Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV huế trường hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 139 trang )

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ọc

h
ại
Đ
K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

h

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV

PHẠM THỊ MAI THĂNG




́H



HUẾ TRƯỜNG HẢI

́

Niên khóa: 2014 - 2018


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

in

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
HUẾ TRƯỜNG HẢI

h
Giảng viên hướng dẫn:

Phạm Thị Mai Thăng

Th. S Đào Nguyên Phi



Niên khóa: 2014 - 2018

́H

Lớp: K48A Kế toán



Sinh viên thực hiện:

́
Huế, tháng 4 năm 2018



ư
Tr
ờn

g

Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải kết hợp

với kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt

h
ại
Đ

nghiệp của mình với đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải”.
Để hoàn thành được bài khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của rất nhiều người.
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học kinh tế

ọc

Huế và đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền
đạt kiến thức trong suốt 4 năm học tập.

K

Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Đào Nguyên Phi – người trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Trong suốt thời gian qua, cô đã tận tình

lần nữa em xin chân thành cám ơn cô!

h

in

giúp đỡ, góp ý và chỉ bảo cho em, giúp em có thể hoàn thành tốt báo cáo của mình. Một



́H



Em xin cám ơn Ban lãnh đạo và các Cô, Chú; các Anh, Chị tại Công ty TNHH MTV
Huế Trường Hải đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty, giúp
đỡ em trong quá trình thu thập số liệu cũng như việc truyền đạt những kiến thức thực tế.
Ngoài ra, em muốn tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè luôn ở phía
sau dõi theo, ủng hộ em.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý của mình. Chúc các cô, chú, anh chị trong công ty dồi dào
sức khỏe, công ty làm ăn ngày càng phát đạt!

́
Lần đầu tiên thực hiện một đề tài nghiên cứu, với thời gian và khả năng còn
hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân
tình từ các thầy cô giáo! Em xin chân thành cảm ơn!
Em xin chân thành cám ơn!

Huế, tháng 4 năm 2018

Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Mai Thăng


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

ờn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

g

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu: ..............................................................................1

h
ại
Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu : ................................................................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................4
6. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................5


ọc

7. Gía trị thực tiễn của đề tài: ..........................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI ...........7
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ..........................7

in

1.1.1. Một số khái niệm: .................................................................................................7

h

1.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán: ....................................................................11



1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh: ....................................................................................................................13
1.2.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ......13

́H

1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD .............15
1.3. Nội dung công tác kế toán doanh thu: ...................................................................16




1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................16
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................19

1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................24
1.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................................ 26
1.3.6. Kế toán doanh thu tài chính: ................................................................................26
1.3.7. Kế toán chi phí tài chính:.....................................................................................27
1.3.8. Kế toán thu nhập khác: ........................................................................................28

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

́

1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ...................................................................................20


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.9. Kế toán chi phí khác: ...........................................................................................29

ờn


1.3.10. Kế toán thuế TNDN: .....................................................................................3131
1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ............................................................... 32
1.4. Hình thức ghi sổ: ....................................................................................................33

g

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI ................37

h
ại
Đ

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải:..........................................37
2.1.1. Giới thiệu chung: .................................................................................................37
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: ....37
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: .38

ọc

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Huế Trường HảI: ....38
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: ...............41
2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: .......................................................44

K

2.1.7. Tình hinh nguồn lực tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải trong giai đoạn
2015 2017: .....................................................................................................................46

h


in

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Huế Trường Hải: .....................................................................................56
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh: ..........................................................................56
2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty: ..................................................56



2.2.3. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: ..........................57

́H

2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty: .........................................80
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán: ...................................................................................80



2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng: ....................................................................................89
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................................ 91
2.2.9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: ....................................................................95
2.2.10. Kế toán thu nhập khác: ......................................................................................96
2.2.11. Kế toán chi phí khác: .........................................................................................97
2.2.12. Kế toán chi phí thuế TNDN: .............................................................................98
2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ............................................................... 99

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

́


2.2.8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ............................................................... 92


