi thực hiện bài khóa luận của mình.


Đ
A

Do thời gian còn hạn chế và kinh nghiệm làm nghiên cứu khoa học chưa nhiều

nên bài khóa luận còn nhiều thiếu xót, kính mong các quý thầy cô góp ý để bài khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.............................................................................vi
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ..................................................................................................... viii

Ế


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

U

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..........................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

IN

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
3.2.1. Phạm vi nội dung...................................................................................................2


̣C

3.2.2. Phạm vi không gian ...............................................................................................2

O

3.2.3.Phạm vi thời gian....................................................................................................2

̣I H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1.Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3

Đ
A

4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...................................................................3
4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .....................................................................3
4.1.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................3
4.1.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu.........................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu. .......................................................................................4
4.3. Phương pháp phân tích thống kê mô tả. ...................................................................4
4.4. Phương pháp hạch toán kinh tế. ...............................................................................4
4.5. Phương pháp phân tích hàm sản xuất Cobb – Douglas............................................5
4.6. Phương pháp tham vấn chuyên gia...........................................................................5

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
HÀNH TĂM .................................................................................................. 6
1.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của hành tăm. .................................................................6
1.1.1. Đặc điểm sinh học cây hành tăm. ..........................................................................6
1.1.2.Đặc điểm kỹ thuật trồng cây hành tăm...................................................................7
1.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền.....................10
1.2.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế ..............................................................10

Ế

1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế...............................................................................10

́H

U

1.2.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế...........................................................................12
1.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm.................................13



1.2.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên khí hậu. .........................................13
1.2.2.2. Nhóm các yếu tố về điều kiện và năng lực sản xuất của các hộ sản xuất................14
1.2.2.3. Nhóm các yếu tố về thị trường. ........................................................................14


H

1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu xác định chi phí....................................................................15

IN

1.2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu xác định kết quả sản xuất.....................................................16
1.2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu xác định hiệu quả sản xuất...................................................16

K

1.3. Tình hình sản xuất hành tăm ở Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế. ......................17

̣C

1.3.1. Tình hình sản xuất hành tăm ở Việt Nam............................................................17
1.3.2. Tình hình sản xuất hành tăm ở tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................17

̣I H

O

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT HÀNH TĂM............................19
2.1 Đặc điểm cơ bản của huyện Phong Điền.................................................................19
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................19

Đ
A


2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................19
2.1.1.2. Đặc điểm thời tiết, khí hậu ...............................................................................20
2.1.1.3. Thủy văn ...........................................................................................................21
2.1.1.4. Địa hình và đất đai............................................................................................21
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội. ...................................................................................22
2.1.2.1. Tình hình dân số ...............................................................................................22
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai. ................................................................................22
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế. .............................................................................23
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ...............................................................24
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................24

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................25
2.2. Tình hình sản xuất hành tăm của huyện Phong Điền .............................................25
2.2.1. Diện tích, sản lượng, năng suất hành tăm của huyện Phong Điền ......................25
2.2.2. Diện tích, sản lượng, năng suất hành tăm phân theo các xã................................26
2.3. Thực trạng sản xuất hành tăm của các hộ điều tra .................................................27
2.3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của các hội của các hộ điều tra. .................................27
2.3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng hành tăm............................................................29
2.3.3. Tình hình đầu tư thâm canh cho sản xuất hành tăm. ...........................................30

Ế


2.3.3.1. Tình hình đầu tư cho sản xuất hành tăm...........................................................30

U

2.3.3.2. Chi phí sản xuất hành tăm của các hộ sản xuất. ...............................................31

́H

2.3.3.3. Kết quả và hiệu qủa kinh tế của các hộ sản xuất hành tăm. .............................34
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền....35



2.4. Tình hình tiêu thụ hành tăm của các hộ điều tra. ...................................................38
2.5.Đánh giá chung về hoạt động sản xuất hnh tăm......................................................40

H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN

IN

XUẤT HÀNH TĂM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................41

K

3.1. Định hướng phát triển sản xuất. .............................................................................41


̣C

3.1.1. Định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện........................41

O

3.1.2. Định hướng phát triển sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền................41
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm .............42

̣I H

3.2.1. Quy hoạch phát triển vùng trồng hành tăm. ........................................................42
3.2.2. Giải pháp về kỹ thuật sản xuất. ...........................................................................42

Đ
A

3.2.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất. .....................................................43
3.2.4. Giải pháp về phòng ngừa sâu bệnh......................................................................43
3.2.5. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm hành tăm. ..........................................................44
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................45
3.1. Kết luận...................................................................................................................45
3.2. Kiến nghị. ...............................................................................................................46
3.2.1. Đối với cấp chính quyền tại địa phương và các cơ quan cấp trên.......................46
3.2.2. Đối với các hộ sản xuất hành tăm........................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................47
PHỤ LỤC .....................................................................................................................48

SVTH: Nguyễn Thị Xuân


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

EE:

Hiệu quả kinh tế

AE:

Hiệu quả phân bổ

TE:

Hiệu quả kỹ thuật

GO:

Giá trị sản xuất

LN:

Lợi nhuận

MI:


Thu nhập hỗn hợp

CP:

Chi phí

LĐ:

Lao động

́H

Đơn vị tính

H



ĐVT:

U

Ế

HQKT: Hiệu quả kinh tế

IN

LĐGD: Lao động gia đình

Bình quân

K

BQ:
BQC:

