Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán các khoản phải thu của công ty cổ phần in và dịch vụ thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

N
H

TẾ

H

U



----------


C

KI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
H

TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN

THỪA THIÊN HUẾ

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

CÁCKHOẢN PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Thảo
Lớp K48A Kế toán

Huế, tháng 01, năm 2018

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KI

N

H

TẾ

H

U



----------

H


C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẠI

Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán các khoản phải thu của

TR

Ư



N


G

Đ

Công ty cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Thu Thảo
Lớp K48A Kế toán

PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Huế, tháng 01, năm 2018

2


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 11
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 11
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 11
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ............................................................................ 12
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 12

U




5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 12

TẾ

H

5.1 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: ................................................ 12

N
H

5.2 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: ........................................ 12

KI

5.3 Phương pháp phỏng vấn: ............................................................................... 13


C

5.4 Phương pháp kế toán: .................................................................................... 13

H

5.5 Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu: ............................................ 13

Đ


ẠI

6. Kết cấu khóa luận............................................................................................ 14

G

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 15

Ư



N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP ........................................... 15

TR

1.1. Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền ......................................................... 15
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn bằng tiền ................................................ 15
1.1.2. Nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền .......................................... 16
1.1.3. Kế toán Tiền mặt ....................................................................................... 21
1.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 27
1.1.5. Kế toán tiền đang chuyển .......................................................................... 33
1.1.6. Kiểm kê quỹ .............................................................................................. 36
1.2. Cơ sở lý luận về kế toán về các khoản phải thu ............................................ 39

3



1.2.1. Khái niệm và đặc điểm các khoản phải thu ................................................ 39
1.2.2. Nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán phải thu .................................................. 40
1.2.3. Kế toán phải thu khách hàng ..................................................................... 42
1.2.4. Kế toán phải thu khác ................................................................................ 46
1.2.5. Kế toán tạm ứng ........................................................................................ 51
1.2.6. Kiểm kê khoản phải thu khách hàng .......................................................... 54

U



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ
THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................................... 56

TẾ

H

2.1. Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần In và Dịch
vụ Thừa Thiên Huế ............................................................................................. 56

N
H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 56

KI


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ......................................................... 59


C

2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty...................................................................... 60

ẠI

H

2.1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa
Thiên Huế ........................................................................................................... 62

G

Đ

2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .............................................................. 65



N

2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty .............................................................. 70

TR

Ư


2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa
Thiên Huế ........................................................................................................... 79
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty81
2.2.1. Vốn bằng tiền ............................................................................................ 81
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu ..................................................................... 102
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ................................... 117
3.1. Nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại Công ty ........................................................................................... 117
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................. 117

4


3.1.2. Hạn chế ................................................................................................... 117
3.2. Kiến nghị ................................................................................................... 118
3.2.1. Xây dựng định mức tồn quỹ và quản lý tiền gửi ngân hàng ..................... 118
3.2.3. Quản lý tạm ứng ...................................................................................... 120
3.2.4. Xây dựng chính sách thu hồi công nợ ...................................................... 121
PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................... 124

