Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.85 KB, 85 trang )

TRNG I HC KINH T QUC DN
CHNG TRèNH THC S IU HNH CAO CP - EXECUTIVE MBA
------------

BùI MạNH HùNG

Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thơng Tín Chi nhánh
Thanh Trì


Hµ néi, n¨m 2013


TRNG I HC KINH T QUC DN
CHNG TRèNH THC S IU HNH CAO CP - EXECUTIVE MBA
------------

BùI MạNH HùNG

Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thơng Tín Chi nhánh
Thanh Trì

Ngời hớng dẫn khoa học:
TS. ĐặNG NGọC ĐứC

Hà nội, năm 2013

MC LC



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TĂT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................4
1.1.

Tổng quan về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại.......................4

1.1.1.

Khái niệm rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại................................4

1.1.2.

Phân loại rủi ro hoạt động................................................................................4

1.1.3.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động............................................................5

1.1.4.

Hậu quả của rủi ro hoạt động...........................................................................6


1.2.

Cơ sở lý luận cơ bản của công tác hạn chế rủi ro hoạt động của ngân
hàng thương mại............................................................................................7

1.2.1.

Khái niệm hạn chế rủi ro hoạt động.................................................................7

1.2.2.

Quy trình hạn chế rủi ro hoạt động..................................................................8

1.2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng
thương mại.....................................................................................................13

1.3.

Kinh nghiệm trong công tác hạn chế rủi ro hoạt động trong ngân hàng
thương mại...................................................................................................13

1.3.1.

Kinh nghiệm của các tổ chức tín dụng có quy mô hoạt động lớn trên thế giới.....13

1.3.2.


Kinh nghiệm trong hệ thống Sacombank.......................................................14

1.3.3.

Bài học kinh nghiệm cho Sacombank Chi nhánh Thanh Trì..........................15

Kết luận chương 1.....................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH
THANH TRÌ................................................................................................17
2.1.

Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh Thanh Trì..........................................................................17

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển.................................................................17

2.1.2.
2.1.3.

Mô hình tổ chức của Sacombank chi nhánh Thanh Trì..................................18
Các hoạt động cơ bản.....................................................................................18


2.1.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Thanh Trì (giai đoạn
2009 – 2012)..................................................................................................19

2.2.
Thực trạng rủi ro hoạt động và công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại
Sacombank Thanh Trì.................................................................................22
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho công tác hạn chế rủi ro hoạt động trong hệ thống
Sacombank....................................................................................................22
2.2.2. Mô hình hoạt động của công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank –
Chi nhánh Thanh Trì......................................................................................25
2.2.3. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Sacombank – Chi nhánh Thanh Trì..............26
2.3.
Thực trạng công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank Chi nhánh
Thanh Trì.....................................................................................................32
2.4.
Đánh giá kết quả của công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank –
Chi nhánh Thanh Trì...................................................................................36
Kết luận chương 2.....................................................................................................42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CN THANH TRÌ.....................43
3.1.
Định hướng phát triển và công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì......................43
3.1.1. Phướng hướng phát triển của Sacombank......................................................43
3.1.2. Định hướng về công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank.................44
3.2.
Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì..........................................................45
3.2.1. Giải pháp về tổ chức hoạt động.....................................................................45
3.2.2. Củng cổ và hoàn thiện hệ thống thông tin tác nghiệp....................................46
3.2.3. Chú trong viêc đào tao cán bộ........................................................................47
3.2.4. Mua bảo hiểm cho rủi ro hoạt động...............................................................48
Kết luận chương 3.....................................................................................................49

KẾT LUẬN...............................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................51
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM

: Automatic Teller Machine/Máy rút tiền tự động

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CNTT

: Công nghệ thông tin

GTGT

: Giá trị gia tăng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

Sacombank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín


TMCP

: Thương mại cổ phần

RRHĐ

: Rủi ro hoạt động

PGD

: Phòng giao dịch

POS

: Point of Sale/Máy chấp nhận thanh toán thẻ

UPAS

: Usance L/C Payable At Sight/ L/C trả chậm nhưng được thanh
toán ngay


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động.................................................6
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức........................................................................................18
Sơ đồ 2.2: Mô hình công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank – chi nhánh
Thanh Trì...................................................................................................26
BẢNG
Bảng 1.1: Chỉ số đo lường rủi ro hoạt động...............................................................10

