Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Thực trạng và giải pháp thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển đô thị tại tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

------

nh



H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ki

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)

HUẾ

Đ

ại

họ

c


VÀO PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TẠI TỈNH THỪA THIÊN

TRẦN HƯNG

Khóa học: 2013-2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H

uế

------

nh



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ki

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN

c

VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)


THỪA THIÊN HUẾ

Đ

ại

họ

VÀO PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TẠI TỈNH

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Hưng

PGS.TS Phan Văn Hòa

Lớp: K47C – KHĐT
Niên khóa: 2013 - 2017
Huế, Tháng 5 năm 2017


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện bài khóa luận để tốt nghiệp, tôi đã không ngừng cố
gắng trong khả năng của mình cũng như học hỏi để hoàn thành bài với mong mốn
đạt được sự thành công nhất. Để có được một bài tương đối hoàn chỉnh như hôm
nay, tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ nhiều phía như: nhà trường, giáo viên hướng

dẫn, cơ sở thực tập và các nguồn tin khác. Sau đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc của mình đối với thầy cô, các cá nhân, các đơn vị đã giúp tôi hoàn thành tốt
bài khóa luận này.
Trong suốt thời gian ngồi trên ghế giảng đường đại học, tôi đã tích lũy được

uế

rất nhiều kiến thức từ việc giảng dạy, hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong

H

trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy
giáo PGS.TS Phan Văn Hòa, người đã hướng dẫn trực tiếp, đưa ra những lời



khuyên cũng như những nhận xét, đánh giá chân thành nhất để giúp tôi hoàn thiện

nh

đề tài này đạt kết quả cao.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế

Ki

đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể thực tập tại đơn vị, giúp tôi hoàn thành

c


khóa luận. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến sự quan tâm, giúp

họ

đỡ của các anh chị tại Phòng Kinh tế Đối ngoại thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa
Thiên Huế.

ại

Ngoài ra, sự thành công trong bài khóa luận cũng xuất phát từ việc tìm hiểu

Đ

các thông tin từ các trang mạng Internet, các đề tài nghiên cứu khoa học, đánh giá
nhận xét của các chuyên gia kinh tế.... Tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân, giới
thông tin truyền thông đã kịp thời cung cấp các thông tin liên quan đến đề tài để tôi
có thể tìm hiểu.
Tuy tôi đã nỗ lực để hoàn thành bài, nhưng sẽ không tránh khỏi những sai sót
do hạn chế về năng lực, điều kiện, thời gian nghiên cứu cũng như kinh nghiệm có
được. Tôi mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành nhất từ phía các thầy cô
cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................v

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1

uế

1.2 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................2

H

1.3.1. Đối tượng nghên cứu .............................................................................................2



1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

nh

1.4 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4.1 Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................2

Ki

1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................................2

c


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................3

họ

CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀO PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ .................................3

ại

1.1 Cơ sở lý luận ..............................................................................................................3

Đ

1.1.1 Tổng quan về nguồn vốn ODA ..............................................................................3
1.1.1.1 Khái niệm về vốn ODA .......................................................................................3
1.1.1.2 Đặc điểm vốn ODA .............................................................................................3
1.1.1.3 Phân loại vốn ODA .............................................................................................5
1.1.1.4 Tính hai mặt của nguồn vốn ODA ......................................................................7
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút vốn ODA ................................................ 10
1.1.2.1 Tình hình kinh tế-chính trị của nhà tài trợ ........................................................ 10
1.1.2.2 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi ......................................................... 10
1.1.2.3 Quy trình và thủ tục pháp lý ............................................................................. 10
1.1.2.4 Năng lực và đạo đức của cán bộ quản lý và sử dụng vốn ODA....................... 12

ii


1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút vốn ODA ................................................ 12
1.1.3.1 Đánh giá hiệu quả thu hút vốn ODA tầm vĩ mô ............................................... 12
1.1.3.2 Đánh giá hiệu quả thu hút vốn ODA tầm vi mô ............................................... 13

1.1.4. Vai trò của nguồn vốn ODA.............................................................................. 14
1.1.4.1. Vai trò của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển KT-XH của tỉnh Thừa Thiên
Huế................................................................................................................................ 14
1.1.4.2 Vai trò của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển đô thị của tỉnh Thừa Thiên
Huế................................................................................................................................ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................... 21

uế

1.2.1. Tình hình thu hút ODA vào phát triển đô thị ở Việt Nam ................................. 21

H

1.2.2. Kinh nghiệm thu hút nguồn vốn ODA ............................................................... 24
1.2.2.1. Trên thế giới .................................................................................................... 24



1.2.2.2. Địa phương ...................................................................................................... 26

nh

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀO PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TẠI TỈNH THỪA

Ki

THIÊN HUẾ................................................................................................................ 28

c


2.1. Đặc điểm tự nhiên,kinh tế-xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ................................. 28

họ

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên............................................................................................... 28
2.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................... 28

ại

2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................................ 29

Đ

2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................ 29
2.1.1.4. Thủy văn-hải triều ........................................................................................... 29
2.1.1.5. Thổ nhưỡng ..................................................................................................... 30
2.1.2. Tình hình kinh tế ................................................................................................ 31
2.1.3. Tình hình an ninh - chính trị ............................................................................... 35
2.1.4. Dân số và lao động ............................................................................................. 36
2.1.5. Hệ thống pháp luật đầu tư .................................................................................. 38
2.2. Quy trình xúc tiến, quản lý và sử dụng ODA ........................................................ 39
2.2.1. Quy trình xúc tiến các chương trình, dự án ODA .............................................. 39
2.2.2. Quy trình quản lý và sử dụng các chương trình dự án ODA.............................. 40

iii


2.2.3. Chế độ báo cáo ................................................................................................... 41
2.3. Thực trạng thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển

đô thị tại tỉnh Thừa Thiên Huế 2011-2016 ................................................................... 41
2.3.1. Thực trạng nguồn vốn ODA của tỉnh ................................................................. 41
2.3.2. Thực trạng thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển
đô thị tại tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 54
2.3.2.1. Quy mô vốn ODA cho lĩnh vực phát triển đô thị ............................................ 54
2.3.2.2. Vốn ODA ký kết trong phát triển đô thị theo nhà tài trợ ................................ 55
2.3.2.3. Tình hình giải ngân vốn ODA cho phát triển đô thị trong những năm qua .... 58

uế

2.3.2.4. Đánh giá công tác thu hút và sử dụng vốn ODA trong đầu tư phát triển đô thị
tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................................................... 60

H

CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ODA VÀO PHÁT TRIỂN



ĐÔ THỊ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG NHỮNG NĂM TỚI ................. 65

nh

3.1. Định hướng phát triển đô thị của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................ 65
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị của tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................. 68

Ki

3.3. Các giải pháp nhằm thu hút vốn ODA vào phát triển đô thị ở tỉnh Thừa Thiên Huế


c

...................................................................................................................................... 70

họ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 74
1. Kết luận..................................................................................................................... 74

ại

2. Kiến nghị .................................................................................................................. 75

Đ

2.1. Đối với các Bộ ngành Trung ương ........................................................................ 75
2.2. Đối với UBND tỉnh ............................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 76

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........... 11
Bảng 1.2: ODA ký kết theo ngành và lĩnh vực thời kỳ 2011-2015.............................. 23
Bảng 1.3: Kết quả thu hút nguồn vốn ODA vào phát triển đô thị của Việt Nam giai
đoạn 2011-2015 ............................................................................................................ 24
Bảng 2.1: Cơ cấu diện tích các nhóm và loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế . 30
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2016 31
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng GRDP của Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 ....... 32


uế

Bảng 2.4: Tình hình dân số tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015...................... 36
Bảng 2.5: Tình hình lao động tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 .................. 37

H

Bảng 2.6: Quy mô vốn ODA ký kết và vốn đối ứng tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn



2011-2016 ..................................................................................................................... 43
Bảng 2.7: Quy mô và cơ cấu vốn ODA ký kết phân theo ngành, lĩnh vực tại tỉnh Thừa

nh

Thiên Huế giai đoạn 2011-2016 ................................................................................... 44

Ki

Bảng 2.8: Vốn ODA ký kết của các nhà tài trợ tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011
- 2016 ............................................................................................................................ 50

họ

c

Bảng 2.9: Cơ cấu vốn ODA ký kết của các nhà tài trợ tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2011 – 2016 ......................................................................................................... 52


ại

Bảng 2.10: Kết quả thu hút vốn ODA trong lĩnh vực phát triển đô thị của tỉnh Thừa

Đ

Thiên Huế trong giai đoạn 2011-2016.......................................................................... 54
Bảng 2.11: Tình hình ký kết ODA cho phát triển đô thị tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2011-2016 ............................................................................................................ 55
Bảng 2.12: Cơ cấu vốn ODA ký kết cho Phát triển đô thị của các nhà tài trợ tại tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2016.......................................................................... 56
Bảng 2.13: Tình hình giải ngân vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA tại tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2016 ....................................................................... 59
Bảng 2.14: Tình hình giải ngân vốn ODA cho Phát triển đô thị theo các nhà tài trợ giai
đoạn 2011- 2016 ........................................................................................................... 60

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tỷ trọng vốn ODA ký kết phân theo ngành, lĩnh vực tại tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2011 - 2016 ........................................................................................... 47
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn ODA ký kết của các nhà tài trợ lớn nhất tại tỉnh Thừa Thiên
Huế................................................................................................................................ 53
Biểu đồ 3: Quy mô vốn ODA ký kết cho Phát triển đô thị của các nhà tài trợ tại tỉnh

Đ

ại


họ

c

Ki

nh



H

uế

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2016 ....................................................................... 57

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ngân hàng Phát triển Châu Á

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ chính thức

DAC

Ủy ban Hỗ trợ Phát triển


FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

ODF

Tài trợ phát triển chính thức

IOM

Tổ chức di dân quốc tế

IUCN

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên
Ủy ban nhân dân


HĐĐH

Hội đồng điều hành

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa

BQL

Ban quản lý

nh

Ki

c

Tổ chức Lao động quốc tế

họ

ILO

Ngân hàng thế giới


KCN

Đ

QLDA

Khu công nghiệp

ại

WB

TW



UBND

H

Thiên nhiên

uế

ADB

Quản lý dự án
Trung ương

BĐKH


Biến đổi khí hậu

KCN

Khu công nghiệp

KH

Kế hoạch

QLDA

Quản lý dự án

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Thực trạng và giải pháp thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) vào phát triển đô thị tại tỉnh Thừa Thiên Huế”
Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa lý luận về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA
Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình sử dụng ODA trong phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn ODA cho phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh trong thời gian
tới

uế

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp được thu thập từ Sở Kế hoạch và Đầu tư

H

tỉnh Thừa Thiên Huế



Phương pháp nghiên cứu

nh

Phương pháp thu thập thông tin: Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình
internet, sách báo và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.

Ki

Phương pháp phân tích số liệu: Thu thập số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu

c


tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, hình vẽ để thấy được

họ

thực trạng chung: tiến hành xử lí số liệu và sử dụng phương pháp phân tích, so sánh để
đưa ra các nhận xét về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp liên quan.

