Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực trạng quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.11 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

**************

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP

O

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP

̣I H



TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Đ
A

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LÊ THỊ HOÀI NHƯ

Niên khóa: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

**************

IN

H


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP

̣C

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP

O

TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Đ
A

̣I H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Lê Thị Hoài Như

TS. Lê Thị Minh Phương


Lớp: K48C Kế hoạch Đầu tư
Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu
nhà trường, Khoa Kinh Tế Phát Triển cùng toàn thể thầy cô giáo
trường Đại Học Kinh Tế Huế. Những kiến thức chuyên môn cùng các
kinh nghiệm mà thầy cô truyền đạt bốn năm qua có ý nghĩa vô cùng to
lớn đối với tôi trong việc hoàn thành tốt luận văn cuối khóa này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo - Tiến sĩ Lê
Nữ Minh Phương, là người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt thành và tâm huyết, chính
sự hướng dẫn tận tâm của Cô là điều kiện vô cùng quan trọng để tôi
hoàn thành tốt luận văn này.
Lời cảm ơn tiếp theo tôi xin gửi đến ban Giám Đốc, các anh chị
phòng Đăng Kí Kinh Doanh Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế là
nơi tôi đã thực tập ba tháng qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn
trưởng phòng Lê Thị Hồng Mai và chuyên viên Phan Thị Hồng Vân đã
tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi về thời gian, công việc, giúp tôi
có cơ hội tìm hiểu, tiếp cận thực tế và thực hiện tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người
thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, chia sẻ, giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt quá trình vừa qua.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức, kinh
nghiệm trong công tác nghiên cứu nên khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô giáo và những người quan
tâm đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 01 năm 2017

Sinh viên thực hiên
Lê Thị Hoài Như

SVTH: Lê Thị Hoài Như

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii

Ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix

U

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...............................................................................x

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2

H

2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2

IN

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2

K

3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2

O

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

̣I H

4.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................................3


Đ
A

5. Bố cục đề tài ................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP .......................................................................................4
1.1 Cơ sở lí luận...............................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4
1.1.2 Các loại hình doanh nghiệp hiện nay ....................................................................4
1.1.3 Vai trò của giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp ...............................................8
1.1.3.1 Đối với cơ quan quản lí nhà nước .......................................................................8
1.1.3.2 Đối với doanh nghiệp .........................................................................................9
SVTH: Lê Thị Hoài Như

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.1.4 Văn bản pháp luật quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp .9
1.1.5 Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.........................................10
1.1.5.1 Đối với các doanh nghiệp đăng kí kinh doanh tại phòng đăng kí kinh doanh..........11
1.1.5.2 Đối với các doanh nghiệp đăng kí doanh nghiệp qua mạng điện tử .................12
1.1.5.3 Ưu và nhược điểm của hình thức đăng kí kinh doanh qua mạng điện tử và qua
hình thức truyền thống...................................................................................................16
1.1.6 Thủ tục cấp cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp .....................................17


Ế

1.1.7 Nội dung giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp................................................18

U

1.1.8 Chỉ tiêu thành phần cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp trong PCI ...............19

́H

1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................20
1.2.1 Tiến trình đăng kí doanh nghiệp trên thế giới ......................................................20



1.2.2 Tình hình cấp giấy CNĐKDN ở Việt Nam giai đoạn 2012-1016........................22
1.2.2.1Tình hình chung của cả nước về đăng kí doanh nghiệp .....................................22

H

1.2.2.2 Tình hình chung về đăng kí qua mạng điện tử ..................................................24

IN

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY

K

CNĐKDN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..............................................................28

2.1 Giới thiệu chung về sở KHĐT tỉnh Thừa Thiên Huế và phòng cấp giấy chứng nhận

O

̣C

đăng kí doanh nghiệp.....................................................................................................28

̣I H

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế......................................................................28

Đ
A

2.1.3 Vị trí và chức năng của sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế........................29
2.1.4 Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................................30
2.1.4.1 Về quy hoạch và kế hoạch.................................................................................30
2.1.4.2 Về đầu tư trong và ngoài nước ........................................................................30
2.1.4.3 Về quản lí vốn ODA và các nguồn viện trợ phi chính phủ (NGO)...................31
2.1.4.4 Về quản lí đấu thầu............................................................................................31
2.1.4.5 Về quản lí KCN và KCX...................................................................................32
2.1.4.6 Về doanh nghiệp, đăng kí doanh nghiệp ..........................................................32
2.1.4.7 Về kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân: ............................................32
2.1.5 Phòng cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp- Phòng đăng kí kinh doanh..33
SVTH: Lê Thị Hoài Như

