ư
Tr
ĐẠI H
ỌC HUẾ
ờn
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
g
----- -----
ọc
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
in
SẢN PHẨM GẠCH TERRAZZO TẠI CÔNG TY
h
CỔ PHẦN LONG THỌ
uê
́H
tê
́
HỒ THỊ XUÂN MAI
KHÓA HỌC: 2014 – 2018
ư
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
ờn
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
g
----- -----
ọc
h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
K
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
in
SẢN PHẨM GẠCH TERRAZZO TẠI CÔNG TY
h
CỔ PHẦN LONG THỌ
Hồ Thị Xuân Mai
ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Lớp: K48A – Kế Toán
Mã SV: 14K4051117
Huế, tháng 04 năm 2018
́
Giáo viên hƣớng dẫn:
uê
́H
tê
Sinh viên thực hiện:
ư
Tr
ờn
Lời cảm ơn
Để hoàn thành bài khóa luận này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
g
còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất tận tình từ các thầy cô giáo, các cô chú, anh
chị ở đơn vị mình thực tập.
h
ại
Đ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất tới Ban
giám hiệu nhà trường, quý Thầy, Cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế cũng như quý
Thầy Cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt
những kiến thức bổ ích và cần thiết cho tôi trong bốn năm học tập và rèn luyện tại
trường. Đó chính là nền tảng vững chắc để tôi hoàn thiện đề tài nghiên cứu và là hành
trang cho tôi bước vào đời sau này.
ọc
Thứ hai, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Long Thọ đã
cho phép và tạo điều kiện để tôi được thực tập tại công ty. Đồng thời, tôi xin cảm ơn
các cô chú, anh chị trong bộ phận kế toán của công ty mặc dù rất bận rộn với công
K
việc của mình nhưng các cô chú, anh chị vẫn cố gắng hướng dẫn, giúp đỡ tôi một cách
in
nhiệt tình, vui vẻ và luôn tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên
cứu, thu thập số liệu để tôi có thể nắm bắt chính xác thực tế nghiên cứu tại đơn vị.
h
Và đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo – Thạc sĩ Phạm Thị
Hồng Quyên đã luôn quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi một cách tận
tê
tình, chu đáo trong suốt quá trình hoàn thiện bài khóa luận này.
Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin dành cho gia đình, bạn bè và những người
́H
thân yêu đã quan tâm, giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành tốt kỳ thực tập này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nỗ lực rất nhiều trong suốt quá trình thực tập và
uê
làm khóa luận, nhưng do hạn chế về kinh nghiệm, thời gian thực tập cũng như kiến
thức chuyên môn nên tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
ngày càng được hoàn thiện hơn cũng như rút được kinh nghiệm bài học cho bản thân.
Lời cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô giáo và các cô chú, anh chị ở công
ty luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp cao quý.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
.
Sinh viên
Hồ Thị Xuân Mai
́
sự góp ý, nhận xét từ quý Thầy, Cô giáo và các anh chị ở công ty để bài khóa luận
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ờn
g
XDCB
Xây dựng cơ bản
NVL
Nguyên vật liệu
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
h
ại
Đ
NCTT
Nhân công trực tiếp
SXC
Sản xuất chung
SXDD
Sản xuất dở dang
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CP
Chi phí
ọc
CPSX
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPBTP
Chi phí bán thành phẩm
BTP
K
CPSXDDĐK
Bán thành phẩm
in
Giá thành
GTSP
Giá thành sản phẩm
SP
Sản phẩm
SPDD
Sản phẩm dở dang
GVHB
Giá vốn hàng bán
CCDC
Công cụ dụng cụ
TSCĐ
Tài sản cố định
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VLXD
Vật liệu xây dựng
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NXB
Nhà xuất bản
Th.S
Thạc sĩ
tê
́H
́
uê
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
h
GT
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
ờn
g
Hội đồng quản trị
GĐ
Giám đốc
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
GĐ
Giai đoạn
GTGT
Giá trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
CNSX
Công nhân sản xuất
QLPX
PX
Phân xƣởng
Xí nghiệp
Lao động
h
in
LĐ
Quản lý phân xƣởng
K
XN
ọc
h
ại
Đ
HĐQT
tê
́H
́
uê
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC CÁC BẢNG
ờn
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014 - 2016 ..............................49
g
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm từ 2014 – 2016 .............................52
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ...........................55
h
ại
Đ
Bảng 2.4: Tình hình kết quả SXKD của công ty qua 3 năm từ năm 2014 - 2016 ........57
Bảng 2.5: Định mức kế hoạch tiêu hao NVL của sản phẩm gạch Terrazzo .................69
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu ........................................77
Bảng 2.7: Tình hình xuất NVL cho sản xuất sản phẩm gạch Terrazzo .........................78
ọc
h
in
K
tê
́H
́
uê
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC CÁC BIỂU SỬ DỤNG
ờn
Biểu 2.1: Trích Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................73
Biểu 2.2: Trích Phiếu nhập kho nguyên vật liệu ...........................................................74
Biểu 2.3: Trích phiếu yêu cầu cấp vật tƣ .......................................................................75
g
Biểu 2.4: Trích phiếu xuất kho nguyên vật liệu ............................................................76
Biểu 2.5: Trích Sổ chi tiết TK 621TE – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp ..................79
h
ại
Đ
Biểu 2.6: Trích Sổ Cái TK 621TE .................................................................................80
Biểu 2.7: Trích bảng chấm công giờ hành chính Bộ phận Xí nghiệp Terrazzo tháng 10
năm 2017 .......................................................................................................................84
Biểu 2.8: Trích bảng thanh toán lƣơng tháng 10 năm 2017 của công nhân sản xuất
gạch Terrazzo ................................................................................................................86
ọc
Biểu 2.9: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công nhân
trực tiếp sản xuất gạch Terrazzo ....................................................................................87