ại

Kết quả nghiên cứu đạt được

Đ

Khái quát hóa các lý luận cơ bản về nguồn vốn ODA như khái niệm, đặc điểm,
phân loại và nêu rõ những mặt ưu nhược điểm của nguồn vốn.
Đưa ra những lý luận về tầm quan trọng của nguồn vốn ODA đối với tỉnh Thừa
Thiên Huế. Thể hiện sự đóng góp của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển kinh tế xã
hội và xóa đói giảm nghèo.
Khái quát chung về điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy
văn và các tài nguyên thiên nhiên, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh để từ đó rút ra
những nhận xét khách quan về những thuận lợi cũng như những khó khăn liên quan
đến các nguồn lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

viii


Bằng số liệu thu thập được từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, đề
tài đã phân tích tình hình đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực phát triển đô thị trong giai
đoạn 2011-2016. Kết quả cho thấy, tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trên

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ năm 2011 - 2016, toàn tỉnh đã ký kết được 40 dự án
với tổng vốn đạt 8721,2 tỷ đồng, trong đó nhà tài trợ đa phương chiếm phần lớn với 23
dự án.
 Nguồn vốn ODA trên địa bàn tuy không phải là nhiều nhưng đã giúp nền
kinh tế của tỉnh tăng trưởng hơn trong nhiều năm, đưa mức sống của người dân tăng
lên từng năm. Trong đó tập trung chủ yếu cho cấp thoát nước đạt 4750,47 tỷ đồng,

uế

chiếm 64,05% tổng vốn đầu tư. Còn ngành phát triển đô thị đạt 415,98 tỷ đồng chiếm
5,61%. Giáo dục là lĩnh vực thu hút nguồn vốn ODA thấp nhất chỉ đạt 32,81 tỷ đồng,

H

chiếm 0,44%. Nhìn chung nguồn vốn ODA cho từng lĩnh vực trên địa bàn tỉnh chưa



đồng đều, đang ưu tiên cho lĩnh vực cấp thoát nước, phù hợp với điều kiện phát triển

nh

của tỉnh.

 Trong 6 năm qua lĩnh vực phát triển đô thị mặc dù thu hút đầu tư được 5 dự

Ki

án nhưng tổng số vốn đầu tư nhận được từ các nhà đầu tư là chưa lớn. Với tổng số vốn


họ

tỉnh.

c

đầu tư vào ngành chỉ đạt 480,91 tỷ đồng, chiếm đến 5,51% tổng nguồn vốn đầu tư của
Nguồn vốn ODA cho phát triển đô thị biến động bất thường qua các năm. Trong

ại

giai đoạn 2011-2016 Sở KH&ĐT đã đàm phán, ký kết với 3 nhà tài trợ với 5 dự án có

Đ

tổng vốn ODA là 415,98 tỷ đồng, trong đó có 192,20 tỷ đồng vốn vay và 223,78 tỷ
đồng vốn ODA không hoàn lại như vậy vốn ODA không hoàn lại chiếm phần lớn
trong tổng số vốn ODA thu hút được. Bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn tồn tại
một số hạn chế trong quá trình thu hút nguồn vốn ODA vào lĩnh vực phát triển đô thị do
năng lực đội ngũ cán bộ còn yếu kém, cơ chế chính sách chưa thật sự thu hút được các
nhà đầu tư nên các dự án vào tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn thấp so với các địa phương khác.

Từ đó khóa luận đề ra định hướng và các biện pháp nhằm tăng thu hút vốn ODA vào
lĩnh vực phát triển đô thị tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Hoàn thiện quy trình quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA: Xây dựng thứ tự
ưu tiên đầu tư ODA cho từng lĩnh vực cụ thể trong phát triển nông nghiệp.

ix



 Đổi mới và đẩy mạnh công tác quy hoạch: tiến hành các dự án theo đúng
chiến lược, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững.
 Nâng cao chất lượng ở khâu thiết kế dự án: Làm tốt khâu đánh giá trên cơ sở
thuê được những tư vấn có kinh nghiệm, am hiểu tình hình thực tế địa phương.
 Giải quyết tốt vấn đề đất đai: Cần có sự phối hợp một cách đồng bộ với các
nhà tài trợ để giải quyết dứt điểm theo từng dự án.
 Đào tạo, bố trí, sử dụng có hiệu quả cán bộ làm công tác kinh tế đối ngoại,
xúc tiến đầu tư và quản lý các dự án ODA; tích cực phòng chống tham nhũng trong
quá trình thực hiện chương trình, dự án.

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư.

uế


 Cải cách bộ máy chính quyền các cấp, các ngành, đẩy mạnh quá trình cải

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Từ năm 1993 đến nay thì vốn ODA của các nhà tài trợ là một nguồn lực có vai
trò quan trọng đóng góp vào sự phát triển chung kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế nói
chung và phát triển đô thị nói riêng. Nguồn vốn ODA đã hỗ trợ, đóng góp trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế bằng các dự án đầu tư trong
ngành y tế, giáo dục, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói,
giảm nghèo, cải thiện đời sống của người dân, một phần không nhỏ nguồn vốn ODA
dùng để đầu tư phát triển đô thị của tỉnh. Nguồn vốn ODA này đã góp phần hỗ trợ việc

uế

khôi phục và xây dựng mới nhiều công trình cơ sở hạ tầng quan trọng như đường, thuỷ
điện, công trình bưu chính viễn thông, hệ thống cấp thoát nước góp phần đáng kể phát

H

triển sản xuất, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân và bảo vệ môi trường



tỉnh nhà.

nh


Bên cạnh các kết quả đã đạt thì quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn đã bộc lộ
không ít những vấn đề cần giải quyết và tạo nên những dư luận xã hội không tốt thời

Ki

gian qua như: công tác chuẩn bị dự án chưa tốt, tiến độ thực hiện các dự án còn chậm,

họ

đề ra.

c

nhiều dự án phải kéo dài thời gian so với hiệp định đã ký kết, không đạt được mục tiêu
Trong bối cảnh như vậy, nếu tỉnh Thừa Thiên Huế tranh thủ sự quan tâm của các

ại

nhà tài trợ, thu hút và sử dụng một cách hiệu quả nguồn lực này, sẽ tạo ra được lực đẩy

Đ

giúp phát triển đô thị. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài ” Thực trạng và giải pháp thu hút
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển đô thị tại tỉnh Thừa Thiên
Huế” để nghiên cứu trong khóa luận thực tập tốt nghiệp của mình, với mong muốn có
cái nhìn rõ nét hơn về tình hình thu hút và sử nguồn vốn ODA trong sự phát triển đô
thị của tỉnh trong thời gian qua, đồng thời tìm ra những khó khăn, thách thức khi sử
dụng vốn ODA trong lĩnh vực phát triển đô thị, từ đó có những giải pháp kiến nghị tới
các ban ngành để tỉnh Thừa Thiên Huế có thể sử dụng vốn ODA một cách hiệu quả,
hướng tới sự phát triển bền vững trong hoạt động tài chính của tỉnh.

