Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.33 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

IN

H



́H

U

Ế

------

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

O

̣C

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

Đ
A


̣I H

NƯỚC NGOÀI FDI TẠI TỈNH HÀ TĨNH

HOÀNG THỊ HỒNG

KHÓA HỌC: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

H



́H

U

Ế

------

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K


GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

̣I H

O

̣C

NƯỚC NGOÀI FDI TẠI TỈNH HÀ TĨNH

Giảng viên hướng dẫn:

Hoàng Thị Hồng

PGS. TS Mai Văn Xuân

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K48C – KHĐT
Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, 04/2018


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên cho phép em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Khoa
Kinh Tế & Phát Triển Trường Đại Học Kinh Tế Huế , Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập và hồn thành bài khóa
luận này, đây là một cơ hội tốt để cho chúng em có thể thực hành các kỹ năng
được học trên lớp và cũng giúp ích rất nhiều để chúng em ngày càng hoàn thiện

U

Ế

bản thân hơn.

́H

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo – PGS.TS. Mai Văn
Xuân đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em trong suốt q trình đi thực tập và hồn



thành đề tài này.

Em xin gửi lời cảm ơn đến các Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại phòng kinh

H

tế đối ngoại của Sở Kế Hoạch và Đầu tư đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và cung


IN

cấp số liệu, tạo điều kiện tốt cho chúng em hoàn thành đề tài này.

K

Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức cũng như

̣C

kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận

O

được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của thầy cơ và các bạn.

Đ
A

̣I H

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

Huế, tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực tập
Hoàng Thị Hồng

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn .................................................................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................................... viii

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2



2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................... 2


H

3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3

IN

4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3

K

5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ..................................................................... 3

̣C

5.1.1. Nguồn số liệu thứ cấp ........................................................................................... 3

O

5.1.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................................. 3

̣I H

5.1.3. Phương pháp phân tích thống kê ........................................................................... 3
5.1.4. Phương pháp phân tích SWOT.............................................................................. 4

Đ
A

6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 5
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài........................................................... 5
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi................................... 6
1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu............................................... 8
1.1.3.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ........................................................................... 8
1.1.3.2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài................................................................ 9
SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

1.1.3.3. Doanh nghiệp liên doanh .................................................................................. 9
1.1.3.4. Một số hình thức khác....................................................................................... 9
1.1.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI .................................................. 10

1.1.4.1. Số dự án và cơ cấu dự án ................................................................................ 10
1.1.4.2. Vốn đăng kí và cơ cấu vốn đăng kí................................................................. 10
1.1.4.3. Vốn thực hiện và cơ cấu vốn thực hiện........................................................... 11
1.1.4.4. Tỷ trọng vốn TH/ vốn ĐK............................................................................... 11

U

Vai trò của việc thu hút FDI............................................................................ 12


́H

1.1.5.

Ế

1.1.4.5. Bình quân vốn ĐK/DA.................................................................................... 12

1.1.5.1. FDI tạo vốn để phát triển kinh tế, góp phần tăng nguồn thu ngân sách ......... 12



1.1.5.2. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm, sức cạnh tranh .................................................................................... 13

H

1.1.5.3. FDI góp phần hình thành các hình hức kinh doanh đa dạng, liên kết các ngành

IN

nghề…………………………………………………………………………………...15

K

1.1.5.4. Tăng cường khai thác những lợi thế tuyệt đối và tương đối để chuyển dịch cơ

̣C


cấu kinh tế theo hướng tiến bộ ...................................................................................... 16

O

1.1.5.5. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển thị trường lao động, tạo điều kiện mở

̣I H

rộng việc làm và thu nhập, nâng cao trình độ nguồn nhân lực ..................................... 16
1.1.5.6. Nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, mở rộng thị trường,

1.1.6.

Đ
A

thúc đẩy giao lưu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế................................................... 17
Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiêp nước

ngồi…………………………………………………………………………………..18
1.1.6.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................................... 18
1.1.6.2. Mơi trường chính trị xã hội ............................................................................. 19
1.1.6.3. Cơ sở hạ tầng KKT ......................................................................................... 20
1.1.6.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................... 20
1.1.6.5. Đánh giá tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới phát triển kinh tế....... 21
xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.................................................................................... 21
SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

1.1.6.5.1. Những tác động tích cực............................................................................. 21
1.1.6.5.2. Những tác động tiêu cực............................................................................. 24
1.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN....................................................................................... 25

1.2.1.

Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ở Việt Nam............ 25

1.2.2.

Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa phương ..... 28

1.2.2.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của thành phố Đà Nẵng.... 28
1.2.2.2. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi tỉnh Bình Dương............... 30

Ế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

́H

U


NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH. ................................................................ 33
2.1.Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tại tỉnh Hà Tĩnh ................................... 33



2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 33
2.1.2. Điều kiện xã hội ................................................................................................. 36

H

2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh........................................ 38
Chínhh sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Hà Tĩnh................................................... 40

2.3.

Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hà Tĩnhgiai đoạn

K

IN

2.1.

Tổng quan........................................................................................................ 41

O

2.3.1.

̣C


2013 – 2017 ................................................................................................................... 41

̣I H

2.3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo ngành ..................................................... 43
Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo nước đầu tư ....................................... 44

2.3.4.

Đầu tư trực tiếp nước ngồi phân theo hình thức đầu tư ................................ 45

Đ
A

2.3.3.

Bảng 12: Thu hút FDI vào Hà Tĩnh theo địa bàn đầu tư.............................................. 46
2.3.6.

Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp trên địa bàn

tỉnh Hà Tĩnh................................................................................................................... 46
2.3.6.1. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngồi vào KKT Vũng Áng.......................... 46
2.3.6.2. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN Phú Vinh............................ 47
2.4.

