Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN



H

uế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG

Ki

ĐƯỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Đ

ại

họ

c


TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TRƯƠNG THỊ HÒA HẢO

KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN

H

uế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG

nh

ĐƯỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Đ


ại

họ

c

Ki

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trương Thị Hòa Hảo

ThS. Mai Chiếm Tuyến

Lớp: K47A KH - ĐT
Niên khóa: 2013 – 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến
Thầy Cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển Trường Đại học Kinh tế Huế lời
cảm ơn chân thành.
Đặt biệt, em xin gửi đến ThS. Mai Chiếm Tuyến đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận thực tập này lời cảm sâu sắc nhất.


uế

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của sở Kế
hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được

H

tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Cơ quan.



Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Tổng hợp đã giúp đỡ, cung

nh

cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã cho em cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích,

Ki

cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các Thầy Cô giáo

c

đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích

họ

trong việc làm việc thực tế để giúp cho công việc sau này của bản thân.


ại

Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập và hoàn thiện

Đ

khóa luận này em không tránh khỏi khiếm khuyết, kính mong nhận được những
ý kiến đóng góp từ Thầy Cô giáo và các bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Hòa Hảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ .........................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

uế

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ

nh

TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ....3

Ki

1.1. Cơ sở lí luận về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bằng vốn
ngân sách nhà nước .........................................................................................................3

c

1.1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ...................3

họ

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư ...........................................................................................3

ại

1.1.1.2. Khái niệm đầu tư phát triển ................................................................................4


Đ

1.1.1.3. Khái niệm về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ................4
1.1.1.4. Đặc điểm về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .................5
1.1.1.5. Vai trò của đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ...................6
1.1.2. Lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ ........................................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước ...............................................................8
1.1.2.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ9
1.1.2.3. Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ ......................................................................................................10

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH - ĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
bằng vốn ngân sách nhà nước........................................................................................10
1.1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên ......................................................................10
1.1.3.2. Công tác quy hoạch và kế hoạch đầu tư ...........................................................11
1.1.3.3. Các chính sách kinh tế ......................................................................................12
1.1.3.4. Công tác tổ chức quản lí đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trong giao thông
đường bộ ........................................................................................................................12
1.1.3.5. Tổ chức khai thác, sử dụng các dự án đầu tư ...................................................13

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bằng

uế

vốn ngân sách nhà nước ................................................................................................14

H

1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bằng vốn
ngân sách nhà nước .......................................................................................................15



1.2.1. Kinh nghiệm đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng của một số quốc gia trên thế giới.........15

nh

1.2.2. Tình hình chung về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bằng
vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam.............................................................................16

Ki

1.2.3. Việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao

c

thông đường bộ ở một số địa phương trong cả nước ....................................................17

họ


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

ại

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................20

Đ

2.1. Khái quát chung về tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................20
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................20
2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................................20
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................21
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................22
2.1.1.4. Thủy văn ...........................................................................................................22
2.1.1.5. Thổ nhưỡng ......................................................................................................23
2.1.1.6. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................24
2.1.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế .....................26
2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016.. 26
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH - ĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

2.1.2.2. Dân số và lao động ...........................................................................................27
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................28

2.2. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..............35
2.3. Tình hình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bằng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016 .....................36
2.3.1. Quy mô và tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước trong tổng vốn đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 2016 phân theo nguồn vốn ............................................................................................36
2.3.2. Quy mô và tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ

uế

tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoan 2012 - 2016

H

phân theo cấp quản lí .....................................................................................................39
2.3.3. Quy mô và tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ



tầng trong giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 -

nh

2016 phân theo loại hình ...............................................................................................41
2.3.4. Quy mô và tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ

Ki

tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 – 2016

c


phân theo địa bàn ...........................................................................................................43

họ

2.3.5. Một số dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quan trọng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây .......................................44

ại

2.4. Một số ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân của công tác đầu tư phát triển KCHT

Đ

GTĐB bằng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................44
2.4.1. Ưu điểm ...............................................................................................................44
2.4.2. Tồn tại ..................................................................................................................45
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................................46
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................................47
3.1. Mục tiêu phát triển giao thông đường bộ của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020......47
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................47
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH - ĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

3.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................47
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Thừa Thiên Huế................................48
3.2.1. Đa dạng hóa nguồn huy động vốn .......................................................................48
3.2.2. Tăng cường vai trò quản lí của địa phương dối với đầu tư phát triển KCHT
GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................48
3.2.3. Xác định rõ danh mục KCHT GTĐB cần đầu tư ................................................48
3.2.4. Xác định địa bàn đầu tư trọng điểm xây dựng KCHT GTĐB ở Thừa Thiên Huế .....48
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................49

uế

1. Kết luận......................................................................................................................49