1.2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận về thu hút nguồn vốn ODA vào phát triển đô thị.

1


Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn ODA vào phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2016.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn ODA cho phát triển
đô thị trên địa bàn tỉnh đến 2020.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào phát
triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.



1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin

H

1.4. Phương pháp nghiên cứu

uế

Về thời gian: Phân tích thực trạng thu hút vốn ODA trong giai đoạn 2011-2016

nh


Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Tìm tòi các thông tin, dữ liệu có liên quan
về ODA thông qua các trang mạng điện tử, nguồn báo chí, các kết quả nghiên cứu từ

Ki

khóa luận, báo cáo chuyên đề. Ngoài ra, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế đã

c

giới thiệu cho tôi biết được các văn bản quy định, Nghị định, thông tư hướng dẫn về

họ

công tác quản lý và sử dụng vốn ODA của Chính phủ và cung cấp các số liệu cần thiết
phục vụ cho quá trình làm bài.

ại

1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu

Đ

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc hiểu, tổng hợp, phân tích, đánh giá thông
tin từ các nguồn tin như: sách báo, cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban Ngành địa
phương và Chính phủ.
Phương pháp thống kê mô tả và so sánh: Thu thập các số liệu thứ cấp sau đó
đánh giá, chọn lọc và tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, biểu đồ. Qua đó, tôi có thể
so sánh giữa các ngành, lĩnh vực cũng như giữa các nhà tài trợ về lượng vốn ODA ký
kết và giải ngân. Ngoài ra, tôi sử dụng phương pháp so sánh lý thuyết với thực tiễn để

đưa ra các chính sách, giải pháp phù hợp nhằm khắc phục những trở ngại, khó khăn
trong thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀO PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về nguồn vốn ODA
1.1.1.1. Khái niệm về vốn ODA
Nghiên cứu về khái niệm vốn ODA có rất nhiều quan điểm, tùy vào các cách tiếp
cận khác nhau mà các tổ chức sẽ đưa ra các khái niệm khác nhau. Tuy nhiên, cơ bản
ODA là tên gọi tắt của ba chữ tiếng Anh: Official Development Assistance, có nghĩa là

uế

Hỗ trợ phát triển chính thức hay còn gọi là Viện trợ phát triển chính thức. Hỗ trợ phát
triển chính thức là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là “Hỗ trợ” hay “Viện trợ”

H

bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất



thấp với thời gian vay dài. Gọi là “Phát triển” vì mục tiêu hỗ trợ của các khoản đầu tư

nh


này là để giúp các nước nhận viện trợ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao phúc lợi, đời
sống cho người dân. Gọi là “Chính thức” vì đó là nguồn viện trợ của các tổ chức,

Ki

chính phủ nước cho vay dành cho các Nhà nước muốn vay.

c

Theo quy định của Chính phủ Việt Nam:

họ

Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Việt Nam,
Hỗ trợ phát triển chính thức là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính

ại

phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước
phủ.[2]

Đ

ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính
1.1.1.2. Đặc điểm vốn ODA
Thứ nhất, Vốn ODA mang tính ưu đãi
Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn dài), có thời gian ân hạn dài (chỉ trả
lãi, chưa trả nợ gốc). Đây cũng chính là một sự ưu đãi dành cho nước nhận tài trợ.
Thông thường, trong ODA có thành tố viện trợ không hoàn lại (cho không), đây

cũng chính là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay thương mại. Thành tố cho
không được xác định dựa vào lãi suất, thời gian ân hạn, thời gian trả nợ vốn vay.

3


Thứ hai, vốn ODA mang tính ràng buộc
ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng buộc một phần hoặc không ràng buộc) nước
nhận về địa điểm chi tiêu. Ngoài ra mỗi nước cung cấp viện trợ cũng đều có những
ràng buộc khác và nhiều khi các ràng buộc này rất chặt chẽ đối với nước nhận. Ví dụ,
Nhật Bản quy định vốn ODA của Nhật đều được thực hiện bằng đồng Yên Nhật.
Vốn ODA mang yếu tố chính trị: Các nước viện trợ nói chung đều không quên
dành được lợi ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện xuất khẩu hàng
hoá và dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận viện trợ. Chẳng hạn, Bỉ, Đức và Đan Mạch
yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hoá dịch vụ của nước mình. Canada yêu

uế

cầu tới 65%. Nhìn chung 22% viện trợ của DAC phải được sử dụng để mua hàng hoá
và dịch vụ của các quốc gia viện trợ.

H

Thứ ba, vốn ODA luôn chứa đựng lợi ích của cả hai bên



Kể từ khi ra đời cho tới nay, viện trợ luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại

nh


song song. Mục tiêu thứ nhất là thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm nghèo ở các
nước đang phát triển. Động cơ nào đã thúc đẩy các nhà tài trợ đề ra mục tiêu này? Bản

Ki

thân các nước phát triển nhìn thấy lợi ích của mình trong việc hỗ trợ, giúp đỡ các nước

c

đang phát triển để mở mang thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị trường đầu tư. Viện trợ

họ

thường gắn với các điều kiện kinh tế xét về lâu dài, các nhà tài trợ sẽ có lợi về mặt an
ninh, kinh tế, chính trị khi kinh tế các nước nghèo tăng trưởng. Mục tiêu mang tính cá

ại

nhân này được kết hợp với tinh thần nhân đạo, tính cộng đồng.

