Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
LI NểI U
T sau Đại hội Đảng lần thứ VI - 1986. Bước vào thời kỳ đổi mới
phát triển nền kinh tế mở theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết
vĩ mô của Nhà nước, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu
nổi bật. Tuy vậy những thành tựu đã đạt được chưa đủ để Việt Nam trở
thành một nước công nghiệp phát triển, nhiều mặt hàng trong nước vẫn còn
khan hiếm, đặc biệt là những mặt hàng phục vụ cho lĩnh vực sản xuất.
Trong đó có vật liệu nổ công nghiệp.
Vật liệu nổ công nghiệp là loại hàng hoá đặc thù và quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân.
Vật liệu nổ công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong các ngành khai
thác mở như khai thác mỏ than, quặng,... và xây dựng những cơng trình lớn
như Nhà máy Thuỷ điện, Nhà máy Xi măng,...
Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, tốc độ phát
triển các ngành xây dựng và khai thác đang tăng nhanh địi hỏi nhu cầu sử
dụng vật liệu nổ cơng nghiệp ngày càng cao và với những yêu cầu về chất,
số lượng, kỹ thuật, an toàn,... ngày càng khắc khe hơn. Nhằm đáp ứng nhu
cầu đó, Cơng ty Hố chất Mỏ (MICCO) là một doanh nghiệp được phép
sản xuất cung ứng vật liệu nổ cơng nghiệp trong tồn quốc.
Bằng sự hiểu biết của mình và sau khi thực tập sơ bộ tại Cơng ty Hố
chất Mỏ (MICCO) tơi xin đưa ra cách nhìn tổng quát của mình về tình hình
hoạt động của công ty.
Qua thời gian thực tập ở công ty Hố chất Mỏ tơi xin chân thành cảm
ơn các bác, các cơ, các chú, các anh chị trong phịng, cũng như giám đốc
đã tạo mọi điều kiện để tôi hồn thành bản báo cáo này.
Do sự hiểu biết cịn hạn chế, bài viết này không thể tránh khỏi những sai
sót mong nhận được nhiều sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn.
Hà nội, ngày 15 tháng 04 năm 2001
Sinh viên
Phạm Thị Tuyết Mai
1
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
PHN I
GII THIU CHUNG VỀ CƠNG TY HỐ CHẤT MỎ
THUỘC TỔNG CƠNG TY THAN VIỆT NAM
I.
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY HỐ
CHẤT MỎ
1.
Giới thiệu sơ lược về cơng ty
Cơng ty Hố chất Mỏ là một doanh nghiệp có biểu tượng riêng (có tên
tiếng Việt - Cơng ty Hố chất Mỏ - viết tắt là HCM).
Cơng ty Hố chất Mỏ là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân
đầy đủ, có con dấu riêng, được đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ
hoạch toán độc lập được mở tài khoản nội và ngoại tệ ngân hàng, được
giao tài sản và cấp vốn lưu động, vốn vay ngân hàng và huy động vốn
trong và ngồi nước cho các mục đích kinh doanh và phát triển công ty
theo pháp luật Nhà nước và qui định của Tổng công ty Than Việt Nam, có
trách nhiệm bảo tồn vốn được giao, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và
chịu sự quản lý của Tổng công ty Than Việt Nam.
Cơng ty Hố chất Mỏ có trụ sở chính tại phường Phương Liệt - quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Cơng ty có vốn điều lệ là:
Trong đó:
20.568.100.000đ
- Vốn cố định là: 11.324.900.000đ
- Vốn lưu động là: 9.234.200.000đ
(Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 8/4/1995 của UBKH
thành phố Hà Nội).
2
Báo cáo tổng hợp
2.
