đồ án tố nghiệp phạm anh tuấn 38x2
lời nói đầu
Cùng với sự nghiệp đổi mới, nền kinh tế nớc ta trong những năm đầu của
thập kỉ 90 đã đạt đợc những thành tựu to lớn về nhiều mặt. Tốc độ tăng trởng
hàng năm đều ở mức trên 9%. Lạm phát đã bị kiềm chế và đẩy lùi. Hàng loạt các
khách sạn nhà nghỉ cao cấp phục vụ khách trong nớc và quốc tế, các trung tâm
công nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, công trình xây dựng ra đời và đi vào hoạt
động đã giải quyết việc làm cho hàng nghìn ngời lao động, tạo ra một khối lợng
lớn của cải vật chất cho xã hội. Một điều hết sức quan trọng là nền kinh tế của n-
ớc nhà đã vợt qua cơn khủng hoảng kéo dài, đã dần đi vào thế ổn định và phát
triển. Đảng và nhà nớc ta chủ trơng hợp tác và quan hệ làm ăn buôn bán với tất
cả các nớc, các khu vực trên thế giới. Hàng trăm dự án hợp tác liên doanh với n-
ớc ngoài trên nhiều lĩnh vực : kinh tế, văn hóa, du lịch... đã và sẽ đợc xây dựng
đã chứng minh tính hiệu quả của luật đầu t nớc ngoài và tính đúng đắn của chủ
trơng : huy động và sử dụng tối đa nguồn lực trong nớc kết hợp với vốn vay từ
bên ngoài.
Có thể nói cha bao giờ chúng ta đứng trớc vận hội lớn và thời cơ thuận lợi
nh vậy. Đồng thời cũng cha bao giờ chúng ta phải đứng trớc một thực tế khắc
nghiệt nh hiện nay. Đó là sự thiếu hụt và mất cân đối trầm trọng về vốn, cơ sở
hạ tầng nghèo nàn, lạc hậu và xuống cấp ở mức báo động,sự yếu kém về trình độ
quản lí và điều hành nền kinh tế thị trờng... Thực tế đã chứng minh muốn công
nghiệp hóa và hiện đại hoá đất nớc, trớc tiên cần phải u tiên phát triển cơ sở hạ
tầng : bao gồm giao thông vận tải, thông tin liên lạc, đờng xá, cầu cống, nhà
máy, bến cảng, sân bay, khách sạn...
đồ án tố nghiệp phạm anh tuấn 38x2
GIớI THIệU CÔNG TRìNH
TÊN CÔNG TRìNH : Khách sạn Bông Sen Vàng thuộc công ty khách sạn và du
lịch Kim Liên thực thuộc Tổng Cục Du Lịch
Địa điểm xây dựng : Phố Đào Duy Anh - Quận Đống Đa - Hà Nội
Tổng diện tích xây dựng : 36,7 x 24,8 =910,16 m2
Chiều cao toàn bộ công trình : 26,4 m ( tính từ cốt 0.00 )
Chức năng : Khách sạn Bông Sen Vàng đợc xây dựng với chức năng cho
thuê phòng ngủ phục vụ khách trong nớc và nớc ngoài, ngoài ra còn phục vụ các
cuộc họp, phục vụ đám cới...
Tầng 1 : phục vụ ăn uống, quầy bar, tiếp tân
Tâng 2, 3, 4, 5, 6, 7 là phòng ngủ, phòng làm việc
Cửa đi, cửa sổ, các mặt đứng ngoài nhà làm bằng cửa kính khung nhôm.
MộT Số YÊU CầU KHI THIếT Kế :
1. Yêu cầu thích dụng :
- Đảm bảo yêu cầu sử dụng, tiện nghi cho một công trình là đáp ứng đợc
nhng nhu cầu thực tế do chức năng của công trình đề ra. Chọn hình thức và kích
thớc các phòng theo đặc điểm và yêu cầu sử dụng của chúng, sắp xếp và bố trí
các phòng cho chặt chẽ, hợp lí. Bố trí thích nghi các thiết bị bên trong: máy móc,
đồ đạc, buồng, gờng, tủ, phòng vệ sinh...
- Giải quyết hợp lí cầu thang, hành lang và các phơng tiện giao thông
khác.
- Tổ chức hợp lí cửa đi, cửa sổ, các kết cấu bao che hợp lí để khắc phục
các ảnh hởng không tốt của điều kiện khí hậu thiên nhiên nh : cách nhiệt thông
thoáng, che nắng, che ma, chống ồn...
đồ án tố nghiệp phạm anh tuấn 38x2
2. Yêu cầu bền vững :
- Là khả năng kết cấu chịu đợc tải trọng bản thân, tải trọng khi sử dụng.
Độ bền này đảm bảo bằng tính năng cơ lí của vật liệu, kích thớc tiết diện của cấu
kiện phù hợp vợi sự làm việ.c của chúng.
3. Yêu cầu kinh tế :
- Hình khối kiến trúc phải phù hợp với yêu cầu sử dụng. Giải pháp kết cấu
phải hợp lí, cấu kiện làm việc sát với yêu cầu thực tế.