Bình quân chung

̣C

UBND: Ủy ban nhân dân
Số lượng

Đ
A

̣I H

O

SL:

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Bản đồ 1: Bản đồ hành chính huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. ........... 20

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1: chuỗi cung hộ sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền....... 39


SVTH: Nguyễn Thị Xuân

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Định mức phân bón trồng cho 1 ha hành tăm ......................................... 8
Bảng 2: Tình hình sản xuất hành tăm ở tỉnh Thừa Thiên Huế............................ 18
Bảng 3: Tình hình dân số thực tế thường trú trên địa bàn huyện Phong Điền. . 22

Ế

Bảng 4: Quy mô và cơ cấu đất đai của huyện Phong Điền năm 2016................ 23

U

Bảng 5: Giá trị sản xuất của huyện Phong Điền giai đoạn 2014 – 2016 ............ 24

́H

Bảng 6 : Diện tích, sản lượng và năng suất hành tăm huyện Phong Điền giai
đoạn 2014 – 2016. ............................................................................................... 25




Bảng 7: Diện tích, sản lượng, năng suất hành tăm phân theo đơn vị năm 2016. 27

H

Bảng 8: Tình hình chung của các hộ sản xuất hành tăm..................................... 28

IN

Bảng 9: Diện tích, sản lượng và năng suất hành tăm của các hộ được điều tra 29
Bảng 10: Mức đầu tư sản xuất hành tăm của các hộ dân................................... 30

K

Bảng 11: Chi phí đầu tư sản xuất hành tăm của các hộ điều tra (tính BQ/sào) .. 32

̣C

Bảng 12: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất hành tăm ....... 34

Đ
A

̣I H

O

Bảng 13: Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất hành tăm ......................... 37

SVTH: Nguyễn Thị Xuân


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 Ha = 20 sào.
1 Sào = 500m2
1 Tạ = 100kg
1 Tấn = 1000kg.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

1 kg hành tăm củ = 1,5kg hành tăm thân lá.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở thực hiện nghiên cứu đề tài “Hiệu quả kinh tế sản xuất Hành tăm
trên địa bàn huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế” được tóm tắt qua các nội
dung sau:
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:

Ế

Phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm từ đó đề xuất các giải pháp góp


U

phần nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền tỉnh

́H

Thừa Thiên Huế.



Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm.

H

- Đánh giá thực trạng sản xuất, hiệu quả kinh tế và những nhân tố ảnh hưởng đến

IN

sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm

K

trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

̣C

Phương pháp nghiên cứu:


O

- Phương pháp thu thập số liệu

̣I H

- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để mã hóa số liệu.
- Phương pháp phân tích thống kê mô tả.

Đ
A

- Phương pháp hạch toán kinh tế
- Phương pháp phân tích hàm sản xuất Cobb – Douglas.
- Phương pháp tham vấn chuyên gia
Kết quả nghiên cứu:
Sau quá trình phân tích hiệu quả kinh tế của các hộ dân sản xuất hành tăm trên

địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đạt được kết quả như sau:
1. Huyện Phong Điền có lợi thế về phát triển sản xuất hành tăm. Hiện nay, quy
mô sản xuất hành tăm 137,72 ha không nhiều, nhưng theo đề án tái cơ cấu của huyện
tiềm năng phát triển có thể từ 200 đến 220 ha hành tăm. Cây hành tăm được trồng tập

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

ix


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

trung tại 5 xã Điền Môn, Phong Hiền, Phong Hòa, Điền Hương, Phong thu. So với các
vùng sản xuất hành tăm khác trong khu vực miền trung, năng suất hành tăm huyện
Phong Điền còn thấp và không ổn định, trung bình 2,3 – 2,8 tạ/sào. Huyện đang tích
cực hỗ trợ xây dựng thương hiệu hành tăm cho người dân,nhằm tạo ra đầu ra ổn định
cho người dân an tâm sản xuất.
2. Hoạt động sản xuất: Hành tăm huyện Phong Điền chủ yếu được tổ chức sản
xuất ở quy mô nông hộ. Những điều kiện về đặc điểm của chủ hộ, các nguồn lực và

Ế

tình hình chung của địa phương thuận lợi cho phát triển hành tăm.

U

3. Hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm là tương đối cao, BQ hộ sản xuất thu được

́H

11,77 triệu đồng/sào thu nhập hỗn hợp, 4,39 triệu đồng/sào lợi nhuận. Người sản xuất
bỏ ra 1 đồng chi phí sẽ thu được 0,56 đồng lợi nhuận và 1,56 đồng giá trị sản xuất.



4. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất hành tăm cho thấy: Số
công lao động, số lần tham gia tập huấn, lượng phân hữu cơ, số năm kinh nghiệm có

H


ảnh hưởng thuận chiều đến kết quả sản xuất hành tăm, khi tăng các yếu tố này thì năng

IN

suất tăng tương ứng. Diện tích và lượng phân Đạm có ảnh hưởng ngược chiều so với

K

năng suấtt, khi các yếu tố này tăng lên thì năng suất giảm đi tương ứng.
5. Để nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm ở huyện Phong Điền tỉnh

O

̣C

Thừa Thiên Huế trong thời gian tới cần thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các nhóm

̣I H

giải pháp chủ yếu, đó là: Giải pháp về kỹ thuật sản xuất, giải pháp phòng ngừa sâu
bệnh giải pháp về quy hoạch vùng trồng hành tăm, giải pháp về tiêu thụ sản phẩm

Đ
A

hành tăm, giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân


x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Hành tăm (Allium schoenoprasum) hay thường được gọi là Ném là một loại gia
vị, thuộc họ Hành (Alliaceae) có nguồn gốc ở vùng Địa Trung Hải tới Hymalaya.
Hành tăm được mang vào trồng ở nước ta từ lâu đời.
Ở Việt Nam hành tăm được trồng chủ yếu trồng trên vùng đất cát ở các tỉnh Thừa

Ế

Thiên Huế, Nghệ An, Quảng Nam và Quảng Trị. Trong những năm qua diện tích trồng

U

hành tăm được nhân rộng ra trong khu vực Bắc Trung Bộ. Hành tăm là cây gia vị có

́H

giá trị kinh tế cao. Một số vùng sản xuất cho năng suất cao như tỉnh Nghệ An năng



suất đạt 70 tạ/ha đến 80 tạ/ha.


Nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ, huyện Phong Điền có điều kiện tự nhiên thuận lợi

H

cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Với diện tích rộng, chủ yếu là đất cát pha rất thích

IN

hợp cho việc trồng các loại cây ngắn ngày như hành tăm, kiệu, lạc, các loại
đậu…Trong đó, hành tăm được xác định là một trong những cây trồng chủ lực của

K

người dân địa phương. Hành tăm đem lại nguồn lợi kinh tế khá cao, vì thế những năm

̣C

gần đây diện tích hành tăm được mở rộng, quy mô trồng trọt được nhân rộng ra các

O

vùng trên địa bàn huyện. Cụ thể, diện tích trồng hành tăm: năm 2014 là 93 ha, năm

̣I H

2015 là 120 ha tăng 27 ha so với năm 2014, năm 2016 là 137,72 ha tăng 17,72 ha so
với năm 2015. Năng suất bình quân đạt 50 tạ/ha và tổng sản lượng đạt 688,6 tấn. Để

Đ

A

góp phần nâng cao giá trị sản phẩm cây hành tăm UBND huyện đã phối hợp với doanh
nghiệp hỗ trợ khuyến khích xây dựng thương hiệu “Hành tăm Điền Môn”.
Tuy nhiên, việc sản xuất hành tăm còn gặp nhiều khó khăn. Đặc điểm của cây

hành tăm là một cây gia vị ưa đất cát, khô ráo nhưng lại cần chất dinh dưỡng khá cao,
vì thế phải xây dựng hệ thống thủy lợi kênh tưới, kênh tiêu cho phù hợp để thuận lợi
trong việc trồng trọt và chăm sóc. Mặt khác đầu ra của sản phẩm chưa thật sự ổn định
trên thị trường, việc tìm thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm, xây dựng thương
hiệu là điều kiện phát triển cây hành tăm một cách bền vững trong điều kiện thời tiết
biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng gay gắt, góp phần giúp nông dân nâng cao thu

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

nhập, cải thiện đời sống. Xuất phát từ lí do đó mà tôi chọn đề tài nghiên cứu “Hiệu
quả kinh tế sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền” làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm từ đó đề xuất các giải pháp
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền,


Ế

tỉnh Thừa Thiên Huế.

U

2.2. Mục tiêu cụ thể

́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm.



- Đánh giá thực trạng sản xuất, hiệu quả kinh tế và những nhân tố ảnh hưởng đến
sản xuất Hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm

IN

trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

K

3.1. Đối tượng nghiên cứu.


̣C

Hiệu quả kinh tế sản xuất Hành tăm của các hộ nông dân trên địa bàn huyện

O

Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

̣I H

3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung

Đ
A

Tập trung nghiên cứu cơ sở khoa học về đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hành
tăm, tình hình đầu tư, kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm, phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm.
3.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Phong Điền nói chung và thực
hiện nghiên cứu chuyên sâu tại 2 xã Điền Môn và Phong Hiền.
3.2.3.Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp: Về tình hình sản xuất hành tăm được nghiên cứu trong 3 năm từ
năm 2014 đến năm 2016.
Số liệu sơ cấp: Về hiệu quả sản xuất hành tăm được thu thập trong năm 2018.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ cơ quan UBND, phòng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn huyện Phong Điền, UBND xã Phong Hiền, UBND xã Điền Môn và
Chi Cục Trồng Trọt tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra có những tài liệu liên quan đến
hoạt động sản xuất hành tăm trên tạp chí, các bài báo cáo trên Internet.

Ế

4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.

U

4.1.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

́H

Hoạt động sản xuất hành tăm ở huyện Phong Điền được tiến hành trồng chủ yếu
ở hai vùng sinh thái là vùng đầm phá ven biển và vùng đồng bằng. Hai xã Phong Hiền




và Điền Môn là một trong những xã sản xuất hành tăm chủ lực của huyện và được lựa
chọn làm hai điểm đại diện để thu thập thông tin về hoạt động sản xuất hành tăm. Vì

H

đây là hai xã có diện tích sản xuất hành tăm lớn nhất điển hình cho hai vùng sinh thái

IN

đầm phá ven biển (xã Điền Môn) và vùng sinh thái đồng bằng (Xã Phong Hiền), có

K

điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất hành tăm và đang nằm trong quy hoạch
phát triển hành tăm bền vững của huyện Phong Điền.