Phạm Thị Tuyết Mai
Quỏ trỡnh hỡnh thnh và phát triển
Cùng với sự phát triển của các ngành, ngành hố chất mỏ cũng được
hình thành và phát triển bắt đầu từ ngày 20/12/1965 với tên là Tổng kho 3,
thuộc Cục Vật tư với nhiệm vụ chủ yếu là tiếp nhận, dự trữ và cung ứng
vật liệu nổ cho ngành than. Ngày 07/01/1975, Bộ Điện than đã có Quyết
định số 49 ĐT/QTKT chuyển Tổng kho 3 thành Xí nghiệp Hố chất Mỏ
thuộc Cơng ty Vật tư Bộ Điện than. Ngày 10/2/1988, Bộ Năng lượng có
Quyết định số 139 NL/TCCBLĐ cho phép Xí nghiệp Hố chất Mỏ là đơn
vị hạch tốn độc lập trong nội bộ cơng ty, có tư cách pháp nhân đầy đủ,
phần nào để chủ động trong sản xuất kinh doanh cung ứng vật liệu nổ.
Từ năm 1993, lượng tiêu thụ vật liệu nổ tăng, và trước yêu cầu sử
dụng và quản lý vật liệu nổ của nền kinh tế quốc dân, Chính phủ đã có văn
bản số 44/TB ngày 29/3/1995 cho thành lập Cơng ty Hố chất Mỏ. Bộ
Năng lượng có Quyết định số 204 NL/TCCBNL ngày 01/04/1995 thành
lập doanh nghiệp Nhà nước có tên Cơng ty Hố chất Mỏ, và từ đó ngành
hố chất mỏ chính thức trở thành doanh nghiệp Nhà nước hạch tốn độc
lập.
3.
Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty
Cơng ty có chức năng, nhiệm vụ, các hình thức hoạt động như sau:
- Tổ chức mạng lưới cung ứng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) cho
các đơn vị được phép và có điều kiện sử dụng VLNCN trong cả nước theo
qui định của Nhà nước.
- Tổ chức sản xuất, liên doanh sản xuất VLNCN với các đơn vị trong
và ngoài nước theo pháp luật hiện hành.
- Sản xuất, phối chế, thử nghiệm vật liệu nổ (VLN).
- Xuất nhập khẩu, bảo quản, cung ứng VLN.
3
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
- Sn xut dõy nổ mìn, dây điện dân dụng, giấy và bao bì VLN, giấy sinh
hoạt.
- May hàng bảo hộ lao động, hàng may mặc xuất khẩu.
- Vận tải quá cảnh. Vận chuyển nguyên vật liệu, hoá chất để sản xuất
VLN và các vật tư thiết bị hàng hoá khác bằng đường bộ, đường thuỷ.
- Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị phục vụ ngành, nguyên liệu may mặc,
nhập khẩu nguyên vật liệu, hố chất để sản xuất VLN.
- Dịch vụ nổ mìn cho mọi nhu cầu trong cả nước.
- Dịch vụ ăn nghỉ cho khách.
- Dịch vụ cung ứng xăng dầu và vật tư hàng hoá khác.
4.
Cơ cấu bộ máy tổ chức và hoạt động của cơng ty
Cơng ty Hố chất Mỏ sản xuất kinh doanh, hoạt động theo Luật doanh
nghiệp và chịu sự quản lý của Tổng công ty Than Việt Nam. Cơng ty Hố
chất Mỏ chịu sự quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW với tư cách là cơ quan quản lý
Nhà nước.
Để thực hiện các hoạt động kinh doanh trên, cơng ty Hố chất Mỏ có
Bộ máy quản lý bao gồm:
01 Giám đốc;
03 Phó giám đốc (kinh tế, sản xuất, kỹ thuật);
01 kế tốn trưởng.
Đứng đầu cơng ty là giám đốc công ty chịu trách nhiệm quản lý điều
hành công ty. Giám đốc công ty do Hội đồng quản trị của Tổng công ty
Than bổ nhiệm, miễn nhiệm.
4
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
Tng s cỏn b cơng nhân viên của cơng ty: 1.596 người. Văn phịng
cơng ty 84 người được bố trí 7 phịng ban. Các phịng ban này chính là bộ
máy quản lý, tham mưu giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành hoạt
động của tồn cơng ty.
Các phịng ban giúp việc:
+ Phịng kế hoạch và chỉ huy sản xuất.
+ Phịng kế tốn tài chính thống kê.
+ Phịng kỹ thuật an tồn.
+ Phịng tổ chức nhân sự.
+ Phòng thương mại.
+ Văn phòng.
+ Phòng thanh tra pháp chế.