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................33
2.1.5.2 Vị trí chức năng và nhiệm vụ ............................................................................33
2.2 Thực trạng quy trình và thủ tục cấp giấy CNĐKDN tại sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................34
2.2.1 Quy trình và thủ tục cấp giấy CNĐKDN tại sở KHĐT tỉnh Thừa Thiên Huế....34
2.2.1.1 Quy trình cấp giấy CNĐKDN ...........................................................................34
2.2.1.2 Thủ tục cấp GCN ĐKDN ..................................................................................36

Ế

2.2.2 Thực trạng cấp giấy CNĐKDN tại sở KHĐT tỉnh Thừa Thiên Huế ...................39

U

2.2.2.1 Tình hình cấp giấy CNĐKDN cho các doanh nghiệp giai đoạn 2012-2016.....39

́H

2.2.3 Đánh giá quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp thông qua
chỉ số PCI.......................................................................................................................45



2.2.4.1 Những thành tựu ................................................................................................49
2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân của nó.............................................................51


H

CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUY

IN

TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP GCNĐKDN TẠI SỞ KHĐT......................................53

K

3.1 Quan điểm, định hướng cải thiện quy trình cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp gđ 2018-2025 .....................................................................................................53

O

̣C

3.1.1 Quan điểm phát triển ............................................................................................53

̣I H

3.1.2 Định hướng ...........................................................................................................53
3.2 Những giải pháp cải thiện quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh

Đ
A

nghiệp tại sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thuên Huế giai đoạn 2012-2016............55
3.2.1 Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh

doanh .............................................................................................................................55
3.2.2 Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ ...................................56
3.2.3 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làm việc, trang thiết bị........................................56
3.2.4 Hoàn thiện cơ chế chính sách các văn bản quy phạm pháp luật về đăng kí doanh
nghiệp ............................................................................................................................57
2.3.5 Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan ...........................................57
2.3.6 Thực hiện các công tác tuyên truyền, phổ biến các thông tư, nghị quyết được ban
hành ...............................................................................................................................57
SVTH: Lê Thị Hoài Như

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN III KẾT LUẬN ................................................................................................58
1. Kết luận .....................................................................................................................58
2. Kiến nghị ...................................................................................................................58
2.1. Đối với sở kế hoạch và đầu tư tỉnh.........................................................................58
2.2. Đối với chính phủ và các bộ ngành ........................................................................59

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................60

SVTH: Lê Thị Hoài Như

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Đăng kí doanh nghiệp


GCN:

Giấy chứng nhận

ĐKKD:

Đăng kí kinh doanh

KCN, KCX:

Khu công nghiệp, khu chế xuất

KH&ĐT:

Kế hoạch và Đầu tư

UBND:

Ủy ban nhân dân

GRDP:

Tổng sản phẩm trên địa bàn

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

ODA:


Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức

NGO:

Nguồn viện trợ phí chính phủ



́H

U

Ế

ĐKDN:

H

Công ty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Khoa học công nghệ

IN

KHCN:

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

PCI:

SVTH: Lê Thị Hoài Như

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Số doanh nghiệp và vốn đăng kí theo quy mô giai đoạn 2012-2016............45
Bảng 2.2: Bảng xếp hạng chỉ số PCI của Thừa Thiên Huế gia đoạn 2012-2016..........46
Bảng 2.3: Điểm chỉ số thành phần gia nhập thị trường trong PCI Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2012-2016 .............................................................................................................46

Ế

Bảng 2.4: Điểm chỉ số thành phần chi phí thời gian trong PCI Thừa Thiên Huế giai


U

đoạn 2012-2016 .............................................................................................................47

́H

Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu thành phần liên quan đến đăng kí doanh nghiệp trong chỉ số

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



thành phần chi phí gia nhập thị trường và chi phí thời gian..........................................48

SVTH: Lê Thị Hoài Như


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp GCN ĐKDN đối với các doanh nghiệp đăng kí tại phòng
đăng kí kinh doanh ........................................................................................................12
Sơ đồ 1.2: Quy trình cấp GCN ĐKDN qua mạng điện tử thông qua chữ kí số ............14
Sơ đồ 1.3 Quy trình cấp GCN ĐKDN qua mạng điện tử bằng tài khoản kinh doanh ..15

