Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Kế toán quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH hanesbrands việt nam huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

H
U



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KI
N

H

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

TR

Ư



N

G



Đ

ẠI

H


C

TẠI CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM - HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Trần Quốc Tuệ Anh
Lớp: K48D Kế toán
MSV: 14K4051008

NIÊN KHÓA: 2014 – 2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nhận được không ít sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt
tình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những cá nhân, tổ chức và đoàn thể đã tạo
điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các Quý thầy cô khoa Kế toán Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Chính các Quý thầy cô đã là
người cung cấp cho tôi những kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp tôi có thể hoàn
thành đề tài khóa luận tốt nghiệp mang tên: “Kế toán quản trị hàng tồn kho tại
công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam - Huế”.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo – ThS. Nguyễn Thị
Thanh Bình, người đã hướng dẫn tỉ mỉ và tận tình cho tôi để tôi có những bước đi
đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự giúp đỡ của thầy là bước đệm vững
chắc để tôi có thể thực hiện tốt khóa luận của mình.
Bên cạnh đó, sự tạo điều kiện và hỗ trợ một cách trực tiếp, gián tiếp từ phía
lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Công tác sinh viên, các
Khoa - Phòng ban chức năng đã giúp tôi có thể tiến hành việc thực tập tốt nghiệp
một cách thuận lợi.
Hơn nữa, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía công ty HanesBrands, đặc biệt
là Phòng Kế toán - Tài chính với những góp ý, hướng dẫn tận tình cùng những thông tin
quý giá, tạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận được nguồn thông tin một cách dễ dàng nhất,
giúp cho những nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, những người thân, bạn bè
đã cùng đóng góp ý kiến, cũng như động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện khoá luận.
Dù đã có nhiều cố gắng, nhưng trong khóa luận tốt nghiệp này không thể tránh
khỏi những sai sót do vốn kiến thức và kỹ năng của bản thân còn hạn chế. Tôi rất
mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía các Quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện
khóa luận của mình một cách tốt nhất, bổ sung thêm kinh nghiệm quý báu cho tôi trên
con đường sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Quốc Tuệ Anh

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO



TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................1

H
U

1.1. Kế toán quản trị............................................................................................... 1

TẾ


1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị ......................................................................1

H

1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị .................................................................2

KI
N

1.1.3. Vai trò, chức năng của kế toán quản trị .................................................3


C

1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ............................................................ 5

H

1.2. Hàng tồn kho ....................................................................................................7

ẠI

1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho ...........................................................................7

Đ

1.2.2. Đặc điểm của hàng tồn kho......................................................................8

N


G

1.3. Kế toán quản trị hàng tồn kho ........................................................................8



1.3.1. Nhu cầu cung cấp thông tin cho công tác kế toán quản trị hàng tồn kho

TR

Ư

...................................................................................................................................8
1.3.1.1. Lập danh điểm vật tư, hàng hóa .............................................................. 8
1.3.1.2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho .................................................9
1.3.1.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho ..................................................11
1.3.1.4. Công tác quản lý hàng tồn kho .......................................................... 12
1.3.2. Dự toán hàng tồn kho .................................................................................13
1.3.3. Các báo cáo quản trị hàng tồn kho ........................................................16
1.3.3.1. Các báo cáo phục vụ cho quá trình kiểm soát ..................................16
1.3.3.2. Các báo cáo phục vụ cho việc đánh giá............................................17
1.3.3.3. Các báo cáo phục vụ cho việc ra các quyết định .............................. 17
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ .......................18
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình


2.1. Tổng quan về công ty .....................................................................................18
2.1.1. Giới thiệu chung......................................................................................18
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 19
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Hanesbrands Huế ...................................21
2.1.3.1 Chức năng .......................................................................................... 21
2.1.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................. 21
2.1.4. Đặc điểm sản phẩm .................................................................................22
2.1.5. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 22
2.1.6. Tình hình nguồn lực công ty giai đoạn 2014 – 2016 ............................ 24



2.1.6.1 Nguồn lực lao động giai đoạn năm 2015 đến tháng 6 năm 2017 ..24

H
U

2.1.6.2 Tổng quan về quá trình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH

TẾ

Hanesbrands Việt Nam – Huế từ năm 2014 - 2016 ...................................27

H

2.1.7. Tổ chức công tác kế toán ........................................................................34

KI
N


2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................34


C

2.1.7.2. Các chính sách kế toán chủ yếu ........................................................35
2.1.8. Tổng quan về hệ thống các phần mềm kế toán quản trị tại Công ty .37

ẠI

H

2.1.8.1. Hệ thống ANET (ApparelNET) .........................................................37

Đ

2.1.8.2. Hệ thống Lawson...............................................................................39

N

G

2.1.8.3. Hệ thống ACI (Apparel Cost Inventory System - hệ thống chi phí



hàng tồn kho may mặc) ..................................................................................41

TR


Ư

2.2. Công tác kế toán quản trị hàng tồn kho tại Công ty ..................................42
2.2.1. Đặc điểm và hệ thống lập danh điểm hàng tồn kho ............................ 42
2.2.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho .....................................................43
2.2.2.1. Đối tượng tính giá thành ...................................................................43
2.2.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .......................................44
2.2.2.3. Phương pháp tính giá thành và quy trình tính giá thành sản phẩm .44
2.2.3. Công tác tổ chức lập dự toán liên quan đến việc hoạch định hàng tồn
kho ......................................................................................................................50
2.2.4.Quy trình kiểm soát hàng tồn kho .........................................................53
2.2.5. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho..............................................62
2.2.5.1. Quản lý Tính chính xác (Accuracy) ..................................................63
2.2.5.2. Quản lý chi phí sử dụng hàng tồn kho trong quá trình sản xuất ......65
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Chương 3 - CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM – HUẾ ..75

3.1. Đánh giá công tác kế toán quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH .......75
Hanesbrands Việt Nam - Huế ..............................................................................75
3.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................75
3.1.2. Những điểm hạn chế ...............................................................................79
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị hàng tồn kho

tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế ..............................................80
3.2.1. Ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán quản trị hàng tồn kho 80



3.2.2. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản hàng

H
U

tồn kho ...............................................................................................................81

TẾ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................88

H

1. Kết luận ....................................................................................................................88

KI
N

2. Kiến nghị ..................................................................................................................94


C

3. Hướng phát triển mới của đề tài ............................................................................95


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 91

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MUC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
.................................................................................................................................................... 1
SƠ ĐỒ 1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................................................... 7
SƠ ĐỒ 2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ .. 23