Bảng 1.2: Ma trận rủi ro.............................................................................................11
Bảng 1.3: Kiểm soát rủi ro hoạt động........................................................................12
Bảng 2.1:

Ma trận rủi ro hoạt động.............................................................................36

Bảng 2.2: Tổng hợp lỗi rủi ro tác nghiệp mức độ cao các năm từ 2009 đến 2012.....38
Bảng 2.3: Bảng giá trị tổn thất tại Sacombank Thanh Trì từ năm 2009 đến 2012.....39
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Sacombank Thanh Trì..................................19
Biểu đồ 2.2: Cho vay Quy VNĐ, Doanh nghiệp, cá nhân............................................20


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung và số liệu trong luận văn này là do tự
tôi nghiên cứu, khảo sát và thực hiện.
Học viên thực hiện luận văn

Bùi Mạnh Hùng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình thạc sỹ điều hành cao cấp và viết luận văn này, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại
học Kinh tế Quốc Dân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô trường Đại học Kinh tế
Quốc Dân, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập
tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sỹ Đặng Ngọc Đức – Viện trưởng Viện
ngân hàng tài chính, Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã dành rất nhiều thời gian và tâm

huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn quí anh, chị và ban lãnh đạo Ngân hàng Sài
Gòn Thương Tín chi nhánh Thanh Trì… đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát để
có dữ liệu viết luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những đóng góp quí báu của quí thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Học viên

Bùi Mạnh Hùng


TRNG I HC KINH T QUC DN
CHNG TRèNH THC S IU HNH CAO CP - EXECUTIVE MBA
------------

BùI MạNH HùNG

Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thơng Tín Chi nhánh
Thanh Trì


Hµ néi, n¨m 2013


i
TÓM TĂT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại
Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh do yếu tố con người (cẩu thả, gian lận), sự
yếu kém trong hệ thống công nghệ thông tin, sự sơ hở, yếu kém trong các quy định
nghiệp vụ; hoặc từ những yếu tố bên ngoài
1.1.2 Phân loại rủi ro hoạt động
Dựa trên các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động, ta có thể phân loại rủi ro
hoạt động thành các dạng sau:
a. Rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm việc.
b. Rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định của ngân hàng.
c. Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ.
d. Rủi ro liên quan đến yếu tố từ bên ngoài.
e. Rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc.
f. Rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin.
g. Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản.
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động
- Do yếu tố con người:
- Chính sách, quy định, mô hình hoạt động, quản trị và điều hành chưa phù hợp
- Hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ yếu kém
- Do các yếu tố bên ngoài
1.1.4 Hậu quả của rủi ro hoạt động
1.2. Cơ sở lý luận cơ bản của công tác hạn chế rủi ro hoạt động của
ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm hạn chế rủi ro hoạt động
Hạn chế rủi ro hoạt động là quá trình Tổ chức tín dụng sử dụng các công cụ tác
động đến rủi ro hoạt động bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng các hệ
thống chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt động để thực hiện quá trình quản lý
rủi ro đó là xác định, đo lường, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt

động nhằm đảm bảo hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra.


ii
1.2.2. Quy trình hạn chế rủi ro hoạt động
a. Nhận diện rủi ro
Ta có thể nhận diện rủi ro hoạt động theo 07 nhóm:
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm việc.
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định.
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ.
- Dấu hiệu liên quan đến gian lận bên ngoài.
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc.
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin.
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản.
b. Đánh giá rủi ro
Phương pháp định tính.
Phương pháp định lượng.
Bảng 1.2: Ma trận rủi ro

Khả năng xảy
ra sự kiện

Rất ít
Ít xảy ra
xảy ra
Có thể xảy
2 năm mới
ra nhưng
xảy ra 1 lần
hiếm khi

hoặc lâu hơn (1lần/năm)
Ảnh hưởng
1
2
Không đáng kể Mức thấp 1
Mức thấp 2
1
Nhỏ
Mức thấp 2
Mức thấp 4
2
Tương đối
Mức thấp 3
Trung bình
3
6
Lớn
Mức thấp 4
Trung bình
4
8
Nghiêm trọng
Trung bình 5 Đáng kể 10
5