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 125

5


Thứ tự


Từ viết tắt

1

BH

2

BCTC

3

BCC

Hợp tác kinh doanh

4

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

5

CKTM

Chiết khấu thương mại

6


CCDC

Công cụ dụng cụ

7

DT

Doanh thu

8

DN

Doanh nghiệp

9

DH

Dài hạn

10

GTGT

11

GBC


Giấy báo có

12

GBN

Giấy báo nợ

13

HH

14

KH

15

NH

16

NPT

17

ẠI

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



U

N
H

TẾ

H

Giá trị gia tăng

KI

H


C

Khách hàng

Đ
G
N

Ư

TR


21

Báo cáo tài chính

Hàng hóa

PC

19
20

Bán hàng

PT

18

Giải thích

SXKD

Ngắn hạn
Nợ phải thu
Phiếu thu
Phiếu chi
Sản xuất kinh doanh

SCL

Sữa chữa lớn


TM

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng

22

TGNH

23

TK

24

TSCĐ

Tài sản cố định

25

UNC

UNC

26

UBND


27

VT

28

XDCB

Tài khoản

Ủy ban nhân dân
Vật tư
Xây dựng cơ bản

6


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU

Sơ đồ 1.1: Kết cấu của tài khoản Tiền mặt – TK 111 .......................................... 21
Sơ đồ 1.2: Kế toán Tiền mặt bằng Việt Nam Đồng.............................................. 23
Sơ đồ 1.3: Kết cấu của tài khoản Tiề ngửi ngân hàng – TK 112 .......................... 28
Sơ đồ 1.4: Kế toán Tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ .............................................. 29
Sơ đồ 1.5: Kết cấu tài khoản Tiền đang chuyển – TK 113 ................................... 34

U



Sơ đồ 1.6: Kế toán tiền đang chuyển ................................................................... 35


TẾ

H

Sơ đồ 1.7: Kết cấu tài khoản phải thu KH – TK 131 ........................................... 43

N
H

Sơ đồ 1.8: Kế toán phải thu KH .......................................................................... 45

KI

Sơ đồ 1.9: Kết cấu tài khoản phải thu khác – TK 138. ......................................... 46


C

Sơ đồ 1.10: Kết cấu tài khoản tạm ứng – TK 141 ................................................ 52

H

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 60

Đ

ẠI

Sơ đồ 2.2: Mô hình kế toán tập trung .................................................................. 63


G

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ................................................. 63



N

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ .................... 67

TR

Ư

Sơ đồ 2.5: Mô tả hệ thống thông tin kế toán của Công ty .................................... 69
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty ........................................................... 70
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2014 – 2016 ...................................... 74
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2014 – 2016 ................................ 77
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 – 2016 ........... 79

Biểu 2.1: Phiếu chi mua vật tư ............................................................................ 89
Biểu 2.2: Phiếu thu thanh toán tiền in ................................................................. 90

7


Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết tài khoản 111 .............................................................. 91
Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 112 .............................................................. 96
Biểu 2.5: Ủy nhiệm chi ....................................................................................... 97

Biểu 2.6: Giấy báo có .......................................................................................... 98
Biểu 2.7: Bảng kiểm kê quỹ của Công ty .......................................................... 101
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 112 ............................................................ 107
Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT ................................................................................... 108

U



Biểu 2.10: Giấy đề nghị tạm ứng ....................................................................... 115

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

H

Biểu 2.11: Trích sổ cái tài khoản 141 ................................................................ 116

8


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của Công ty năm 2014 – 2016. ............................. 73
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2014 – 2016............................ 76

Lưu đồ 2.1: Quy trình hoạt động thu tiền ............................................................ 83

U



Lưu đồ 2.2: Quy trình hoạt động chi tiền ............................................................ 85

TẾ

H


Lưu đồ 2.3: Quy trình bán hàng KH chưa thanh toán ........................................ 105

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

Lưu đồ 2.4: Quy trình hoàn ứng ........................................................................ 112

9



Lời Cảm Ơn
Trải qua một thời gian dài em được tiếp thu những lý thuyết trên giảng
đường của trường Đại học Kinh tế Huế thì em cùng các bạn khóa 48 đã được nhà
trường cùng Khoa Kế toán tạo điều kiện cho chúng em thực tập tốt nghiệp. Nhờ sự
sắp xếp của nhà trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của quý thầy giáo hướng

U



dẫn PGS. TS Trònh Văn Sơn, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em

TẾ

H

hiểu được rằng không có sự thành công hay bài học quý giá nào mà không có sự

N
H

hỗ trợ từ nhiều phía. Vậy nên em xin bày tỏ lời biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.