SƠ ĐỒ 2.2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY HANESBRANDS VIỆT
NAM HUẾ ............................................................................................................................... 34
SƠ ĐỒ 2.3. TRÌNH TỰ GHI SỔ TẠI CÔNG TY THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ



CHUNG ................................................................................................................................... 36

H
U

SƠ ĐỒ 2.4. LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHO QUÁ TRÌNH XUẤT .......... 56
SƠ ĐỒ 2.5. LƯU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHO QUÁ TRÌNH XUẤT .......... 57

TẾ

SƠ ĐỒ 2.6. TƯƠNG QUAN MỨC SỬ DỤNG THỰC TÉ VÀ ĐỊNH MỨC ĐƯỢC

KI
N

H

HƯỞNG CỦA NVL CHÍNH ................................................................................................. 66
SƠ ĐỒ 2.7. TƯƠNG QUAN MỨC SỬ DỤNG THỰC TÉ VÀ ĐỊNH MỨC ĐƯỢC

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

HƯỞNG CỦA NVL PHỤ ...................................................................................................... 66

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Biểu mẫu dự toán tiêu thụ ..........................................................................14
Bảng 1.2 Biểu mẫu dự toán sản xuất .........................................................................15
Bảng 1.3 Biểu mẫu nguyên vật liệu ............................................................................15
Bảng 1.4 Biểu mẫu thành phẩm tồn kho cuối kỳ ......................................................16
Bảng 1.5 Báo cáo nhập- xuất- tồn ..............................................................................17

Bảng 2.1. Tình hình lao động công ty giai đoạn 2015 đến 6/2017 ........................... 26
Bảng 2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014- 2016 ...........27

H
U



Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 20142016 ............................................................................................................................... 31

TẾ

Bảng 2.4. Phần quyền sử dụng trong hệ thống ANET .............................................38

H

Bảng 2.5. Danh mục nguyên vật liệu phụ tại Công ty ..............................................43

KI
N

Bảng 2.6. Dự toán sản xuất năm 2017 của Nhà máy ................................................51


C

Bảng 2.7. Mức sử dụng thực tế nguyên vật liệu năm 2016 ......................................52

H


Bảng 2.8. Dự toán nguyên vật liệu trong năm 2017 của nhà máy........................... 53

ẠI

Bảng 2.9. Bảng so sánh chi phí thực tế phát sinh và chi phí định mức NVL chính

Đ

của toàn bộ nhà máy tháng 1/2017 .............................................................................68

N

G

Bảng 2.10. Bảng so sánh chi phí thực tế phát sinh và chi phí định mức NPL của

Ư



toàn bộ nhà máy tháng 1/2017 ....................................................................................69

TR

Bảng 2.11. Bảng so sánh mức tiết kiệm chi phí thực tế với dự toán chỉ tiêu NVL
chính của toàn bộ nhà máy tháng 1/2017 ..................................................................71
Bảng 2.12. Bảng so sánh mức tiết kiệm thực tế với chỉ tiêu NPL của toàn bộ nhà
máy tháng 1/2017 .........................................................................................................73
Bảng 3.1. Bảng theo dơi số lượng hàng đạt chuẩn, hàng lỗi, hàng lẻ, hàng huỷ
hàng ngày......................................................................................................................83

Bảng 3.2. Bảng theo dơi hao hụt trong quá trình sản xuất......................................84

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hội nhập và phát triển cùng với quá trình thực hiện công nghiệp
hóa - hiện đại hóa ngày càng có những bước đột phá mạnh mẽ, các doanh nghiệp thuộc
mọi loại hình có nhiều hơn những cơ hội và thách thức để tìm kiếm lợi nhuận và khẳng
định vị trí trên thị trường. Cạnh tranh trong bối cảnh này buộc các doanh nghiệp phải
nỗ lực hoàn thiện, phục vụ tốt hơn nhu cầu của thị trường. Để đạt được điều đó, các
nhà quản lý phải sử dụng đồng thời nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó có kế
toán. Kế toán có vai trò quan trọng đối với các nhà quản lý, nó giúp họ có thể phân



tích các hoạt động kinh tế, đưa ra các quyết định đầu tư có hiệu quả đem lại lợi nhuận

TẾ

nguồn thông tin kế toán, nhất là kế toán quản trị.

H
U


cao. Trong thực tế, những quyết định được đưa ra thường được thiết lập dựa trên

H

Kế toán quản trị là lĩnh vực chuyên môn của kế toán nhằm nắm bắt các vấn đề về

KI
N

thực trạng, đặc biệt thực trạng tài chính của doanh nghiệp; qua đó phục vụ công tác quản


C

trị nội bộ và ra quyết định quản trị. Thông tin của kế toán quản trị đặc biệt quan trọng
trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, đồng thời phục vụ việc kiểm soát, đánh giá

ẠI

H

doanh nghiệp đó. Do vậy, việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong mỗi

Đ

doanh nghiệp là công việc vô cùng cần thiết giúp nhà quản lý được cung cấp đầy đủ

N

G


thông tin một cách kịp thời, từ đó ra quyết định và kiểm soát chi phí hiệu quả.



Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản không thể thiếu trong bất kỳ chu trình sản

TR

Ư

xuất nào của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế quốc dân. Hàng tồn kho không những
phản ánh năng lực sản xuất, cơ sở vật chất và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
vào sản xuất mà còn phản ánh quy mô và trình độ quản lý vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Đối với Việt Nam, khi tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành vấn đề
thời sự như hiện nay, thì cùng với tài sản cố định, hàng tồn kho dần trở thành yếu tố
quan trọng để tạo ra sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Để tăng năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh trên thị trường, các doanh
nghiệp không chỉ đơn giản là quan tâm đến vấn đề có hay không một loại hàng tồn kho
nào đó mà là sử dụng hàng tồn kho như thế nào và thông qua đó, điều quan trọng hơn
là phải tìm ra các biện pháp hữu hiệu để bảo toàn, phát triển và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động, tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ, quay vòng nhanh
vốn lưu động để tái sản xuất và gia tăng giá trị doanh nghiệp. Hạch toán kế toán hàng
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

tồn kho với chức năng và nhiệm vụ cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời về hàng
tồn kho cho nhà quản lý để đưa ra quyết định đúng đắn góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Để làm được điều này, cần cần
thực hiện tốt công tác kế toán quản trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp.
Công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế là công ty hoạt động trong lĩnh vực
may mặc, có vốn 100% đầu tư từ Hoa Kỳ, chuyên gia công các hợp đồng may mặc được
chuyển về từ công ty mẹ. Kết quả hoạt động sản xuất tại công ty được đánh giá bởi tập
đoàn hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Với đặc điểm đó, nhu cầu về thông tin kế toán
quản trị trở nên đặc biệt quan trọng tại công ty. Trên thực tế, Công ty TNHH



HanesBrands Việt Nam - Huế đã và đang thực hiện tương đối tốt về xây dựng dự toán,

H
U

định mức chi phí, phân tích biến động chi phí, lập báo cáo kế toán quản trị. Mặc dù vậy,

TẾ

công ty vẫn cần hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị nhằm

KI
N

nhà máy khác trong khu vực trong tương lai.