Thu hút vốn FDI của tỉnh Hà Tĩnh.................................................................. 48

2.4.1.


Những thành công trong thu hút FDI vào Hà Tĩnh......................................... 48

2.4.2.

Những tồn tại và hạn chế trong thu hút FDI của tỉnh Hà Tĩnh ....................... 49

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

2.4.3.

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế trên............................................. 51

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI ( FDI) TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA TỈNH HÀ TĨNH52
3.1.

Quan điểm, định hướng thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ..................... 52

3.1.1.

Mục tiêu tổng quát và phương hướng phát triển kinh tế -xã hội tỉnh Hà Tĩnh52


3.1.2.

Định hướng thu hút FDI vào tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2016 – 2020................... 53

3.1.2.1. Định hướng đầu tư hạ tầng:.............................................................................. 53

Ế

3.1.2.2. Định hướng lựa chọn ngành, lĩnh vực thu hút FDI:......................................... 53

́H

U

3.1.2.3. Định hướng lựa chọn đối tác tìm kiếm, xúc tiến đầu tư: ................................. 53
3.2.

Cơ hội và thách thức của tỉnh hà tĩnh trong việc thu hút vốn FDI trong thời



gian tới ……………………………………………………………………………….54
3.3.

Môt số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

H

vào tỉnh Hà Tĩnh............................................................................................................ 56
Giải pháp về quy hoạch................................................................................... 56


3.3.2.

Giải pháp về xúc tiến đầu tư ........................................................................... 57

3.3.3.

Giải pháp về cải thiện mơi trường đầu tư ....................................................... 57

3.3.4.

Chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư bao gồm các chính sách tài chính... 58

3.3.5.

Chính sách về lao động ................................................................................... 59

̣I H

O

̣C

K

IN

3.3.1.

3.3.6. Giải pháp về công tác bảo vệ môi trường ........................................................... 60

Một số giải pháp khác ..................................................................................... 60

Đ
A

3.3.6.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 61
1.
2.

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 61
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 63

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KKT

Khu kinh tế


WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

BOT

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BT

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao

KCN

Khu công nghiệp

DA

Dự án

ĐK

Đăng ký

TH

Thực hiện

OECD


Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế(International Monetary Fund)

GDP

H



́H

U

Ế

FDI

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Tổng sản phẩm quốc nội

Thành phố

K


TP

Ủy ban nhân dân

DN

̣I H

CNC

O

̣C

UBND

Cơng nghệ cao
Giải phóng mặt bằng

Đ
A

GPMB

Doanh nghiệp

SVTH:Hồng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế....................21
Bảng 2. Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân...................................22
Bảng 3 . Cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh phân theo Khu vực kinh tế......................22
Bảng 4 : Tỷ lệ lao động khu vực FDI trong tổng số lao động của tỉnh ......................23
Bảng 5 : FDI được cấp phép theo ngành kinh tế giai đoạn 1988- 2016 của Việt Nam
( lũy kế các dự ám còn hiệu lực đến ngày 31/12/2016)..............................................27

U

Ế

Bảng 6: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính của tỉnh Hà Tĩnh
giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................................................38

́H

Bảng 7: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 – 2016 ...........39



Bảng 8: Tổng hợp thu hút FDI vào Hà Tĩnh giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2017 .41
Bảng 9: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo ngành..............................................43
Bảng 10: Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác đầu tư..............................44


H

Bảng 11: Thu hút FDI vào Hà Tĩnh theo hình thức đầu tư .......................................45

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Bảng 13: Thứ hạng PCI của Hà Tĩnh qua các năm ....................................................50

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Việt nam giai đoạn 1998 – 2016 ............25

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 2: Cơ cấu FDI theo hình thức của Việt Nam..................................................26

SVTH:Hồng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia.Trong
những năm gần đây, nhờ có những nhận thức đúng đắn về đầu tư, vai trò của đầu tư,
nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực và khá khởi sắc trong việc sử
dụng và thu hút vốn đầu tư, trong đó đầu tư trực tiếp nước ngồi có vai trị hết sức
quan trọng. Hoạt động thu hút FDI này đã góp phần không nhỏ vào thành tựu chung

Ế

của sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhờ đến công tác chỉ đạo tồn diện của

U

Chính Phủ trong việc từng bước cải thiện môi trường đầu tư quốc tế, từng bước tháo

́H

gỡ khó khăn, khúc mắc cho các nhà đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động



của doanh nghiệp. Năm 2005, với việc ban hành Luật đầu tư, Luật Doanh nghiệp đã
cho thấy rõ nỗ lực của Nhà nước trong hành lang pháp lý, xúc tiến môi trường đầu tư.


H

Từ đó chúng ta có thể thấy một viễn cảnh tương lai tươi sáng trong tiến trình hội nhập

IN

kinh tế quốc tế, tạo đà vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.