H

2. Kiến nghị ...................................................................................................................49

Đ

ại

họ

c

Ki


nh



TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH - ĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

nh



H

uế

: Bình quân
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
: Cơ cấu
: Dự án đầu tư

: Đầu tư
: Đầu tư phát triển
: Đầu tư xây dựng
: Đơn vị tính
: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Giao thông đường bộ
: Giao thông nông thôn
: Giao thông vận tải
: Hội đông nhân dân
: Kết cấu hạ tầng
: Khu công nghiệp
: Khoa học công nghệ
: Kế hoạch - Đầu tư
: Kinh tế - Xã hội
: Môi trường tự nhiên
: Ngân sách địa phương
: Ngân sách nhà nước
: Ngân sách Trung Ương
: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
: Sản lượng
: Tốc độ tăng trưởng
: Trách nhiệm hữu hạn
: Trái phiếu Chính Phủ
: Tài sản cố định
: Triệu đồng
: Ủy ban nhân dân
: Vốn đầu tư

Đ


ại

họ

c

Ki

BQ
CNH - HĐH
CC
DADT
ĐT
ĐTPT
ĐTXD
ĐVT
FDI
GDP
GTĐB
GTNT
GTVT
HĐND
KCHT
KCN
KHCN
KH - ĐT
KT - XH
MT - TN
NSĐP

NSNN
NSTW
ODA
SL
TĐTT
TNHH
TPCP
TSCĐ
Tr.đ
UBND
VĐT

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH - ĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất tính đến 31/12/2016 phân theo loại đất và phân theo
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. ............................................24
Bảng 2: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012
- 2016 .............................................................................................................................27
Bảng 3: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2016 phân theo huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................28


uế

Bảng 4: Hệ thống cơ sở hạ tầng GTĐB tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 .....................36
Bảng 5: Quy mô và cơ cấu vốn NSNN trong tổng vốn đầu tư phát triển KCHT GTĐB

H

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 – 2016 phân theo nguồn vốn ..........38



Bảng 6: Quy mô và cơ cấu đầu tư phát triển KCHT GTĐB bằng vốn NSNN ở tỉnh

nh

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016 theo loại hình CSHT ......................................42
Bảng 7: Quy mô vốn ngân sách cho đầu tư phát triển KCHT GTĐB trên địa bàn tỉnh

Đ

ại

họ

c

Ki

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016 phân theo địa bàn ...........................................43


SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH - ĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Bản đồ hành chính Tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................20
Biểu đồ 2: Kế hoạch đầu tư XDCB của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016........30
Biểu đồ 3: Quy mô vốn NSNN cho ĐTPT KCHT giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016 phân theo cấp quản lí ..............................39
Biểu đồ 4: Tỷ trọng vốn NSNN cho ĐTPT KCHT giao thông đường bộ trên địa bàn

Đ

ại

họ

c

Ki

nh




H

uế

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016 phân theo cấp quản lí ..............................40

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH - ĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trong của giao thông vận tải nói riêng
và của hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có vai trò rất quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội, đây là loại hình giao thông gần gũi với con người nhất
kể cả mọi tầng lớp trong xã hội .Con người có thể sử dụng các phương tiện giao thông
để chuyên chở ,vận tải hàng hóa đi đến mọi nơi trên mọi miền đất nước :miền xuôi
,miền ngược ,đồng bằng ,miền núi ,thành phố ,thôn quê ,...
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực

uế

tiễn về đầu tư phát triển KCHT GTĐB qua việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Phân tích thực trạng sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng KCHT GTĐB tỉnh

H


Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu



quả đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB tỉnh Thừa Thiên Huế qua việc sử dụng vốn

nh

ngân sách nhà nước

Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu được từ các phòng ban của tỉnh cùng với

Ki

một số tài liệu liên quan và được phân tích bằn các phương pháp như: phương pháp

họ

hành nghiên cứu.

c

phân tích và xử lí số liệu để so sánh, thống kê mô tả, chỉ số bình quân ... để tiến
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy: Việc đầu tư phát triển KCHT GTĐB bằng

ại

nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế có nhiều thay đổi qua các năm.