H

quản lý tốt hơn chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như vị thế của mình so với các


C

Chính vì những lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán quản trị hàng tồn kho
tại Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam - Huế” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa.

ẠI

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống thông tin kế

N

G

toán quản trị nói chung và kế toán quản trị hàng tồn kho nói riêng trong doanh nghiệp.



Tìm hiểu thực trạng kế toán quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH


TR

Ư

HanesBrands Việt Nam - Huế.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
hàng tồn kho tại công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu trực tiếp chính là hệ thống thông
tin kế toán phục vụ quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH HanesBrands Việt Nam Huế,
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Kế toán quản trị hàng tồn kho.
+ Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH HanesBrands Việt Nam - Huế.

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

+ Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 1/10/2017 đến ngày
9/12/2017.
+ Số liệu dùng để phân tích: Các báo cáo kế toán quản trị trong giai đoạn năm
2015, 2016 và 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin thứ cấp: Là phương pháp thu thập những tài liệu sẵn có
trên sách, giáo trình, báo, các văn bản quy phạm đã được cơ quan chức năng thẩm

định, kiểm tra. Đó là việc thu thập thông tin chung về tình hình hoạt động của doanh
nghiệp. Thu thập thông tin đã được kiểm duyệt trong các báo cáo của công ty: Báo cáo



về dự báo và thực tế chi tiêu của nhà máy, báo cáo tài chính, báo cáo sản xuất, và các

H
U

báo cáo kế toán quản trị liên quan ( định mức sử dụng, thực tế sử dụng).

TẾ

- Thu thập thông tin sơ cấp: thông tin sơ cấp được tác giả thu thập thông qua

H

khảo sát các đối tượng nghiên cứu bằng các hình thức:

KI
N

+ Phương pháp phỏng vấn


C

Phỏng vấn giám đốc và kế toán trưởng để nhận biết các yêu cầu quản trị chi phí
chuyển đổi dựa trên cơ sở thông tin kế toán, đồng thời đánh giá khả năng hệ thống kế


ẠI

H

toán hiện tại đã và đang đáp ứng yêu cầu quản lý ở mức độ nào.

Đ

Phỏng vấn kế toán trưởng, giám đốc các bộ phận phòng ban như Mua hàng, Sản

N

G

xuất, Kho để tổng hợp và nhận diện quy trình quản lý chi phí cũng như đánh giá được



mức độ quan trọng của việc quản lý chị phí tại phòng ban, cũng như các đề xuất hoặc

TR

Ư

tham mưu về công tác kế toán quản trị chi phí chuyển đổi lên cấp trên.
+ Phương pháp quan sát trực tiếp
Quan sát công việc của nhân viên phòng Kế toán, phòng Phân tích hàng tồn kho,
phòng Sản xuất, phòng Mua hàng, các phòng ban khác để thấy được công việc cụ thể
và quy trình hoạt động của mỗi bộ phận, mỗi nhân viên.

- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã luôn tham
khảo ý kiến của cô giáo hướng dẫn, của trưởng bộ phận kế toán vận hành cũng như
anh chị đồng nghiệp trong công ty để đánh giá được khách quan.
- Phương pháp xử lý và phân tích, tổng hợp thông tin
Dựa trên những dữ liệu thu thập, dùng các phương pháp so sánh, thống kê, phân
tích để làm rơ nội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất
các giải pháp giúp cải thiện tình hình vận hành sản xuất tại nhà máy.
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

+ Phương pháp so sánh: bao gồm phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015, 2016 và phân tích tình hình
biến động giữa kế hoạch và thực tế của chi phí sử dụng hàng tồn kho trong năm 2017.
+ Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên
quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.
5. Cấu trúc đề tài



Đề tài gồm có 03 phần:


TẾ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

H
U

Phần I: Đặt vấn đề

H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp.

KI
N

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH


C

Hanesbrands Việt Nam - Huế.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị hàng tồn kho tại Công

ẠI

H

ty TNHH Hanesbrands Việt Nam – Huế.


TR

Ư



N

G

Đ

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Kế toán quản trị
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị

Hệ thống thông tin kế toán (Accounting Information System – AIS) là một trong
những hệ thống thông tin quản trị quan trọng nhất trong hầu hết mọi tổ chức. Hệ thống
thông tin kế toán nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những người sử dụng để phục
vụ cho việc ra quyết định. Mối liên hệ giữa hoạt động của một tổ chức, hệ thống thông

H
U



tin kế toán và những người ra quyết định được trình bày ở mô hình sau.
Quyết định
Hoạt
động
kinh
tế

TẾ

Người sử dụng

KI
N

H

Nhu cầu
thông tin



C

Dữ liệu

Thông tin

H

Hệ thống thông tin kế toán - AIS
Xử lý

Cung cấp

Đ

ẠI

Đo lường

G

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống thông tin kế toán và việc ra quyết định



N

Kế toán quản trị là một thành phần trong hệ thống kế toán của một tổ chức. Theo

Ư


khoản 8 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam nãm 2015, kế toán “là việc thu thập, xử lý,

TR

kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dýới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động”. Do sự đa dạng về đối týợng sử dụng thông tin, đặc điểm và
tính chất của thông tin đýợc cung cấp nên kế toán đýợc phân chia thành hai loại là kế
toán tài chính và kế toán quản trị. Cụ thể, trọng tâm của KTQT là cung cấp thông tin
cho các nhà quản lý của tổ chức; trong khi đó, mục tiêu của kế toán tài chính là nhằm
đáp ứng nhu cầu thông tin cho các đối týợng bên ngoài tổ chức nhý các nhà đầu tý
hiện tại và tiềm nãng, các chủ nợ, các cơ quan Nhà nýớc, các nhà phân tích đầu tý và
khách hàng. Đồng nghĩa, khi xét đến đặc điểm của thông tin nội bộ yêu cầu sự linh
hoạt, chính xác, kịp thời và phục vụ cho việc ra quyết định và quản trị doanh nghiệp
thì kế toán quản trị đáp ứng đýợc điều đó trong khi kế toán tài chính chỉ đáp ứng một
phần rất nhỏ yêu cầu này.
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Theo Ray H.Garrison: “ Kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp tài liệu cho
các nhà quản lý là những ngýời bên trong tổ chức kinh té và có trách nhiệm trong việc
điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức”
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế công bố trong tài liệu tổng kết các khái niệm kế
toán quản trị trên thế giới nãm 1998: “Kế toán quản trị đýợc xem nhý một quy trình

định dạng, kiểm soát, đo lýờng, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích và truyền đạt
thông tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều hành hoạt
động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn lực kinh tế của



doanh nghiệp”.