Do đặc điểm của ngành Hoá chất Mỏ, Cơng ty có các đơn vị trực
thuộc, hạch tốn khơng đầy đủ, có trụ sở đặt tại các địa phương trong cả
nước để sản xuất, cung ứng VLN cho nền kinh tế. Các đơn vị này gắn bó
với nhau một cách chặt chẽ về lợi ích kinh tế, cơng nghệ sản xuất, cung
ứng, tiêu thụ, dịch vụ, thông tin, đào tạo,... nhằm tăng cường quản lý
chun mơn hố sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mỗi đơn vị và
của công ty, quản lý, khai thác sử dụng các nguồn lực và hồn thành tốt
nhiệm vụ của Tổng cơng ty giao, đáp ứng nhu cầu sản phẩm cho nền kinh
tế.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
1. Phòng kế hoạch và chỉ huy sản xuất:
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty về công tác kế hoạch:
+ Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch sản xuất kỹ thuật - tài chính và
xã hội hàng năm.
5
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
+ T chc trin khai, điều hành cơng tác kế hoạch trong tồn cơng ty;
hàng tháng, quí thực hiện kế hoạch nhập, sản xuất, kế hoạch cho các bộ
phận và đồng thời xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
2. Phịng kế tốn - tài chính thống kê:
Tham mưu cho Giám đốc về cơng tác quản lý các nguồn vốn, các số
liệu về tài chính kế tốn, quyết tốn, tổng kết (kiểm kê tài sản theo qui định
của Nhà nước). Báo cáo tài chính lên cơ quan cấp trên và nộp các khoản
ngân sách theo qui định, làm thủ tục bảo toàn và phát triển nguồn vốn do
cấp trên cấp.
3. Phòng kỹ thuật an tồn:
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc cơng ty về cơng tác kỹ thuật an
tồn. Phịng kỹ thuật an tồn có nhiệm vụ và chức năng sau:
Kiểm tra giám sát các đơn vị thực hiện đúng qui trình và hướng dẫn
ban hành các định mức kỹ thuật an toàn các tiêu chuẩn cấp bậc chuyên
môn, tổ chức nghiên cứu áp dụng công nghệ sản xuất mới, xử lý các biến
động trong sản xuất. Đồng thời là người tham mưu giúp việc cho q trình
sản xuất và kinh doanh của cơng ty.
4. Phòng tổ chức nhân sự:
Tham mưu cho Giám đốc để bố trí sắp xếp bộ máy tổ chức và cơng
tác cán bộ cơng ty nhằm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kinh doanh của
đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc trong hoạt động thanh tra, kiểm
tra các hoạt động kinh tế của các cơ sở, thực hiện các chế độ chính sách
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kịp thời, chịu trách nhiệm trước giám đốc về
chính sách thị trường, bạn hàng nước ngồi.
5. Phịng thương mại:
6
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
Theo s ch o chung của giám đốc, được phép kinh doanh các mặt
hàng trong giấy phép kinh doanh của công ty, được Uỷ ban kế hoạch thành
phố cho phép; Bộ Thương mại cấp giấy phép.
6. Văn phịng:
có nhiệm vụ giúp giám đốc lưu giữ và xử lý công văn giấy tờ. Chịu
trách nhiệm trước giám đốc về tổ chức lễ tân và công tác đối ngoại.
7. Phòng thanh tra pháp chế:
Tham mưu giúp việc cho giám đốc về Luật định những qui định của
Nhà nước. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về chính sách thị
trường, kiểm tra hoạt động kinh doanh.
8. Các chi nhánh và xí nghiệp:
Có chức năng nhiệm vụ giống phịng thương mại và giúp cơng ty mở
rộng thị phần trên phạm vi cả nước.