KI

TS Trònh Văn Sơn đã nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và góp ý để em



C

hoàn thiện bài làm của mình

H

Em cũng xin chân thành cảm ơn Công ty In và Dòch vụ Thừa Thiên Huế,

Đ

ẠI

đặc biệt là các anh chò ở bộ phận kế toán đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong

G

suốt thời gian em thực tập tại Công ty. Em hy vọng rằng trong tương lai Công ty sẽ



N

ngày càng phát triển mạnh mẽ và thành công. Em xin chúc các anh chò cán bộ

TR

Ư

công nhân viên luôn mạnh khỏe để hoàn thành tốt công việc của mình .
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên chắc chắn em

không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn
của quý thầy cô để em hoàn thiện bài báo cáo của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

10


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trường mở ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các DN, đặc
biệt là nghành sản xuất vật chất và tiêu dùng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số
nghành trong nền kinh tế quốc dân, góp phần tạo ra bộ mặt cho toàn xã hội. Để kinh
doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh được và đứng vững trên thị trường, một biện
pháp vô cùng cần thiết là các DN phải quản lý và thực hiện tốt vốn bằng tiền và các
khoản phải thucủa mình nhằm đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua lại, giao dịch

U



giữa các thành phần kinh tế, nó sẽ kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn.

TẾ

H

Mặt khác vốn bằng tiền và các khoản phải thulà cơ sở để đánh giá thực lực của
DN trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính, khả năng thanh toán

N

H

của DN, từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối

KI

DN, ngoài ra nó còn thể hiện vòng lưu chuyển tiền tệ của DN có nhanh chóng hiệu quả


C

hay không. Qua đó, nó giúp ta đánh giá được kết quả hoạt động của DN ra sao.

H

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thucó vai trò quan trọng trong công tác

Đ

ẠI

kế toán, nó đóng vai trò trung gian, vì vậy trong thời gian thực tập ở Công ty Cổ Phần

G

In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế em đã đi sâu “Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng



N


tiền và các khoản phải thutại Công ty Cổ Phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế” để

Ư

làm khóa luận tốt nghiệp.Để hoàn thành đề tài em đã cố gắng hết sức,nhưngdo thời

TR

gian tiếp cận thực tế còn ít và trình độ còn hạn chế nên bài khoá luận của em còn nhiều
thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn dề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền
và các khoản phải thu trong DN
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thucủa
Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế

11


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thucủa Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề về công tác kế




toán vốn bằng tiền và các khoản phải thutừ việc thanh toán của DN như các chứng từ,

U

sổ sách, hình thức ghi sổ, hệ thống tài khoản, các báo cáo tài chính… và đặc điểm tổ

TẾ

H

chức kế toán tại đơn vị.

N
H

- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ

KI

Thừa Thiên Huế, đặc biệt là tại phòng kế toán của đơn vị


C

- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao

H


động, tình hình kết quả kinh doanh của DNđược thu thập năm2014, 2015 và 2016; số

ẠI

liệu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu năm 2016 của

G

Đ

Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.



N

5. Phương pháp nghiên cứu

TR

Ư

5.1. Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu:
Tìm hiểu, Đọc và tham khảocác giáo trình, chuẩn mực kế toán, các văn bản ban
hành, thông tư của Bộ Tài chính,… liên quan đến đề tài nghiên cứu để có cơ sở hệ
thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

5.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu:
Thu thập có chọn lọc thông tin một cách hiệu quả, khoa học, đảm bảo được yêu

cầu và mục đích nghiên cứu. Trong bài có sử dụng một số cách thu thập sau đây:
Sao chép lại những dữ liệu thứ cấp cần thiết bằng cách chụp ảnh, photo, ghi
chép bằng tay một số chứng từ sổ sách của Công ty.

12


Thu thập, nghiên cứu các báo cáo kế toán, phương pháp kế toán cũng như tình
hình tài chính, tình hình nguồn lực và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

5.3. Phương pháp phỏng vấn:
Đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất khi tiến hành thực tế tại Công ty.
Phỏng vấn một số người có chức trách trong Công ty để nắm rõ tình hình hoạt động
của Công ty. Phỏng vấn các anh, chị ở Phòng kế toán để tìm hiểu về nội dung, phương
pháp cũng như quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thutrong
Công ty.