K

Thu hút đầu tư nước ngồi để phát triển kinh tế xã hội khơng chỉ là nhiệm vụ

̣C

chung của cả nước mà còn là nhiệm vụ của từng địa phương trong đó có Hà Tĩnh. Hà

O

Tĩnh là một tỉnh mới thành lập vào ngày 1/1/1991, là một tỉnh xuất phát điểm kinh tế

̣I H

thấp, nên gặp rất nhiều khó khăn trong q trình phát triển kinh tế xã hội. Trong những
năm qua, dưới tác động nặng nề của lạm phát, suy giảm kinh tế thế giới, lại phải đối

Đ
A


mặt với nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự giúp đỡ của Chính Phủ và các Bộ, ngành Trung
Ương, các tỉnh thành phố, sự nỗ lực không ngừng của lãnh đạo tỉnh, đặc biệt là sự nỗ
lực của toàn thể nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã hội của Hà Tĩnh đã
từng bước vượt qua thử thách và có bước tăng trưởng vượt bậc. Công nghiệp, tiểu thủ
tăng trưởng nhanh, tiềm năng, lợi thế trong phát triển công nghiệp đã được khai thác
đúng hướng, phát huy hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngồi đang ngày càng chiếm
một vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
Thời gian qua Hà Tĩnh đã thu hút và triển khai một số dự án đầu tư FDI công
nghiệp lớn trên địa bàn như Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I, khu liên hợp luyện cán
thép và cảng Sơn Dương, tổng kho xăng dầu Vũng Áng, khai thác mỏ sắt Thạch Khê,
SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

dự án cấp nước cho Khu kinh tế Vũng Áng với công suất trên 1 triệu m3/ngày đêm, hệ
thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang…Quy hoạch được vùng phát triển kinh tế
động lực của tỉnh, từng bước hình thành trung tâm công nghiệp nặng quy mô lớn của
khu vực và cả nước tại Khu kinh tế Vũng Áng với các sản phẩm chủ lực là gang thép
của Tập đoàn Formosa (Đài Loan), khu trung tâm điện lực đang được xây dựng sẽ là
một trong những trung tâm điện lực lớn nhất cả nước với tổng công suất là 6.300MW;
Theo kế hoạch cụm cảng biển nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương sẽ được đầu tư xây

Ế

dựng đạt quy mô lớn của khu vực, cả nước và tiềm năng vươn ra hàng hải quốc tế với


U

công suất đến năm 2015 là 45 triệu tấn, đến năm 2020 là trên 60 triệu tấn.

́H

Việc triển khai tích cực dự án Formosa đã góp phần quan trọng thu hút đầu tư
vào KKT Vũng Áng và vùng phụ cận. Nguồn thu ngân sách từ KKT chiếm tỷ trọng



ngày càng cao, tạo việc làm cho hàng vạn lao động, từng bước trở thành KKT đa
ngành, đa lĩnh vực. Tỉnh xác định đây là bước đi đột phá, trọng điểm, tạo xung lực mới

H

cho phát triển công nghiệp, từ đó tác động lan tỏa góp phần thúc đẩy phát triển công

IN

nghiệp dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho những năm tiếp theo. Nhờ phát triển

K

các dự án lớn có tầm cỡ quốc gia kéo theo hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được
đầu tư tạo nền tảng cho sự phát triển.

O


̣C

Song bên cạnh những thành tựu đó Hà Tĩnh cũng cịn nhiều hạn chế cần được

̣I H

khắc phục và giải quyết, đó là sự bất cập trong công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, sự thiếu và yếu về kinh nghiệm cũng như nguồn nhân lực. Để nhằm mục

Đ
A

đích nâng cao nhận thức và tích lũy kiến thức từ số liệu đầu tư của tỉnh nhà, thực trạng
về đầu tư của tỉnh nên em mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngồi FDI tại tỉnh Hà Tĩnh” hi vọng đóng góp một phần nhỏ
trong phát triển kinh tế của tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu, phân tích, đánh
giá thực trạng, giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hà
Tĩnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân


- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào tỉnh Hà Tĩnh.
Từ đó nêu rõ những thành công đạt được và những hạn chế cần khắc phục của khu
kinh tế.
- Các giải pháp và các chính sách cơ bản để nâng cao khả năng thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu vấn đề đầu tư trực tiếp nước ngoài, cụ thể là: Giải pháp thu hút

Ế

vốn đầu tư nước ngoài FDI ở Hà Tĩnh

U

4. Phạm vi nghiên cứu

́H

Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Về thời gian:Từ năm 2012 – 2017 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2017 - 2020



5. Phương pháp nghiên cứu

5.1.1. Nguồn số liệu thứ cấp

H


5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

IN

- Các văn bản pháp lý, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án FDI vào

K

tỉnh Hà Tĩnh.

- Số liệu thu thập được ở các báo cáo từ sở Kế Hoạch và Đầu Tư.

O

̣C

- Sử dụng nguồn dữ liệu thống kê từ Wesite của tỉnh Hà Tĩnh, trang thông tin

̣I H

điện tử, thống kê từ các cơ quan chức năng liên quan.
- Thu thập từ sách, báo, tạp chí kinh tế,…….

Đ
A

5.1.2. Phương pháp xử lý thông tin
Dựa trên số liệu thu thập được tiến hành tính tốn, phân tích bằng phần mềm


Exel để đánh giá các yếu tố về môi trường đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến việc
thu hút FDI.
5.1.3. Phương pháp phân tích thống kê
Thơng qua các số liệu thu thập được tiến hành sử dụng phương pháp thống kê,
phân tích, tổng hợp, đánh giá để đưa ra các giải pháp phù hợp.

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

5.1.4. Phương pháp phân tích SWOT
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu bên trong và cơ hội, thách thức từ bên ngồi từ
đó đưa ra các chiến lược phối hợp thích hợp nhằm đẩy mạnh việc thu hút FDI vào tỉnh
Hà Tĩnh
6. Kết cấu đề tài
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

Ế

NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

U

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC


́H

TIẾP NƯỚC NGOÀI ( FDI) TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH HÀ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



TĨNH

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Theo Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (International Monetary Fund, IMF), Đầu Tư Trực
Tiếp Nước Ngoài (Foreign Direct Investment, FDI) là một công cuộc đầu tư ra khỏi
biên giới quốc gia, trong đó người đầu tư trực tiếp (direct investor) đạt được một phần

Ế

hay toàn bộ quyền sở hữu lâu dài một quốc gia khác. Quyền sở hữu này tối thiểu phải

U

là 10% tổng số cổ phiếu mới được công nhận là FDI.