Có khả năng Khả năng lớn
Đôi khi xảy ra Thường xảy ra
(1lần/quý
(1lần/tháng
hoặc lâu hơn) hoặc lâu hơn)

3
Mức thấp 3

4
Mức thấp 4

Chắc chắn
Thường xuyên
xảy ra (hơn
hoặc 1
lần/tuần)
5
Trung bình 5

Trung bình 6

Trung bình 8

Đáng kể 10

Đáng kể 9

Đáng kể 12

Đáng kể 12

Nghiêm trọng
16
Nghiêm trọng
20


Nghiêm trọng
15
Nghiêm trọng
20
Nghiêm trọng
25

Nghiêm trọng
15

Nguồn: KPMG international 2007
c. Kiểm soát và hạn chế rủi ro
Kiểm soát và hạn chế rủi ro bao gồm:
- Các chiến lược kiểm soát rủi ro.
- Kế hoạch kinh doanh liên tục (kế hoạch kinh doanh dự phòng).


iii
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro hoạt động của
ngân hàng thương mại
1.3. Kinh nghiệm trong công tác hạn chế rủi ro hoạt động trong ngân hàng
thương mại
1.3.1. Kinh nghiệm của các tổ chức tín dụng có quy mô hoạt động lớn trên thế giới.
1.3.2. Kinh nghiệm trong hệ thống Sacombank
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Sacombank Chi nhánh Thanh Trì
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THANH TRÌ

2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Đến nay, Sacombank chi nhánh Thanh Trì đã có số lượng nhân viên là 85 người
với 3 phòng giao dịch trực thuộc tại các điểm giao dịch là:
- Phòng giao dịch Thường Tín: 72 Phố Ga – Thường Tín – Hà Nội
- Phòng giao dịch Trương Định: 701 Trương Định – Hà Nội
- Phòng giao dịch Đồng Tâm: 168 phố Vọng – Hà Nội
2.1.2. Mô hình tổ chức của Sacombank chi nhánh Thanh Trì
Hoạt động của Sacombank chi nhánh Thanh Trì được tổ chức theo mô hình:

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức
2.1.3. Các hoạt động cơ bản


iv
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Thanh Trì
(giai đoạn 2009 – 2012)
2.2. Thực trạng rủi ro hoạt động và công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại
Sacombank Thanh Trì
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho công tác hạn chế rủi ro hoạt động trong hệ thống
Sacombank
2.2.2. Mô hình hoạt động của công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại
Sacombank – Chi nhánh Thanh Trì
Ngay từ khi thành lập chi nhánh, Ban giám đốc chi nhánh cũng ban hành
quyết định thành lập Tổ tự kiểm tra chấn chỉnh tại chi nhánh và các phòng giao
dịch trực thuộc.
Ban Giám đốc chi nhánh
Tổ tự kiểm tra chấn chỉnh
nội bộ


Các phòng ban
nghiệp vụ tại
chi nhánh và
các PGD trực
thuộc

Báo cáo kết quả của hoạt động
kiểm tra chấn chỉnh

Sơ đồ 2.2: Mô hình công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại
Sacombank – chi nhánh Thanh Trì
2.2.3. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Sacombank – Chi nhánh Thanh Trì
Với tốc độ tăng trưởng tổng tài sản, mạng lưới phân bổ, số lượng người lao
động và sự đa dạng hóa hoạt động kinh doanh nhanh qua các năm, Sacombank chi
nhánh Thanh Trì đã và đang đối mặt với tiềm ẩn rủi ro ngày càng tăng. Đối với rủi ro
hoạt động, tại Sacombank chi nhánh Thanh Trì đã xuất hiện một số các dấu hiệu rủi ro
thuộc 7 hóm dấu hiệu đã được trình bày ở trên, cụ thể là:
a. Rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm việc.