O

̣C

Kết quả tham vấn nhà quản lý và cán bộ khuyến nông cho thấy các thôn có tham

̣I H

gia sản xuất hành tăm trên địa bàn của mỗi xã không có sự khác biệt lớn về quy mô và
cách thức tổ chức sản xuất. Vì vậy, để khảo sát chuyên sâu, tại mỗi xã lựa chọn 3 thôn

Đ
A


đại diện khảo sát.

4.1.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu.
Sản xuất hành tăm ở huyện Phong Điền là các hộ nông dân. Vì thế đối tượng

khảo sát sẽ là hộ sản xuất hành tăm. Quy mô hộ điều tra khảo sát được xác định theo
công thức của Slovin.

Trong đó: - n là số lượng hộ cần tiến hành khảo sát.
- N là tổng số mẫu
- e là sai số cho phép, thường lấy ở mức 10%.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Hiện nay, huyện Phong Điền có hơn 5 nghìn hộ sản xuất hành tăm, số hộ cần
điều tra là 98 hộ. Để tăng độ chính xác nên số lượng mẫu điều tra được lựa chọn là 100
hộ. Số lượng hộ được điều tra tại mỗi xã là 50 hộ.
Trên cơ sở kết quả tham vấn các cán bộ quản lý tại địa phương, thì thời gian
xuống vụ giữa các vùng không chênh lệch nhiều. Để đánh giá hiệu quả toàn bộ chu kỳ
sản xuất hành tăm, các hộ sản xuất được lựa chọn dựa trên tiêu chí vùng sản xuất.
4.1.2.3. Nội dung điều tra.
Thông tin sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp hộ sản xuất


Ế

hành tăm theo mẫu phiếu điều tra được thiết kế sẵn. Nội dung phiếu điều tra bao gồm:

U

Những thông tin về tình hình cơ bản của hộ: Họ tên, tuổi, số năm kinh nghiệm,

́H

trình độ văn hóa, tổng diện tích, diện tích trồng hành tăm, số mảnh trồng hành tăm,



tham gia tập huấn kỹ thuật sản xuất hành tăm.

Những thông tin về đầu tư sản xuất hành tăm: Công lao động, Phân bón vô cơ,

H

phân bón hữu cơ, kỹ thuật sản xuất, sâu bệnh hại, nước tưới, giống,…

IN

Thông tin khác: mức độ tham gia tập huấn khuyến nông, các thuận lợi khó khăn
trong sản xuất hành tăm, giá cả hành tăm.

K

4.2. Phương pháp xử lý số liệu.


Số liệu sau khi thu thập được sẽ được mã hóa và phân tích trên phần mềm SPSS 20.0.

̣C

4.3. Phương pháp phân tích thống kê mô tả.

O

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để đánh giá tình hình sản xuất hành

̣I H

tăm ở huyện Phong Điền cũng như mô tả đặc điểm chung của hộ sản xuất hành tăm ở
huyện Phong Điền. Các phương pháp cụ thể được áp dụng bao gồm:

Đ
A

+ Phương pháp thống kê mô tả như giá trị trung bình.
+ Phương pháp so sánh: So sánh năng suất, mức độ đầu tư sản xuất hành tăm

giữa các vùng và giữa hai hình thức trồng.
Các thông tin dữ liệu thứ cấp được hệ thống hóa và mô tả thông qua các chỉ tiêu
cụ thể trên các biểu bảng.
4.4. Phương pháp hạch toán kinh tế.
Phương pháp hạch toán được sử dụng nhằm tính toán, phân tích kết quả và
HQKT sản xuất hành tăm. Cây hành tăm có chu kì sản xuất ngắn nên được hạch toán
theo năm.


SVTH: Nguyễn Thị Xuân

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Các thông tin về năng suất, giá yếu tố đầu vào, giá bán hành tăm được tính như sau:
+ Năng suất hành tăm: Tổng sản lượng thu được chia cho tổng diện tích sản xuất
hành tăm của hộ.
+ Giá bán hành tăm: Trong những năm qua giá hành tăm có nhiều biến động, giá
bán của người sản xuất dao động từ 35.000 đồng/kg đến 120.000 đồng/kg. Để tính
toán HQKT sản xuất hành tăm theo tình hình điều tra tôi chọn mức giá 45.000đ/kg ở
xã Phong Hiền và mức giá 55.000đ/kg xã Điền Môn là mức giá mà 2 địa phương được

Ế

đa số các hộ sử dụng để bán sản phẩm.

U

+ Giá các yếu tố đầu vào: Giá các yếu tố đầu vào được tính theo mức giá thực tế

́H

trên thị trường mà đa số các hộ sản xuất sử dụng để mua các yếu tố đầu vào. Cụ thể:
Phân NPK là 8 nghìn đồng/kg, phân Đạm là 8,2 nghìn đồng/kg, phân Kali là 8 nghìn




đồng/kg, phân Lân là 3 nghìn đồng/kg, vôi 1,5 nghìn đồng/kg, phân chuồng 1,5 nghìn
đồng/kg, lao động là 170.000đ Ngày/công, giống hành tăm dao động từ 100 đến 120

H

nghìn đồng/kg.