́H

- Như vậy, FDI sẽ tạo thành một mối quan hệ lâu dài giữa một công ty chủ quản



(người đầu tư trực tiếp) và một công ty phụ thuộc (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp) đặt
tại một quốc gia khác với quốc gia của công ty chủ quản. Công ty chủ quản khơng nhất

H


thiết phải kiểm sốt tồn bộ hoạt động của công ty phụ thuộc (trong trường hợp công

IN

ty chủ quản không chiếm đa số cổ phiếu của cơng ty phụ thuộc) và phần FDI chỉ tính
trong phạm vi tỉ lệ sở hữu của công ty chủ quản đối với công ty phụ thuộc.

K

- Theo Tổ chức thương mại thế giới: FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước

̣C

(nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với

O

quyền quản lí tài sản đó. Phương tiện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các cơng cụ

̣I H

tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản
lý ở nước ngoài là các cơ sở sản xuất kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu

Đ
A

tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty mẹ” và các
tài sản khác được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”
- Theo Hiệp hội luật quốc tế Henxikity ( 1996): Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự


di chuyển vốn từ nước của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây dựng
đơ thị ở đó những xí nghiệp kinh doanh hay dịch vụ
- Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1997 đưa ra khái niệm: “Đầu tư
trực tiếp nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng
tiền nước ngoài hoặc bất cứ tài sản nào được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp

SVTH:Hồng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của luật này.
Theo Luật đầu tư năm 2005 khơng có định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài
nhưng theo khoản 2 và khoản 12 điều 3 định nghĩa:
+ Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn ra và
tham gia quản lý hoạt động đầu tư
+ Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng

Ế

tiền và các tài sản khác để tiến hành hoạt động đầu tư.

U


Từ những khái niệm trên có thể đưa ra định nghĩa khái quát về đầu tư trực tiếp

́H

nước ngoài như sau:“ Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ
đầu tư nước ngồi đã góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể



trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra”.
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

H

- Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngồi nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích đầu

IN

tư hay tìm kiếm lợi nhuận thơng qua di chuyển vốn (bằng tiền và tài sản, cơng nghệ và

K

trình độ quản lý của nhà đầu tư nước ngoài) từ nước đi đầu tư đến nước tiếp nhận đầu

O

- Về đặc điểm:

̣C


tư.

̣I H

• Thứ nhất, chủ đầu tư vốn FDI là chủ sở hữu vốn, là một bộ phận của hình thức
chu chuyển vốn quốc tế trong đó chủ đầu tư có quốc tịch nước ngồi, tiến hành đầu tư

Đ
A

tại một nước khác vì vậy nhà đầu tư phải chấp hành luật pháp của nước nhận đầu tư.
Chủ sở hữu vốn đầu tư trực tiếp tham gia quản lý, điều hành q trình sử dụng vốn, có
nghĩa vụ và quyền lợi từ hoạt động sản xuất kinh doanh tương ứng với phần vốn góp
đó. Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngồi đầu tư dưới hình thức 100% vốn thì có
tồn quyền quyết định, nếu góp vốn thì quyền này cịn phụ thuộc vào mức độ góp vốn.
Thu nhập từ hoạt động đầu tư này phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả sản xuất kinh
doanh, mức độ lại được chia theo tỷ lệ vốn góp của các bên, nếu bị lỗ thì trách nhiệm
của các bên cũng tương ứng với phần vốn góp đó.
• Thứ hai, vốn FDI khơng chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư nước
ngồi dưới hình thức vốn điều lệ hoặc vốn pháp định mà nó bao gồm cả vốn vay của
SVTH:Hồng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

các nhà đầu tư để triển khai và mở rộng dự án cũng như vốn vay của các nhà đầu tư để

triển khai và mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư được trích lại tư lợi nhuận sau thuế
từ kết quả kinh doanh. Vì vậy, nước sở tại phải có chính sách về tài chính phù hợp
tránh trường hợp một số nhà đầu tư nước ngoài lợi dụng chỉ đưa ra một lượng vốn nhỏ
vào cịn sau đó tiến hành vay vốn tại nước sở tại để thực hiện đầu tư, mở rộng kinh
doanh làm ảnh hưởng đến mục đích thu hút đầu tư nước ngồi của nước sở tại.
• Thứ ba, vốn FDI là vốn đầu tư phát triển dài hạn, trực tiếp bên nước ngồi vì

Ế

vậy đối với nước tiếp nhận đầu tư thì đây chính là nguồn vốn dài hạn bổ sung hết sức

U

cần thiết trong nền kinh tế. Vốn FDI là dòng vốn quốc tế gắn liền với việc xây dựng

́H

các cơng trình, nhà máy, chi nhánh sản xuất chính vì thế thời gian đầu tư dài, lượng
vốn đầu tư lớn, có tính ổn định cao tại nước nhận đầu tư. Khác với đầu tư gián tiếp



nước ngồi, là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư đến các nước khác nhưng
không nắm quyền quản lí, điều hành, thơng qua các cơng cụ tài chính như cổ phiếu.

H

trái phiếu…Đặc điểm của đầu tư nước ngồi gián tiếp là có thời gian hoạt động ngắn,

IN


biến động thất thường hơn vì đây là hình thức mà các nhà đầu tư nước ngồi thơng qua

K

việc mua cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, mà nhà đầu tư không trực tiếp
tham gia quản lí hoạt động đầu tư. Do tính chất trực tiếp của hình thức đầu tư này nên

O

̣C

vốn FDI ít chịu sự chi phối, ràng buộc của chính phủ so với các hình thức đầu tư gián

̣I H

tiếp nước ngồi khác, lĩnh vực mà vốn FDI thường hướng tới là những lĩnh vực mang
lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư nước ngồi.