4. Yêu cầu mỹ quan
- Công trình xây dựng ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu sử dụng, còn đòi
hỏi phải đẹp có sức truyền cảm nghệ thuật. Giữa các bộ phận phải đạt mức hoàn
thiện về nhịp điệu, chính xác về tỉ lệ, có màu sắc chất liệu phong phú phù hợp
với cảnh quan chung
I. Giải pháp về mặt bằng
1.1 Tầng 1
Chức năng : phòng tiếp tân, quầy bar, phòng ăn, kiêm hội thảo...
mặt bằng là một khâu quan trọng nhằm thỏa mãn dây chuyền công năng. Phải
gắn bó với thiên nhiên, địa hình, vận dụng nghệ thuật mợn cảnh và tạo cảnh.
mặt bằng tầng 1 gồm có 2 khu vực :
- Khu 1 : trục 1 - 2 _ tiền sảnh đây là nơi tiếp nhận, là đầu mối giao thông
đi vào các khu bên trong
- Khu cầu thang CT1 và thang máy.
- Khu 2 : quầy bar, phòng ăn, hậu bar
1.2 Tầng 2
Chức năng : là các phòng ngủ, phòng làm việc
đồ án tố nghiệp phạm anh tuấn 38x2
II. Giải pháp về mặt đứng
- Vẻ ngoài của công trình do đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt
bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nh điều kiện qui hoạch kiến trúc
quyết định. ở đây ta chọn giải pháp đờng nét kiến trúc thẳng, kết hợp với các
băng kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại để phù hợp với tổng thể tạo một cảm
giác thoải mái cho khách mà vẫn không phá vỡ cảnh quan xung quanh nói riêng
và cảnh quan đô thị nói chung.
III. Giải pháp về giao thông
3.1 Theo phơng ngang:
Đó là các hành lang đợc bố trí từ tầng 2 đến tầng 7. Các hành lang này đợc
nối với các nút giao thông theo phơng đứng (cầu thang ). Phải đảm thuận tiện
cho khách, và đảm bảo lu thoát ngời khi có sự cố xảy ra. Chiều rộng của hành
lang là 1,8m.
3.2 Theo phơng thẳng đứng:
Có 2 cầu thang và một thang máy ; vị trí đợc đặt ở đầu và cuối nhà tại các
nút giao thông. Các cầu thang này gắn với các tiền sảnh, liên hệ với nhau qua
các hành lang.
IV. Giải pháp về thông gió và chiếu sáng :
4.1 Thông gió:
Thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh bảo đảm sức khỏe cho khách, làm
việc và nghỉ ngơi đợc thoải mái, nhanh chóng phục hồi sức khỏe sau những giờ
làm việc căng thẳng.
- Về qui hoạch : Xung quanh trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió, che
nắng, chắn bụi, chống ồn.
- Về thiết kế : các phòng ngủ, sinh hoạt, làm việc đợc đón gió trực tiếp và
tổ chức lỗ cửa, hành lang dễ dẫn gió xuyên phòng.
đồ án tố nghiệp phạm anh tuấn 38x2
4.2 Chiếu sáng:
Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo.
- Chiếu sáng tự nhiên : các phòng đều có các cửa sổ để tiếp nhận ánh sáng
bên ngoài toàn bộ các cửa sổ đợc lắp khung nhôm kính màu trà nên phía trong
nhà luôn có đầy đủ ánh sáng tự nhiên.
- Chiếu sáng nhân tạo : đợc tạo từ hệ thống bóng điện.
V. Giải pháp về cấp thoát nớc :
5.1 Giải pháp về cấp nớc:
Nguồn nớc đợc lấy từ hệ thống cấp nớc của thành phố thông qua các ống
dẫn đa tới các bể chứa. Dung tích của bể đợc thiết kế trên cơ sở số lợng ngời sử
dụng và lợng dự trữ để phòng sự cố mất nớc có thể xảy ra. Hệ thống đờng ống đ-
ợc bố trí chạy ngầm trong tờng ngăn đến các khu vệ sinh.
5. 2 Giải pháp về thoát nớc:
Gồm có thoát nớc ma và thoát nớc thải.
- Thoát nớc ma : gồm có các hệ thống xenô dẫn nớc từ các ban công, mái,
theo đờng ống nhựa đặt trong tờng chảy vào hệ thống thoát nớc chung của thành
phố.
- Thoát nớc thải sinh hoạt : yêu cầu phải có bể tự hoại để nớc thải chảy
vào hệ thống thoát nớc chung không bị nhiễm bẩn. Đờng ống dẫn phải kín,
không rò rỉ...
VI. Giải pháp về kết cấu :
Giữa kiến trúc và kết cấu có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó hết sức chặt chẽ
với nhau. Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc, chiều cao của công
trình, chức năng của từng tầng, từng phòng ta chọn giải pháp khung chịu lực đổ
tại chỗ. Với kích thớc mỗi nhịp là 4m; 5,2m; 3,5m bớc khung là 6,6m; 4,8m;
4,3m. Các khung đợc nối với nhau bằng hệ dầm dọc vuông góc với mặt phẳng
khung, mỗi khung gồm có 5 nhịp. Kích thớc lới cột đợc chọn thỏa mãn yêu cầu