Ế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu và tổ chức bộ máy của sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên

U

Huế.................................................................................................................................29

́H

Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp GCN ĐKDN tại phòng đăng kí kinh doanh sở KH&ĐT......35
Sơ đồ 2.3: Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp theo hình thức đăng kí

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



qua mạng........................................................................................................................36

SVTH: Lê Thị Hoài Như

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1 Tình hình doanh nghiệp thành lập mới giai đoạn 2012-2016....................22
Biểu đồ 1.2: Tỉ lệ các loại hình doanh nghiệp năm 2016 trên cả nước. ........................23
Biểu đồ 1.3: Số doanh nghiệp và vốn đăng ki phân theo vũng lãnh thổ năm 2016 ......23

Biểu đồ 1.4: Số lượng hồ sơ đăng ký qua mạng theo năm (2012-2016).......................25

Ế

Biểu đồ 1.5: Số lượng hồ sơ đăng ký qua mạng phân theo loại hình doanh nghiệp/đơn

U

vị trực thuộc (2012-2016)..............................................................................................26

́H

Biểu đồ 1.6: Số lượng hồ sơ đăng ký qua mạng tại 05 địa phương cao nhất cả nước
(2012-2016) ...................................................................................................................27



Biểu đồ 2.1: Số doanh nghiệp và số vốn giai đoạn 2012- 2016 ....................................40
Biểu đổ 2.2: Số doanh nghiệp thành lập mới phân theo loại hình doanh nghiệp..........40

H

Biểu đồ 2.3: Số doanh nghiệp thành lập mới phân theo địa bàn ...................................41

IN

Biểu đồ 2.4: Số doanh nghiệp thành lập mới phân theo ngành, nghề kinh doanh ........43

K


Biểu đồ 2.5: Số doanh nghiệp thành lập mới theo thành phần kinh tế..........................44
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ % theo quy mô vốn của doanh nghiệp thành lập mới giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

̣C

2012-2016 ......................................................................................................................44

SVTH: Lê Thị Hoài Như

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Thông qua việc tìm hiểu những lí luận cơ bản về hoạt động cấp giấy chứng nhận
đăng kí doanh nghiệp và quy định chung về thủ tục đăng kí kinh doanh tại Việt Nam,
đề tài “Thực trạng quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp tại sở kế hoạch & đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế” đã làm rõ quy trình và thủ
tục cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, và đưa ra


Ế

những để xuất, định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện các thủ tục đăng kí, thành lập

U

doanh nghiệp.

́H

Đề tài sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ các tài liệu tổng hợp theo các báo cáo,
nguồn dữ liệu thống kê của sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra, các



nguồn dữ liệu thống kê từ các cơ quan chức năng liên quan từ Trung ương và website
chính thức của tỉnh Thừa Thiên Huế

H

Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài này gồm: phương pháp

IN

thống kê, phân tích tổng hợp, thu thập thông tin, số liệu sách báo, internet, so sánh, đối

K

chiếu, đánh giá...


Kết quả đạt được trong khóa luận này là đã làm rõ những vấn đề lí luận cơ bản về

O

̣C

quy trình và thủ tục đăng kí doanh nghiệp, phân tích những tổng quan và thực trạng

̣I H

của việc cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, trên cơ
sở đó, đưa ra những đề xuất, định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong

Đ
A

việc thành lập doanh nghiệp. Điển hình như: Tăng cường chuẩn hóa dữ liệu về đăng kí
doanh nghiệp, đẩy mạnh công tác hợp tác quốc tế; nâng cao chất lượng công tác đăng
kí kinh doanh, hiệu quả và hiệu lực công tác quản lí nhà nước; đẩy mạnh thực hiện cải
cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; Nâng cao trình độ
nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ; Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị; Hoàn thiện cơ
chế, chính sách các văn bản quy phạm pháp luật về đăng kí doanh nghiệp; tăng cường
sự phối hợp giữa các ban ngành liên quan; Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến
các thông tư, nghị quyết được ban hành...