Đ
A

• Thứ tư, vốn FDI là hình thức đầu tư trực tiếp của các nhà đầu tư nước ngoài, họ
mang vốn đến nước khác để đầu tư. Vì vậy, khác với các nguồn vốn vay, vốn FDI tại
nước sở tại khơng phải hồn trả nợ và cũng khơng tạo gánh nặng nợ quốc gia, đây là
một ưu điểm so với các hình thức đầu tư nước ngồi khác. Việc mang vốn từ bên
ngoài vào đầu tư tại nước sở tại khơng phải hồn trả nợ và cũng khơng tạo gánh nặng
nợ quốc gia, đây là một ưu điểm so với các hình thức đầu tư nước ngồi khác. Việc
mang vốn từ bên ngoài vào đầu tư tại nước sở tại sẽ tạo thêm nhiều vốn cho đầu tư,
nhất là những nước đang phát triển và vốn này không phải là khoản nợ của quốc gia,

sẽ đảm bảo an ninh tài chính cho quốc gia tiếp nhận vốn tốt hơn nhiều so với các
khoản vốn vay quốc gia khác, sẽ đảm bảo an ninh tài chính cho quốc gia tiếp nhận vốn
SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

tốt hơn nhiều so với các khoản vốn vay quốc gia khác. Để được gọi là vốn FDI thì phí
nhà đầu tư nước ngồi phải đóng góp một tỷ lệ nhất định, lượng vốn này tùy theo quy
định của từng nước và được thay đổi theo thời gian.
• Thứ năm, vốn FDI là hình thức xuất khẩu tư bản nhằm thu lợi nhuận cao và các
nhà đầu tư nước ngoài quyết định về quy mô và sử dụng vốn FDI. Do các nhà đầu tư
nước ngồi ln muốn tìm kiếm lợi nhuận cao nên có thể gây ra thiệt thịi, tổn thất ảnh
hưởng đến lợi ích quốc gia và mục tiêu thu hút vốn của nước nhận đầu tư.

Ế

1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu

U

1.1.3.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh

́H

Đây là hình thức liên doanh liên kết giữa một bên là đối tác trong nước với các

nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh



doanh giữa các bên trong các văn bản kí kết mà khơng thành lập pháp nhân mới. Hình
thức này có đặc điểm là hợp tác kinh doanh giữa các bên trong các văn bản kí kết hợp

H

lại trên cơ sở cùng nhau góp vốn, cùng quản lý, cùng phân phối lợi nhuận, cùng nhau

IN

chia sẻ rủi ro để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ vốn góp do các bên

K

thỏa thuận dựa trên cơ sở luật định của nước nhận đầu tư. Đây là loại hình doanh
nghiệp mà nước nhận đầu tư có những lợi ích là ngồi phần tiếp nhận được phần vốn

O

̣C

góp cịn học tập được kinh nghiệm quản lý, đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề cao,

̣I H

tiếp thu được kỹ thuật tiên tiến. Nhưng hình thức này đem lại lợi ích đó địi hỏi nước
sở tại có khả năng góp vốn, có đủ trình độ tham gia quản lý cùng với người nước


Đ
A

ngoài. Đối với các nhà đầu tư nước ngồi, hình thức này chỉ phù hợp trong giai đoạn
đầu khi mà họ chưa am hiểu về nước sở tại, về pháp luật và môi trường đầu tư, liên
doanh để trành thủ sự hiểu biết và hỗ trợ của đối tác nước sở tại nhằm hạn chế bớt rủi
ro trong quá trình đầu tư. Tuy nhiên, khi các nhà đầu tư nước ngoài am hiểu về nước
sở tại rồi thì hình thức này khơng được ưa chuộng lắm, bởi khi họ đã am hiểu và nắm
rõ luật pháp, thủ tục và các chính sách liên quan đến vấm đề đầu tư thì họ muốn tự
mình ra các quyết định mà khơng thơng qua sự đồng ý của các bên như trong liên
doanh. Hơn nữa, trong quá trình hoạt động xu hướng của nước nhận đầu tư là tăng dần
vốn góp trong doanh nghiệp liên doanh từ đó tăng mức ảnh hưởng, tiến tới kiểm sốt

SVTH:Hồng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xn

tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp liên quan gây rủi ro cho các nhà đầu tư nước
ngoài.
1.1.3.2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi
Đây là loại hình doanh nghiệp do các nhà đầu tư nước ngoài bỏ toàn bộ vốn
thành lập, tổ chức quản lý và điều hành. Lồi hình này có đặc điểm là dạng cơng ty
trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo luật của nước chủ nhà, sở hữu hoàn
toàn của nước ngoài, chủ đầu tư nước ngoài tự quản và chịu trách nhiệm về kết quả


Ế

sản xuất kinh doanh, quyền lợi và nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh thuộc hoàn

U

toàn về nhà đầu tư nước ngoài nhưng thành lập pháp nhân tại nước sở tại nên chịu sự

́H

kiểm soát bởi pháp luật của nước sở tại.

Ngược lại với loại hình doanh nghiệp liên doanh, đầu tiên các nhà đầu tư nước



ngồi khơng thích hình thức đầu tư này thành lập do họ chưa am hiểu về luật pháp,
môi trường và thủ tục của nước nhận đầu tư. Tuy nhiên, khi các vấn đề trên được tháo

H

gỡ thì đây là hình thức được các nhà đầu tư nước ngồi ưa thích và mở rộng quan hệ

IN

trong quan hệ kinh tế quốc tế vì họ muốn tự mình quyết định, quản lý và hưởng các lợi

K


ích do các hoạt động đầu tư mang lại.