IN

Phương pháp hạch toán kinh tế hằng năm để tính toán chi phí, kết quả và hiệu

K

quả sản xuất hành tăm trong 1 kỳ. Phương pháp này được thực hiện bằng việc tính
toán các chỉ tiêu chi phí bằng tiền, chi phí tự có, tổng chi phí sản xuất (TC), giá trị sản

O

̣C

xuất (GO), thu nhập hỗn hợp (MI), lợi nhuận (P) của một đơn vị diện tích hành tăm.

̣I H

4.5. Phương pháp phân tích hàm sản xuất Cobb – Douglas.
Phương pháp phân tích hàm sản xuất Cobb –Douglas được sử dụng nhằm phân

Đ

A

tích ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến năng suất hành tăm. Kết quả phân tích là
căn cứ nhằm đưa ra các giải pháp giúp nâng cao HQKT sản xuất hành tăm.
4.6. Phương pháp tham vấn chuyên gia.
Tham vấn chuyên gia là các nhà quản lý và cán bộ khuyến nông tại địa phương.
Nội dung tham vấn chuyên gia bao gồm các vấn đề liên quan đến năng suất, chất
lượng hành tăm, kỹ thuật sản xuất, sâu bệnh hại, định hướng quy hoạch phát triển hành
tăm. Thông tin thu được là căn cứ quan trọng để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
HQKT sản xuất hành tăm.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
HÀNH TĂM

1.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của hành tăm.
1.1.1. Đặc điểm sinh học cây hành tăm.
Cây hành tăm hay thường gọi là cây Ném được trồng từ lâu đời trên đất nước ta,

U


Ế

chủ yếu để làm gia vị phục vụ bữa ăn hằng ngày của người dân. Đồng thời hành tăm

́H

cũng là loại cây thuốc nam được dùng để điều trị nhiều loại bệnh từ xưa nay như cảm
cúm, ho, đầy hơi…



Cây hành tăm có dạng cây thảo, gần giống cây hành hương nhưng có kích thước
nhỏ hơn, thường chỉ cao 35 - 40 cm, thân hành tăm (củ) trắng, củ hành tăm đường kính

H

cỡ 0,5- 3cm, bao bởi những vẩy dai. Lá và cán hoa hình trụ rỗng. Cụm hoa hình đầu,

IN

dạng cầu mang nhiều hoa có cuống ngắn.

K

Bộ phận sử dụng: Củ hoặc cả thân lá khi còn tươi.
Củ: Có nhiều công dụng như làm gia vị trong các món ăn, nấu chè, cháo ném. Củ

̣C

hành tăm chứa tinh dầu và các Sulfit hữu cơ, trong tinh dầu có allylpropyl disulfua,


O

diallyl disulfua và các hợp chất chứa lưu huỳnh khác và đặc tính sát khuẩn, vì vậy

̣I H

người ta coi hành tăm là một vị thuốc Nam trị bệnh.
Cây hành tăm ưa nhiệt độ mát và là cây chịu lạnh, nhiệt độ cần thiết để cây sinh

Đ
A

trưởng và phát triển khoảng 18- 20 °C, để tạo củ cần nhiệt độ 20- 22 °C. Giai đoạn
cuối hành tăm thích ánh sáng ngày dài (số giờ nắng 12- 13 giờ/ ngày) để kích thích
cây hình thành củ.
Độ ẩm đất tùy vào giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hành tăm thích hợp
ở mức 70- 80% cho sinh trưởng thân lá và 60% cho phát triển củ. Thiếu nước, cây sinh
trưởng kém, củ nhỏ. Ngược lại, nếu thừa nước cây phát sinh bệnh thối góc, ảnh hưởng
tới quá trình tạo củ.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân


1.1.2.Đặc điểm kỹ thuật trồng cây hành tăm.
1. Thời vụ:
Mùa vụ thích hợp cho cây hành tăm là trồng vào tháng 8 - 10 (đầu mùa mưa), thu
hoạch thân, lá vào khoảng 3- 4 tháng sau trồng và thu họach củ vào khoảng 6 - 7 tháng
sau trồng.
2. Làm đất và kỹ thuật trồng.
Đất trồng hành tăm nên chọn những loại đất thịt nhẹ, cát pha, tơi xốp, giàu mùn,

Ế

thoát nước tốt. Cây hành tăm không kén đất nên có thể sản xuất trên các chân đất cát

U

ven biển. Độ pH thích hợp 6,0- 6,5, nguồn nước không bị ô nhiễm.

́H

Trước khi chuẩn bị vào vụ trồng hành tăm nên tiến hành cày lật đất để 5-7 ngày,
sau đó cày bừa kỹ lại trước khi trồng kết hợp nhặt sạch cỏ đốt để tiêu diệt mầm bệnh.



Kích thước luống: Lên luống rộng 1,2 – 1,5 m, rãnh rộng 0,2 – 0,4m và độ cao
luống là 20 - 40 cm.

H

Lượng giống: Mức giống đầu tư khoảng 25 – 30 kg/sào.


IN

Khi gieo xong phải phủ một lớp rơm rạ băm ngắn lên luống, mặt dày khoảng 5 cm

K

để giữ ẩm và hạn chế cỏ dại, xói mòn do mưa. Nếu ở các chân đất thường có kiến gây
hại phải tiến hành xử lý bằng các loại thuốc thông dụng do các nhà kỹ thuật hướng dẫn.