H
U

Kế toán quản trị là một môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp những thông

TẾ

tin định lýợng về các hoạt động của đơn vị một cách chi tiết, giúp cho các nhà quản lý

H

trong quá trình ra các quyết đinh liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,

KI
N

kiểm tra, kiểm soát và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị. Theo


C


khoản 10 - điều 3 - Luật kế toán Việt Nam nãm 2015, kế toán quản trị “là việc thu thập,
xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết

ẠI

H

định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.

Đ

Theo Hilton & Platt (2015), kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông

G

tin của một tổ chức. Các nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định



N

và kiểm soát hoạt động của tổ chức.

TR

Ư

Như vậy, kế toán quản trị chủ yếu định hướng việc sử dụng thông tin kế toán
trong nội bộ của tổ chức để phục vụ cho việc quản lý hoạt động của các nhà quản lý
bên trong tổ chức. (Bộ tài chính, 2006).

1.1.2. Bản chất của kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một bộ phận của công tác kế toán và là một công cụ quan
trọng không thể thiếu đối với công tác quản lý nội bộ doanh nghiệp. Kế toán quản trị
kết hợp với kế toán tài chính làm cho hệ thống thông tin kế toán hoàn thiện và phong
phú hơn.
Kế toán quản trị không chỉ thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá khứ được ghi chép một cách hệ thống hóa trong
sổ kế toán mà còn phân tích và xử lý để cung cấp các thông tin thích hợp phục vụ cho
việc ra quyết định quản trị. Thông tin được phân tích và xử lý dựa vào các công cụ
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

quản lý, phương tiện tính toán nhằm tăng cường tính linh hoạt, kịp thời, hữu hiệu và
khả thi của quy trình quản lý. Hệ thống hoá các thông tin theo một trình tự dễ hiểu và
giải trình quá trình phân tích theo các chỉ tiêu cụ thể, phục vụ cho công tác quản trị
doanh nghiệp.
Kế toán quản trị chỉ cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính
trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp. Những thông tin đó chỉ
có ý nghĩa đối với những người, bộ phận và các nhà điều hành, quản lý doanh nghiệp,
không có ý nghĩa đối với các đối tượng bên ngoài. Vì vậy người ta nói kế toán quản trị
là loại kế toán dành cho những người làm công tác quản trị, trong khi đó kế toán tài




chính không phục vụ trực tiếp mục đích này.

TẾ

H
U

1.1.3. Vai trò, chức năng của kế toán quản trị
Kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh

H

nghiệp. Thông tin kế toán quản trị cung cấp sẽ là yếu tố then chốt giúp nhà quản lý

KI
N

hoạch định công việc giám sát và điều hành doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Kế
toán quản trị cũng nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhiệm của nhà


C

quản trị các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và đưa ra các

ẠI

H

quyết định ngắn hạn hay dài hạn về hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị dựa


Đ

trên hệ thống thông tin phù hợp.

G

a. Vai trò của kế toán quản trị



N

Các nhà quản lý với mục tiêu chung là quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

Ư

doanh của DOANH NGHIỆP. Các họat động hàng ngày tập trung chủ yếu ở vấn đề xử

TR

lý thông tin và ra quyết định hiệu quả. Vì vậy, vai trò của kế toán quản trị càng trở nên
quan trong khi đóng vai trò là bộ phận cung cấp thông tin một cách linh hoạt và hữu
hiệu, đảm bảo cho việc ra quyết định của nhà quản trị trong doanh nghiêp. Thông tin
kế toán quản trị chi phối toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để
đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền
vững của doanh nghiệp. Kế toán quản trị đóng vai trò:
+ Cung cấp thông tin cho nhà quản trị trong doanh nghiệp xác định mục tiêu hoạt
động từ các bộ phận, tổ chức, phòng ban đến mục tiêu chung của doanh nghiệp. Dựa
vào mục tiêu đýợc xây dựng, nhà quản trị sẽ xây dựng các chỉ tiêu kinh tế để góp phần

đạt được mục tiêu đề ra.
+ Sau khi xác định mục tiêu, kế toán quản trị tiếp sử dụng thông tin của mình để
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

giúp cho nhà quản trị lập kế hoạch cụ thể để thực hiện mục tiêu đặt ra, là cơ sở để
hoạch định và triển khai các bản dự toán hýớng dẫn từ khái quát đến chi tiết cần thực
hiện.
+ Tiếp đó, cung cấp thông tin phục vụ quá trình tổ chức thực hiện công việc cụ
thể từ các bản dự toán, tiếp tục thu thâp kết quả thực hiện để xử dụng cho chức năng
tiếp theo.
+ Sau khi có được kết quả từ việc thu thập công việc thực hiện ở bước tổ chưc thực
hiện, kế toán quản trị sử dụng thông tin này để giúp cho nhà quản trị trong việc kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện, dựa vào đó xây dựng các bản báo cáo phù hợp với mục tiêu



quản lý của nhà quản trị trong doanh nghiệp.

H
U

Quá trình này tiếp tục được lặp lại, được diễn ra và phối hợp một cách nhịp nhàng từ


TẾ

các bộ phận trong doanh nghiệp, từ các vị trí và cấp bậc của từng bộ phận, từng cấp quản

KI
N

b. Chức năng của kế toán quản trị

H

lý, nhằm đảm bảo một quy trình linh hoạt và mang lại sự hiệu quả cao.