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết tài khoản 622TE tháng 10 năm 2017 .................................88
K
Biểu 2.11: Trích Sổ Cái tài khoản 622TE tháng 10 năm 2017 .....................................89
Biểu 2.12: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của QLPX
in
gạch Terrazzo tháng 10 năm 2017.................................................................................94
Biểu 2.13: Trích phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất ............................................95
h
Biểu 2.14: Trích bảng kê chi phí nguyên vật liệu sản xuất XN gạch Terrazzo tháng 10
tê
năm 2017 .......................................................................................................................96
Biểu 2.15: Trích bảng kê chi phí CCDC của XN gạch Terrazzo tháng ........................97
́H
Biểu 2.16: Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản của XN Terrazzo tháng
10/2017 ..........................................................................................................................98
Biểu 2.17: Trích bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài của XN gạch Terrazzo tháng
́
uê
10/2017 ..........................................................................................................................99
Biểu 2.18: Trích bảng kê chi phí bằng tiền phát sinh của XN gạch Terrazzo tháng
10/2017 ....................................................................................................................... 101
Biểu 2.19: Trích Sổ chi tiết TK 627TE tháng 10/2017 .............................................. 103
Biểu 2.20: Trích Sổ Cái TK 627TE tháng 10 năm 2017 ............................................ 104
Biểu 2.21: Trích Sổ chi tiết TK 1541TE tháng 10 năm 2017 .................................... 106
Biểu 2.22: Trích Sổ Cái TK 1541TE tháng 10 năm 2017 .......................................... 107
Biểu 2.23: Trích bảng tính giá thành sản phẩm gạch Terrazzo tháng 10/2017 .......... 109
Biểu 2.24: Trích Phiếu nhập kho thành phẩm gạch Terrazzo tháng 10/2017 ............ 110
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ờn
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP ...............................................................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp ............................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................20
g
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................22
h
ại
Đ
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX ............24
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Long Thọ ...........................40
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ .............................43
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ......................46
Sơ đồ 2.4: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm gạch lát Terrazzo .........................63
ọc
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT sản xuất gạch Terrazzo tháng 10/2017....78
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung sản phẩm gạch Terrazzo tháng
10/2017 ....................................................................................................................... 102
h
in
K
tê
́H
́
uê
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
MỤC LỤC
ờn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
g
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
2.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................3
h
ại
Đ
2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu ...................................................................3
4.2 Phƣơng pháp xử lý, phân tích số liệu .......................................................................4
ọc
5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................4
5.1 Phạm vi không gian. .................................................................................................4
5.2 Phạm vi thời gian ......................................................................................................4
K
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................5
in
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
h
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..........6
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ...... 6
tê
1.1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất ...............................................................................6
́H
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................6
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................6
́
uê
1.1.1.3 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................10
1.1.1.4 Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ...........................................11
1.1.2 Tổng quan về giá thành sản phẩm .......................................................................12
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................................12
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................12
1.1.2.3 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm...................................................................14
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................14
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................15
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
ờn
nghiệp sản xuất ..............................................................................................................16
1.2.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................16
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................17
g
1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................17
h
ại
Đ
1.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................17
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................19
1.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................21
1.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................23
1.2.4.1 Khái niệm .........................................................................................................23
ọc