1.1.3.3. Doanh nghiệp liên doanh

O

̣C

Doanh nghiệp liên doanh là loại hình doanh nghiệp do hai hay nhiều bên nước

̣I H

ngoài hợp tác với nước chủ nhà cùng vốn góp, cùng kinh doanh, cùng hưởng lợi và
chia se rủi ro theo tỷ lệ vốn góp. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình

Đ
A

thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo luật pháp nước nhận đầu
tư. Đây là hình thức đầu tư được các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng nhiều nhất trong
thời gian qua.

1.1.3.4. Một số hình thức khác
- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT): Với hình thức BOT, các
chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiến hành xây dựng, kinh doanh cơng trình trong một thời
gian đủ để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý. Sau khi dự án kết thúc, tồn bộ
cơng trình sẽ được chuyển giao cho nước chủ nhà mà khơng được bồi hồn một khoản
tiền nào.

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO): Đối với hình thức BTO,
sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cơng trình cho nước chủ nhà. Chính
phủ nước chủ nhà giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh cơng trình đó trong một thời
hạn nhất định đề thu hồi đủ vốn đầu tư và có một số tiền lợi nhuận hợp lý.
- Hợp đồng xây dựng - chuyền giao (BT): Đây là các dạng đầu tư được áp dụng
đối với các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Đối với hình thức BT, sau khi
xây dựng xong, chủ đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước chủ nhà, nước chủ nhà

Ế

sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án khác nhau để thu hồi đủ

U

vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý.

́H

- Theo nhu cầu nâng cao năng lực canh tranh quốc tế có hình thức đầu tư mới,
mua lại và sát nhập nhưng cịn ít phổ biến.

1.1.4.1. Số dự án và cơ cấu dự án




1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI

H

Đầu tư thường được thực hiện thông qua các dự án trong các lĩnh vực, ngành

IN

khác nhau với mục đích khác nhau. Số lượng dự án đầu tư là con số biểu thị 1 phần

K

tổng vốn đầu tư, tổng số vốn đầu tư của các dự án là tổng vốn đầu tư vào lĩnh vực
CNC.

O

̣C

Cơ cấu dự án: biểu thị tỷ số dự án ( của từng nước, từng thời kỳ, từng ngành nghề

̣I H

đầu tư…) trong tổng số dự án.
Cơ cấu dự án được tính theo cơng thức:

Đ

A

nt =

Trong đó:



ố ựá

x 100(%)

nt: cơ cấu số dự án

Nt: số dự án năm ( trên địa bàn, ngành nghề…) thứ t

1.1.4.2. Vốn đăng kí và cơ cấu vốn đăng kí
Vốn đầu tư đăng ký: là số vốn đầu tư mà nhà đầu tư đồng ý bỏ ra để tiến hành
các hoạt động đầu tư vào CNC và được cơ quan chính quyền cấp phép qua các thời kỳ,
có thể là 1 tháng, 1 quý nhưng thông thường là 1 năm. Đây là con số cho thấy được
tổng quan khả năng thu hút vốn đầu tư vào CNC.

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân


Tổng vốn đầu tư được tính bằng cơng thức: tổng vốn đầu tư = I1 +I2 + I3….+ In
(i=I,n)
Trong đó: Ii: là vốn đầu tư đăng ký dự án thứ i
n: là số dự án.
Cơ cấu vốn đăng ký: Biểu thị tỷ trọng nguồn vốn đăng ký( của từng nước, từng
thời kỳ, từng ngành nghề đầu tư…) trong tổng nguồn vốn đăng ký.
Cơ cấu vốn đăng ký được tính theo cơng thức:


Đ

x 100(%)

Ế

=

U

Trong đó: : cơ cấu vốn đăng ký

́H

: vốn đầu tư đăng ký năm ( trên địa bàn, ngành nghề…) thứ t



1.1.4.3. Vốn thực hiện và cơ cấu vốn thực hiện


Vốn thực hiện: là số vốn thực tế mà nhà đầu tư chỉ ra và được giải ngân để thực

H

hiện mục đích đầu tư trong thời kỳ. Mức độ giải ngân của vốn đầu tư phụ thuộc tiến độ

IN

triển khai dự án và năng lực tài chính, thái độ của các nhà đầu tư.
Cơ cấu vốn thực hiện: biểu thị tỷ trọng nguồn vốn thực hiện( của từng nước, từng

K

thời kỳ, từng ngành nghề đầu tư…) trong tổng nguồn vốn thực hiện.

̣C

Cơ cấu vốn thực hiện được tính theo công thức:


x 100(%)

: cơ cấu vốn thực hiện

̣I H

Trong đó:




O

=

Đ
A

: vốn đầu tư thực hiện năm( trên địa bàn, ngành nghề,…) thứ t

1.1.4.4. Tỷ trọng vốn TH/ vốn ĐK
Là chỉ tiêu thực hiện phần trăm tổng nguồn vốn thực tế mà nhà đầu tư chỉ ra và

giải ngân để thực hiện mục đích đầu tư trong tổng nguồn vốn mà nhà đầu tư đồng ý bỏ
ra để tiến hành đầu tư vào CNC (nguồn vốn mà nhà đầu tư đăng ký đầu tư vào CNC)
Chỉ tiêu này thể hiện được tiến độ thực hiện các dự án của các nhà đầu tư.
Tỷ trọng vốn TH/ vốn ĐK được tính theo cơng thức:
Vốn TH/ vốn ĐK=



ự ệ

ố đă

í

SVTH:Hồng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

x 100( %)


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xn

1.1.4.5. Bình quân vốn ĐK/DA
Biểu thị lượng vốn đầu tư của một dự án nhiều hay ít, cho thấy dự án đó là lớn
hay nhỏ, là một trong những căn cứ để phân loại dự án bên cạnh các tính chất khác để
phân biệt dự án nhóm A, B, C hoặc dự án quan trọng quốc gia.
Bình qn VĐK được tính bằng tổng vốn đầu tư đăng ký thu hút được trong năm
chia cho số dự án đầu tư trong năm đó.