Đ

Mục tiêu thứ hai là tăng cường vị thế chính trị của các nước tài trợ. Các nước
phát triển sử dụng ODA như một công cụ chính trị: xác định vị thế và ảnh hưởng của
mình tại các nước và khu vực tiếp nhận ODA.
Viện trợ của các nước phát triển không chỉ đơn thuần là việc trợ giúp hữu nghị
mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi ích kinh tế và vị thế chính trị
cho các nước tài trợ. Những nước cấp tài trợ đòi hỏi nước tiếp nhận phải thay đổi
chính sách phát triển cho phù hợp với lợi ích của bên tài trợ.

Thứ tư, ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
Khi tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA do tính chất ưu đãi nên gánh nặng nợ
thường chưa xuất hiện. Một số nước do không sử dụng hiệu quả ODA có thể tạo nên

4


sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian lại lâm vào vòng nợ nần do không có
khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ vốn ODA không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản
xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do
đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng ODA phải phối hợp với các nguồn vốn để
tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng xuất khẩu.
1.1.1.3. Phân loại vốn ODA
Phân loại theo phương thức hoàn trả vốn
Viện trợ không hoàn lại: bên nước ngoài cung cấp viện trợ (mà bên nhận không
phải hoàn lại) để bên nhận thực hiện các chương trình, dự án theo sự thoả thuận giữa

uế

các bên; nhiều nước coi đây như một nguồn thu của ngân sách nhà nước.

H

Viện trợ không hoàn lại được thực hiện dưới dạng:

+ Hỗ trợ kỹ thuật: các tổ chức tài trợ thực hiện việc chuyển giao công nghệ, hoặc



truyền đạt những kinh nghiệm xử lý, bí quyết kỹ thuật cho nước nhận ODA.


nh

+ Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật: các nước tiếp nhận ODA dưới hình thức hiện
vật.

Ki

Viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi): nhà tài trợ cho nước cần vốn vay một

c

khoản tiền (tuỳ theo quy mô và mục đích đầu tư) với mức lãi suất ưu đãi và thời gian

họ

trả nợ thích hợp. Tính ưu đãi được thể hiện:
+ Lãi suất thấp

ại

+ Thời hạn vay nợ dài (từ 20 – 30 năm) nhằm giảm gánh nặng trả nợ cho các

Đ

nước trong thời gian đầu còn gặp khó khăn.
+ Có thời gian không trả lãi hoặc hoãn trả nợ (còn gọi là thời gian ân hạn) từ 10 –
12 năm để nước tiếp nhận có đủ thời gian phát huy hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay,
tạo nguồn để trả nợ sau này.
+ Yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và

25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
ODA cho vay hỗn hợp: là các khoản ODA kết hợp một phần ODA không hoàn
lại và một phần tín dụng thương mại theo các điều kiện của Tổ chức Hợp tác Kinh tế
và Phát triển, thậm chí có loại ODA vốn vay kết hợp tới 3 loại hình gồm một phần
ODA không hoàn lại, một phần ưu đãi và một phần tín dụng thương mại.

5


Phân loại theo nguồn cung cấp
ODA song phương: là các khoản viện trợ trực tiếp từ nước này đến nước kia
(nước phát triển viện trợ cho nước đang và kém phát triển) thông qua hiệp định được
ký kết giữa hai chính phủ. Trong tổng số ODA lưu chuyển trên thế giới, phần viện trợ
song phương thường chiếm tỉ trọng lớn (khoảng 80%) lớn hơn rất nhiều so với phần
viện trợ đa phương.
ODA đa phương: là viện trợ phát triển chính thức của một tổ chức quốc tế, hay
tổ chức khu vực hoặc của Chính phủ một nước dành cho Chính phủ một nước nào đó,
nhưng có thể được thực hiện thông qua các tổ chức đa phương tiện như Chương trình

uế

phát triển Liên Hợp Quốc… có thể các khoản viện trợ của các tổ chức tài chính quốc
tế được chuyển trực tiếp cho bên nhận viện trợ. Nguồn ODA đa phương chỉ chiếm

H

khoảng 20% trong tổng số ODA trên thế giới, nhưng được hình thành từ sự đóng góp




của các nước thành viên. Vì vậy, điều kiện mà các tổ chức đa phương đặt ra chủ yếu

nh

có lợi cho các nước đóng góp.
Phân loại theo mục tiêu sử dụng

Ki

Hỗ trợ cán cân thanh toán: là các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân sách của

c

Chính phủ, thường được thực hiện thông qua các dạng:

họ

+ Chuyển giao tiền tệ trực tiếp cho nước nhận ODA
+ Hỗ trợ nhập khẩu (viện trợ hàng hoá): Chính phủ nước nhận ODA tiếp nhận

ại

một lượng hàng hóa có giá trị tương đương với các khoản cam kết, bán cho thị trường

Đ

nội địa và thu nội tệ.

Tín dụng thương mại: tương tự như viện trợ hàng hoá nhưng có kèm theo các
điều kiện ràng buộc. Chẳng hạn nước cung cấp ODA yêu cầu nước nhận phải dùng

phần lớn hoặc hầu hết vốn viện trợ để mua hàng ở nước cung cấp.
Viện trợ dự án: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn thực hiện ODA. Điều kiện
để được nhận viện trợ dự án là “phải có dự án cụ thể, chi tiết về các hạng mục sẽ sử
dụng ODA”.
Viện trợ chương trình: là nước viện trợ và nước nhận viện trợ ký hiệp định cho
một mục đích tổng quát mà không cần xác định chính xác khoản viện trợ sẽ được sử
dụng như thế nào.