v
b. Rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định.
c. Rủi ro liên quan đến yếu tố bên ngoài.
d. Rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc.
e. Rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin.
f. Sự cố rủi ro hoạt động.
2.3. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank Chi nhánh
Thanh Trì
a. Nhân diên rủi ro
b. Đánh giá rủi ro

c. Kiểm soát rủi ro
2.4. Đánh giá kết quả của công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank
– Chi nhánh Thanh Trì
a. Đánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro hoạt động.
- Dựa trên tiêu chí tần suất xảy ra rủi ro:
- Dựa trên tiêu chí mức độ rủi ro:
- Dựa trên tiêu chí về tổn thất xảy ra.
b. Những mặt chưa được
c. Nguyên nhân của những mặt chưa được
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CN THANH TRÌ
3.1. Định hướng phát triển và công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì
3.1.1. Phướng hướng phát triển của Sacombank
3.1.2. Định hướng về công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Thanh Trì
3.2.1. Giải pháp về tổ chức hoạt động
Sacombank Thanh Trì nên chia tách chức năng của Tổ tự kiểm tra chấn chỉnh của


vi
chi nhánh thành bộ phận quản lý rủi ro chịu trách nhiệm kiểm tra nội bộ, hạn chế rủi ro
hoạt động và các loại rủi ro khác và bộ phận quản lý rủi ro tín dụng chịu trách nhiệm quản
lý rủi ro tín dụng.
Ban Giám đốc chi nhánh

Bộ phận thực hiện công tác hạn
chế rủi ro hoạt động và kiểm tra

nội bộ

Bộ phận quản lý rủi ro tín dụng

Các phòng ban
nghiệp vụ tại chi
nhánh và các
PGD trực thuộc

Báo cáo kết quả của hoạt động
kiểm tra chấn chỉnh

Nguồn: Tác giả đề xuất

3.2.2. Củng cổ và hoàn thiện hệ thống thông tin tác nghiệp
Một giải pháp thật sự cần thiết và rất quan trọng cho Sacombank trong lĩnh vực
công nghệ thông tin là xây dựng một hệ thống kiểm tra tác nghiệp trực tuyến, hay còn
gọi là quản trị rủi ro hoạt động trực tuyến.
3.2.3. Chú trong viêc đào tạo cán bộ
Công tác hạn chế rủi ro hoạt động yêu cầu lãnh đạo từng phòng, ban nắm bắt
được mọi hành vi, mọi hoạt động tác nghiệp của từng cán bộ để kiểm soát được rủi ro,
phòng chống được rủi ro, tổn thất do tác nghiệp gây ra. Do vậy trách nhiệm đào tạo,
huấn luyện cán bộ thuộc về lãnh đạo từng bộ phận nghiệp vụ, Phòng giao dịch trực
thuộc và cả bản thân cán bộ.
3.2.4. Mua bảo hiểm cho rủi ro hoạt động


vii
Mua bảo hiểm cho rủi ro hoạt động, ở các ngân hàng trên thế giới, bảo hiểm
cho rủi ro hoạt động gồm các loại sau đây:

+ Bảo hiểm trọn gói cho tổ chức tài chính
+ Bảo hiểm đối với tội phạm máy tính
+ Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp chuyên môn
+ Bảo hiểm tài sản
+ Bảo hiểm trách nhiệm chung
+ Bảo hiểm trách nhiệm thực tiễn lao động
+ Bảo hiểm trách nhiệm chủ sử dụng lao động;


TRNG I HC KINH T QUC DN
CHNG TRèNH THC S IU HNH CAO CP - EXECUTIVE MBA
------------

BùI MạNH HùNG

Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thơng Tín Chi nhánh
Thanh Trì