O

̣C

3. Phân bón và cách bón phân cho cây hành tăm.

̣I H

Cũng như cây hành và tỏi, hành tăm không ưa phân tươi. Phân hữu cơ chỉ dùng
các loại phân đã hoai mục, có xử lý các mầm bệnh trong phân bằng cách ủ kín phân

Đ
A

tươi với vôi bột trước khi sử dụng khoảng 5 tháng.
Cần chú ý đến liều lượng bón phân vô cơ, nếu vượt định mức có thể sẽ có tác

dụng ngược chiều, hoặc thấp hơn so với định mức thì hiệu quả mang lại không cao.
Qua bảng 1 ta có cánh bón phân như sau:
+ Bón lót toàn bộ phần chuồng hoai mục, phân lân, 3 kg phân đạm và 1 kg
phân kali.

+ Bón thúc: Bón thúc lần 1: Lúc hành tăm 30 - 45 ngày, bón: 3 kg đạm, 2 kg
kali, 1 kg NPK kết hợp làm cỏ, xới xáo, vun gốc nhẹ để cây tăng nhanh số lá/cây, cây
đẻ nhánh nhiều, tập trung.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Bảng 1: Định mức phân bón trồng cho 1 ha hành tăm
Loại phân

Tổng số

Bón lót

Bón thúc (kg/sào)

Kg/ha

Kg/sào

Kg/ha

Kg/sào


Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3

Đợt 4

10.000

500

10.000

500

-

-

-

-

Phân Đạm

200

10


100

2

3

2

2

1

Lân Sunpe

500

25

500

25

-

-

-

-


Đạm Kali

100

5

40

1

2

1

0,5

0,5

NPK

300

10

-

-

1


3

3

3

Ế

Phân hữu cơ

U

Nguồn: Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Phong Điền.

́H

Bón thúc lần 2: Lúc hành tăm 60-70 ngày, bón: 2 kg đạm, 1 kg kali, 3 kg NPK



kết hợp với vun gốc lần 2 (vun cao) để tạo điều kiện thuận lợi cho củ phát triển.
Bón thúc đợt 3: Lúc hành tăm 90-100 ngày, bón 2 kg đạm, 0,5 kg kali, 3 kg NPK

H

kết hợp nhổ cỏ (không xới xáo và vun gốc, để giữ ẩm) để giúp cho cây nuôi củ, lâu tàn

IN

và chống chịu tốt.


Bón thúc đợt 4: Sau khi có thể thu hoạch thân lá, ngay sau mỗi đợt thu hoạch cần

K

tiến hành bón thúc: 0,5 kg Kali, 1 kg Đạm và 3 kg NPK. Do đặc điểm sinh trưởng của

̣C

cây hành tăm, cần tiến hành tỉa những cây bị sâu bệnh, cây to ở các khóm để tạo sự

O

phát triển cho luống hành tăm.

̣I H

4. Chăm sóc ruộng hành tăm
Tiến hành trồng khi đất đủ ẩm, nếu đất khô phải tưới trước khi trồng để tạo điều

Đ
A

kiện thuận lợi cho củ hành tăm nảy mầm. Sau khi trồng xong, nếu đất khô tuyệt đối
không được tưới nước để tránh thối giống. Khi cây mọc đều tiến hành tưới thấm bằng
cách cho nước vào rãnh, để nước thấm dần đếu lên luống sau đó mở cho nước còn lại
trong rãnh thoát đi.
Đến khi cây hành tăm có 3-4 lá mới tưới trực tiếp lên lá nhưng vẫn tưới phun
sương tránh bị xói gốc. Hành tăm là cây ưa đất ẩm nhưng không được úng nước đo đó
ruộng trồng hành tăm phải thoát nước tốt khi mưa và phải tưới đủ ẩm khi gặp điều

kiện thời tiết nắng nóng.
Tùy theo điều kiện thời tiết mùa vụ mà suốt cả thời gian sinh trưởng cây hành
tăm có thể tiến hành tưới nước từ 4-5 lần/vụ. Trước mỗi lần tưới nước nên kết hợp bón

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

thúc phân hóa học để đảm bảo tốt quá trình phát triển cho cây hành tăm. Để giúp cây
phát triển thuận lợi, chống chịu với các điều kiện bất lợi và đồng thời tạo ra năng suất
cao đáp ứng với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, bên cạnh việc dùng các loại
phân bón hóa học thì nông dân trồng hành tăm có thể sử dụng các loại phân bón qua lá
để phun định kỳ cho cây hành tăm, tùy theo điều kiện thời tiết và tình hình sinh trưởng
của cây mà có thể phun lần 2 cách lần 1 từ 10 -15 ngày.
Sau khi cây hành tăm mọc mầm tiến hành kiểm tra đồng ruộng để dặm các chỗ

Ế

trống nhằm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng.

U

Song song với công tác tưới nước, tỉa dặm, bón phân thì việc làm cỏ và phòng trừ

́H


sâu bệnh hại là rất cần thiết để giúp cho cây hành tăm sinh trưởng phát triển thuận lợi.
Việc làm cỏ phải tiến hành thường xuyên kết hợp với việc xới xáo để giúp cây hành



tăm phát triển tốt và phá bỏ nơi cư trú của các đối tượng sâu bệnh hại. Cây hành tăm
vừa sử dụng lá vừa sử dụng củ nên việc phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời để tránh thiệt

H

hại là rất cần thiết. Tuy nhiên việc dùng thuốc BVTV để phòng trừ các đối tượng dịch

IN

hại phải đảm bảo theo quy trình đã được hướng dẫn, tránh tình trạng quá lạm dụng

K

thuốc BVTV sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nông sản và sức khỏe người tiêu dùng, nên
áp dụng kỹ thuật sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều lượng

̣I H

5. Thu hoạch

O

̣C


và nồng độ, đúng lúc và đúng cách.