6


Phân loại theo tính chất của khoản viện trợ
Viện trợ thông thường: viện trợ cho các nước cần vốn cho mục tiêu phát triển
kinh tế và xã hội hoặc có nhu cầu cải thiện tình hình tài chính quốc gia; được thực hiện
tại Hội nghị thường niên các nhà tài trợ. Với loại hình này, vai trò của các nhà tài trợ
thể hiện ở 2 mặt:
+ Tư vấn và phân tích kỹ thuật
+ Tài trợ cho các chương trình, dự án cụ thể
Viện trợ khẩn cấp: viện trợ của các nước và các tổ chức quốc tế cho các trường
hợp nền kinh tế của một nước bị đe dọa nghiêm trọng do thiên tai, địch họa… hoặc do

uế

khủng hoảng đột xuất về kinh tế.
1.1.1.4. Tính hai mặt của nguồn vốn ODA

H

a. Tác động tích cực




 ODA có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế

nh

ODA bổ sung sự thiếu hụt về nguồn vốn: Các nước đang phát triển, do nguồn
lực còn nhiều hạn chế, muốn thoát khỏi vòng luẩn quẩn đói nghèo, cần huy động

Ki

nguồn lực từ bên ngoài. Bên cạnh FDI, ODA là nguồn vốn bổ sung hết sức quan trọng

họ

nước.

c

cho phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, ODA còn là nguồn cung ngoại tệ lớn cho các
Cải thiện môi trường đầu tư: Vốn ODA là một nguồn lực phát triển, được sử

ại

dụng để cải thiện môi trường đầu tư bao gồm: cơ sở hạ tầng, cải cách thể chế và pháp

Đ

luật, xây dựng thị trường, phát triển thị trường tài chính. Tại Việt Nam, việc soạn thảo
các văn bản luật liên quan đến kinh tế đều nhận được sự tài trợ từ nguồn vốn ODA, đó

là: Luật cạnh tranh, luật phá sản doanh nghiệp, luật sở hữu trí tuệ, chuyển giao công
nghệ và tiêu chuẩn hóa, luật chứng khoán, luật thuế giá trị gia tăng,… Về lĩnh vực tài
chính, đã có một số các dự án được triển khai nhằm cải thiện và hiện đại hóa hệ thống
ngân hàng, trợ giúp kỹ thuật. Một trong những nguyên nhân khiến các nhà tài trợ quan
tâm đến môi trường kinh doanh ở các nước đang phát triển là vì các nước này muốn
tạo điều kiện để doanh nghiệp nước mình xâm nhập những thị trường đầy tiềm năng
này.

7


Cải cách doanh nghiệp nhà nước, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Vốn ODA
hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình sản xuất như xây dựng các dự án kinh doanh tốt
để tiếp cận với nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ quản lý, đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật. Bên cạnh
việc hỗ trợ ODA cho các doanh nghiệp nhà nước, các nhà tài trợ cũng cần có sự cân
nhắc thực hiện việc phân phối công bằng nguồn vốn ODA giữa các thành phần kinh tế
để tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh. Các nhà tài trợ rất quan tâm đến phát
triển các doạnh nghiệp vừa và nhỏ vì họ cho rằng đây chính là khu vực tạo ra sự tăng
trưởng kinh tế mạnh mẽ nhất và giải quyết nhiều việc làm nhất. Các nhà tài trợ giúp đỡ
các doanh nghiệp giải quyết các vấn đề cấp thiết như thiếu vốn, đào tạo trợ giúp kỹ

uế

thuật cho các ngân hàng cổ phần.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển nông nghiệp: Để thực hiện được mục

H

tiêu chiến lược phát triển kinh tế của các nước cũng như đạt được một cơ cấu kinh tế




hợp lý thì nguồn vốn đầu tư là một nguồn lực thực hiện quan trọng. Trong đó, vốn

nh

ODA góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
Trong cơ cấu kinh tế, nông nghiệp đóng vai trò quan trọng của các nước đang và chậm

Ki

phát triển. Mặc dù tỉ lệ đóng góp của ngành nông nghiệp trong thu nhập quốc dân có

c

xu hướng giảm dần song đây là thế mạnh cần được phát huy của các nước đang phát

họ

triển. Ở Việt Nam, các dự án sử dụng vốn ODA liên quan đến nông nghiệp và phát
triển nông thôn luôn gắn liền với mục tiêu xóa đói giảm nghèo.

ại

Tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại, phát triển nguồn nhân lực: Đối với các

Đ

nước đang phát triển hạn chế về nguồn vốn không cho phép các nước này có những
công trình nghiên cứu phát triển công nghệ. ODA có vai trò rất lớn trong việc giúp các

nước tháo gỡ khó khăn này. Những chương trình hợp tác kỹ thuật, trong đó nước viện
trợ gửi chuyên gia, hoặc nhận đào tạo chuyên gia cho các nước nhận viện trợ thực sự
đem lại nhiều lợi ích. Ngoài ra, các nước phát triển còn chuyển giao công nghệ, chia sẻ
kinh nghiệm thông qua các chương trình hợp tác.
 ODA giúp các nước giải quyết các vấn đề xã hội
Bên cạnh giải quyết những khó khăn về kinh tế, ODA còn giúp các nước đang
phát triển khắc phục những yếu kém về mặt xã hội như nghèo đói, dân trí thấp, chất
lượng sống thấp, bất bình đẳng, dịch bệnh đe dọa… Việt Nam được xem là một trong

8


các nước thành công nhất trong công tác xóa đói giảm nghèo.Ngoài ra, giáo dục và y
tế cũng là hai lĩnh vực nhận được sự quan tâm từ phía các nhà tài trợ. Nhờ có ODA mà
Việt Nam đã giải quyết những khó khăn như phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ
sở cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ phát triển giáo dục đại học, củng cố mạng
lưới y tế cơ sở, đào tạo cán bộ y tế…
 ODA với bảo vệ môi trường
Để có được sự phát triển bền vững, các quốc gia luôn phải chú trọng vấn đề môi
trường. Những dự án ODA về môi trường thường liên quan đến các hoạt động như xây
dựng khung chính sách và pháp luật về môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và

uế

đa dạng sinh học, xử lý nước và cung cấp nước sạch, xử lý rác thải, giáo dục ý thức
người dân về bảo vệ môi trường cũng như giải quyết những vấn đề có liên quan đến