U



5.4. Phương pháp kế toán:

TẾ

H

Phương pháp chứng từ kế toán: Đây là phương pháp được dùng để phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian, địa điểm phát sinh nghiệp vụ, đối chiếu với


N
H

các chứng từ kế toán, đồng thời sử dụng các chứng từ đó để phục vụ cho công tác kế


C

KI

toán và quản lý.

Phương pháp đối ứng tài khoản: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng khi

ẠI

H

căn cứ vào chứng từ tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã

Đ

được phản ánh trên chứng từ vào các tài khoản kế toán.

N

G

Phương pháp hạch toán kế toán:Phương pháp này sử dụng các chứng từ kế


TR

phát sinh.

Ư



toán các tài khoản, sổ sách kế toán để tổng hợp và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế

5.5. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu:
Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách chọn lọc và có
hệ thống để đưa vào báo cáo. Từ đó tiến hành so sánh, đối chiếu giữa lý thuyết và thực
tế. Dựa vào đó để đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

13


6. Kết cấu khóa luận
Đề tài nghiên cứu được thực hiện gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thutại



Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.


H

U

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền

TẾ

và các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

Phần III: Kết luận và kiến nghị

14


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn bằng tiền
1.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền

U



Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong DN. Nó tồn tại dưới

H

hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ

TẾ

của DN, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển.


KI

1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền

N
H

(PGS. TS Võ Văn Nhị, Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội)


C

Được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan

H

trọng trong Tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của DN

Đ

ẠI

nên là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.

G

Vốn bằng tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng




N

như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của DN.

TR

Ư

Số phát sinh của các tài khoản vốn bằng tiền thường lớn hơn số phát sinh của
các tài khoản khác, vì thế có nhiều khả năng xảy ra sai phạm và khó bị phát hiện nếu
không có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Vốn bằng tiền rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao
hơn các tài sản khác. Các gian lận rất đa dạng và được che giấu tinh vi, rất khó để ngăn
chặn và phát hiện.

15


1.1.2. Nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền

Từ những đặc điểm trên của vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ
quan trọng để hạn chế những rủi ro vốn có của vốn bằng tiền.
- Kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh kịp thời các khoản thu,chi bằng tiền tại DN.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực
hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, đồng thời




giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.

H

U

- Thực hiện việc kiểm tra, so sánh, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với

TẾ

sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa,


C

• Nguyên tắc kế toán Tiền mặt

KI

1.1.2.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền

N
H

thiếu vốn bằng tiền của DN.

H

Tiền mặt tại quỹ là khoản tiền đơn vị cất trữ và bảo quản trong két sắt tại đơn vị


ẠI

nhằm chi tiêu cho các hoạt động sản xuất hằng ngày cần thiết. Tiền mặt tại quỹ gồm có

G

Đ

Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng tiền tệ. Nguyên tắc kế toán tiền mặt như sau:



N

- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ DN bao

Ư

gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số

TR

tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được
chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của DN) thì không ghi vào
bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do DN khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại DN được quản
lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của DN.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ
theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh

nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

16


- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra

U



Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

H

+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại

TẾ

tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;

N
H


+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.Việc xác định

KI

tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài


C

khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.

H

- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các

Đ

ẠI

chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử

G

dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc



N


quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

TR

Ư

- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, DN
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:Tỷ giá giao dịch thực
tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng thương mại nơi DNthường xuyên có giao dịch (do DNtự lựa chọn) tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính.Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường
trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là
giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước
không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép
kinh doanh vàng theo luật định.