SVTH: Lê Thị Hoài Như

x



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt
Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Từ đó, sự
phát triển của doanh nghiệp được xem là một yếu tố rất quan trọng. Bất kỳ một cá
nhân hay một tổ chức muốn gia nhập thị trường đều phải thực hiện thủ tục đăng ký

Ế

thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nhằm xác định địa vị pháp lý của

U

doanh nghiệp. Đây là thủ tục hành chính đầu tiên doanh nghiệp phải thực hiện trước

́H

khi tiến hành hoạt động kinh doanh, đánh dấu sự ra đời của một công ty, được pháp
luật thừa nhận như một thực thể tham gia vào nền kinh tế với đầy đủ các quyền và



nghĩa vụ. Với bản chất pháp lý của mình, đăng ký thành lập doanh nghiệp nhằm bảo
vệ quyền lợi của doanh nghiệp, tạo nền tảng cho doanh nghiệp chuyển thành một thực

H


thể kinh tế, đủ điều kiện tham gia thị trường.

IN

Việc đăng ký kinh doanh nói riêng và thành lập công ty nói chung có một ý nghĩa

K

hết sức quan trọng không chỉ với sự hình thành công ty mà còn với cả sự ổn định và
phát triển của công ty trong suốt quá trình tồn tại của nó.

O

̣C

Thứ nhất, đây là quá trình đánh dấu sự ra đời của một công ty, được pháp luật thừa

̣I H

nhận như một thực thể tham gia vào nền kinh tế với đầy đủ các quyền và nghĩa vụ.
Thứ hai, nó đánh dấu việc kết thúc một quá trình bàn bạc, thảo luận, thống

Đ
A

nhất giữa các sáng lập viên và mở ra sự công nhận của Nhà nước với các bàn bạc,
thảo luận đó.

Thứ ba, đây là giai đoạn quan trọng với sự hoạt động của công ty về sau bằng


việc các bên thống nhất ký tên vào Điều lệ của Công ty và được Nhà nước công nhận.
Mọi hoạt động sau này của công ty sẽ phải tuân thủ Điều lệ đã ban hành. Cơ cấu tổ
chức, hình thức quản lý, cách thức ra quyết định đều phụ thuộc và được quy định rõ tại
Điều lệ này.
Thứ tư, đây là bước tạo tiền đề về vật chất, tài chính để duy trì sự hoạt động và
phát triển việc kinh doanh của công ty. Các thành viên sáng lập sẽ góp vốn và được
ghi nhận bởi giấy chứng nhận góp vốn do công ty cấp.
SVTH: Lê Thị Hoài Như

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Như vậy, Đăng ký doanh nghiệp là một thủ tục có vai trò quan trọng với sự hình
thành của công ty vì nó mang tính chất pháp lý, thể hiện sự công nhận của Nhà nước
với sự ra đời của một thực thể kinh doanh.
Vì lí do đó, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng quy trình và thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp” để nghiên cứu trong bài khóa luận cuối
khóa này.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

2.1 Mục tiêu chung

U


Nghiên cứu thực trạng quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh

́H

nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp cải thiện quy trình cấp
giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác hoàn



thiện nghiệp vụ đăng kí doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh tiên tiến, phục vụ
hiệu quả nhu cầu của doanh nghiệp.

H

2.2 Mục tiêu cụ thể

K

chứng nhận đăng kí doanh nghiệp

IN

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về quy trình thủ tục cấp giấy

- Phân tích thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cấp GCN ĐKDN

O

̣C


- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đơn giản hóa và nâng cao chất lượng

̣I H

trong quy trình và thủ tục cấp GCN ĐKDN
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
A

3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu thực trạng quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí

doanh nghiệp tại sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Thực trạng quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng kí doanh nghiệp tại sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện trong phạm vi thời gian từ năm 2012 đến
năm 2016.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng quy trình và thủ tục cấp
giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp tại sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên
SVTH: Lê Thị Hoài Như

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện quy trình thủ tục cấp giấy
CNĐKDN trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài được thực hiện dựa trên sự phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu trong
thực tế mà cụ thể đó là nguồn tài liệu thứ cấp do các phòng ban trong sở KHĐT cấp.
Ngoài ra còn có thêm các tài liệu đã được công bố trên phương tiện thông tin đại

U

ban ngành... để tạo cơ sở khoa học cho đề tài nghiên cứu.