Sơ đồ bộ máy của cơng ty Hố chất Mỏ
Giám đốc cơng ty
Phó Giám đốc kinh tế
Phịng
TK - KT
TC
Phịng
tổ chức
nhân sự
Văn
phịng
cơng ty
Phó Giám đốc sản xuất
Phịng
thương
mại
Phịng
KH chỉ
huy - SX
Phó Giám đốc kỹ thuật
Phịng
kỹ thuật
an tồn
Các đơn vị thành viên chịu sự quản lý trực tiếp
7
Phòng
thanh tra
bảo vệ
pháp chế
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
Cỏc n v trc thuộc:
1. Xí nghiệp Hố chất Mỏ (HCM) Quảng Ninh.
2. Xí nghiệp Hố chất Mỏ - Ninh Bình.
3. Xí nghiệp Hố chất Mỏ - Bắc Thái.
4. Xí nghiệp Hố chất Mỏ - Đà Nẵng.
5. Xí nghiệp Hố chất Mỏ - Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. Xí nghiệp Vận tải sơng biển Hải Phịng.
7. Xí nghiệp Dịch vụ Hà Nội.
8. Xí nghiệp Dịch vụ và vận tải HCM Hà Bắc.
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY THỜI GIAN QUA.
Cơng ty Hố chất Mỏ là cơng ty được Chính phủ cho phép chính thức
việc kinh doanh sản xuất thuốc nổ phục vụ ngành công nghiệp mỏ, khai
thác và các cơng trình dân dụng. Tuy nhiên khơng thể coi là độc quyền vì
hiện nay cịn rất nhiều Nhà máy sản xuất cung ứng thuốc nổ phụ kiện nổ
của Bộ Quốc phòng với những ưu thế riêng.
Do mặt hàng kinh doanh chính mang tính độc quyền cao và tổ chức
sản xuất kinh doanh tương đối tốt cho nên mặc dù mới đi vào hoạt động
được hơn 5 năm nhưng công ty Hoá chất Mỏ đã đạt được mức tăng trưởng
tốt, thu được hiệu quả kinh tế cao.
8
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
Theo Quyt nh thnh lập cơng ty, cơng ty Hố chất Mỏ, Quyết định
240/NL-TCCB-LĐ của Bộ Năng lượng thì tình hình tài chính của công ty
như sau:
Tổng số vốn kinh doanh ngày 1/4/2001 (chưa tính vốn vay) là: 25.990
triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn cố định: 14.325 triệu đồng.
+ Vốn lưu động: 11.665 triệu đồng.
Phân bố theo nguồn vốn:
+ Vốn NSNN cấp 22.532 triệu đồng.
+ Vốn tự bổ sung: 3.468 triệu đồng.
Sau 5 năm hoạt động kinh doanh, vốn của công ty không ngừng được
bổ sung. Do đạt được hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh nên công
ty không ngừng tự bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh của mình:
+ Năm 1996 vốn trên 25 tỷ đồng.
+ Năm 1997 vốn trên 30 tỷ đồng.
+ Năm 1998 vốn trên 40 tỷ đồng.
+ Năm 1999 vốn trên 43 tỷ đồng.
+ Năm 2000 vốn trên 47 tỷ đồng.
Doanh thu của công ty tăng liên tục trong các năm, từ đó nâng cao lợi
nhuận của cơng ty.
Bảng 1:
Mức doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty các năm qua
Đơn vị: tỷ đồng
9
Báo cáo tổng hợp
Nm
Ch tiờu
Doanh thu
Phạm Thị Tuyết Mai
1995
1996
1997
1998
1999
2000
279
Li nhun
437
472
532
263,4
263,4
263,4
266,5
271,2
88,6
130
141,4
157,3
184,1
228,7
3,8
Thu các loại
416
181,6
Chi phí
307
3,6
11,2
16,3
21,4
32,2
Qua số liệu ở bảng trên cho ta thấy, công ty đã đạt được hiệu quả tốt
trong sản xuất kinh doanh.
Đặc biệt là năm 2000, công ty đã nâng được doanh thu trong khi mức
chi phí khơng thay đổi lớn so với năm 1997 từ đó nâng cao được lợi nhuận.
Điều này cho thấy công ty tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh rất có
hiệu quả, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
Số lao động của cơng ty Hố chất Mỏ ở mức trung bình. Nhờ bố trí
lao động phù hợp và hiệu quả kinh doanh cao cho nên người lao động
trong cơng ty có mức thu nhập tốt.
Bảng 2:
Số lao động và mức thu nhập bình quân/đầu người
Năm
Chỉ tiêu
Số lao động
Đơn vị
1995
người
1996
1997
1998
1999 2000
1.010 1.121 1.250 1.275 1.293 1.308
Thu nhập bình quân đầu người 1.000đ/tháng
750
925
1.050 1.120 1.134 1.223
Trong khi đó, mức thu nhập bình qn người lao động của Tổng công
ty Than Việt Nam năm 1997 là 956.000đ/người/tháng.