1.1.5. Vai trị của việc thu hút FDI





Đ



Ế

Bình qn VĐK/DA =

U


1.1.5.1. FDI tạo vốn để phát triển kinh tế, góp phần tăng nguồn thu ngân

́H

sách



Hầu hết các quốc gia khi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhằm mục tiêu
thúc đẩy tăng cường và phát triển kinh tế. Vào những năm 1950, các nhà kinh tế của

H

Liên hợp quốc đã coi sự thiếu hụt về vốn là một hạn chế chủ yếu của tăng trưởng kinh

IN

tế ở các nước kém phát triển. Để có vốn các nước này chỉ tiến hành bằng con đường
tích lũy nơi bộ, nhưng trong xu hướng phát triển như hiện nay nếu chỉ trong chờ vào

K

q trình tích lũy nội bộ thì khó tránh khỏi tụt hậu.

̣C

Đầu tư trực tiếp nước ngồi có khả năng giải quyết có hiệu quả những khó khăn

O


về vốn cho q trình cơng nghiệp hóa, thúc đẩy kinh tế của một nước đang phát triển.

̣I H

Trong điều kiện của thời kỳ đầu tiến hành cơng nghiệp hóa, nhìn chung các nước đang
phát triển đều gặp khó khăn, mức sống thấp, khả năng tích lũy kém, cơ sở hạ tầng chưa

Đ
A

phát triển, công nghệ kỹ thuật lạc hậu, mức đầu tư thấp nên kém hiệu quả, ít có điều
kiện để xâm nhập, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, thiếu khả năng tiếp cận với khoa
học kỹ thuật tiên tiến của thế giới….Giải pháp của các nước đang phát triển lúc này là
tìm đến các nguồn đầu tư quốc tế. Nguồn vốn được đánh giá có hiệu quả nhất đối với
giai đoạn đầu tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa của các nước đang phát triển là
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Điều này cũng dễ hiểu, khi nhà đầu tư bỏ vốn
đầu tư cũng đồng thời họ hoàn toàn chịu trách nhiệm về hiệu quả của đồng vốn mà
mình bỏ ra, do đó trước khi đầu tư họ buộc phải tính tốn kỹ các điều kiện cần thiết
cho việc thực hiện dự án. Trước khi tiến hành đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài
SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

thường có sẵn một số điều kiện cơ bản như vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lí, khả
năng thị trường….Tức là nhà đầu tư đã dự báo được phần nào hiệu quả có thể thu

được của đồng vốn đầu tư. Mặc dù vậy, cũng không ai dám chắc khi nhà đầu tư bắt
đầu bỏ vốn thực hiện dự án đầu tư thì xác suất giữa thành công và thất bại là ngang
nhau. Các doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài kinh doanh có lãi, thì phần lãi
thì được họ phải trích một phần đóng góp cho nước sở tại, nhưng nếu kinh doanh thua
lỗ thì nhà đầu tư phải chịu tồn bộ. Trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn thì

Ế

chính các cơng ty mẹ ở chính quốc phải tìm cách hỗ trợ…Nói đúng hơn đây là những

U

rủi ro có thể xảy ra mà tất cả các nhà đầu tư đều phải tính tốn trước, các nhà đầu tư

́H

chỉ xin phép và triển khai dự án khi họ tính tốn thấy độ rủi ro ít và khả năng thu lợi
cao. Đây là lợi thế hơn hẳn của loại vốn đầu tư trực tiếp so với các loại vốn vay khác.



Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới với xuất phát điểm rất thấp. Do đó, xét về
nhu cầu vốn, FDI được coi là một nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đầu tư trong

H

nước, nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư cho phát triển, góp phần đẩy nhanh tiến trình

IN


CNH – HĐH mà nước ta đang thực hiện.

K

Khi đã đi vào hoạt động, với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình các doanh
nghiệp FDI có nghĩa vụ nộp thuế cho nước sở tại, qua đó góp phần tăng nguồn thu

O

̣C

ngân sách nhà nước, nguồn thu này lại quay trở lại phục vụ cho các mục tiêu phát triển

̣I H

kinh tế và đảm bảo phúc lợi xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. Ở Việt Nam trong thời
gian qua khu vực FDI đã đóng góp ngày càng tăng vào nguồn thu ngân sách của nhà

Đ
A

nước. Bên cạnh đó, FDI đã góp phần quan trọng vào việc tăng thặng dư của tài khoản
vốn, cải thiện cán cân thanh tốn nói chung và tạo ra những cân đối vĩ mô trong nền
kinh tế.