Đ

Việc đi lại của người dân được thuận tiên hơn, phương tiện lưu thông xuyên suốt; trao
đổi hàng hóa giữa các vùng, địa bàn ngày một thuận lợi hơn. Tuy nhiên, vì nguồn ngân
sách còn hạn hẹp nên tỉnh ta cần chú ý hơn nữa đến công tác quản lí kêu gọi nguồn đầu
tư, viện trợ của các doanh nghiệp tư nhân cũng như nước ngoài. Ngoài ra, người tham
gia giao thông phải có ý thức bảo vệ của chung
Thừa Thiên Huế là một tỉnh có tiềm năng cho đầu tư phát triển nhưng chưa được
khai thác đầu tư đúng mức.Vì vậy trên cơ sở nghiên cứu về vấn đề này trên địa bàn, tôi
đã đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải nói riêng
và của hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có vai trò rất quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của nhân dân, nâng cao
giao lưu với các vùng, xoá đi khoảng cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng hợp lý phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương, từng ngành, xoá đói
giảm nghèo, củng cố an ninh quốc phòng…Giao thông đường bộ có tầm quan trọng
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói


uế

chung, đặc biệt là trong thời kì hội nhập kinh tế thế giới ( Phạm Thị Hồng Liểu, 2014).
Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh Thừa Thiên Huế trong

H

thời gian qua còn bộc lộ nhiều hạn chế, làm cản trở tới nhiều mục tiêu phát triển chung



của tỉnh, của đất nước, làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế, đặc biệt
quốc tế, khu vực và trên thế giới.

nh

là các nguồn vốn nước ngoài và giảm tốc độ CNH - HĐH, cản trở tiến trình hội nhập

Ki

Để có thể phát huy được tối đa vai trò của mình thì yêu cầu đặt ra là trong thời
gian tới cần phát triển ngành giao thông đường bộ nói riêng và giao thông vận tải nói

c

chung. Trong đó, ngành giao thông cần phải đi trước một bước, điều này đã được nhà

họ


nước rất quan tâm và tạo điều kiện để phát triển. Trong thời gian qua vốn ngân sách
nhà nước giành cho phát triển giao thông đường bộ luôn chiếm tỉ trọng cao so với

ại

những ngành khác, nguồn vốn ngân sách nhà nước cũng đã phát huy được những hiệu

Đ

quả nhất định và vẫn luôn là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng đường bộ. Tuy nhiên, công tác đầu tư phát triển giao thông
đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước trong thời gian qua vẫn còn bộc lộ nhiều hạn
chế cần phải khắc phục nhằm tránh lãng phí nguồn vốn ngân sách trong điều kiện
nước ta còn là nước đang phát triển và còn rất nhiều mục tiêu cần thực hiện và ngân
sách nhà nước cũng tương đối hạn hẹp (Võ Sỹ Hoàng, 2015).
Xuất phát từ đó tôi chọn tên đề tài “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp về tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước vốn ngân sách trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về đầu tư phát triển KCHT
GTĐB bằng vốn ngân sách nhà nước;
- Phân tích tình hình sử dụng vốn NSNN cho đầu tư phát triển KCHT GTĐB tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2016;

3. Phương pháp nghiên cứu



 Thu thập số liệu

H

Thừa Thiên Huế bằng vốn ngân sách nhà nước.

uế

- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển KCHT GTĐB tỉnh

UBND tỉnh Thừa Thiên Huế…

Ki

 Tổng hợp và xử lí số liệu

nh


Số liệu thứ cấp thu thập được từ thống kê của cục Thống kê, Sở KH và ĐT,

c

Thông qua các số liệu thứ cấp thu thập, tổng hợp được từ nguồn thứ cấp, tiến

họ

hành xử lí số liệu qua excel 2013.

 Các phương pháp phân tích

ại

- Thống kê mô tả: Số liệu được thể hiện qua bảng và biểu đồ

Đ

- Phương pháp so sánh: Theo thời gian, địa bàn…
- Phương pháp chỉ số bình quân
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Vốn đầu tư của NSNN cho phát triển kết cấu hạ tầng GTĐB
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian: Giai đoạn 2012 - 2016

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lí luận về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bằng
vốn ngân sách nhà nước
1.1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

uế

Đầu tư có thể hiểu theo nhiều góc độ, lĩnh vực khác nhau nhưng bản chất của

H

thuật ngữ đầu tư hiểu một cách chung nhất: “Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện
tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất



định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn

nh


lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt
được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và

Ki

nguồn lực (GS.TS.NGƯT. Bùi Xuân Phong, 2013).

c

Theo khoản 1, Điều 3, Luật đầu tư 2005: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng

họ

các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động
đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan”. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực

ại

hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.