C

Hai chức năng của hoạt động kế toán là cung cấp thông tin và kiểm tra thông tin,
chức năng thông tin là chức năng cơ bản nhất, các đối tượng khác nhau thì yêu cầu và

ẠI

H

mục đích sử dụng thông tin kế toán khác nhau. Vì thê, cung cấp thông tin cũng chính

Đ

là chức năng cơ bản của kế toán quản trị để nhằm giúp nhà quản lý thực hiện các hoạt

G


động sau:



N

Một là, lập kế hoạch. Để xây dựng kế hoạch nhà quản trị thường phải dự đoán,

TR

Ư

phán đoán kết quả của các chỉ tiêu kinh tế sẽ xảy ra dựa trên những cơ sở khoa học có
sẵn. Trong quá trình xây dựng, nhà quản trị thường phải liên kết các chỉ tiêu kinh tế
với nhau để thấy rơ sự tác động về nguyên nhân và kết quả sẽ xảy ra trong tương lai.
Hai là, tổ chức và điều hành các hoạt động. Chức năng này nhằm truyền dạt các
chỉ tiêu kế hoạch đã xây dựng cho các bộ phận trong doanh nghiệp và tổ chức hoạt
động tại các bộ phận theo như kế hoạch. Đồng thời, yêu cầu nhà quản lý phải liên kết
các bộ phận với nhau, sử dụng nguồn lao động hợp lý nhằm khai thác tối đa các yếu tố
của quá trình sản xuất để đạt được các mục tiêu đã dự định.
Các nhà quản trị phải sử dụng tổng hợp các thông tin của nhiều bộ phận trong
doanh nghiệp, thông tin bên trong và bên ngoài, thông tin định lượng, định tính để
phán đoán và thực hiện các kế hoạch, dự toán đã xây dựng. Đây là giai đoạn quyết

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

định nhất, bởi vì các quyết định kinh doanh phải hết sức linh hoạt, phù hợp với các yếu
tố sản xuất và đạt được mục tiêu tối ưu.
Ba là, kiểm tra và đánh giá các kết quả thực hiện. Căn cứ vào các chỉ tiêu của các
kết quả thực hiện đối chiếu với các kế hoạch đã xây dựng để kiểm tra và đánh giá tình
hình thực hiện kết quả của doanh nghiệp. Qua đó, phân tích và thu nhận các thông tin
phục vụ cho quá trình kinh doanh tiếp theo. Thực chất là so sánh sự khác nhau giữa
thực hiện với kế hoạch đã xây dựng, từ đó xác định các nguyên nhân ảnh hưởng để
điều chỉnh quá trình thực hiện của từng người, từng bộ phận nhằm đạt được các mục
tiêu tối ưu. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thực hiện thông qua việc phân công, phân



cấp dựa trên cơ chế quản lý tài chính và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong

H
U

một tổ chức hoạt động cụ thể.

TẾ

Bốn là, ra quyết định. Đây là chức năng cơ bản nhất của thông tin KTQT. Ra

H

quyết định là công việc thường xuyên của các nhà quản trị ảnh hưởng đến kết quả cuối


KI
N

cùng của doanh nghiệp. Việc ra quyết định thường dựa trên cơ sở tổng hợp nhiều


C

nguồn thông tin khác nhau, nhưng trong đó thông tin KTQT thường giữ vai trò có tính
chất quyết định và độ tin cậy cao. Các nhà quản trị thường đứng trước nhiều phương

ẠI

H

án kinh doanh khác nhau.

Đ

Mỗi phương án thường bao gồm nhiều hệ thống thông tin đa dạng nên đòi hỏi

G

KTQT phải tổng hợp, phân tích và chọn lọc hệ thống thông tin thích hợp. Trên cơ sở

TR

Ư


phương án tối ưu.



N

đánh giá hệ thống thông tin do KTQT cung cấp để đưa ra các quyết định chọn các
Để đưa ra thông tin thích hợp, yêu cầu KTQT phải thiết lập một hệ thống các chỉ
tiêu phân tích dựa vào thông tin từ kế toan toàn chính. Từ các thông tin được thu thập,
KTQT tiến hành tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu quản trị nội bộ và tổng hợp thành
các báo cáo của các cấp quản trị khác nhau. KTQT tiến hành kiểm tra các thông tin
trên các báo cáo phân tích, đánh giá hiệu quả của các hoạt động và trợ giúp các nhà
quản lý đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị
Để việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp phát huy được hiệu quả tối
đa, các nhà quản trị phải lựa chọn một bộ máy tổ chức kế toán quản trị phù hợp với
đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy mô đầu tư và địa bàn hoạt động. Đồng thời phải
phù hợp với mức độ phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán này
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

phải gọn nhẹ, khoa học, hợp lý và phát huy hiệu quả cao trong việc cung cấp thông tin
cho nhà quản trị.
a. Mô hình kết hợp

Theo mô hình này, bộ máy kế toán của DOANH NGHIỆP được tổ chức kết hợp
giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị theo từng phần hành kế toán, nhân viên kê toán
đảm nhiệm phần hành kế toán nào thì sẽ thực hiện nội dung kế toán tài chính và kế toán
quản trị phần hành đó. Ngoài ra, doanh nghiệp phải bố trí người thực hiện các nội dung
kế toán quản trị chung như thu thập, phân tích các thông tin phục vụ việc lập dự toán và
các thông tin phục vụ cho việc ra quyết định trong quản trị doanh nghiệp.

H
U

kế toán khá giản đơn, dễ điều hành và tiết kiệm chi phí.



Ưu điểm: kết hợp chặt chẽ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị, bộ máy

TẾ

Nhược điểm: khó chuyên môn hóa, đòi hỏi trình độ quản lý và phân công

H

công việc phù hợp với năng lực của các kế toán viên, đòi hỏi trình độ chuyên môn

KI
N

của các kế toán viên.



C

Đối tượng áp dụng: mô hình này thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất ít.

ẠI

H

b. Mô hình tách biệt

Đ

Theo mô hình này, bộ phận kế toán quản trị đýợc tổ chức độc lập với bộ phận kế

G

toán tài chính: hệ thống tài khoản, sổ kế toán phản ánh đều đýợc mở riêng biệt phục vụ



N

cho kế toán tài chính và kế toán quản trị, bố trí nhân sự cũng nhý quy định hoạt động
biệt nhau.