H

biến đổi khí hậu toàn cầu.




b. Tác động tiêu cực

nh

 ODA có khả năng gây nợ và tăng sự phụ thuộc vào bên ngoài
Hạn chế rõ nhất của ODA là bên nhận viện trợ phải đáp ứng các yêu cầu của bên

Ki

cấp viện trợ như mua hàng hóa và dịch vụ của các nước viện trợ. Thêm vào đó, do vốn

c

ODA được đầu tư vào cơ sở hạ tầng, chi phí cao, thu hồi vốn chậm, nhiều dự án đem

họ

lại nhiều lợi ích xã hội hơn là lợi ích kinh tế làm tăng thêm áp lực nợ nầng cho các
nước nhận viện trợ. Ngoài ra khi đồng tiền viện trợ tăng giá cũng đồng thời làm tăng

ại

giá trị các khoản nợ tính theo đồng nội tệ, các nước nhận viện trợ sẽ phải chịu thêm

Đ

khoản nợ phát sinh do chênh lệch tỉ giá này.

 ODA có thể tạo nên sự phát triển mất cân đối
Mặc dù ODA đóng vai trò rất tích cực trong xóa đói giảm nghèo và phát triển
kinh tế nông thôn, song nguồn vốn hỗ trợ này có sự phân bổ không đồng đều giữa các
khu vực khác nhau ở các nước này. Vốn ODA được tập trung nhiều ở các thành phố
lớn vì những vùng này được xem là trung tâm kinh tế lớn, góp phần quan trọng vào sự
phát triển chung của đất nước. Đồng thời, những vùng kinh tế lớn này có đầy đủ các
điều kiện để tiếp nhận ODA nhiều nhất và có khả năng sử dụng vốn ODA hiệu quả.
Điều này càng làm tăng thêm sự chênh lệch phát triển kinh tế giữa các vùng và khoảng
cách thu nhập ngày càng nới rộng.

9


 ODA tạo điều kiện cho tham nhũng hoành hành
Ông Frank Vogl, phó chủ tịch của tổ chức phi chính phủ Transparency
International sau cuộc điều tra ở 85 nước (năm 1997) đã phát biểu: “Các nước vay tiền
phát triển của quốc tế nhiều nhất lại là những nước tham nhũng nhất”. Do nhận thức
chưa sâu về hỗ trợ phát triển ODA và thiếu sự quản lí chặt chẽ, một số nước đã biến
nguồn vốn này trở thành “miếng mồi ngon” cho tệ tham nhũng.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút vốn ODA
1.1.2.1. Tình hình kinh tế-chính trị của nhà tài trợ
Ổn định chính trị luôn là yếu tố hấp dẫn hàng đầu đối với các nhà đầu tư nước

uế

ngoài, vì có ổn định chính trị các cam kết của Chính phủ nước chủ nhà đối với nhà đầu

H

tư về sở hữu vốn đầu tư, các chính sách ưu tiên, định hướng phát triển mới được đảm

bảo.



Đi kèm với nó là chính sách pháp luật, các nhà đầu tư điều cần một môi trường

nh

pháp lý vững chắc, có hiệu lực. Nếu nước chủ nhà có một chính sách đầy đủ và hợp lí,
đảm bảo nhất quán về thu hút vốn đầu tư cũng là những yếu tố quan trọng, hấp dẫn các

Ki

nhà đầu tư nước ngoài.

c

1.1.2.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi

họ

Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, đó là đặc điểm về vị trí địa lý, khí hậu, tài
nguyên thiên nhiên, dân số của nơi tiếp nhận đầu tư...Đây cũng là những yếu tố tác

ại

động nhiều tới tính sinh lãi của hoặc rủi ro trong đầu tư nếu vị trí thuận lợi thì khoảng

Đ


cách giữa nơi sản xuất và tiêu thụ sẽ được rút ngắn, chi phí vận chuyển thấp, giảm
được giá thành và hạn chế rủi ro.
Mặc khác, nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, xã hội thuận lợi cũng sẽ cung cấp
yếu tố đầu vào phong phú và giá rẻ cho các nhà đầu tư. Một nước sẽ hấp dẫn nhà đầu
tư nước ngoài nếu có nguồn khoán sản dồi dào và trữ lượng lớn, dân số đông với giá
thuê lao động tương đối thấp so với nước đi đầu tư.
1.1.2.3. Quy trình và thủ tục pháp lý
Đây là nhân tố quan trọng nhất tác động trực tiếp tới hiệu quả trong việc thu hút
nguồn vốn ODA. Ở những địa phương có quy trình và thủ tục thông thoáng, thuận lợi
cho công tác thực hiện các chương trình, dự án ODA thì ở nơi đó các chương trình dự

10


án ODA sẽ thu hút và triển khai thuận lợi hơn, đúng tiến độ và phát huy hiệu quả tốt
qua đó sẽ làm tăng khả năng thu hút thêm nguồn vốn này.
Chính vì vậy cần có những sửa đổi, bổ sung một số quy trình, thủ tục, quy định để
đảm bảo thủ tục hài hòa với các quy định của nhà tài trợ thông qua việc tiến hành các
cuộc hội thảo về hài hòa thủ tục tiếp nhận vốn ODA giữa các bên liên quan.
Bảng 1.1: Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Thời gian thực hiện
STT

Nội dung công việc

Dự án hỗ trợ kỹ

Dự án đầu tư

thuật

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
1

gửi đến phòng chuyên quản,

02 ngày

nh

quan
Thẩm định hồ sơ

Ki

06 ngày

họ

biên bản thẩm định trình

25 ngày

4
5

Ban hành quyết định phê
duyệt
Tổng cộng

Kinh


đối

tế

Bộ/Ngành,

Cơ quan tham gia
Sở Kế hoạch và

02 ngày

15 ngày

Đầu tư ( Phòng
Kinh

đối

tế

ngoại)

Đ

duyệt

Đầu tư ( Phòng

thẩm định


ại

UBND tỉnh xem xét và phê

Sở Kế hoạch và

Các

Tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh
3

hiện

ngoại)

c

2

05 ngày



các Bộ/Ngành, cơ quan liên

H

uế


Thẩm định hồ sơ

Cơ quan thực

05 ngày

05 ngày

15 ngày

50 ngày

UBND tỉnh

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế
Hồ sơ được gửi lên sở Kế hoạch và Đầu tư bao gồm các văn kiện và văn bản sau:
• Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt của chủ quản ( trong trường hợp TTCP
phê duyệt ).
• Thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức.