Đ

Tiêu thức thường được sử dụng đó là têu thức quan hệ quản lí của chủ đầu tư.
Theo tiêu thức này, đầu tư được chia thành đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lí, điều hành quá trình thực hiện và vân hành kết quả đầu tư
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp tham
gia quản lí, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư
Như vậy, đầu tư là việc đem công sức, trí tuệ, tiền bạc làm một việc gì đó

nhằm đem lại kết quả, lợi ích nhất định. Mục tiêu của công việc đầu tư là đạt kết
quả lớn hơn so với những dự định về nguồn lực mà người đầu tư phải gánh chịu khi
tiến hành đầu tư.
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

1.1.1.2. Khái niệm đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là việc đem một khoản vốn bằng tiền để thực hiện hoạt động
đầu tư tạo ra tài sản mới cho XH, nhằm mục đích phát triển về TSCĐ, nhân lực, sản
phẩm KHCN
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn hiện tại để
tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất và tài
sản trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển. Đầu
tư phát triển đòi hỏi rất nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực cho đầu tư
phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực bao gồm cả tiền vốn, đất đai, lao

uế

động, thiết bị, tài nguyên. Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp các yếu tố được

H

chủ đầu tư bỏ vốn nhằm đạt những mục tiêu nhất định (Bùi Mạnh Cường, 2012).
Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này




nhằm duy trì và tạo năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời

nh

sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế,
đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ.

Ki

Hình thức đầu tu này đóng vai trò quan trọng đối với tăng trưởng và phat triển

c

của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.

họ

Vốn dành cho ĐTPT phân chia theo theo thành phần kinh tế bao gồm kinh tế nhà
nước; kinh tế ngoài nhà nước; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

ại

1.1.1.3. Khái niệm về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
hạ tầng.

Đ


Đầu tư xây dựng giao thông đường bộ là một phần của đầu tư xây dựng kết cấu
Hiểu một cách khái quát, kết cấu hạ tầng là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật
chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo
những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng được
diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định nghĩa là tổng thể các cơ
sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội
được diễn ra một cách bình thường (Phạm Thị Túy, 2006).
Theo nghĩa hẹp, KCHT được biểu hiện là tập hợp các ngành phi sản xuất thuộc
lĩnh vực lưu thông tức là bao gồm các công trình vật chất kĩ thuật phi sản xuất, phục
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

vụ những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội.
Theo nghĩa rộng, KCHT được hiểu là tổng thể các công trình và nội dung hoạt
động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài” cho khu vực sản xuất sinh
hoạt dân cư.
Như vậy, KCHT là tổng hợp các công trình vật chất - kĩ thuật có chức năng phục
vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống nhân dân, được bố trí trên một phạm vi nhất định.
Theo điều 3, chương 3 Luật GTĐB năm 2008 quy định về KCHT GTĐB nêu rõ:
“Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đổ xe
và hành lang an toàn giao thông. Mạng lưới đường bộ gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường

uế


huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Đường bộ được đặt tên hoặc số

H

hiệu và phân tích thành các cấp đường”.

Đầu tư phát triển KCHT GTĐB là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng, phát triển



các công trình đường sắt, cầu cống,… nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân

nh

cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa những người dân trong vùng
hay giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa nước này với nước khác, đóng va trò quan

Ki

trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế (Võ Sỹ Hoàng, 2016).

c

1.1.1.4. Đặc điểm về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

họ

Giao thông đường bộ là kết quả của dự án đầu tư phát triển nên nó mang lại đặc
điểm của hoạt động đầu tư phát triển, có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài và


ại

thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi được vốn. Do đó, vốn đầu tư

Đ

chủ yếu để phát triển GTĐB ở Việt Nam là nguồn vốn ngân sách nhà nước (Võ Sỹ
Hoàng, 2016).
Đầu tư phát triển giao thông đường bộ có những đặc điểm sau:
Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất hệ thống và đường bộ: Tính hệ thống và
đường bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư phát triển GTĐB, được thể
hiện ở mọi khâu trong quá trình đầu tư phát triển GTĐB đều liên quan mật thiết đến
nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động đầu tư.Tính hệ thống và đồng
bộ không những chi phối thiết kế mà còn được thể hiện ở cách tổ chức, quản lí theo
nhành và theo lãnh thổ.
Đầu tư phát triển giao thông đường bộ mang tính chất định hướng: Đây là đặc
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

điểm xuất phát từ chức năng và vai trò quan trọng do đó hoạt động đầu tư phát triển
GTĐB cần phải có một lượng vốn lớn cũng như cần thực hiện một trong khoảng thời
gian dài, nên để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ các rủi ro thì cần phải có
những định hướng lâu dài vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy kinh tế phát triển.
Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất vùng và địa phương: Việc xây dựng và

phát triển đường bộ phụ thuộc vào nhiều yếu tố đặc điểm địa hình, phong tục tập quán
của từng vùng, từng địa phương, trình độ phát triển kinh tế của mỗi nơi và quan trọng
nhất là chính sách phát triển nhà nước. Do đó, đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất
vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng địa phương phát huy được thế mạnh

uế

của mình, đóng góp to lớn vào sự phát triển cung của nhà nước

H

1.1.1.5. Vai trò của đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
 Đẩy mạnh phát triển kinh tế



Những đóng góp tích cực của hệ thống giao thông đường bộ vào sự phát triển

nh

kinh tế là rất rõ ràng và được thể hiện ở các vai trò như sau:
GTĐB góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước ngoài, rút ngắn