Ế

chúng ( sách báo, tạp chí, website...), các văn bản, thông tư chính sách của các Bộ, Sở

́H

4.2 Phương pháp phân tích số liệu
bao gồm:



- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu của những năm
trước, tiến hành so sánh, đối chiếu để thấy dược sự tăng giảm, biến động của các chỉ

H

tiêu trong từng giai đoạn, thời kỳ.


IN

- Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: là phương pháp tổng hợp, phân tích
những số liệu thô đã thu thập được để tiến hành khái quát vấn đề nghiên cứu. Từ đó,

K

đưa ra kết luận, nhận xét và kiến nghị.

̣C

5. Bố cục đề tài

O

Với những mục tiêu trên, luận văn gồm có các nội dung sau:

̣I H

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung nghiên cứu

Đ
A

Chương 1: Cơ sở khoa học về việc cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh


nghiệp tại sở KHĐT tỉnh TT- Huế
Chương 3: Định hướng, giải pháp cải thiện quy trình và thủ tục cấp giấy chứng
nhận đăng kí doanh nghiệp tại sở Kế hoạch và Đầu tư
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Thị Hoài Như

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1 Khái niệm
Theo luật doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và các khái niệm liên quan
được trình bày như sau:

Ế

- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được

U

đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.


́H

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký



kinh doanh và đăng ký thuế do doanh nghiệp đăng ký.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng

H

ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.

IN

- Hệ thống thông tin đăng kí doanh nghiệp quốc gia là hệ thống thông tin

K

nghiệp vụ chuyên môn về đăng kí doanh nghiệp do Bộ KH&ĐT chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc

O

̣C

thực hiện các xử lí khác đối với dữ liệu phục vụ công tác đăng kí doanh nghiệp. Hệ


̣I H

thống thông tin đăng kí doanh nghiệp quốc gia bao gồm Cổng thông tin đăng kí doanh
nghiệp quốc gia và cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kí doanh nghệp.

Đ
A

1.1.2 Các loại hình doanh nghiệp hiện nay
Doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại hình doanh

nghiệp có những đặc trưng riêng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh
nghiệp. Về cơ bản, những sự khác biệt tạo ra bởi loại hình doanh nghiệp là:uy tín
doanh nghiệp do thói quen tiêu dùng; khả năng huy động vốn; rủi ro đầu tư; tính phức
tạp của thủ tục và các chi phí thành lập doanh nghiệp; tổ chức quản lí doanh nghiệp.
Do đó, khi cá nhân. tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp thì việc lựa chọn loại hình
phù hợp rất quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Dưới đây là những đặc điểm cơ bản cũng như một số ưu, nhược điểm
của các loại hình doanh nghiệp theo quy định của luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13.
SVTH: Lê Thị Hoài Như

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một tổ chức kinh tế được đăng ký kinh doanh theo quy

định và thực hiện các hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân
làm chủ, có tài sản, có trụ sở giao dịch. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo
Pháp luật, có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của công ty.
Thông thường, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt
động của công ty, tuy nhiên người chủ này vẫn có thể thuê người khác để thay mình

Ế

làm công việc này. Doanh nghiệp tư nhân là công ty trách nhiệm vô hạn và không có

U

tư cách pháp nhân.


́H

+ Ưu điểm:

Doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên



quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặc chẽ bởi pháp luật.



Doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng bởi chế độ trách


H



IN

nhiệm vô hạn.

K

+ Nhược điểm:

Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ công ty tư nhân cao.



Trách nhiệm vô hạn: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các khoản nợ không

O

̣C



̣I H

những bằng tài sản công ty mà lẫn cả tài sản của chủ doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên


Đ
A

Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
được pháp luật thừa nhận (Luật Doanh nghiệp). Chủ sở hữu công ty và công ty là hai
thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các
quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có không quá 50 thành viên
cùng góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của công ty. Công ty trách nhiệm hữu
hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

SVTH: Lê Thị Hoài Như

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

+ Ưu điểm


Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoảng nợ

nằm trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.



Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng

kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào
công ty.
+ Nhược điểm:
Uy tín của công ty trước đối tác phần nào bị ảnh hưởng bởi chế độ trách nhiệm

Ế



Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là Doanh nghiệp tư nhân hay

́H



U

hữu hạn.

công ty hợp danh.

Không có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.





Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH 1 TV).