Thời gian thu hoạch củ bắt đầu khoảng đầu tháng 4, 5 của năm sau khi mùa khô

Đ
A

hạn kéo đến. Củ hành tăm có thể giữ lâu trong đất khô ráo mà không bị thối hay hư hại
vì vậy mùa thu hoạch thường kéo dài trong vòng 1 đếng 2 tháng.
Chỉ thu hoạch sản phẩm khi đảm bảo thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật và

phân bón an toàn.
Kiểm tra dụng cụ thu hoạch và thùng chứa, đảm bảo rằng các vật dụng này sạch
và trong trạng thái sử dụng tốt.
Loại bỏ các vật lạ, sản phẩm bị dập nát, hư hỏng ra khỏi sản phẩm. Thao tác nhẹ
nhàng trong khi sắp xếp, đóng gói để tránh làm thiệt hại sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

1.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm trên địa bàn huyện Phong Điền.
1.2.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng trình độ tổ chức,

quản lý, trình độ khai thác, sử dụng các yếu tố đầu vào, các nguồn lực tự nhiên phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nâng cao chất lượng của hoạt động kinh tế tức
là làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu càng cao

Ế

của con người về mọi mặt. Vì vậy, việc hiểu đúng bản chất của HQKT, xác định đúng

́H

tích hiệu quả sản xuất của một hoạt động trong nền kinh tế.

U

các chỉ tiêu để đo lường, đánh giá HQKT là vấn đề quan trọng cần làm rõ khi phân

Việc xác định bản chất và hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội phải xuất phát từ



những luận điểm triết học Mác và những luận điểm của thuyết hệ thống. Xuất phát từ

đây là một số quan điểm về HQKT:

H

những gốc độ nghiên cứu khác nhau, hiện nay có rất nhiều quan điểm về HQKT, sau

IN


Theo quan điểm Theo Samullson và Nordhaus Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã

K

hội không thể tăng sản lượng một cách hàng loạt của một loại hàng hóa mà không cắt
giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Thực chất quan điểm hiệu quả này là đề cập

O

̣C

đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân

̣I H

bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực làm tăng hiệu quả.
Theo quan điểm của K. Marx, hiệu quả kinh tế đó là việc tiết kiệm và phân phối

Đ
A

một cách hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hoá giữa các ngành và đó
cũng chính là quy luật tiết kiệm và tăng năng suất lao động hay tăng hiệu quả.
Theo Phạm Ngọc Kiểm (2009) hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ khai thác và

tiết kiệm chi phí các nguồn lực nhằm thực hiện các mục tiêu trong quá trình sản xuất.
Quan điểm hiệu quả này đã chú ý đến việc đánh giá hiệu quả kinh tế theo chiều sâu,
hiệu quả của việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong quá trình sản xuất.
Như vậy có rất nhiều quan điểm khác nhau về HQKT, mỗi quan điểm đều có mỗi
góc nhìn, mỗi khía cạnh khác nhau, nhưng đều có 1 điểm chung đó là so sánh thành

quả đạt được với toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân

Theo Vũ Đình Thắng (2012), hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong
đó người sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật (TE) lẫn hiệu quả phân bổ (AE) với:
- Hiệu quả kỹ thuật (TE): Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
chi phí đầu vào hoặc nguồn lực được sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ
thể về điều kiện kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả
kỹ thuật (TE) phản ánh trình độ, khả năng chuyên môn, tay nghề trong việc sử dụng
các yếu tố đầu vào để sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật có liên quan đến phương tiện vật

Ế

chất của sản xuất. Nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu

U

đơn vị sản phẩm.

́H

- Hiệu quả phân bổ (AE): Là chỉ tiêu hiệu quả trong đó yếu tố giá sản phẩm và giá

đầu vào được tính để phản ánh giá trị thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào



hoặc nguồn lực. Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào một
cách hợp lý để tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu vào nhất định nhằm đạt được lượi

H

nhuận tối đa. Hiệu quả phân bổ còn được gọi là hiệu quả về giá là vì thực chất các hiệu

IN

quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố đầu vào và đâu ra.

thuật và hiệu quả phân bổ (

K

- Hiệu quả kinh tế (EE): hiệu quả kinh tế được tính bằng tích của hiệu quả kỹ
=



). Sự khác nhau trong hiệu quả kinh tế của

O

̣C


các doanh nghiệp có thể do sự khác nhau về hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.