Ki

được khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nước do đó làm chuyển dịch cơ

c

cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương, tạo điều


họ

kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương và thúc đẩy các địa phương phát
triển kinh tế. Hệ thống GTĐB phát triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao lưu

ại

kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng và địa phương với nhau, giữa quốc gia này với

Đ

quốc gia khác từ đó sẽ tìm ra được những cơ hội đầu tư tốt và tiến hành đầu tư, các
hoạt động xúc tiến thương mại phát triển vùng cùng với đó là thu hút các nguồn vốn
trong nước và ngoài nước cho mục tiêu phát triển kinh tế.
GTĐB góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tê thông qua
kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển của hạ tầng giao
thông đường bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong
thời gian qua. Các công trình GTĐB sẽ thu hút một lượng lớn lao động do đó góp phần
giải quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia, mặt khác khi vốn đầu tư cho hệ thống
GTĐB lớn sẽ kích thích thu hút vốn đầu tư cho các ngành trực tiếp sản xuất sản phẩm
phục vụ cho sự phát triển của các công trình giao thông như sắt, thép, xi măng, gạch…
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến


Hạ tầng GTĐB phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết kiệm chi phí và
thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm, kích thích tiêu
dùng và phát triển các ngành khác. Trong các loại hình vận tải ở Việt Nam thì vận
tải bằng đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất do đó nếu hạ tầng GTĐB tốt sẽ tiết kiệm
được rất nhiều chi phí và có thể lấy số chi phí tiết kiệ được để thực hiện phát triển
các ngành khác.
 Phát triển văn hóa - xã hội
Phát triển văn hóa - xã hội là phát triển đời sống tinh thần của người dân, điều
này góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của quốc gia. Dân số Việt Nam tính

uế

đến năm 2016 là khoảng hơn 90 triệu người đến từ các dân tộc khác nhau và sống

H

trong các vùng không đồng đều về lịch sử, địa lí… do đó đời sống tinh thần cũng khác
nhau đặc biệt là giữa thành thị và nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh. Nhờ có hạ



tầng GTĐB phát triển mà khoảng cách đó ngày càng được xóa bỏ, sự giao lưu văn hóa

nh

giữa các vùng ngày càng được tăng cường và làm phong phú thêm đời sống của người
dân Việt từ đó kích thích người dân hăng say lao động đóng góp vào sự phát triển của

Ki


đất nước.

c

Hệ thống đường bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản xuất

họ

mới phát triển từ đó tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không đồng đều giữa các vùng
cũng được giảm, hạn chế sự di cư bất hợp pháp từ nông thôn ra thành thị, hạn chế sự

ại

phân hóa giàu nghèo và từ đó giảm được các tệ nạn xã hội góp phần tích cực vào bảo

Đ

vệ môi trường sinh thái.

 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng đều là
lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi nhuận tối đa và một
trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu. Hạ tầng GTĐB sẽ đóng góp
đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có chi
phí vận tải chiếm một tỉ trọng lớn. Khi hạ tầng GTĐB phát triển thì các doanh nghiệp
sẽ tiết kiệm được chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hóa tới nơi tiêu thụ, chi
phí nhập nguyên liệu; ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một số chi phí
khác như chi phí quản lí và bảo quản hàng hóa, chi phí lưu trữ hàng tồn kho… Nhờ đó
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

mà doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Hệ thống GTĐB phát triển cũng sẽ giúp các doanh nghiệp giao
hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo được uy tín cho doanh nghiệp, trong kinh
doanh thì điều này rất quan trọng. Mặt khác khi giao thông đường bộ phát triển thì sản
phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dùng do đó hàng hóa sẽ được tiêu thụ nhanh hơn,
điều này sẽ rút ngắn thời gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cũng
như tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
 Bảo đảm an ninh quốc phòng
Hệ thống GTĐB đóng góp tích cực vào việc giữ gìn trật tự an ninh xã hội và bảo

uế

vệ quốc phòng. Với KCHT GTĐB hiện đại sẽ giảm thiểu được tình trạng ùn tắc đường

H

đang xảy ra trong thời gian qua, đặc biệt là ở các thành phố lớn, giảm tai nạn giao
thông, giữ gì trật tự xã hội. Đây là một trong những vấn đề mà Đảng và Chính phủ