1.1.5.2. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh
Đầu tư trực tiếp nước ngồi có vai trị rất lớn trong việc thúc đẩy ứng dụng KH –
CN, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm cũng như khả năng cạnh
tranh của nước tiếp nhận đầu tư. Theo yêu cầu của kinh tế thị trường, muốn có được

tăng trưởng GDP và phát triển kinh tế phải khơng ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật –
cơng nghệ của q trình sản xuất từ đó làm nền tảng cho nâng cao sức cạnh tranh của
SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

các ngành, các vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế. Nâng cao sức cạnh tranh là đòi hỏi
khách quan và là điều kiện để tồn tại đối với từng chủ thể sản xuất kinh doanh trong
kinh tế thị trường. Đầu tư trực tiếp nước ngồi đã có tác động tốt đối với q trình này.
Như vậy, cơng nghệ là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia, đối với các nước đang phát triển thì vai trị của cơng nghệ lại
càng khẳng định rõ. FDI được coi là kênh quan trọng để phát triển công nghệ của nước
chủ nhà, trong dài hạn đây chính là lợi ích căn bản nhất đối với nước tiếp nhận đầu tư.

Ế

Chuyển giao công nghệ thông qua con đường FDI thường được thực hiện bởi các công

U

ty xuyên quốc gia. Tuy nhiên, việc chuyển giao những cơng nghệ mới, có tính cạnh

́H

tranh cao thường khó thực hiện được, đâu chính là hạn chế cơ bản trong chuyển giao
công nghệ thông qua FDI.




Bên cạnh chuyển giao các cơng nghệ sẳn có, các dự án FDI cịn tham gia nghiên
cứu và phát triển công nghệ của nước chủ nhà, nhờ đó mà năng lực cơng nghệ của

H

nước tiếp nhận FDI ngày càng phát triển hơn. Mặt khác, trong q trình sử dụng các

IN

cơng nghệ hiện đại của nước ngồi đội ngũ chun gia cũng như cơng nhân trong nước

K

học được nhiều kinh nghiệm. Muốn học được công nghệ hiện đại đòi hỏi lực lượng lao
động trong nước (chuyên gia và công nhân) phải nổ lực rất nhiều mới có thể nhanh

O

̣C

chóng tiếp thu được cơng nghệ hiện đại, sau đó cải biến cho phù hợp với điều kiện của

̣I H

nước mình và biến chúng thành cơng nghệ của mình. Cơng nghệ của nước tiếp nhận
FDI được cải tiến làm cho năng suất lao động ngày càng được tăng lên, nâng cao khả


Đ
A

năng cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Bên cạnh những tác động thuận lợi, chuyển giao công nghệ thông qua FDI cũng

đặt ra nhiều vấn đề cho nước tiếp nhận công nghệ như: nhập công nghệ lạc hậu, công
nghệ không phù hợp với các nước đang phát triển, giá đắt hơn thực tế…Về lâu dài,
công nghệ lạc hậu sẻ gây ra hậu quả xấu cho nước chủ nhà vì loại cơng nghệ này kém
sức cạnh tranh, năng suất lao động thấp, làm tiêu tốn nhiều tài nguyên và gây ô nhiễm
môi trường. Đây là một vấn đề mà các nước cần quan tâm khi tiếp nhận đầu tư trực
tiếp nước ngoài.

SVTH:Hoàng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Mai Văn Xuân

1.1.5.3. FDI góp phần hình thành các hình hức kinh doanh đa dạng, liên kết
các ngành nghề
Trước đây, khi việt nam còn thực hiện nền kinh tế khép kín, các hoạt động kinh
tế chỉ bó hẹp trong loại hình kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, do đó nền kinh tế
nước ta thời kỳ đó rất trì trệ và kém hiệu quả, không khai thác hết những tiềm năng
kinh tế, nhìn chung nước ta lúc bấy giờ chỉ là một nước nông nghiệp lạc hậu. Thực tế
20 năm đổi mới cho thấy, sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần với sự hình


Ế

thành các hình thức đầu tư ngoài kinh tế nhà nước và tập thể đã tạo ra những đối thủ

U

cạnh tranh đối với doanh nghiệp nhà nước và tập thể cùng những hình thức kinh doanh

́H

đa dạng. Sự có mặt và ngày càng gia tăng các hình thức đầu tư từ đó đã thực sự tạo ra
nền kinh tế ngày càng năng động, thúc ép bản thân các doanh nghiệp nhà nước và tập



thể phải không ngừng vươn lên. Sức ép đó ngày càng lớn với sự hình thành, phát triển
của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi cùng với lộ trình hội nhập kinh tế khu

H

vực và quốc tế của nền kinh tế nước ta. Sự tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh

IN

tranh của các thành phần kinh tế khác nhau với sự góp mặt của các doanh nghiệp FDI

K

đã làm đa dạng hơn các loại hình doanh nghiệp, tạo ra xung lực mới cho phát triển
kinh tế. Từ đó làm đa dạng thêm các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế,


O

̣C

góp phần tạo dựng một nền kinh tế năng động, tận dụng tối đa các nguồn lực của quốc

̣I H

gia thúc đẩy phát triển kinh tế.
Không những làm đa dạng các hình thức kinh doanh, đầu tư trực tiếp nước ngồi

Đ
A

cịn góp phần tạo sự liên kết giữa các ngành với nhau, đặc biệt trong lĩnh vực công
nghiệp, sự liên kết này xuất hiện do các nguyên nhân: Thứ nhất, các công ty trong
nước thường nắm nắm giữ nguồn nguyên liệu, hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho các
cơng ty nước ngồi trong lĩnh vực công nghiệp. Thứ hai, bất kỳ một ngành công
nghiệp nào cũng cần các ngành công nghiệp phụ trợ, các ngành công nghiệp phụ trợ
này phải do các công ty trong nước đảm nhiệm. Thứ ba, đầu tư trực tiếp nước ngồi
thường tập trung vào các khu cơng nghiệp nên xu hướng các công ty trong khu công
nghiệp liên kết với nhau nhằm giảm chi phí đầu vào.

SVTH:Hồng Thị Hồng - Lớp: K48C- KHĐT

15



×