11


• Văn kiện dự án bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có).
• Các văn bản và ý kiến trả lời của các cơ quan liên quan trong quá trình chuẩn bị
dự án.
• Bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận ký kết giữa đại diện phía Việt Nam và nhà tài trợ;
Báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ (nếu
có).
• Báo cáo tài chính của chủ dự án trong ba năm gần đây nhất, có xác định của cơ

quan chủ quản (đối với các dự án theo cơ chế cho vay lại).
1.1.2.4. Năng lực và đạo đức của cán bộ quản lý và sử dụng vốn ODA

uế

Năng lực và đạo đức của các cán bộ thực hiện chương trình, dự án ODA cũng là
một nhân tố ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn ODA. Các cán bộ này cần

H

phải có năng lực về đàm phán, ký kết dự án, triển khai thực hiện quản lý vốn, có kiến



thức chuyên môn sau về pháp luật, kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ...Bởi vì trên thực tế,

nh

các hoạt động thực hiện dự án vừa phải tuân thủ các quy định, luật pháp của Chính
phủ Việt Nam vừa phải tuân thủ các quy định hướng dẫn của nhà tài trợ.

Ki

Ngoài những năng lực về chuyên môn kể trên, các cán bộ quản lý dự án nhất

c

thiết phải có những phẩm chất đạo đức tốt. Hiện nay vẫn còn chịu ảnh hưởng của cơ

họ


chế quản lý cũ, nhiều người còn có tâm lý bao cấp, coi ODA là thứ cho không, Chính
phủ vay, Chính phủ trả nợ. Do vậy, thiếu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng

ại

hiệu quả nguồn vốn này. Thực chất ODA không phải là nguồn vốn dễ kiếm và không

Đ

phải là cho không. Cả ODA hoàn lại và ODA vốn vay điều đòi hỏi trách nhiệm rất cao
của Chính phủ nước tiếp nhận trong việc sử dụng nguồn vốn này.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút vốn ODA
1.1.3.1. Đánh giá hiệu quả thu hút vốn ODA tầm vĩ mô
Đánh giá hiệu quả nguồn vốn ODA dựa trên sự phát triển của toàn bộ nền kinh
tế, với sự thay đổi của các chỉ tiêu xã hội tổng thể như:
Tăng trưởng GDP
Tăng mức GDP/người
Các chỉ số về xã hội: tỷ lệ giảm nghèo, trình độ dân trí, tỷ lệ tăng dân số.
Hiệu quả sử dụng vốn ODA theo ngành.

12


Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
1.1.3.2. Đánh giá hiệu quả thu hút vốn ODA tầm vi mô
Tính phù hợp: Là mức độ phù hợp của việc đầu tư bằng nguồn vốn ODA đối với
những ưu tiên và chính sách của nhóm mục tiêu. Việc đánh giá tính phù hợp sẽ cho
thấy chương trình hay dự án có phù hợp khi được triển khai tại khu vực đó hay không,
có đáp ứng được yêu cầu của các đơn vị thụ hưởng hay không, có đúng mục tiêu đặt ra

hay không, từ đó có những điều chỉnh cần thiết đẻ đảm bảo dự án được thực hiện theo
đúng mục tiêu ban đầu và đáp ứng được nhu cầu đề ra. Việc đánh giá tính phù hợp của
dự án được thục hiện sau khi dự án được triển khai, và công tác này thường được thực

uế

hiện vào giai đoạn đầu và giữa của chương trình dự án.

Tính hiệu quả: Là thước đo mức độ đạt được các mục tiêu đề ra của một chương

H

trình hay dự án. Nhằm xem việc dự án có đạt được mục tiêu như trong thiết kế không,



việc đánh giá này được thực hiện trên cơ sở so sánh kết quả theo thiết kế với kết quả

nh

đạt được trên thực tế. Từ đó đưa ra kết luận.

Tính hiệu suất: Đo lường sản phẩm đầu ra bằng định lượng và định tính, liên

Ki

quan đến các yếu tố đầu vào, điều này có nghĩa là chương trình hay dự án sử dụng ít

c


nguồn lực nhất có thể được để đạt được kết quả mong đợi. Thông qua việc so sánh để

họ

lựa chọn các yếu tố đầu vào nhưng vẫn đạt được kết quả đầu ra như mong đợi. Đánh
giá tính hiệu suất sẽ cho thấy dự án thực hiện đạt được kết quả như mục tiêu đề ra trên

ại

cơ sở tiết kiệm được nguồn lực đầu vào như thế nào? Từ đó rút ra được kết luận và

Đ

những sự lựa chọn thay thế cần thiết khi thực hiện những dự án tiếp theo trên cơ sở sử
dụng và kết hợp các yếu tố đầu vào hợp lý nhất.
Tính tác động: Là những thay đổi theo hướng tích cực hoặc tiêu cực, trực tiếp
hoặc gián tiếp, có chủ ý hoặc không chủ ý, của việc thực hiện chương trình hay dự án
tạo ra. Nó cho thấy những tác động và ảnh hưởng đối với kinh tế, xã hội, môi trường
do việc thực hiện dự án hay chương trình tạo ra.
Tính bền vững: Xem xét những lợi ích của việc thực hiện chương trình hay dự án
sẽ được duy trì sau khi kết thúc nguồn tài trợ như thế nào cả về mặt tài chính và môi
trường.

13


×