đang rất quan tâm.


nh

Hơn nữa, hệ thống GTĐB phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới của đất nước.
GTĐB phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý thức của người dân đặc

Ki

biệt là các dân tộc ở vùng sâu vùng xa từ đó đảm bảo sự ổn định về chính trị quốc gia.

c

 Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế

họ

Hội nhập và giao lưu quốc tế về mọi mặt đang là xu hướng diễn ra mạnh mẽ giữa
các nước trong khu vực và trên toàn thế giới và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu

ại

hướng đó. Hiện nay thì KCHT GTĐB của nước ta còn ở mức yếu so với các nước

Đ

trong khu vực nên ảnh hưởng lớn khả năng hội nhập và giao lưu với các nước. Chính
vì vậy mà Việt Nam dang xúc tiến để xây dựng các hệ thống đường xuyên quốc gia
góp phần mở rộng giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các nước.
1.1.2. Lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ

1.1.2.1. Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước
Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu tạo ra thu
nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là
vốn đầu tư, nếu được quy đổi ra thành tiền vốn đâu đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư.
Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của nhà nước được sử
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

dụng cho hoạt động đầu tư phát triển KCHT GTĐB được gọi là VĐT phát triển từ
NSNN.
Theo Chương 1, Luật ngân sách nhà nước năm 2015 nêu rõ: Ngân sách nhà
nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Thu ngân sách nhà nước bao gồm:
- Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;
- Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực

uế

hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ

H


các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực
hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;



- Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá

nh

nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

c

- Chi đầu tư phát triển;

Ki

Chi ngân sách nhà nước bao gồm:

họ

- Chi dự trữ quốc gia;
- Chi thường xuyên;

ại

- Chi trả nợ lãi;

Đ


- Chi viện trợ;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kết cấu hạ tầng GTĐB là một bộ phận quan trọng của GTĐB góp phần nâng
cao năng lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành khác phát triển do đó
VĐT phát triển GTĐB cũng có những đặc điểm riêng so với vốn đầu tư phát triển
ngành:
Vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTĐB phải đảm bảo về mặt vật chất sao
cho tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển, đẩy nhanh quá trình sản
xuất, tiết kiệm chi phí cho xã hội và tài nguyên đất nước.
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Vốn đầu tư để thực hiện đầu tư phát triển GTĐB được cân đối trong phạm vi
ngân sách do đó cần phải chứ ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cường sơ sở hạ tầng
GTĐB đạt hiệu quả tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn NSNN để phát triển
các ngành khác.
Kết cấu hạ tầng GTĐB có vị trí cố định, phân bố khắp các vùng miền đất nước và
có giá trị lớn.
Vốn đầu tư xây dựng các công trình GTĐB thông được phát sinh trong thời gian
dài, nhiều công trình phải đàu tư trong 10 năm mới có thể đi vào sử dụng, sử dụng
nhiều loại công vệc có tính chất, đặc điểm khác nhau.


uế

1.1.2.3. Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng

H

giao thông đường bộ

Vốn NSNN là nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động đầu tư



vào tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng

nh

GTĐB:

Vốn NSNN đóng vai trò quyết định đến sự hình thành của hệ thống GTĐB, là

Ki

tiền đề cung cấp hàng hóa công cộng. Chỉ có nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lí

c

và vốn để có thể đảm nhận vai trò quản lí cac công trình xây dựng này.

họ


Vốn NSNN đóng vai trò giữ vững lòng tin cho các nhà đầu tư, chỉ khi có vốn
NSNN đầu tư vào, các nhà đầu tư khác mới có lòng tin để đầu tư vào xây dựng KCHT

ại

( Dương Thị Thu Hiền, 2014).

Đ

Có vai trò điều phối quan trọng trong việc hình thành hệ thống hạ tầng GTĐB
một cách hợp lí và hiệu quả nhất.Vốn NSNN sẽ tập trung đầu tư vào các dự án trọng
điểm tạo điều kiện giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên
nhiên… Điều kiện tự nhiên thuận lợi (mưa nắng thuận hòa, thời tiết tốt,…) thì đường
giao thông ít phải cải tạo lại, công tác xây dựng các công trình giao thông thuận lợi,
chất lượng thi công các công trình giao thông tốt góp phần làm cho nhà đàu tư giảm
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

chi phí đầu vào trong quá trình đầu tư, trong quá trình thực hiện dự án và đưa sản

phẩm đầu tư phục vụ cuộc sống. Điều kiện tự nhiên thuận lợi làm tăng nhanh tốc độ
thực hiện dự án, tốc độ đưa sản phẩm đàu tư đến người tiêu dùng snr phẩm đầu tư góp
phần tạo hiệu quả đầu tư tốt
1.1.3.2. Công tác quy hoạch và kế hoạch đầu tư
Công tác quy hoạch và kế hoạch hoá hoạt động đầu tư (gọi tắt là kế hoạch hoá
đầu tư) là một nội dung của công tác kế hoạch hoá, là quá trình xác định mục tiêu
của hoạt động đầu tư và đề xuất những giải pháp tốt nhất để đạt mục tiêu đó với
hiệu quả cao.