̣I H

Hiệu quả kinh tế chỉ đạt được khi hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là
tối đa. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố giá trị và hiện vật đều được tính đến khi xem

Đ
A

xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì
phải đồng thời đạt được cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.
Khi nghiên cứu về bản chất kinh tế các nhà kinh tế học đã đưa ra những quan

điểm khác nhau nhưng đều thống nhất chung bản chất của nó. Người sản xuất muốn có
lợi nhuận thì phải bỏ ra những chi phí nhất định, những chi phí đó là: nhân lực, vật lực,
vốn…. Chúng ta tiến hành so sánh kết quả đạt được sau một quá trình sản xuất kinh
doanh với chi phí bỏ ra thì có hiệu quả kinh tế. Sự chênh lệch này càng cao thì hiệu
quả kinh tế càng lớn, chênh lệch ít hoặc mang giá trị âm thì không đạt được HQKT.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao
động xã hội. Nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội là hai

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân


mặt của một vấn đề kinh tế. Tuy nhiên, hai mặt này có mối quan hệ mật thiết với nhau,
gắn liền với quy luật tương ứng của nền kinh tế xã hội, là quy luật tăng năng suất lao
động và quy luật tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh tế là đạt
được hiệu quả tối đa về chi phí nhất định hoặc ngược lại, đạt được kết quả nhất định
với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí để
tạo ra nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội.
1.2.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế.
Phương pháp xác định HQKT bắt nguồn từ bản chất HQKT, hiệu quả kinh tế

U

vào và các yếu tố đầu ra của các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ế

được đo lường từ các chỉ tiêu tương đối, thể hiện quan hệ so sánh giữa các yếu tố đầu

́H

Tác giả Nguyễn Lê Hiệp (2016) xác định bản chất hiệu quả kinh tế như sau:
được với chi phí bỏ ra.”
(1) hoặc h =

(2)

IN

H


H=



+ Phương pháp 1: “Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu

Trong đó:

K

H, h : Hiệu quả kinh tế
C : Chi phí bỏ ra

̣C

Q : Khối lượng sản phẩm thu được

O

H: Một đồng chi phí SX cho ra bao nhiêu đồng giá trị sản lượng.

̣I H

h : Để đạt được 1 đơn vị sản lượng cần bao nhiêu đơn vị chi phí sản xuất.
+ Phương pháp 2: “Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa phần kết quả

Đ
A

tăng thêm và phần chi phí tăng thêm”.

Hb =





(3) hoặchb =

Trong đó :





(4)

Hb, hb: Hiệu quả kinh tế cận biên
ΔQ : Khối lượng sản phẩm tăng thêm
ΔC : Chi phí tăng thêm
Hb: Tăng lên 1 đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết quả.
hb: Tăng thêm 1 đơn vị kết quả, cần tăng thêm bao nhiêu đơn vị chi phí.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thanh Xuân


1.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất hành tăm.
HQKT là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của bất kỳ đơn vị sản xuất
xuất kinh doanh nào, các hộ sản xuất hành tăm cũng thế, nâng cao HQKT có ý nghĩa
rất quan trọng. Vì thế, để có cơ sở nâng cao HQKT đòi hỏi phải xác định được các yếu
tố ảnh hưởng để từ đó có các giải pháp nhằm hạn chế các tác động bất lợi để nâng cao
thu nhập cho người sản xuất. Trên cơ sở tham khảo các công trình nghiên cứu có liên
quan đến đánh giá HQKT sản xuất hành tăm và nghiên cứu khảo sát tại địa phương, đề

Ế

tài xác định các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sản xuất hành tăm như sau:

U

1.2.2.1. Nhóm các yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên khí hậu.

́H

Đặc điểm chung của cây trồng trong nông nghiệp là: Sản xuất ngoài trời, gắn liền
với đất đai, thời tiết, khí hậu, không gian rộng lớn, tính thời vụ trong sản xuất….Chính



vì những điểm đó mà các cây trồng chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi những thay đổi của
thiên nhiên. Cây hành tăm cũng không ngoại lệ, những thay đổi điều kiện thời tiết, khi

H

hậu, nhiệt độ, ánh sáng…làm thay đổi quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.


IN

+ Về Đất đai: Trong lĩnh vực nông nghiệp thì đất đai là một tài nguyên đặc biệt

K

quan trọng, không có đất đai thì mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp không thể diễn
ra. Loại đất đai ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng. Hành tăm có thể sinh trưởng

O

̣C

và phát triển tốt trên các loại đất như: đất cát giàu mùn, đất thịt nhẹ, đất cát pha…

̣I H

những loại đất tơi xốp, đặc biệt khu vực đất thoáng nghiêng, dễ thoát nước.
+ Về thời tiết khí hậu: Tác động của khí hậu, thời tiết lên cây trồng nói chung và

Đ
A

cây hành tăm nói riêng không chỉ phụ thuộc vào loại khí hậu nào, mà còn phụ thuộc
vào cường độ của loại khí hậu đó. Sự tăng hay giảm cường độ tác động vượt quá giới
hạn thích hợp của cây trồng sẽ làm thay đổi năng suất, HQKT hay thậm chí ảnh hưởng
đến khả năng sinh tồn của cây trồng đó.
Cây hành tăm ưa nhiệt độ mát và là cây chịu lạnh, nhiệt độ cần thiết để cây sinh
trưởng và phát triển khoảng 18- 20 °C, để tạo củ cần nhiệt độ 20- 22°C. Giai đoạn cuối

hành tăm thích ánh sáng ngày dài (số giờ nắng 12- 13 giờ/ ngày) để kích thích cây hình
thành củ.
Độ ẩm đất tùy vào giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hành tăm thích hợp
ở mức 70- 80% cho sinh trưởng thân lá và 60% cho phát triển củ. Thiếu nước, cây sinh

SVTH: Nguyễn Thị Xuân

13


×