TR

Ư


đọc lập với kế toán tài chính. Do đó, hệ thống kế toán tài chính và kế toán quản trị tách
Ýu điểm: chuyên môn hóa giữa hai bộ phận: kế toán tài chính và kế toán quản trị,
phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin đýợc nhanh chóng hơn.
Nhýợc điểm: Khối lýợng công việc nhiều, một số nội dung bị trùng lặp giữa
kế toán tài chính và kế toán quản trị, chi phí phát sinh nhiều. Hoạt động tổng hợp
thông tin kinh tế từ hai nguồn độc lập phức tạp cho ngýời quản trị.
Đối týợng áp dụng: Mô hình này thýờng đýợc vận dụng ở các doanh nghiệp có
quy mô lớn, số lýợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tần suất nhiều, kinh doanh đa
ngành, đa nghề nhý tập đoàn kinh tế, tổng công ty…
c. Mô hình hỗn hợp
Mô hình này là sự kết hợp nội dung của hai mô hình đã trình bày ở trên. Theo đó,
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

một số bộ phận kế toán quản trị đýợc tổ chức kế hợp với kế toán tài chính, một số bộ
phận khác đýợc tổ chức độc lập. Tức là, đối với các phần hành có tính týơng đồng giữa
kế toán tài chính và kế toán quản trị thì sẽ đýợc áp dụng theo mô hình kết hợp, còn đối
với các phần hành có sự khác biệt cãn bản và có ý nghĩa cung cấp thông tin đặc biệt
quan trọng đối với doanh nghiệp thì sẽ đýợc tổ chức theo mô hình tách rời.
Ýu điểm: mô hình có tinh linh hoạt, tận dụng đýợc những điểm týơng đồng giữa
hai loại hình kế toán, cung cấp thông tin nhanh chóng và đầy đủ.
Nhýợc điểm: tốn kém chi phí, cần có sự đầu tý cao về tài chính cũng nhý chất
xám để tổ chức đýợc một mô hình linh hoạt và hoạt động hiệu quả.


H
U

KI
N

H

TẾ

Bộ phận kế toán
quản trị



Kế toán quản trị thýờng đýợc tổ chức bằng mô hình sau:

Bộ phận tổng hợp, phân
tích, đánh giá

Bộ phận tư vấn ra
quyết định

H


C

Bộ phận dự toán,
định mức


ẠI

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị

Đ

Trong đó, bộ phận xây dựng dự toán, định mức sẽ tiến hành thu thập thông tin,

N

G

phối hợp với các bộ phận khác trong doanh nghiệp để xây dựng các định mức, dự toán

Ư



theo kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Bộ phận tổng hợp, phân tích, đánh giá sẽ

TR

thực hiện công việc đánh giá các kết quả hoạt động thực tế so với dự toán, tìm ra
nguyên nhân chênh lệch, đồng thời đánh giá trách nhiệm của từng nhà quản trị trong
việc sử dụng chi phí tãng, giảm nhý thế nào. Bộ phận tý vấn ra quyết định cãn cứ vào
kết quả đánh giá, kinh nghiệm thực tế và đạo đức nghề nghiệp để tý vấn cho nhà quản
trị để đýa ra quyết định.
1.2. Hàng tồn kho
1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho

Hàng tồn kho là bộ phận tài sản lưu động dự trữ cho sản xuất, dự trữ cho lưu
thông hoặc đang trong quá trình chế tạo ở doanh nghiệp. Đây là bộ phận chiếm tài sản
chiếm tỉ trọng lớn và có vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - Hàng tồn kho, quy định hàng
tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
- Đang trong quá trình kinh doanh dở dang.
- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
1.2.2. Đặc điểm của hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp biểu hiện dưới hình thái vật
chất. Thông thường, chúng bao gồm những loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản



phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa. Hàng tồn kho thường có những đặc điểm sau:

H
U


- Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của đơn vị và

TẾ

thường là khoản mục rất lớn trong tổng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đặc biệt là

H

đối với những doanh nghiệp thương mại hoặc sản xuất.

KI
N

- Số lượng và chủng loại hàng tồn kho rất phong phú, số lượng nghiệp vụ phát
sinh trong kỳ rất nhiều với giá trị lớn và liên quan đến nhiều loại chứng từ.


C

- Hàng tồn kho có khả năng bị giảm giá so với giá trị sổ sách rất nhiều do hao

H

mòn hữu hình và vô hình, nên dễ bị mất giá, hư hỏng hay lỗi thời.

Đ

ẠI

- Hàng tồn kho thường thược bố trí ở các địa điểm khác nhau, thậm chí có thể


G

phân tán ở nhiều bộ phận, và do rất nhiều người ở những bộ phận khác nhau quản lý.



N

- Có nhiều phương pháp khác nhau để tính giá hàng tồn kho, vì thế sẽ dẫn đến kết

Ư

quả khác nhau về lợi nhuận, về giá trị hàng tồn kho.

TR

1.3. Kế toán quản trị hàng tồn kho
1.3.1. Nhu cầu cung cấp thông tin cho công tác kế toán quản trị hàng tồn kho
1.3.1.1. Lập danh điểm vật tư, hàng hóa
Lập danh điểm vật tư, hàng hoá là quy định cho mỗi thứ vật tư, hàng hoá một ký
hiệu riêng (mã số) bằng hệ thống các chữ số (có thể kết hợp với các chữ cái) để thay
thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng. Danh điểm vật tư, hàng hoá phải được sử
dụng thống nhất giữa các bộ phận quản lý liên quan trong doanh nghiệp, nhằm thống
nhất trong quản lý đối với từng thứ vật tư, hàng hoá. Mỗi doanh nghiệp có thể lập danh
điểm vật tư, hàng hoá theo cách riêng, song cần đảm bảo yêu cầu dễ ghi nhớ và hợp lý,
tránh nhầm lẫn hay trùng lắp.

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Chẳng hạn, trong kế toán tài chính đã qui định các tài khoản cấp 1 của loại 1
nhóm 5 – hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp để phản ánh nguyên vật liệu, công
cụ, dụng cụ, hàng hoá, thành phẩm… Cụ thể là TK 152 nguyên liệu, vật liệu; TK 153Công cụ, dụng cụ; TK 155-Thành phẩm; TK 156 -Hàng hoá. Vì vậy, kế toán quản trị
có thể dựa vào ký hiệu TK cấp 1 và dựa vào việc phân loại vật tư, hàng hoá theo các
cấp độ từ loại, nhóm, thứ, để lập danh điểm vật tư, hàng hoá.
Doanh nghiệp cũng có thể kết hợp sử dụng hệ thống chữ cái để đặt ký hiệu cho
thứ vật liệu . Ví dụ 15211A là số danh điểm của thứ vật liệu A trong nhóm 1, loại 1.
Nếu cùng một thứ VL được bảo quản ở các kho khác nhau thì có thể gắn chữ cái đầu



của tên thủ kho hay số thứ tự kho theo số La mã vào danh điểm vật liệu. Ví dụ:

H
U

152111T là số danh điểm của thứ VL 1 trong nhóm1, loại 1 ở kho ông Thành hoặc

TẾ

152111 là số danh điểm của thứ VL 1 trong nhóm1, loại 1 ở kho thứ I,…

H


Đối với CC DC cũng có thể đặt mã số cho từng thứ tương tự như NVL. Song, do

KI
N

chủng loại CC, DC trong doanh nghiệp thường không nhiều, nên số chữ số trong danh


C

điểm CC, DC thường ít hơn. Ví dụ 153112 là số danh điểm của thứ DC xẻng xúc đất
thuộc nhóm 1 (nhóm dụng cụ cầm tay) trong loại 1 (loại CC, DC sản xuất).