uế

Để nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT trong xây dựng thì công tác quy hoạch, kế

H

hoạch đầu tư phải xuất phát từ nhu cầu của phát triển kinh tế. Mục đích cuối cùng của
hoạt động ĐTPT KCHT GTĐB là tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ



sở kỹ thuật cho nền sản xuất xã hội. Do đó, nhu cầu của nền kinh tế là xuất phát điểm

nh

cho việc lập quy hoạch và công tác kế hoạch hoá và phải dựa vào định hướng lâu dài
của Nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật. Kế hoạch đầu tư phải dựa trên khả

Ki

năng huy động các nguồn lực trong và ngoài nước đảm bảo tính vững chắc và có mục


c

tiêu rõ rệt. Công tác quy hoạch và kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, tính đồng bộ

họ

và tính liên tục. Có như vậy thì hiệu quả sử dụng VĐT trong xây dựng mới được nâng
cao. Ngược lại, nếu công tác quy hoạch, công tác kế hoạch tính khoa học không cao,

ại

không xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế, không có mục đích rõ rệt, không có tính

Đ

bền vững thì dễ gây nên lãng phí thất thoát VĐT trong xây dựng.
Có thể khẳng định quy hoạch ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến hiệu quả của
hoạt động ĐTPT KCHT GTĐB. Thực tế ĐTPT KCHT GTĐB trong những năm qua cho
thấy, nếu quy hoạch yếu thì tình trạng các công trình không đưa vào sử dụng được hoặc
thua lỗ kéo dài. Quy hoạch dàn trải sẽ làm cho việc ĐTPT KCHT GTĐB manh mún
không có hiệu quả. Nhưng nếu không có quy hoạch thì hậu quả lại càng nặng nề hơn. Vì
vậy, khi đã có quy hoạch cần phải công bố quy hoạch để người dân biết để thực hiện
theo quy hoạch. Trên cơ sở quy hoạch, Nhà nước cần phải đưa vào đầu tư, khuyến khích
các khu vực vốn khác tham gia đầu tư để tránh tình trạng quy hoạch treo.

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

1.1.3.3. Các chính sách kinh tế
Các chính sách kinh tế là nhóm nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sử dụng
VĐT. Đó là chính sách thương mại, chính sách đầu tư…Các chính sách điều tiết kinh
tế vĩ mô, vi mô như chính sách tài khoá (chủ yếu là chính sách thuế và chính sách chi
tiêu của Chính phủ), chính sách tiền tệ (công cụ chính sách lãi suất và mức cung tiền),
chính sách tỷ giá hối đoái, chính sách khấu hao...
Chính sách kinh tế góp phần tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, tạo điều kiện cho
nền kinh tế phát triển theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực, VĐT được sử dụng có
hiệu quả cao hay thấp. Các chính sách kinh tế tác động vào lĩnh vực đầu tư góp phần

uế

tạo ra một cơ cấu đầu tư nhất định, là cơ sở để hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý
hay không hợp lý cũng như tác động làm tăng hoặc giảm, thất thoát VĐT, theo đó mà

H

VĐT được sử dụng có hiệu quả hay không có hiệu quả.



Trong quá trình khai thác sử dụng, các đối tượng đầu tư hoàn thành, các chính
sách kinh tế tác động làm cho đối tượng này phát huy tác dụng tích cực hay tiêu cực,

nh


tức là làm cho VĐT được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp.

Ki

1.1.3.4. Công tác tổ chức quản lí đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trong giao thông
đường bộ

c

Tổ chức, quản lý ĐTPT KCHT GTĐB là một lĩnh vực rộng, bao gồm nhiều nội

họ

dung nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp
với chiến lược phát triển KT-XH trong từng thời kỳ nhất định để chuyển dịch cơ cấu

ại

kinh tế theo hướng CNH - HĐH đất nước.