Ngời hớng dẫn khoa học:
TS. ĐặNG NGọC ĐứC


Hµ néi, n¨m 2013


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và
hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng đang từng bước
đổi mới hội nhập với kinh tế thị trường thương mại thế giới, góp phần vào việc phát
triển nền kinh tế quốc dân. Những giai đoạn phát triển tốt đẹp, niềm lạc quan khi
thị trường tăng trưởng nhanh chóng cùng với doanh thu và lợi nhuận cứ tăng dần,
người ta rất dễ quên đi rủi ro. Các ngân hàng sẽ thuê thêm nhân công, tăng quy mô
hoạt động, tìm kiếm những cơ hội mới và mạo hiểm tăng trưởng.Tuy nhiên gắn liền
với những cơ hội và thách thức mới mà mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế
mang lại là các rủi ro tiềm ẩn, cuộc “ Khủng hoảng tài chính Mỹ năm 2008” là một
ví dụ minh chứng rõ nét.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy
cảm, các ngân hàng luôn phải đối mặt với các vấn đề mang đặc trưng riêng của
ngành tài chính – ngân hàng đó là rủi ro trong hoạt động kinh doanh như rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất… Là ngành nghề kinh doanh
nhạy cảm với rủi ro thường trực và quy mô tổ chức hoạt động lớn; với sự tăng
trưởng và phát triển nhanh trong những năm gần đây để đáp ứng kịp thời, đầy đủ và
đa dạng nhu cầu của khách hàng các ngân hàng thương mại đưa ra các sản phẩm,
dịch vụ đa dạng và các quy trình triển khai các sản phẩm, dịch vụ đó. Do vậy rủi ro
trong quá trình tác nghiệp giữa các cá nhân, giữa các bộ phận, các phòng ban trong
ngân hàng khi thực hiện các quy trình sản phẩm dịch vụ xảy ra rất thường xuyên do
khách quan hoặc chủ quan và để lại hững hậu quả nghiêm trọng. Tuy nhiên rủi ro
trong quá trình tác nghiệp hay rủi ro hoạt động chưa được chú trọng, quan tâm đúng
mức và tương xứng như các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản,
rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất…
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín là một ngân hàng có quy mô hoạt động
lớn, số lượng sản phẩm dịch vụ nhiều và đa dạng; quy trình tác nghiệp liên quan và
đan xen giữa các phòng ban bộ phận trong ngân hàng. Việc rủi ro hoạt động xuất hiện
là tất yếu và không thể tránh khỏi, tuy nhiên loại hình rủi ro này chưa được quan tâm



2
đúng mức. Vì vậy, đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hạn chế rủi ro hoạt động trong
Ngân hàng là cần thiết. Chính vì nhận thức được vấn đề trên, đề tài “Giải pháp hạn
chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh
Thanh Trì” được lựa chọn trong bối cảnh hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về rủi ro hoạt động của ngân hàng,
luận văn hướng đến các mục đích cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro hoạt động và hạn chế rủi ro hoạt động của
ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng rủi ro hoạt động và hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Thanh Trì.
- Nghiên cứu và đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Thanh Trì.
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về rủi ro hoạt động tại ngân hàng
thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Thông qua việc nhận diện và phân tích rủi ro từ hoạt động
kinh doanh tại Ngân hàng, đề tài nêu rõ những phương pháp nhằm hạn chế, ngăn chặn
những tổn thất có thể xảy ra cho ngân hàng. Số liệu phân tích từ hoạt động kinh doanh
của Sacombank từ 2008 đến 2012, đưa ra định hướng giải pháp đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Khung lý thuyết: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu đo lường, dựa trên
các kết quả, thống kê về lãi suất, tỷ giá, doanh thu hoạt động, số lượng khách hàng,….
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các tài liệu,
thông tin nội bộ: Báo cáo bán hàng, báo cáo tăng trưởng sản phẩm dịch vụ,…Nguồn dữ
liệu thu thập từ bên ngoài như: Tạp chí Ngân hàng, tạp chí ASIA Banker, các đánh giá trên
internet,…Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được ghi
chú chi tiết trong phần tham khảo.
5. Những đóng góp khoa học của luận văn

- Trên phương diện lý luận: Đưa ra cơ sơ lý luận về rủi ro hoạt động, nhận diện rủi
ro hoạt động và biện pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại.


3
- Trên phương diện thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá một cách khoa học thực trạng
rủi ro hoạt động trong hệ thống Sacombank và thực tế tại Sacombank chi nhánh Thanh
Trì, từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng đặc biệt là
trong tình hình hiện nay.
Do còn một số hạn chế cả về chủ quan và khách quan của tác giả nên bài viết không
thể tránh khỏi các thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của
Giảng viên để bài viết hoàn chỉnh hơn.
6. Kết cấu luận văn: Gồm 3 chương ngoài phần mở đầu và kết luận, cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề chung về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín - Chi nhánh Thanh Trì
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín - Chi nhánh Thanh Trì


4

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại
Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh do yếu tố con người (cẩu thả, gian lận), sự
yếu kém trong hệ thống công nghệ thông tin, sự sơ hở, yếu kém trong các quy định
nghiệp vụ; hoặc từ những yếu tố bên ngoài