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................23
1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................24
1.2.5 Sản phẩm dở dang và phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........25
K
1.2.5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................25
in
1.2.5.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...........................................25
1.2.6 Tính giá thành sản phẩm.......................................................................................28
h
1.3 Tình hình nghiên cứu đề tài trong nƣớc .................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
tê
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN LONG
..........................................................................................................................34
́H
THỌ
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Long Thọ .............................................................34
́
uê
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển............................................................34
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty ...................................................38
2.1.2.1 Chức năng .........................................................................................................38
2.1.2.2 Nhiệm vụ ..........................................................................................................38
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Long Thọ ............39
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động ...........................................................................................39
2.1.3.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty .....................................................39
2.1.4 Tổ chức công tác quản lý của công ty ..................................................................40
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................40
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................41
ờn
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................43
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................................43
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán ........................................................44
g
2.1.5.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Long Thọ .............................45
h
ại
Đ
2.1.5.4 Đặc điểm hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản kế toán ............................47
2.1.6 Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 3 năm 2014 - 2016 ...48
2.1.6.1 Tình hình lao động biến động trong 3 năm từ năm 2014 – 2016 .....................48
2.1.6.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty qua 3 năm từ năm 2014 – 2016 ....51
2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm từ năm 2014 – 2016 ..........56
ọc
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Long Thọ .........................................................................................................60
2.2.1 Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại
K
Công ty Cổ phần Long Thọ ...........................................................................................60
in
2.2.1.1 Đặc điểm về sản phẩm sản xuất .......................................................................60
2.2.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty ........................................62
h
2.2.2 Đặc thù tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ...........65
2.2.3 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Long Thọ.............65
tê
2.2.4 Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm gạch lát Terrazzo
́H
tại Công ty Cổ phần Long Thọ ......................................................................................66
2.2.4.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................66
́
uê
2.2.4.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................................................67
2.2.5 Đặc điểm của tính giá thành sản phẩm ................................................................67
2.2.6 Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Long
Thọ ..............................................................................................................................67
2.2.6.1 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm...................................................................67
2.2.6.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm ..............................................................................68
2.2.6.3 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm..............................................................68
2.2.7 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất gạch Terrazzo tại công ty.................................68
2.2.7.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty...........................68
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
2.2.7.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.....................................................81
ờn
2.2.7.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung............................................................90
2.2.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 108
2.2.8.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 105
g
2.2.8.2 Phƣơng pháp hạch toán ................................................................................. 105
h
ại
Đ
2.2.9 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Long Thọ............................................................................................................ 108
2.2.9.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.............................................................. 108
2.2.9.2 Tính giá thành sản phẩm................................................................................ 108
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
ọc
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ...... 111
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
K
phẩm tại Công ty Cổ phần Long Thọ ......................................................................... 111
in