Đ

Sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn VĐT do Nhà nước quản lý, chống thất
thoát, lãng phí, bảo đảm dự án được xây dựng đúng quy hoạch, mỹ quan, bền vững, đảm
bảo môi trường sinh thái, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong ĐTPT KCHT
GTĐB, áp dụng công nghệ tiên tiến với chi phí hợp lý, tổ chức quản lý chặt chẽ theo
đúng trình tự ĐTPT KCHT GTĐB đối với các dự án thuộc nguồn vốn NSNN, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Phân định rõ
trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan quản lý Nhà nước, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và

nhà thầu trong quá trình đầu tư và xây dựng, nhằm sử dụng có hiệu quả VĐT.
Chất lượng của công tác quản lý đầu tư sẽ tạo điều kiện cho việc tiết kiệm tránh
thất thoát, lãng phí VĐT. Chính do những thiếu sót trong công tác quản lý đầu tư và
SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

xây dựng đã làm cho VĐT bị thất thoát, lãng phí. Một số đối tượng đầu tư hoàn thành
mang lại hiệu quả sử dụng không như mong muốn về lợi ích KT - XH chính là những
nguyên nhân làm cho ĐTPT KCHT GTĐB kém hiệu quả.
1.1.3.5. Tổ chức khai thác, sử dụng các dự án đầu tư
Tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành sẽ tạo ra một khối
lượng cung ứng hàng hoá dịch vụ nhất định.So sánh khối lượng hàng hoá dịch vụ này
với nhu cầu hàng hoá dịch vụ của nền kinh tế sẽ xác định lợi ích kinh tế của ĐTPT
KCHT GTĐB.
Tổ chức khai thác, sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành có kết quả tốt hay

uế

không lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

- Do tác động của việc chọn mô hình chiến lược CNH, tác động của việc sử dụng

H


các chính sách kinh tế và tác động của các tổ chức quản lý quá trình đầu tư xây dựng. Các



nhân tố này tuỳ thuộc vào mức độ đúng đắn, phù hợp của chúng mà có tác động ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến các đối tượng của quá trình đầu tư hoàn thành.

nh

- Các nhân tố thuộc bản thân của quá trình tổ chức, khai thác, sử dụng các đối

Ki

tượng đầu tư hoàn thành như công tác tổ chức điều hành, công tác nghiên cứu triển
khai, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, công tác tiếp thị,
lượng sản phẩm…

họ

c

chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm, công tác cải tiến mẫu mã, chất

ại

Nhóm nhân tố tổ chức khai thác sử dụng các đối tượng đầu tư hoàn thành, với vị

Đ

trí riêng có vai trò quan trọng trong sự tác động độc lập và theo mối liên hệ tác động lẫn

nhau giữa chúng có thể tác động tổng hợp đến hiệu quả sử dụng VĐT.
Tóm lại, đầu tư xây dựng KCHT giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước là
tiền đề để tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, KCHT, thu hút các nguồn VĐT như vốn nước
ngoài, vốn từ các doanh nghiệp, vốn của các tầng lớp dân cư…đảm bảo tăng trưởng và
phát triển kinh tế. Nó là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Do
đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng KCHT giao thông đường bộ
từ ngân sách nhà nước là một vấn đề đang được các cấp, các ngành quan tâm.

SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
bằng vốn ngân sách nhà nước
 Quy mô và tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ phân theo cấp quản lí
Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là việc giải quyết mối quan hệ giữa các cấp
chính quyền Nhà nước về vấn đề liên quan đến việc quản lý và điều hành ngân sách
nhà nước.
Công thức tính tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước cho ĐTPT KCHT GTĐB theo
cấp quản lí được tính như sau:

KCHT GTĐB Cấp i

=


GTĐB Cấp i

H

Tỷ Trọng Vốn NSNN ĐTPT

uế

Vốn NSNN ĐTPT KCHT

Tổng Vốn NSNN ĐTPT KCHT

* 100%



GTĐB Các Cấp

nh

 Quy mô và tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ phân theo nguồn vốn

Ki

Thành phần và tỷ trọng từng nguồn vốn so với tổng nguồn vốn tại 1 thời điểm

c


gọi là cơ cấu nguồn vốn. Một cơ cấu nguồn vốn hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hòa

họ

giữa vay vốn chủ sở hựu trong điều kiện nhất định.
Công thức tính tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước cho ĐTPT KCHT GTĐB theo

ại

nguồn vốn được tính như sau:

Đ

Vốn NSNN ĐTPT KCHT

Tỉ trọng vốn NSNN ĐTPT
KCHT GTĐB nguồn vốn i

=

GTĐB nguồn vốn i
Tổng vốn NSNN ĐTPT KCHT

*100%

GTĐB của các nguồn vốn
 Quy mô và tỉ trọng vốn ngân sách trong đầu tư phát triển theo loại hình
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
Công thức tính tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước cho ĐTPT KCHT GTĐB theo
loại hình CSHT được tính như sau:


SVTH: Trương Thị Hòa Hảo_Lớp K47A KH – ĐT

14


×