17


• Nguyên tắc kế toán Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng là khoản vốn bằng tiền mà đơn vị gửi vào tài khoản của đơn
vị ở ngân hàng nhằm phục vụ hoạt động thanh toán, thu chi của đơn vị.Nguyên tắc kế
toán tiền gửi ngân hàng như sau:
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của DN. Căn cứ để hạch toán trên tài
khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của
Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản,

U




séc bảo chi,…).

H

- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối

TẾ

chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán

N
H

của DN, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì DN phải

KI

thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng,


C

chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân

H

hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên


ẠI

Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân

Đ

hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của

N

G

kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu,

Ư



xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.

TR

- Ở những DN có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng,
có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để
thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại
tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.


18


- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.Việc xác định tỷ
giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài
khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.

U



- Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các

H

chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử

TẾ

dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc

N
H


quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

KI

- Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, DN


C

phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:Tỷ giá giao dịch thực

H

tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại

ẠI

tệ của chính ngân hàng thương mại nơi DNmở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo

G

Đ

cáo tài chính. Trường hợp DN có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàngkhác nhau

N

và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ

Ư




giá mua của một trong số các ngân hàng nơi DN mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ

TR

đánh giá lại.Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố
giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
theo luật định.
• Nguyên tắc kế toán Tiền đang chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của DN đã nộp vào Ngân hàng, Kho
bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo

19


Có, đã trả cho DNkhác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho
DNkhác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho DNkhác;
- Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba



giữa DNvới người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).


H

U

• Thủ tục quản lý

TẾ

Để giảm thiểu những sai phạm có thể xảy ra, DN cần xây dựng các thủ tục

N
H

quản lý vốn bằng tiền để có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.

KI

Nhân viên phải có năng lực đồng thời phải liêm chính. Đây là một nhân tố


C

quan trọng để đảm bảo một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.

H

Mỗi chức năng được giao cho một nhân viên đảm nhận trong quá trình xử lý

Đ


ẠI

nghiệp vụ bao gồm các chức năng xét duyệt, ghi chép vào sổ sách kế toán, bảo quản

G

tài sản, kiểm kê, đối chiếu các số liệu ghi trên sổ kế toán với số liệu thực tế.



N

Hạn chế tối đa số người giữ tiền bằng cách chỉ cho phép một số nhân viên

TR

Ư

nhất định được thực hiện nhằm hạn chế khả năng thất thoát số tiền thu được.
Phân công cho một nhân viên ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ thu tiền vào
thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Việc ghi nhận kịp thời các khoản thu sẽ hạn chế khả
năng chiếm dụng số tiền thu được.
Số tiền thu được trong ngày được nộp ngay vào quỹ hay ngân hàng để ngăn
chặn việc nhân viên biển thủ tiền thu được từ KH.
Khuyến khích người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu thu tiền để
đảm bảo người thu tiền sẽ nộp đủ các khoản tiền thu được sẽ được kiểm tra bằng cách đối
chiếu với các biên lai hoặc phiếu thu được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng.

20



Hạn chế gian lận cao từ các khoản chi bằng tiền mặt bằng cách thực hiện tối
đa các khoản chi qua ngân hàng.
Cuối tháng, thực hiện việc đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách với thực tế.
1.1.3. Kế toán Tiền mặt
1.1.3.1.Đặc điểm

Tài khoản 111-Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tại DNbao
gồm: Tiền Việt Nam Đồng, ngoại tệ, vàng tiền tệ.