3.1.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ............. 111
3.1.1.1 Ƣu điểm ......................................................................................................... 111
3.1.2
h
3.1.1.2 Nhƣợc điểm ................................................................................................... 112
Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
tê
phẩm của Công ty Cổ phần Long Thọ........................................................................ 112
́H
3.1.2.1 Ƣu điểm ......................................................................................................... 112
3.1.2.2 Nhƣợc điểm ................................................................................................... 114
́
uê
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm gạch Terrazzo tại Công ty Cổ phần Long Thọ. ................... 115
3.2.1 Đối với tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................................... 115
3.2.2 Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...... 115
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 118
1. Kết luận ................................................................................................................... 118
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 121
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 123
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ờn
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
g
nƣớc, do đó đã thúc đẩy nền kinh tế thị trƣờng phát triển vƣợt bậc. Theo số liệu thống
h
ại
Đ
kê, trên phạm vi cả nƣớc có hơn 612.000 doanh nghiệp đang hoạt động, riêng khu vực
Thừa Thiên Huế có hơn 9.942 doanh nghiệp. Xu thế quốc tế hoá toàn bộ đời sống
chính trị, kinh tế, xã hội để hoà nhập cùng thế giới đã làm cho thị trƣờng nƣớc ta ngày
một phong phú về hàng hoá, sản phẩm trong và ngoài nƣớc. Nhìn vào những thành
phố phát triển của đất nƣớc ta có thể thấy sự thay đổi rõ rệt nhất, tiêu biểu nhƣ Hà Nội,
ọc
Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... Với xu hƣớng công nghiệp – hiện đại hóa thì tất
yếu ngành công nghiệp sản xuất sẽ trên đà phát triển mạnh. Những năm gần đây, nền
kinh tế nƣớc ta gặp nhiều khó khăn: sự biến đổi khí hậu gây ra hạn hán, bão, xâm nhập
K
mặn, đặc biệt sự cố môi trƣờng biển đã làm cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp
in
và ngƣ nghiệp bị ảnh hƣởng nghiêm trọng dẫn tới nhiều doanh nghiệp lâm vào tình
trạng phá sản. Do vậy, không những không thu đƣợc lợi nhuận tối đa mà để có thể tồn
sức cạnh tranh, tạo chỗ đứng cho mình trên thị trƣờng.
h
tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng các chiến lƣợc để nâng cao
tê
Khi nền kinh tế thay đổi, ngành công nghiệp sản xuất phát triển, những cơ hội mới
́H
mở ra đã thu hút nhiều ngƣời muốn gia nhập vào thị trƣờng này, do đó số lƣợng doanh
nghiệp chuyên về công nghiệp sản xuất đƣợc mở ra và phát triển rất nhanh chóng. Đây
́
uê
có thể xem là một cơ hội hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, phát triển kinh doanh nhƣng
đồng thời cũng bao hàm vô vàn thách thức, bất lợi đòi hỏi sự nỗ lực hết mình ở các
doanh nghiệp. Sự cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp sản xuất muốn hoạt động
có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao thì phải phát huy mọi lợi thế mình có, nắm bắt nhu
cầu thị trƣờng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hợp lý hóa toàn bộ quá trình sản xuất
kinh doanh, trong đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là ƣu tiên
quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
1
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là
ờn
khâu trọng tâm của công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. Quản lí các chi
phí sản xuất nhƣ chi phí NVL, NCTT, SXC… một cách hiệu quả là một vấn đề đặt ra
cho mỗi doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đã giải quyết tốt đƣợc vấn đề này không
g
những đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn có ý
h
ại
Đ
nghĩa quan trọng giúp cho các nhà quản trị nắm bắt kịp thời, chính xác, các thông tin
về chi phí sản xuất phát sinh theo thời gian và tính đúng giá thành sản phẩm để họ đƣa
ra các quyết định đúng đắn nhất về giá bán cũng nhƣ các chính sách, biện pháp để tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Công ty Cổ phần Long Thọ là đơn vị sản xuất và thƣơng mại, chuyên sản xuất và
ọc
kinh doanh sản phẩm gạch lát Terrazzo theo nhu cầu thị trƣờng vật liệu xây dựng. Nhờ có
tầm nhìn chiến lƣợc tốt, kiểm soát tốt công tác quản lý trong nội bộ nên doanh nghiệp mới
K
có thể cạnh tranh và giữ đƣợc chỗ đứng của mình trên thị trƣờng so với các đối thủ cùng
lĩnh vực. Đặc biệt, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
in
phần hành quan trọng của công tác kế toán công ty, có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ chi phí
sản xuất, phản ánh đầy đủ để kiểm soát việc thực hiện tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
h
phẩm. Xuất phát từ ý nghĩa nhƣ trên, vì vậy việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tê
sản phẩm là một phần quan trọng, góp phần giúp công ty ngày càng có nhiều hợp đồng
mua bán sản phẩm hơn kéo theo đó là sự tăng lên cả về doanh thu và lợi nhuận. Nhận
́H
thức đƣợc tầm quan trọng đó cùng với đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp nên trong
thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Long Thọ với mong muốn đƣợc đi sâu trải nghiệm
́
uê
tìm hiểu thực tế, học hỏi và tiếp thu kinh nghiệm, vận dụng những kiến thức đã học tại
nhà trƣờng, với sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hƣớng dẫn và anh chị nhân viên phòng
kế toán trong công ty, tác giả lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạch Terrazzo tại Công ty Cổ Phần Long Thọ” làm đề tài nghiên cứu cho bài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
2
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
2. Mục tiêu nghiên cứu
ờn
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch lát
g
Terrazzo tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
h
ại
Đ
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống lại một cách chi tiết, rõ ràng cơ sở khoa học về kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất để làm cơ sở lý
thuyết nghiên cứu vấn đề.
Nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
ọc
tính giá thành sản phẩm gạch Terrazzo tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
Trên cơ sở lý luận và tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và
K
tính giá thành sản phẩm tại công ty, tìm ra điểm mạnh, hạn chế, đƣa ra nhận xét, đánh
giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để
in
từ đó đề xuất các biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm gạch lát Terrazzo tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
h
3. Đối tƣợng nghiên cứu
tê
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Terrazzo tại
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
́
uê
4.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu
́H
Công ty Cổ phần Long Thọ.
Phƣơng pháp quan sát: Phƣơng pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất, các phƣơng pháp tính giá thành, đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ thông qua việc quan sát quy trình thực hiện việc xử lý các chứng từ sổ
sách kế toán, định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng nhƣ quan sát các
công việc hằng ngày của các nhân viên trong phòng kế toán, phòng tổ chức của công
ty Cổ phần Long Thọ.
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
3
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Phƣơng pháp phỏng vấn: Phƣơng pháp này đƣợc dùng để thu thập các thông
ờn
tin, số liệu liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị, các nhân viên kế toán và kế toán
trƣởng của công ty.
g
Phƣơng pháp tổng hợp, ghi chép: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập
h
ại
Đ
các số liệu thực tế, tài liệu kế toán từ phòng kế toán, photo lại các hóa đơn, chứng từ,
sổ sách, báo cáo tài chính của công ty.
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để nghiên
cứu các tài liệu liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thu
thập đƣợc quan sách, giáo trình, nguồn thông tin trên Internet và trong quá trình thực
ọc
tập tại công ty nhằm hệ thống lại chi tiết, rõ ràng những cơ sở lý luận và cơ sở thực
tiễn về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho việc nghiên cứu đề tài.
K
4.2 Phƣơng pháp xử lý, phân tích số liệu
Phƣơng pháp so sánh và phân tích: Từ những số liệu về tình hình lao động, cơ
in
cấu tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh đã thu thập đƣợc tiến hành so sánh
h
đối chiếu giữa các năm, so sánh giữa số liệu lý thuyết với thực tế để thấy rõ xu hƣớng
biến động, rồi sau đó phân tích số liệu để có những nhận xét riêng về công tác kế toán
tê
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Phƣơng pháp tổng hợp: Dùng để tổng hợp các số liệu về chi phí sản xuất và tính
́H
giá thành sản phẩm của công ty.
Phƣơng pháp kế toán: Thông qua những số liệu, các chứng từ kế toán thu thập
́
uê
đƣợc tại công ty cùng với những kiến thức đã học để xác định chứng minh các nghiệp
vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp. Đồng thời ghi nhận, hạch toán các tài khoản đối
ứng vào các sổ sách kế toán có liên quan từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và
chứng từ cũng nhƣ có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1 Phạm vi không gian: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Long Thọ.
5.2 Phạm vi thời gian:
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
4
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Số liệu sử dụng để đánh giá khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
ờn
của công ty qua ba năm 2014 – 2016.
Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
g
xuất và tính giá thành sản phẩm gạch lát Terrazzo đƣợc thu thập trong tháng 10 năm
2017 của công ty.
h
ại
Đ
6. Kết cấu khóa luận
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
ọc
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
K
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
Chƣơng 3: Một số đánh giá và đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
in
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
h
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
tê
́H
́
uê
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
5
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ờn
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
g
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
sản xuất
h
ại
Đ
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
1.1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
ọc
“Chi phí đƣợc định nghĩa theo nhiều phƣơng diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu
một cách trừu tƣợng là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
K
nghiệp trong một kỳ nhất định; hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về
in
tài sản cụ thể đƣợc sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh”. (TS Huỳnh Lợi, Kế
toán chi phí, 2010, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động.
h
Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lƣơng, thƣởng, phụ cấp và các
tê
Chi phí lao động vật hóa là những chi phí sử dụng các yếu tố tƣ liệu lao động, đối
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
́H
tƣợng lao động dƣới các hình thức vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính.
́
uê
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại với
những nội dung, tính chất kinh tế cũng nhƣ mục đích, công dụng khác nhau. Vì vậy,
để thuận lợi cho công tác quản lý, hạch toán thì việc phân loại chi phí trở nên rất cần
thiết.
Thông thƣờng ngƣời ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dƣới các yếu
tố sau:
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
6
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu
ờn
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ trừ nguyên vật liệu bán hoặc xuất cho XDCB
(Huỳnh Lợi, 2010). Yếu tố này bao gồm những thành phần sau:
g
Chi phí nguyên vật liệu chính: bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
h
ại
Đ
nguyên vật liệu chính đƣợc sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất. Nguyên
vật liệu chính thƣờng cấu thành nên cơ sở vật chất của sản phẩm và chi phí của nó
thƣờng chiếm một tỷ lệ trọng yếu trong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản
xuất.
Chi phí NVL phụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại NVL dùng
ọc
để kết hợp với NVL chính là tăng chất lƣợng, độ bền, vẻ thẩm mỹ của sản phẩm.
Chi phí nhiên liệu: bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu.
tùng thay thế.
in
Chi phí NVL khác.
K
Chi phí phụ tùng thay thế: bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ
Chi phí nhân công (chi phí lao động): bao gồm toàn bộ chi phí phải trả cho
h
ngƣời lao động (thƣờng xuyên hay tạm thời) về tiền lƣơng chính, phụ, phụ cấp theo
tê
lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ kinh phí công
đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho ngƣời lao động.
́H
(Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
́
uê
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí CCDC là tiền đề để
nhà quản lý hoạch định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu mua
CCDC hợp lý. (Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. (Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ giá dịch vụ điện nƣớc, phí
bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phƣơng tiện...(Huỳnh Lợi, 2010)
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
7
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Các chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình
ờn
sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên. (Huỳnh Lợi, 2010)
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
g
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi
phí NVL sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm nhƣ chi phí nguyên
h
ại
Đ
vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ... Chi phí NVL trực tiếp thƣờng chiếm tỷ lệ
lớn trên tổng chi phí nhƣng vẫn rất đƣợc nhận diện, định lƣợng chính xác, kịp thời khi
phát sinh. (Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tính vào chi phí sản xuất nhƣ kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của
ọc
công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất. (Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí sản xuất chung: Là tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi
phí trên, bao gồm chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý
K
sản xuất tại phân xƣởng, chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị, chi phí công cụ
in
dụng cụ dùng trong sản xuất, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ khác dùng
trong hoạt động sản xuất, chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất nhƣ điện, nƣớc,
h
sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xƣởng sản xuất. (Huỳnh Lợi, 2010)
tê
Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng còn đƣợc gọi là chi phí lƣu thông, bao gồm
chi phí lƣơng và khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của toàn bộ lao động trực tiếp,
́H
gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ, chi phí
về NVL, phụ liệu, CCDC, bao bì sử dụng, chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ, chi phí
Lợi, 2010)
́
uê
dịch vụ thuê ngoài dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ. (Huỳnh
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm toàn bộ chi phí lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tính vào chi phí của ngƣời lao động, quản lý ở các bộ phận, phòng ban
của doanh nghiệp, chi phí liên quan đến phục vụ cho công việc hành chính quản trị
nhƣ điện, nƣớc, bảo hiểm, điện thoại, văn phòng phẩm...(Huỳnh Lợi, 2010)
Chi phí khác: Ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
chức năng của doanh nghiệp, trong chi phí của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí
khác. Chi phí khác thƣờng bao gồm những chi phí tài chính, chi phí hoạt động bất
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
8
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
thƣờng. Chi phí này thƣờng chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong doanh nghiệp có quy mô nhỏ, chi
ờn
phí này có thể bằng không. (Huỳnh Lợi, 2010)
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả
Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm đƣợc sản xuất ra
g
hoặc đƣợc mua vào trong kỳ. Chi phí này phát sinh một kỳ và ảnh hƣởng đến nhiều kỳ
h
ại
Đ
sản xuất kinh doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh.
Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán nhƣ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo phƣơng pháp quy nạp
Theo tiêu thức này chi phí trong kỳ kế toán bao gồm:
ọc
Chi phí trực tiếp: Là những khoản mục chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tƣợng chịu chi phí; có thể quy nạp, hạch toán trực tiếp vào từng đối tƣợng
chịu chi phí nhƣ chi phí NVLTT, chi phí NCTT… Loại chi phí này thƣờng chiếm một
K
tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí, dễ nhận dạng và hạch toán chính xác.
in
Chi phí gián tiếp: Là những khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến nhiều
đối tƣợng chịu chi phí nhƣ chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng
h
cáo…Loại chi phí này thƣờng rất khó nhận dạng vì vậy thƣờng phải tập hợp chung,
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
tê
sau đó mới lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
́H
Tiêu chuẩn phân loại là căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt
động, bao gồm:
́
uê
Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản
phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành, tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
Ngƣợc lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số.
Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động nhƣng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.
Một số cách phân loại khác về chi phí:
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
9
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc
ờn
Chi phí chìm
Chi phí chênh lệch
g
Chi phí cơ hội
1.1.1.3 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
h
ại
Đ
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tƣợng tập hợp
chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận, quy trình sản
Lợi, 2010)
ọc
xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm). (TS. Huỳnh
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất thƣờng xác định
K
là sản phẩm, phân xƣởng, đơn đặt hàng hay là quy trình công nghệ sản xuất…
Căn cứ để xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là vào cơ cấu tổ chức
in
sản xuất, địa bàn sản xuất, tính chất và quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
h
xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phƣơng tiện kế toán. Vì vậy, đối
tê
Từng phân xƣởng, bộ phận, từng đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp.
́H
Từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ tính chất quy trình công nghệ sản xuất.
Từng sản phẩm, từng nhóm sản phẩm, từng chi tiết sản phẩm, từng đơn đặt
hàng, từng loại hạng mục công trình nhƣ trong xây dựng cơ bản.
́
uê
Trong công tác kế toán, việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đúng và
phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp là cơ sở quan
trọng, có ý nghĩa trong việc tổ chức tài khoản, kế toán tập hợp chi phí sản xuất, phục
vụ cho công tác hạch toán ban đầu đến tổng hợp số liệu ghi chép vào tài khoản, sổ chi
tiết cũng nhƣ phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
10
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.1.1.4 Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
ờn
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho
từng đối tƣợng tập hợp chi phí (TS. Huỳnh Lợi, 2010). Trong thực tế, phƣơng pháp tập
g
hợp chi phí sản xuất là một hay hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhằm để tập
hợp và hệ thống hóa các chi phí đã đƣợc phát sinh trong kỳ sản xuất kinh doanh của
h
ại
Đ
doanh nghiệp vào các tài khoản kế toán quy định.