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

ờn

KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV HUẾ TRƯỜNG HẢI………………………………...…………102
3.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động chung của Công ty: ...............................102

g

3.1.1. Ưu điểm: ............................................................................................................102

h
ại
Đ

3.1.2. Nhược điểm: ......................................................................................................104
3.2. Đánh giá công tác tổ chức kế toán của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: 104
3.2.1. Ưu điểm: ............................................................................................................104

3.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................105

ọc

3.3. Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: ....................................................106
3.3.1. Công tác kế toán doanh thu: ..............................................................................106
3.3.2. Công tác kế toán chi phí: ...................................................................................108

K

3.3.3. Công tác xác định kết quả kinh doanh: .............................................................109

in

3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải: ..............................................110
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 113

h

1. Kết luận: .................................................................................................................. 113



́H



2. Kiến nghị: ..................................................................................................... 114


́

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ờn

Từ viết tắt
BCĐKT
BCTC
BH
BĐSĐT / ĐT
BCKQKD
DT
CCDV
HĐTC
HĐKD
NN
GVHB
DVPT

LNST
DN
QLDN
HĐSXKD
TNDN
TSCĐ
TC - KT
CB CNV
LNTT
VCSH


g

h
ại
Đ

Giải thích
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Bán hàng
Bất động sản đầu tư/ Đầu tư
Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu
Cung cấp dịch vụ
Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
Nhà nước
Gía vốn hàng bán

Dịch vụ phụ tùng
Lợi nhuận sau thuế
Doanh nghiệp
Quản lý doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài chính – kế toán
Cán bộ công nhân viên
Lợi nhuận trước thuế
Vốn chủ sở hữu
Hóa đơn

ọc

h

in

K



́H



Thứ tự
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

́

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ.....................................................................................18
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm ...............................................18

g

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay .......................................................19

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................20
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên ..........23
Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ...24
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ............25
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................27

ọc

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ................................................................ 28
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán thu nhập khác ............................................................... 29

Sơ đồ1.11. Trình tự hạch toán chi phí khác...................................................................30

K

Sơ đồ 1.12. Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ............31

in

Sơ đồ 1.13. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ........................................32
Sơ đồ 1.14. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh. .......................................33

h

Sơ đồ 1.15. Hình thức kế toán Nhật ký chung theo TT 200/2014/TT - BTC ...............34



Sơ đồ 1.16. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi
tính theo TT 200/2014/TT - BTC ..................................................................................35
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................39

́H

Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải .........................41



Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính
tại công ty ......................................................................................................................45
Sơ đồ 2.3. Quy trình mua xe trả thẳng của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hài ....60

Sơ đồ 2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ ..........................................................................75

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2017 tại công ty
TNHH MTV Huế Trường Hải.....................................................................................100
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2107 tại công ty TNHH
MTV Huế Trường Hải .................................................................................................101

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

́

Sơ đồ 2.4. Quy trình mua xe trả góp .............................................................................64


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Bảng 2.1. Tình hình cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 .......49

g

Bảng 2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 .52

Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 ..55

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BIỂU MẪU

ờn

Biểu mẫu 2.1: Hợp đồng mua bán xe ............................................................................66
Biểu mẫu 2.2: Phiếu thu tiền mặt ..................................................................................69

g

Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0005307 ..................................................................71
Biểu mẫu 2.4: Sổ cái TK 5111101 ................................................................................72

h
ại
Đ

Biểu mẫu 2.5: Phiếu cấp vật tư PT kiêm phiếu xuất kho số W2-1710-0322 ................76
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0003913 ..................................................................77
Biểu mẫu 2.7: Sổ cái TK 5113102 ................................................................................79
Biểu mẫu 2.8: Phiếu xuất kho số W2-2100-0447 .........................................................83

ọc

Biểu mẫu 2.9: Sổ cái TK 6321101 ................................................................................85
Biểu mẫu 2.10: Sổ cái TK 6323102 ..............................................................................88

K

Biểu mẫu 2.11: Sổ cái TK 515 ......................................................................................94


h

in



́H



́

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia trên thế giới, và


Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ấy. Từ sau khi mở cửa hội nhập với thế

g

giới, đất nước ta đã và đang không ngừng đổi mới để tập trung phát triển nền kinh tế.