ẠI

H

Đối với hàng hoá cũng được chia theo loại, nhóm, thứ (mặt hàng) và có thể được

Đ

bảo quản ở các kho khác nhau, vì vậy kế toán cũng lập danh điểm cho hàng hoá tương

G

tự như vật liệu và CC, DC. Ví dụ: 15610111 là số danh điểm của mặt hàng 1 thuộc




N

nhóm hàng 01 loại hàng điện tử (loại 1) ở kho số I.

TR

Ư

Việc lựa chọn cách lập danh điểm vật tư, hàng hoá không đòi hỏi sự nhất quán
giữa các doanh nghiệp, nhưng đòi hỏi sự nhất quán giữa các bộ phận liên quan trong
nội bộ doanh nghiệp nhằm thống nhất quản lý vật tư, hàng hoá trong từng doanh
nghiệp.
(Đinh Xuân Dũng 2007)
1.3.1.2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Để hạch toán hàng tồn kho, kế toán có thể áp dụng hai phương pháp: phương
pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Việc sử dụng phương pháp nào phải
được nhất quán trong suốt kỳ kế toán.
Phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dơi và phản ảnh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình
hình nhập - xuất- tồn vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Khi sử dụng phương pháp này thì
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh tình hình hiện có, tình hình biến động

tăng giảm của vật tư, hàng hóa, sản phẩm dở dang, thành phẩm của doanh nghiệp. Vì
vậy, giá trị vật tư (hàng hóa) tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán.
Trị giá HTK
Trị giá HTK
=
tồn cuối kỳ
tồn đầu kỳ +

Trị giá HTK
nhập trong kỳ

-

Trị giá HTK
xuất trong kỳ

Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật liệu, hàng hóa tồn kho đối
chiếu với số liệu tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế luôn luôn
phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán.



Phương pháp này thường được áp dụng ở các đơn vị sản xuất và các đơn vị kinh

H
U

doanh các mặt hàng có giá trị lớn.


TẾ

Phương pháp kiểm kê định kỳ

H

Phương pháp này không theo dơi một cách thường xuyên, liên tục trên sổ kế toán

KI
N

tính hình nhập- xuất- tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.


C

Khi áp dụng phương pháp này thì toàn bộ các khoản mua hàng hóa, vật liệu được
phản ánh vào tài khoản mua hàng. Trong kỳ, các khoản xuất kho không được phản ánh

ẠI

H

vào các tài khoản hàng tồn kho mà cuối kỳ tiến hành kiểm kê thực tế số lượng tồn kho

Đ

còn lại, xác định giá trị thực tế tồn kho cuối kỳ để ghi vào các tài khoản hàng tồn kho.

G


Đồng thời xác định giá trị xuất kho trong kỳ làm căn cứ ghi vào tài khoản mua hàng.

Ư



N

Như vậy:

TR

Trị giá HTK
xuất trong kỳ

=

Trị giá HTK
tồn đầu kỳ

+

Trị giá HTK
nhập trong
kỳ

-

Trị giá HTK

tồn cuối kỳ

Khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn
kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để
phản ánh giá trị thực tế tồn kho cuối kỳ).
Phương pháp này áp dụng ở những đơn vị có nhiều chủng loại vật tư, hàng hóa
với mẫu mã rất khác nhau, có giá trị thấp. Để áp dụng phương pháp này đòi hỏi phải
tăng cường quản lý vật tư, hàng hóa tại kho bãi.

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.3.1.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Tính giá hàng tồn kho là dùng tiền để biểu thị giá trị của tồn kho theo những
nguyên tắc nhất định. Một trong những nguyên tắc cơ bản của hạch toán tồn kho là
phải ghi sổ vật liệu, hàng hóa theo giá gốc, bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.
a. Tính giá hàng nhập kho
Đối với hàng tồn kho mua vào, trình tự tính giá hàng tồn kho mua vào gồm 3
bước:




Bước 1: Xác định giá trị mua vào của hàng tồn kho. Trị giá mua vào của hàng

H
U

tồn kho bao gồm giá mua thể hiện trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá hàng mua và

TẾ

chiết khấu thương mại mà đơn vị được hưởng khi mua hàng cộng với các khoản thuế
không thuộc diện khấu trừ như thuế nhập khẩu hay thuế tiêu thụ đặc biệt, nếu có

KI
N

H

Bước 2: Tập hợp chi phí thu mua. Chi phí thu mua bao gồm toàn bộ chi phí phát
sinh liên quan đến quá trình thu mua hàng tồn kho


C

Bước 3: Tổng hợp và tính giá thực tế hàng tồn kho mua vào như chi phí vận

H

chuyển bốc dở, lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong giới hạn cho phép… Những chi phí thu

Giá mua ( gồm cả

thuế không được
khấu trừ)

N
=

+

Giảm giá, chiết
khấu thương
mại

-

Chi phí thu
mua HTK

TR

Ư



Giá thực tế
nhập HTK

G

thức phù hợp để phân bổ.


Đ

ẠI

mua không thể tập hợp trực tiếp cho từng loại hàng tồn kho mua thì phải lựa chọn tiêu

Giảm giá hàng mua là khoản tiền mà người bán đồng ý giảm trên giá bán cho
người mua trong trường hợp khi hàng đã mua không đủ chất lượng hoặc sai quy cách,
phẩm chất theo yêu cầu của người mua đã đặt ra
Chiếu khấu thương mại là khoản tiền giảm trừ mà người mua được hưởng khi
mua hàng với số lượng lớn hoặc là những khách hàng thường xuyên.
b. Tính giá hàng xuất kho
Đối với giá vật tư, hàng hóa xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp:
 Phương pháp thực tế đích danh

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Với phương pháp này đòi hỏi kế toán phải có đầy đủ hồ sơ cho từng lần nhập,
từng loại vật tư, hàng hóa thì mới có thể xác định được. Giá vật tư, hàng hóa sẽ được
tính đúng với thực tế từng loại vật tư, hàng hóa khi nhập.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này giả định vật tư, hàng hóa nhập trước sẽ được xuất dùng trước.
Hàng tồn kho xuất ra dùng tính theo giá của lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về

mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến
sau
 Phương pháp giá đơn vị bình quân:

KI
N

=

quân cả kỳ

Trị giá hàng tồn
kho nhập trong kỳ

H

tồn kho đầu kỳ

Đơn giá bình

TẾ

Trị giá hàng +

H
U

kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công thức sau:




Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn gía bình quân của hàng tồn kho đầu