Theo Basel II: Rủi ro hoạt động được định nghĩa là nguy cơ tổn thất do các quy
trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu hoạc không hoạt động, hay do
các sự kiện bên ngoài. Khái niệm rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro luật pháp, nhưng
không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín doanh nghiệp. [9, tr.52]
1.1.2 Phân loại rủi ro hoạt động. [6, tr. 6 – 8]
Dựa trên các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động, ta có thể phân loại rủi ro
hoạt động thành các dạng sau:
a. Rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm việc.
Về mô hình tổ chức:
- Chính sách sắp xếp, bố trí, luân chuyển cán bộ chưa hợp lý.
- Thực hiện các nghĩa vụ với người lao động chưa đúng quy định, thỏa ước
lao động.
- Mô hình tổ chức không phù hợp( quá đơn giản hoặc quá phức tạp…).
Về bản thân cán bộ:
- Trình độ nghiệp vụ, năng lực, kinh nghiệm của cán bộ chưa đáp ứng được
yêu cầu công việc.
- Chưa chấp hành đúng nội quy lao động hoặc vi phạm kỷ luật.
- Tư cách đạo đức chưa tốt, chưa có tinh thần trách nhiệm với công việc.
- Giao tiếp, ứng xử với khách hàng, với đồng nghiệp chưa đúng mực…
Về an toàn nơi làm việc: nơi làm việc chưa đảm bảo an toàn nên dẫn đến phát
sinh các khoản bồi thường tai nạn lao động.
b. Rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định của ngân hàng.
- Những quy trình, quy định thiếu hoặc chưa đầy đủ, chưa chặt chẽ, chưa cụ
thể, có kẽ hở tạo điều kiện cho kẻ xấu lợi dụng gây tổn thất cho ngân hàng.
- Những văn bản có sự chồng chéo, khó thực hiện.
- Những văn bản, quy định có nội dung chưa đúng với cơ chế chính sách; quy
định của pháp luật hiện hành…


5

c. Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ.
- Cán bộ ngân hàng thực hiện các hành vi gian lận.
- Cán bộ ngân hàng câu kết với bên ngoài để thực hiện các hoạt động phạm
pháp nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản, hủy hoại uy tín của ngân hàng.
d. Rủi ro liên quan đến yếu tố từ bên ngoài.
- Khách hàng thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, trộm cắp.
- Thực hiện giao dịch với các cá nhân, tổ chức bị cấm vận hoặc có tên trong
danh sách bị nghi ngờ, tội phạm,…
- Do có sự thay đổi về các văn bản, quy định của Nhà nước, Chính phủ.
e. Rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc.
- Thực hiện các nghiệp vụ không được ủy quyền, vượt thẩm quyền.
- Thực hiện không đúng, không đầy đủ chức trách nhiệm vụ được giao, không
bảo vệ lợi ích chính đáng tối đa cho ngân hàng trong điều kiện có thể thực hiện được.
- Không tuân thủ quy định, quy trình…
f. Rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin.
- Lỗi phần cứng
- Lỗi phần mềm
- Lỗi đường truyền
- Phần mềm không có tính năng bảo mật hoặc tính bảo mật chưa cao.
- Phần mềm không đáp ứng đủ các yêu cầu nghiệp vụ…
g. Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản.
- Phá hoại, khủng bố
- Thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn, động đất…
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động
- Do yếu tố con người: rủi ro hoạt động tăng lên cùng với sự tham gia của con
người vào hoạt động khởi tạo, phê duyệt, báo cáo hoặc điều chỉnh một giao dịch. Các
khía cạnh của rủi ro hoạt động bao gồm hành vi gian lận, lỗi, sự bỏ sót và lạm dụng của
nhân viên. Lực lượng lao động trong ngân hàng càng nhiều, các điểm giao dịch càng
nhiều và số lượng khách hàng càng nhiều thì rủi ro hoạt động càng cao.
- Chính sách, quy định, mô hình hoạt động, quản trị và điều hành chưa phù

hợp: rủi ro hoạt động tăng theo mức độ phức tạp của giao dịch – Giao dịch có nhiều
bước, nhiều quy trình, hoặc nhiều mốc tham chiếu; các giao dịch đòi hỏi phải có kiểm
soát nội bộ và phê duyệt; và các giao dịch không được xác định rõ ràng hoặc không
được thực hiện theo đúng chính sách quy định. Mọi bộ phận hay quy trình của một tổ
chức tín dụng như từ việc lập kế hoạch, các hoạt động về tín dụng, các hoạt động huy


×