h
ại
Đ

Song hành cùng những cơ hội mới, Việt Nam cũng đang gặp không ít khó khăn và
thách thức, đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất ô tô.
Ngành sản xuất kinh doanh Ô tô luôn có một tiềm năng và mang ý nghĩa chiến
lược trong sự phát triển của nền kinh tế nên sẽ thu hút được các công ty trong và ngoài
nước đầu tư kinh doanh, ảnh hưởng đến ngành công nghiệp nói chung và ngành công

ọc

nghiệp sản xuất kinh doanh Ô tô nói riêng của đất nước. Bên cạnh đó, việc Việt Nam
gia nhập WTO càng làm cho môi trường kinh doanh trở nên náo nhiệt, sôi động hơn
và cũng đặt ra không ít thách thức cho doanh nghiệp, sự cạnh tranh giữa các doanh

K

nghiệp trong và ngoài nước cũng trở nên gay gắt hơn. Bởi vậy muốn tồn tại và phát

in

triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cường chiến lược kinh doanh, tiềm lực về tài
chính. Và Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường kinh doanh hiện nay tùy


h

thuộc vào kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh mà cụ thể là các chỉ tiêu về doanh
thu, chi phí và lợi nhuận. Do đó càng khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán



doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải là Công ty con của Công ty cổ phần Ô
tô Trường Hải và chính thức hoạt động sản xuất kinh doanh vào năm 2015. Mặc dù chỉ



mới thành lập, hoạt động kinh doanh trong vòng 3 năm nhưng Công ty cũng đang hòa
mình vào guồng quay của ngành công nghiệp sản xuất kinh doanh Ô tô, trực tiếp đối

ngành, đã và đang cố gắng để có chỗ đứng và vị thế trên thị trường ngành Ô tô. Để tiếp
tục khẳng định vị thế của mình trên thị trường, ngoài việc sáng tạo trong kinh doanh,
biết nắm bắt cơ hội, tranh thủ lợi thế thương mại thì công ty TNHH MTV Huế Trường
Hải rất cần chú trọng đến việc xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Với doanh nghiệp mang tính chất thương mại – dịch vụ là đặc trưng như Công
ty TNHH MTV Huế Trường Hải, tiêu thụ hàng hóa là gian đoạn quan trọng nhất của

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

1


́

mặt với những sức ép nặng nề từ thuế phí và sự cạnh tranh gay gắt các đối thủ cùng


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định đến thành công hay thất bại của doanh

ờn

nghiệp, giải quyết tốt được khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được
chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải,

g

bản thân em là người đầu tiên được có cơ hội thực tập tại công ty, được làm quen tiếp

h
ại
Đ

xúc với môi trường và công việc ở đây, em nhận thấy việc xác định doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh là công việc hết sức quan trọng không thể thiếu trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Đặc biệt nó càng có ý nghĩa hơn đối với loại
hình công ty thương mại – dịch vụ. Bên cạnh đó, việc xác định doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của công ty còn đem lại giá trị thực tiễn cho công ty. Thông qua

ọc

việc đánh giá công tác kế toán xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
Công ty sẽ có cơ sở để đánh giá một cách đầy đủ nhất hiệu quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty mình, tìm ra các mặt mạnh và mặt yếu trong công tác quản trị

K

doanh nghiệp, công tác quản lý chi phí, xác định được những nhân tố chủ yếu thường

in

xuyên ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Qua đó, Công ty sẽ
có những phương hướng kinh doanh phù hợp để thu được doanh thu cao và hạn chế
kinh tế cũng như làm sao để lợi nhuận đạt được là tối đa.

h

mức thấp nhất có thể về chi phí để đem lại được lợi nhuận cao nhất, nâng cao hiệu quả



Nhận thức được tầm quan trọng như vậy, em đã quyết định chọn đề tài: “Thực
MTV Huế Trường Hải” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.