C

Số lượng hàng +
tồn kho đầu kỳ

Số lượng hàng tồn
kho trong kỳ

ẠI

H

Ngoài ra, người ta còn có thể tính đơn giá bình quẩn sau mỗi lần nhập hoặc có

Đ

thể tính đơn giâ bình quân của hàng tồn kho cuối kỳ trước theo công thức dưới đây:
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ ( hay cuối kỳ trước)

N

G

Đơn giá bình

Số lượng hàng tồn kho tồn đầu kỳ


TR

trước

Ư



quân cuối kỳ =

(Phan Thị Minh Lý, 2008)

1.3.1.4. Công tác quản lý hàng tồn kho
Các thủ tục kiểm soát bao gồm:
 Nhập kho
Khi nhận hàng, bộ phận nhận hàng phải kiểm tra về mẫu mã, chất lượng, khối
lượng, thời gian hàng đến và các điều kiện khác để lập báo cáo nhận hàng. Để ngăn
ngừa gian lận, phải phân công nhân viên tiếp nhận độc lập với kho và phòng kế toán.
Hàng được kiểm soát chặt chẽ từ khi nhận hàng cho đến lúc chuyển vào kho. Phiếu
Nhập kho (hoặc báo cáo nhận hàng) là bằng chứng về việc nhận hàng và kiểm tra
hàng, và dùng để theo dơi thanh toán. Phiếu thường sẽ được gửi cho bộ phận mua
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình


hàng, bộ phận kho và kế toán nợ phải trả. Nếu bộ phận nhận hàng được tổ chức độc
lập với kho, báo cáo nhận hàng này phải có chữ ký của cả nhân viên nhận hàng và thủ
kho.
 Bảo quản, kiểm kê
Từ khi nhận hàng về, hàng được lưu trữ tại kho cho đến khi xuất kho để sản xuất
do đó phải thiết lập chính sách bảo quản để giảm hao hụt, không bị mất phẩm chất.
Bên cạnh đó cần duy trì mức độ dự trữ hợp lý, bởi vì nếu dự trữ không đầy đủ sẽ gây
ra gián đoạn trong sản xuất kinh doanh còn ngược lại, nếu dự trữ dư thừa sẽ dẫn đến ứ
đọng vốn.



Bộ phận kho phải độc lập với bộ phận mua hàng, bộ phận nhận hàng và kế

H
U

toán.Định kỳ bộ phận độc lập kiểm kê đối chiếu số liệu với thẻ kho và sổ kế toán chi

TẾ

tiết hàng tồn kho. Mọi vật tư, hàng hóa, thành phẩm nhập kho đều phải có đầy đủ

H

chứng từ chứng minh nguồn gốc. Quản lý riêng biệt hàng tồn kho thuộc quyền kiểm

KI
N


soát và không thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Vật tư hàng hóa trong kho


C

được nhập theo thứ tự và xuất theo thứ tự nhập vào. Đánh giá chất lượng hàng tồn kho
qua kiểm kê. Xây dựng bộ mã hàng tồn kho, theo dơi hàng gửi đi bán

ẠI

H

 Xuất kho

Đ

Khi có yêu cầu, bộ phận sản xuất lập phiếu yêu cầu vật tư, dựa vào đó, người phụ

G

trách vật tư sẽ lập phiếu xuất kho, trong đó nêu rơ số lượng và chất lượng của loại vật



N

tư cần thiết. Phiếu xuất vật tư phải được xét duyệt bởi người có thẩm quyền căn cứ

TR


Ư

trên kế hoạch sản xuất. Mọi trường hợp xuất vật tư đều phải căn cứ trên phiếu xuất
hợp lệ. Phiếu xuất vật tư đều ghi vào sổ chi tiết và để hạch toán từ tài khoản nguyên
vật liệu sang tài khoản chi phí nguyên vật liệu.
Các nghiệp vụ xuất kho thành phẩm, hàng hóa phải căn cứ vào hợp đồng bán
hàng hoặc đơn đặt hàng đã được duyệt. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp của các chứng
từ đối chiếu các thông tin giữa các chứng từ với nhau, đảm bảo các thông tin trùng
khớp mới thực hiện việc ghi sổ. Sử dụng phiếu xuất kho được đánh số trước và ghi sổ
theo thứ tự đó.
1.3.2. Dự toán hàng tồn kho
Xây dựng dự toán là một công việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với tất
cả các hoạt động kinh tế. Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi

Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

bởi các nhà quản lý trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức ( Horgen et al,
1999)
Dự toán chủ đạo phản ánh một cách toàn diện kế hoạch của nhà quản lý cho
tương lai và biện pháp hoàn thành kế hoạch đó. Dự toán chủ đạo là một hệt thống bao
gồm các dự toán riêng biệt về các hoạt động của doanh nghiệp nhưng có mối quan hệ
lẫn nhau.bao gồm

a. Dự toán tiêu thụ sản phẩm
Dự toán tiêu thụ sản phẩm được soạn thảo dựa trên các báo cáo về tiêu thụ sản
phẩm. Khi dự báo về tiêu thụ sảm phẩm, doanh nghiệp phải xem xét nhiều nhân tố ảnh

TẾ

 Chính sách giá trong tương lai

H
U

 Khối lượng tiêu thụ sản phẩm của các kỳ trước



hưởng như:

H

 Các đơn đặt hàng chưa thực hiện

KI
N

 Cạnh tranh trong kinh doanh trên thị trường


C

 Quảng cáo và việc đẩy mạnh tiêu thụ


H

 Các nhân tố phản ánh sự vận động của nền kinh tế như tổng sản phẩm xã hội,

ẠI

thu nhập bình quân đầu người, công việc làm …

Đ

Các kết quản tiêu thụ sản phẩm của những năm trước được sử dụng như điểm

N

G

khởi đầu cảu việc soạn thảo cá dự báo về tiêu thụ sảm phẩm. Các nhà dự báo nghiên



cứu các số liệu tiêu thụ sản phẩm trong mối liên hệ với các nhân tố khác nhau như giá

TR

Ư

bán, các điều kiện cạnh tranh, và các điều kiện chung về kinh tế.
Dự toán tiêu thụ sản phẩm được lập bằng cách nhân số lượng tiêu thụ dự kiến với
giá bán.

Bảng 1.1 Biểu mẫu dự toán tiêu thụ

Chỉ tiêu

Cả năm

Quý
I

II

III

IV

- Khối lượng tiêu thụ dự kiến
- Đơn giá bán dự kiến
- Doanh thu dự kiến

b. Dự toán sản xuất
Trần Quốc Tuệ Anh – K48D Kế toán

14


×