U

TK111



TẾ

H

Nợ



Kết cấu tài khoản 111-Tiền mặt:

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng

tiền tệ nhập quỹ trong kỳ


tiền tệ xuất quỹ;

H

thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê


C

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ

KI

N
H

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh

giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm

giá lại số dư ngoại tệ báo cáo

báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ

(trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so


tăng so với Đồng Việt Nam);

với Đồng Việt Nam);

Ư



N

G

Đ

ẠI

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh

TR

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền

tăng tại thời điểm báo cáo.
SD:Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ vào thời điểm báo cáo
Sơ đồ 1.1: Kết cấu của tài khoảnTiền mặt – TK 111
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

21


- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số
dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng
tiền tệ tại quỹ của DN.
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu (01-TT)
- Phiếu chi (02-TT)



- Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)

H

U

- Giấy thanh toán tạm ứng (04-TT)

TẾ

- Giấy đề nghị thanh toán (05-TT)

N

H

- Biên bản kiểm kê quỹ – VND (08a-TT):


C

KI

- Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý..) (08b-TT)

H

1.1.3.3. Sổ kế toán chi tiết

ẠI

• Sổ quỹ tiền mặt (S07-DN): Sổ cái TK 111 (S03b-DN)

G

Đ

• Sổ chi tiết TK 1111, TK 1112, TK 1113

N

• Sổ nhật ký chi tiền (S03a1-DN)

TR


Ư



• Sổ nhật ký thu tiền

22


1.1.3.4 Hạch toán chi tiết

Tiền VNĐ tại quỹ
TK 111

TK 112, 113

TK 112

Rút TGNH về nhập quỹ

Gửi TM vào ngân hàng

TK 121, 128,
221, 222, 228

TK 121, 128, 221,
222, 228

Bán thu hồi các khoản đầu tư




Đầu tư bằng TM

TẾ

H

U

635

515
TK 131, 136, 138,
141, 244

TK 141, 627, 641,
642, 241, 635, 811


C

ký quỹ, ký cược bằng TM

KI

Thu hồi nợ phải thu, khoản

N

H

Chi tạm ứng và chi phí phát

TK 133

ẠI

H

TK 341

sinh bằng TM

G

Đ

Các khoản đi vay bằng TM



N

TK 3331

TK 344

TR


Ư

Thuế gtgt đầu ra phải nộp

Nhận ký quỹ, ký cược

TK 211, 213, 217, 152,
241, 153, 156, 157, 611
Mua VT, HH, CC, TSCĐ,
đầu tư XDCB bằng TM
TK 331, 341, 333,
334, 336, 338

TK 411
Nhận vốn trợ cấp, nhận
góp bằng TM

Thanh toán nợ phải trả bằng
TM

TK 511, 515, 711

TK 244

DT, thu nhập khác bằng TM

Ký quỹ, Ký cược bằng TM
TK 1381

TK 338

TM thừa phát hiện qua kiểm kê

TM thiếu phát hiện qua kiểm kê

Sơ đồ 1.2: Kế toán Tiền mặt bằng Việt Nam Đồng

23


 Tiền ngoại tệ
Các nghiệp vụ liên quan đến TM ngoại tệ:
(1) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ

các

TK

151,152,153,156,157,211,213,

241,

621,

623,

627,


641,642,133,…(theo tỷ giá giao dịch thực tế)



Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

H

U

Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

TẾ

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,

N
H

dịch vụ, TSCĐ, ghi:

KI

Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,621,623, 627, 641, 642,…(theo


C

tỷ giá giao dịch thực tế)


ẠI

H

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

G

Đ

(theo tỷ giá giao dịch thực tế)



N

Có TK 111– Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

TR

Ư

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
(2) Khi vay bằng tiền mặt là ngoại tệ.
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá giao dịch thực tế).
(3) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt là ngoại tệ, ghi:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)


24


Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341, … (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
(4) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)

U



Có các TK 511, 515, 711,… (Theo tỷ giá giao dịch thực tế).

TẾ

H

(5) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng tiền mặt là ngoại tệ (Phải thu của KH, phải thu

N
H

nội bộ,…):

KI


- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng


C

ngoại tệ, ghi:

H

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Đ

ẠI

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

G

Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Ư

TR

ngoại tệ, ghi:




N

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
(6) Khi nhận ứng trước tiền của người mua bằng tiền mặt là ngoại tệ để cung cấp vật
tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

25


×