Do công ty không ngừng mở rộng qui mô kinh doanh, mở rộng thị
trường nên đã tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
10
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
Vic tng thờm lao động trong công ty đồng thời tăng thu nhập của
người lao động cho thấy cơng ty đã bố trí sắp xếp lao động và tổ chức hoạt
động một cách hợp lý, khoa học mang lại hiệu quả kinh tế cao góp phần
tạo cơng ăn việc làm cho người lao động.
Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ năm 1995 đến năm 2000 đã thể hiện
được thành tựu đáng kể của công ty. Sản phẩm bán ra tăng cả về số lượng
và chất lượng, tốc độ tăng trưởng từ 15-35%. Công ty làm đủ nghĩa vụ với
Nhà nước như nộp thuế, thu nhập của người lao động ổn định và không
ngừng được nâng cao. Công ty đã tạo được niềm tin với khách hàng và tạo
tiền đề tốt cho sự phát triển lâu dài bền vững.
11
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
PHN III
NHNG THUN LI VÀ KHÓ KHĂN CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY HỐ CHẤT MỎ
1.
THUẬN LỢI
+ Do đặc thù của mặt hàng VLNCN đã tạo ra một vị trí cực kỳ thuận
lợi cho công ty trong việc sản xuất kinh doanh mặt hàng này. Công ty là
doanh nghiệp độc quyền nhập khẩu VLNCN (trừ nhập khẩu cho mục đích
quân sự) và hoạt động kinh doanh VLNCN cùng với những lĩnh vực dịch
vụ có liên quan của cơng ty mang tính chất độc quyền trên thị trường nội
địa. Do đó việc tiêu thụ hàng nhập khẩu không phải là vấn đề lớn đối với
công tác kinh doanh nhập khẩu VLNCN của công ty.
+ Công ty mở rộng thị trường nên phá vỡ thế duy nhất của thị trường
nhập Trung Quốc. Từ đó tạo ra lợi thế về chất lượng cũng như giá của
hàng nhập khẩu của cơng ty, có được nguồn hàng dồi dào phục vụ cho nhu
cầu nhập của cơng ty.
+ Cơng ty có sự tín nhiệm của bạn hàng, cả bạn hàng bán cũng như
bạn hàng tiêu thụ.
+ Có kế hoạch hoạt động giao dịch và tổ chức thực hiện hợp đồng
được thực hiện tương đối trôi chảy và hiệu quả, phù hợp với hoạt động sản
xuất kinh doanh và tình hình thực tế của nhu cầu khách hàng và của cơng
ty.
+ Cơng ty có đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm trình độ chun mơn
tương đối vững vàng, có tinh thần trách nhiệm.
12
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
+ Cụng ty Hoỏ chất Mỏ được sự chỉ đạo sát sao của Tổng cơng ty
Than Việt Nam và Bộ Cơng nghiệp, có sự chỉ bảo tạo điều kiện của các Bộ
liên ngành có liên quan như Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ
Thương mại, Tổng cục Hải quan, Bộ Khoa học công nghệ và môi trường,
Bộ Nội vụ,... đã giúp đỡ công ty đạt được hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
2.
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi cơng ty cịn tồn tại một số khó khăn:
+ Do cơng tác nghiên cứu thị trường của cơng ty cịn nhiều hạn chế,
tuy đội ngũ cán bộ có trình độ tương đối vững vàng nhưng chưa có những
cán bộ chuyên sâu vào vấn đề này. Nên việc nghiên cứu những tài liệu
quan trọng, cần thiết và gặp gỡ các đối tác khác nhau vẫn cịn rất hạn chế.
+ Mặc dù cơng ty mở rộng thị trường nhập khẩu nhưng thị trường
nhập khẩu vẫn bị bó hẹp trong ba thị trường là Trung Quốc, Australia và
Ấn
Độ, chưa được đặt quyền quan hệ đối với thị trường lớn và tiên tiến như
Mỹ, Canada. Điều này dễ gây ra bị động trong nguồn hàng nhập và cơng ty
chưa có sự so sánh đánh giá rộng rãi về mặt hàng VLNCN trên thị trường
thế giới để có sự lựa chọn đối tác mang lại hiệu quả kinh tế lớn nhất nên
công ty dễ bị đối tác ép giá.