2. Mục tiêu nghiên cứu: Gồm 3 mục tiêu chủ yếu:

́H

trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH

- Thứ nhất: Nghiên cứu đề tài này với mục tiêu đầu tiên là hệ thống hóa cơ sở
kết quả kinh doanh trong Công ty trách nhiệm một thành viên Huế Trường Hải trong
điều kiện nền kinh tế thị trường.

- Thứ hai: Tìm hiểu về quá trình hoạt động tiêu thụ hàng hóa từ thực tế của
công ty và nghiên cứu, đánh giá, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

2

́

lý luận, hoàn thiện thêm về mặt lý luận tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác đinh


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


định kết quả kinh doanh tại công ty trong hoạt động chủ yếu là kinh doanh bán xe Ô tô

ờn

và sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô.

- Thứ ba: Phát hiện những tồn tạị, bất cập, ưu nhược điểm của Công ty. Từ đó,

g

tìm nguyên nhân để đề ra các giải pháp, những kinh nghiệm nhằm hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Huế

h
ại
Đ

Trường Hải.

3. Đối tượng nghiên cứu :

Nghiên cứu công tác kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.

- Đối tượng nghiên cứu: chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản, phương pháp

ọc

hạch toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.

K

4. Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và

in

xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.

h

- Phạm vi về không gian:

+ Để nghiên cứu, đánh giá tình hình tổng quan và việc tiêu thụ hàng hóa của



Công ty được thực hiện tại phòng kinh doanh, nhân sự của Công ty.

́H

+ Để nghiên cứu, đánh giá các số liệu, chỉ tiêu được thực hiện tại phòng tài
chính kế toán của Công ty. Để minh họa cho thực trạng công tác kế toán doanh thu và
kế toán của Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.




xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thì sử dụng các số liệu tại phòng Tài chính –

vấn đề chính có liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH MTV Huế Trường Hải trong quý 4 năm 2017, tập trung
nghiên cứu doanh thu, thu nhập và các chi phí chính khác có liên quan. Nghiên cứu,
đánh giá tình hình biến động của lao động, tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả kinh
doanh của Công ty trong giai đoạn 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017.

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

3

́

- Phạm vi về thời gian: Đề tài này chỉ tiến hành nghiên cứu tập trung vào những


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

5. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu bằng hai phương pháp chính,

ờn

đó là: Phương pháp thu thập số liệu và phương pháp xử lý số liệu.


 Phương pháp thu thập số liệu: Gồm có các phương pháp cụ thể sau:

g

- Thu thập số liệu từ phòng kế toán đến các bộ phận bán hàng, kinh doanh

bằng cách in, photo, chép tay hóa đơn, chứng từ, sổ sách, bảng biểu mà công ty đang

h
ại
Đ

sử dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Số liệu về tình hình lao động, tình hình vốn – tài sản và kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 được thu thập chủ yếu từ phòng kế toán của
công ty thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
TNHH MTV Huế Trường Hải.

ọc

- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tìm hiểu, tham khảo thông tin
qua các Báo cáo tài chính, trang web của Công ty; các thông tin có liên quan đến đề tài

K

nghiên cứu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các giáo trình
chuẩn mực kế toán, thông tư (TT 200/2014/TT – BTC), mạng internet, khóa luận của

in


các anh chị khóa trước tại thư viện của trường để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

h

- Phương pháp quan sát – điều tra, phỏng vấn: Phương pháp này là cách tìm



hiểu thực tế và học hỏi, thu thập những thông tin khái quát nhất về đề tài nghiên cứu
bằng cách là trước hết, quan sát quy trình làm việc của các nhân viên phòng kinh

́H

doanh, phòng kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, hạch toán doanh thu hàng ngày
và xác định kết quả kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Sau đó, đặt ra những câu hỏi



trực tiếp với nhân viên kế toán và kế toán trưởng về tình hình luân chuyển chứng từ,

hạch toán doanh thu hàng ngày và xác định kết quả kinh doanh để nhằm mục đích thực

́

hiện tốt đề tài của bản thân.
 Phương pháp xử lý số liệu:

- Phương pháp tổng hợp, xử lí, phân tích số liệu: Từ những số liệu, con số đã
thu thập được ban đầu, sau đó tiến hành tổng hợp, sắp xếp một cách có hệ thống, chọn

lọc để đưa vào bài làm một cách chính xác, đầy đủ, khoa học nhất có thể. Đồng thời,
phải đối chiếu giữa lý thuyết với thực tế để từ đó có những phân tích và đưa ra nhận

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

4


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tìm ra

ờn

ưu nhược điểm của Công ty để tiếp tục phát huy cái lợi thế hay tìm ra nguyên nhân
khắc phục cái xấu, thực trạng còn tồn tại ở công ty.
- Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên Báo cáo

g

tài chính qua các năm để thấy rõ sự biến động các chỉ tiêu lao động, tài sản, nguồn
động đó.

h
ại

Đ

vốn, kết quả kinh doanh của công ty. Để từ đó đưa ra nhận xét về sự thay đổi, biến
6. Kết cấu đề tài:

Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu, các
biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục…Bài khóa luận gồm 3 phần
+ Phần 1: Đặt vấn đề

ọc

chính:

+ Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Gồm 3 chương

K

- Chương 1: Cơ sở lý luận, tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả

in

kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

h

doanh tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải.

- Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện




công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
7. Gía trị thực tiễn của đề tài:

́H

+ Phần 3: Kết luận và kiến nghị.



Qua một thời gian tham khảo, nghiên cứu tài liệu, các bài khóa luận của các anh
chị ở khóa trước, em nhận thấy đề tài Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

nhiều bạn sinh viên và anh chị khóa trước lựa chọn làm đề tài để thực hiện bài báo cáo
thực tập cuối khóa. Tuy nhiên, qua một thời gian và quá trình được tìm hiểu và tiếp
xúc thực tế với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Huế Trường
Hải, được biết em là người đầu tiên có cơ hội thực tập cuối khóa tại công ty. Bên cạnh
đó, Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải chính thức hoạt động được 3 năm nên để
tồn tại, phát triển, có chỗ đứng và vị thế trong ngành kinh doanh Ô tô thì Công ty cần

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

5

́

kết quả kinh doanh không phải là một đề tài mới, khá là phổ biến, cũng được khá



GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

có Công tác kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh vì nó liên quan trực tiếp đến lợi

ờn

nhuận của công ty, quyết định sự sống còn của công ty. Việc nghiên cứu công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong bài khóa luận của em
mang lại giá trị thực tiễn cho công ty, có ý nghĩa quan trọng đối với công ty. Gíup cho

g

Công ty có cái nhìn tổng quan về tình hình thực hiện công tác kế toán nói chung và kế

h
ại
Đ

toán doanh thu, xác định KQKD tại Công ty; Công ty sẽ nhìn nhận được cái tốt mà
công ty đã thực hiện được và những điểm hạn chế công ty cần phải khắc phục để ngày
càng hoàn thiện hơn công tác kế toán. Vì vậy, em đã quyết định chọn phần hành này
tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của
mình.


ọc
h

in

K



́H



́

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

6


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:

g

1.1.

1.1.1. Một số khái niệm:

h
ại
Đ

 Doanh thu:

- Doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) về doanh thu và
thu nhập khác thì “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh

ọc

nghiệp, góp phần làm tăng thêm vốn chủ sở hữu”. [3]

Doanh thu được phân biệt cho từng loại: DT bán hàng hóa, DT bán thành phẩm,
DT cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, doanh thu còn được phân biệt theo nơi phát sinh gồm:

K


DT nội bộ và DT bán hàng ra ngoài.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu

in

được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh daonh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung

có). [4]

h

cấp dịch vụ cho khách hàng gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu



-Doanh thu thuần: DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. [4]

́H

 Các khoản giảm trừ doanh thu:

Theo điều 81, thông tư 200/2014/TT-BTC: “Các khoản giảm trừ doanh thu là các



khoản điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. [4]


́
 Chiết khấu thương mạị phải trả: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

7


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hành

ờn

trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

 Giá vốn hàng bán:

g


Theo Điều 89 Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của

h
ại
Đ

sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm
xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, giá vốn hàng bán còn
dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu
tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí

ọc

nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư. [4]