Có 2 phƣơng pháp chủ yếu để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất, đó là:
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến một đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
ọc
riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng
đối tƣợng riêng biệt. Thông thƣờng, theo phƣơng pháp này, chi phí sản xuất phát sinh
đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
K
chi phí nhân công trực tiếp nên đảm bảo chính xác cao trong công tác kế toán.
in
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi
phí sản xuất phát sinh ban đầu liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
h
nên không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng rẽ cho từng đối tƣợng đƣợc. Vì vậy phải
tập hợp chung cho nhiều đối tƣợng sau đó lựa chọn các tiêu thức phân bổ thích hợp để
́H
Việc phân bổ này đƣợc tiến hành theo trình tự sau:
Xác định hệ số phân bổ chi phí
́
uê
Hệ số phân bổ chi phí
tê
phân bổ các khoản chi phí này cho từng đối tƣợng kế toán chi phí.
=
Xác định chi phí phân bổ
Mức phân bổ chi phí
cho từng đối tƣợng i
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
=
Hệ số phân bổ chi phí
x
Tiêu thức phân bổ
của đối tƣợng i
11
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
1.1.2 Tổng quan về giá thành sản phẩm
ờn
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
“Giá thành sản phẩm là các chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm,
g
dịch vụ hoàn thành nhất định”. (ThS. Huỳnh Lợi, 2010)
h
ại
Đ
Giá thành sản phẩm là một thƣớc đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thƣờng mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lƣợng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản trị chi phí.
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành
sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Đối với các ngành sản xuất
ọc
công nghiệp thì giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục là chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
K
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Tùy theo yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng nhƣ các yêu
in
cầu xây dựng giá cả hàng hóa mà giá thành đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác
h
nhau. Giá thành sản phẩm đƣợc phân loại nhƣ sau:
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm
tê
Giá thành định mức là giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn
́H
của chi phí định mức. Giá thành định mức thƣờng đƣợc lập cho từng loại sản phẩm
trƣớc khi sản xuất. Nó là cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, xác
́
uê
định chi phí tiêu chuẩn. Nó còn là thƣớc đo để xác định kết quả sử dụng các tài sản,
vật tƣ, tiền vốn của doanh nghiệp để từ đó có cơ sở để đánh giá các giải pháp kinh tế,
kỹ thuật doanh nghiệp đã sử dụng.
Giá thành kế hoạch hay còn gọi là giá thành dự toán là giá thành đƣợc xây dựng
trên cơ sở giá thành định mức nhƣng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động thực tế
trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch có thể đƣợc lập cho từng sản
phẩm hoặc một khối lƣợng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất. Giá
thành kế hoạch đƣợc xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân
tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
12
ư
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm đƣợc tính toán dựa trên cơ sở chi phí
ờn
sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, chỉ có thể xác định đƣợc
sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá
thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
g
doanh của doanh nghiệp.
h
ại
Đ
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán:
Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): là giá thành phản ánh tất cả các
khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi
phân xƣởng nhƣ chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung tính cho những sản phẩm đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản
ọc
xuất đƣợc chia thành:
Giá thành sản xuất toàn bộ là giá thành bao gồm toàn bộ các chi phí sản xuất
nhƣ chi pí NVL , chi phí NCTT, chi phí SXC. Nó có vai trò quan trọng quyết định
K
mang tính chất chiến lƣợc lâu dài nhƣ quyết định ngƣng sản xuất một loại sản phẩm
in
nào đó.
Giá thành sản xuất theo biến phí là giá thành bao gồm các biến phí sản xuất kể
h
cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp. Do đó, nếu xác định giá thành sản xuất theo
tê
biến phí thì các chi phí sản xuất cố định đƣợc ghi vào báo cáo kết quả kinh doanh.
Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định là giá thành bao gồm toàn
́H
bộ biến phí sản xuất (trực tiếp và gián tiếp) và phần định phí sản xuất chung cố định
đƣợc phân bổ trên cơ sở công suất hoạt động thực tế so với công suất hoạt động chuẩn
́
uê
thiết kế và định mức (công suất hoạt động bình thƣờng).
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (giá thành tiêu thụ sản phẩm) là giá thành
sản xuất sản phẩm toàn bộ cộng các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này chỉ đƣợc tính toán xác định khi sản phẩm đã tiêu thụ và đƣợc sử dụng để
xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nó là căn cứ để tính toán và xác
định lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ đƣợc
tính nhƣ sau:
SVTH: Hồ Thị Xuân Mai
13