+ Cách tính giá và giá bán hàng VLNCN nhập khẩu do Nhà nước qui
định, nên cơ chế giá này rất cứng nhắc dẫn tới có thể sẽ giảm lợi nhuận
kinh doanh.
+ Do mặt hàng VLNCN mang tính đặc thù, Nhà nước quản lý nhập
khẩu bằng hạn ngạch và các qui định chính sách, thủ tục xin giấy phép
nhập khẩu phải qua nhiều khâu đoạn.
13
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
PHN IV
PHNG HNG HOT ĐỘNG TRONG TƯƠNG LAI
1.
ĐỐI VỚI MẶT HÀNG
VLNCN là mặt hàng có tính đặc thù, có tính chất đặc biệt địi hỏi tính
an tồn cao nên cơng ty khơng ngừng nâng cao chất lượng, và bảo quản để
đảm bảo an toàn tuyệt đối và có kế hoạch để lượng hàng nhập cũng như
tiêu thụ cân đối vừa đáp ứng được nhu cầu sản xuất vừa đem lại hiệu quả
ngày càng cao.
2.
ĐỐI VỚI MỐI QUAN HỆ VỚI NƯỚC NGOÀI
Do sự phát triển của nền kinh tế nhu cầu về VLNCN của ngành khai
thác và xây dựng không ngừng tăng lên công ty Hố chất Mỏ có 3 nguồn
hàng cơ bản. Nguồn tự sản xuất, nguồn nhập khẩu và nguồn từ quốc phòng
chuyển sang (do các nhà máy quốc phòng sản xuất). Tỷ trọng của 3 nguồn
này là tương đương nhau: do vậy hoạt động nhập khẩu VLNCN là hết sức
quan trọng trong công tác bảo đảm nguồn hàng cho công ty. Trong những
năm tới công ty cần phải không ngừng tăng cường và đẩy mạnh nhập khẩu.
Cơng ty tiếp tục duy trì và củng cố mối quan hệ với các bạn hàng: Trung
Quốc, ICI (Anh), IDL (Ấn Độ) và từng bước mở rộng mối quan hệ với các bạn
hàng khác.
Công ty tăng cường lĩnh vực hoạt động xuất khẩu các sản phẩm sản
xuất của công ty, mở rộng thị trường tiêu thụ sang Lào để có thể chuyển
khẩu, quá cảnh vật liệu nổ công nghiệp.
14
Báo cáo tổng hợp
3.
Phạm Thị Tuyết Mai
I VI MI QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG TRONG NƯỚC
Công ty đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng ngày tránh tình trạng ứ đọng
chậm lưu chuyển.
Công ty mở thêm các chi nhánh đại diện ở các vùng lãnh thổ để mở
rộng thị trường tăng lượng tiêu thụ cho công ty.
15
Báo cáo tổng hợp
Phạm Thị Tuyết Mai
KT LUN
Qua hn 10 năm đổi mới, phát triển nền kinh tế mở theo định hướng
xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước cùng với nền kinh tế Việt
Nam đã đạt được nhiều thành tựu. Cơng ty Hố chất Mỏ trong những năm
qua đã hoàn thành nhiệm vụ Nhà nước giao cho, đáp ứng đầy đủ nhu cầu
về VLNCN trong toàn quốc đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của
người lao động và hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nộp thuế với Nhà
nước. Luôn đạt hiệu quả kinh doanh dẫn tới đạt mức lợi nhuận cao thoả
mãn tốt những nhu cầu sản xuất trong nước chưa đáp ứng được.
Với những thành tựu của cơng ty góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho
các ngành khai thác và các công trình lớn được thực hiện nhanh chóng. Để
cùng với cả nước phát triển kinh tế từ một nước Việt Nam nơng nghiệp cịn
lạc hậu trở thành một nước Việt Nam cơng nghiệp hố, hiện đại hố trở
thành một nước phát triển.
16