GVHB là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương

K

mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và
 Chi phí bán hàng:

in

các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. [5]

h


Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các



chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
đóng gói, vận chuyển… [4]



 Chi phí quản lý doanh nghiệp:

́H

chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí

doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp;
chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác
(tiếp khách, hội nghị khách hàng…). [4]

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

8


́

quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là CP có liên quan đến hoạt động kinh doanh,

ờn

quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: CP
nhân viên quản lý, CP vật liệu đồ dùng văn phòng, CP dịch vụ mua ngoài, CP khấu
hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn DN và một số chi phí khác. [5]

g

 Doanh thu hoạt động tài chính:

h
ại
Đ

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 và điều 80 thông tư 200/2014/TTBTC thì “Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh

nghiệp. [4]

 Chi phí hoạt động tài chính:

ọc

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí tài chính là chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển

K

nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…” [4]

h

 Thu nhập khác:

in

giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: “Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác

́H

+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.




ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm:

+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư



xây dựng tài sản đồng kiểm soát.

+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên

́

doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.

+ Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm).
+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

9


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

+ Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất ( ví dụ thu

ờn

tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có
tính chất tương tự).
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

g

+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

h
ại
Đ

+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
+ Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.

+ Gía trị số hàng khuyến mại không phải trả lại.
 Chi phí khác:

ọc

+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí khác là những khoản chi phí phát

K

sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các

in

doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:

 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

 Gíá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);

́H



 Gíá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

h

lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh ý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm

 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
 Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;

́


 Các khoản chi phí khác.



ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

 Chi phí thuế TNDN:
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Chi phí thuế TNDN là chi phí thuế TNDN của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của
doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành”.
Theo đó:

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

10


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

 Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập

ờn

chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.


 Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai

g

phát sinh từ việc:

- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

h
ại
Đ

- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
 Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại phát sinh từ việc:

- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.

ọc

 Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Xác định kết quả kinh doanh là xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong

K

một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết


in

quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoat động
khác.

h

 Kết quả kinh doanh của DN: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt

nghiệp tiến hành trong kỳ.



dộng sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh

tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

́H

 Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động

các khoản chi phí khác.

́

KQHĐ SXKD = DT thuần – GVHB - CP bán hàng – CP QLDN.



 Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và


KQHĐ TC = DT tài chính – CP tài chính.
KQHĐ khác = thu nhập khác – chi phí khác.
1.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán:
1.1.2.1

Phương thức tiêu thụ:

Đối với doanh nghiệp thương mại nội địa: Chủ yếu sử dụng 2 phương thức kinh
doanh: bán buôn và bán lẻ.

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

11


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp



Bán buôn: Bán buôn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng

ờn

lớn hoặc theo lô hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường

được áp dụng, hoặc hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà
phân phối…Và hình thức bán buôn có hai phương thức cụ thể là: bán buôn hàng hóa

g

qua kho và bán buôn hàng hóa vận chyển thẳng.
Bán buôn hàng hóa qua kho: Là việc DN bán hàng hóa, dịch vụ phải

h
ại
Đ



được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán buôn qua kho, DN có thể giao hàng
trực tiếp cho KH tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo
như hợp đồng.


Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là việc DN thương mại sau khi

ọc

đã mua hàng hóa, nhận được hàng, không đem về nhập kho mà bán thẳng cho bên
mua. Với hình thức này, DN cũng có hai hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển
hàng.

K




Bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ

in

lẻ và giá thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu
dùng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức cụ thể đa dạng hơn

h

bán buôn:

Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của



Bán trả góp: là việc bán hàng cho KH và KH trả tiền nhiều lần. Với hình

KH.
thức này DN sẽ được nhận thêm một khoản lãi do KH trả chậm.

Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh toán.

Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.

Bán hàng tự động: là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự

động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.



Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sàng đem hàng hóa của mình cho

các đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình.
1.1.1.2.

Phương thức thanh toán:

Có 2 phương thức thanh toán ứng với hai phương thức tiêu thụ như đã trình bày
trên:

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

12

́







́H






GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Đối với hình thức bán buôn: có các phương thức thanh toán sau:



Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: nghĩa là B mua và bán hàng

ờn



phải trực tiếp thanh toán tiền hàng. Như vậy toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải
tính vào doanh thu chịu thuế.

g


Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: nghĩa là B trở thành một

h
ại
Đ

tổ chức môi giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp C và bên mua M mua bán
trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng.

Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải có đầy đủ các chứng từ chứng minh theo
luật thuế hiện hành.

Công ty thương mại B có thể chọn phương thức giao hàng ngay tại nơi mua

ọc

hàng hoặc chuyển hàng giao cho bên mua tương tự như bán hàng qua kho.


Đối với bán lẻ: về thanh toán có 2 phương thức thu tiền như sau:



Bán hàng thu tiền tập trung: tổ chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị,

K

quầy bách hóa lớn… khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại
nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần.

h



in

quầy kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem tiền

Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi


nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán



hàng nhỏ… cuối ngày lập báo cáo bán hàng và đem nộp cho phòng kế toán hoặc cuối,

́H

định kì 3, 5, 7 ngày mới lập báo cáo bán hàng định kì nộp cho phòng kế toán công ty,
tiền mặt vẫn phải nộp hàng ngày hoặc định kì ngắn 1 lần (nếu cửa hàng ở xa)

Ở đơn vị bán lẻ, kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ thông qua “báo cáo





bán hàng” hàng ngày hoặc định kì (có kèm theo hóa đơn bán hàng hoặc chứng từ gốc).

quả kinh doanh:
1.2.1. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa, việc tiêu thụ, xác
định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động thì Kế toán nói chung và kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

13


́

1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp



Ghi chép, phản ánh, tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình

ờn

hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra về
cả số lượng, chủng loại, chất lượng lẫn giá trị.


Tổng hợp, tính toán chính xác toàn bộ các khoản chi phí: GVHB của

g

hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi

h

ại
Đ

phí hoạt động tài chính và các Chi phí khác liên quan nhằm phục vụ cho việc xác định
kết quả kinh doanh.


Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,

thu nhập, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và có biện pháp


ọc

thích hợp đối với các khoản phải thu khách hàng.

Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời

để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà

K

nước.

Đóng góp ý kiến cho các nhà quản lý, đưa ra kiến nghị, giải pháp để

thúc đẩy quá trình hoạt động.



h



in



Kết chuyển CP thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định và kết chuyển lãi



(lợi nhuận thuần sau thuế TNDN) hoặc kết chuyển lỗ. Cung cấp thông tin kế toán
quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.



́H

phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên

́

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

14


GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

ờn

doanh:

Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không chỉ hết sức cần

thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa quan trọng đối với

g

các đối tượng khác trong nền kinh tế. Và với những nhiệm vụ trên, công tác Kế toán


h
ại
Đ

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang lại những ý nghĩa như sau:
Đối với bản thân mỗi doanh nghiệp, các nhà quản trị:

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, là một
bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành kế toán DN, phục vụ đắc lực cho các nhà


ọc

quản trị trong quá trình quản lý và phát triển DN, giúp cho họ có thể nhìn nhận thấy ưu
nhược điểm để từ đó đưa ra những phương hướng, giải pháp khắc phục phù hợp để kỳ
kinh doanh tiếp theo sẽ tốt hơn. Giúp cho DN có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với

K

Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư SXKD.
Đối với các nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả

in



kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi

h

doanh nghiệp để từ đó có những sự lựa chọn đưa ra quyết định đầu tư, hợp tác phù
hợp.





Đối với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành: Là căn cứ để đánh giá hiệu

́H


quả của mỗi DN; Là lợi thế cạnh tranh hay là thách thức đối với các đối thủ cùng
ngành.

Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, quỹ tín dụng, các





công ty cho thuê tài chính: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và thời hạn là bao lâu.


Đối với các cơ quan quản lý nền kinh tế vĩ mô (Nhà nước):



Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các

nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu từ nền kinh
tế vi mô và đưa ra các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở

SVTH: Phạm Thị Mai Thăng

15

́

doanh là điều kiện tiên quyết để họ thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh



×