H

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một hình thức đặc biệt của công

IN

ty trách nhiệm hữu hạn. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty trách nhiệm

K

hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở
hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của

O

̣C

doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

̣I H

Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ
của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có

Đ
A

tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.

Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã

góp vào công ty. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Chủ sở hữu
công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty không thanh toán đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Tùy thuộc quy mô và ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc
hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc.
SVTH: Lê Thị Hoài Như

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Công ty cổ phần.
Công ty cổ phần là loại hình công ty, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần được thành lập và tồn tại độc lập. Công ty cổ phần phải
có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với
công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã
góp vào công ty, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số

Ế

lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có


U

quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

́H

Những ưu và nhược điểm của Công ty cổ phần.
+ Ưu điểm:

Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoảng nợ





trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.
Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩch vực,

H



Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người

cùng góp vốn vào công ty.

K




IN

ngành nghề.

Có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn → khả năng huy động vốn rất



Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy

O

̣C



̣I H

cao.

Đ
A

phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công
chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
+ Nhược điểm:


Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông


có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân
hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.


Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công

ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài
chính, kế toán.

SVTH: Lê Thị Hoài Như

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Công ty hợp danh.
Công ty hợp danh là công ty trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là
chủ sở hữu chung của công ty, ngoài các thành viên công ty hợp danh có thể có thành
viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, các
thành viên có quyền quản lý công ty và tiến hành các hoạt động kinh doanh thay công
ty, cùng nhau chịu trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn được chia

Ế

lợi nhuận theo tỷ lệ tại quy định điều lệ công ty, các thành viên hợp danh có quyền lợi


U

ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm và nhược điểm

́H

của công ty hợp danh.
+ Ưu điểm:

Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ





liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ

Việc điều hành quản lý công ty hợp danh không quá phức tạp do số lượng các

IN



H

dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.

K

thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

+ Nhược điểm:

̣C

Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn

O





̣I H

nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật công ty năm 2005 nhưng

Đ
A

trên thực tế loại hình công ty này chưa phổ biến.
1.1.3 Vai trò của giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
1.1.3.1 Đối với cơ quan quản lí nhà nước
Đối với cơ quan quản lí nhà nước việc cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp là để đảm bảo sự quản lí của nhà nước đối với các doanh nghiệp cũng như các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, Nhà nước thừa nhận tính hợp pháp của hoạt
động kinh doanh và có cơ sở pháp lí để bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của
doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Hoài Như


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.1.3.2 Đối với doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp như là một tờ giấy “khai sinh” giúp
doanh nghiệp thực hiện công việc kinh doanh một cách hợp pháp theo quy định của
pháp luật, đảm bảo về quyền và lợi ích hợp pháp đối với doanh nghiệp. Cụ thể là:
Được nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh
nghiệp; đảm bảo bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt hình thức sở hữu và thành
phần kinh tế; thừa nhận tính sinh lợi, hợp pháp của hoạt động kinh doanh

Ế

Được nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập,

U

các quyền lợi và lợi ích hợp pháp khác

́H

Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp không bị quấc hữu hóa, không bị tịch thu bằng
biện pháp hành chính




1.1.4 Văn bản pháp luật quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng kí
doanh nghiệp

H

Ngày 14/9/2015, thông qua luật doanh nghiệp 2014 chính phủ đã ban hành nghị

IN

định số 78/2015/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp. Quy định cơ quan đăng kí kinh

K

doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương( gọi chung là cấp tỉnh) và
ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ( gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

O

̣C

+ Ở cấp tỉnh:

̣I H

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là
Phòng Đăng ký kinh doanh).

Đ
A


Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh.
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập thêm một hoặc hai

Phòng Đăng ký kinh doanh và được đánh số theo thứ tự. Việc thành lập thêm
Phòng Đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định sau khi thống
nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Ở cấp huyện:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm
vụ đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Điều 15 Nghị định này (sau đây gọi chung là cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
SVTH: Lê Thị Hoài Như

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.
Luật doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và
42 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

Ế


- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

U

. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng

́H

hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.



1.1.5 Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
Bất kỳ một cá nhân hay một tổ chức muốn gia nhập thị trường đều phải thực hiện

H

thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nhằm xác định địa

IN

vị pháp lý của doanh nghiệp. Đây là thủ tục hành chính đầu tiên doanh nghiệp phải

K

thực hiện trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh, đánh dấu sự ra đời của một công
ty, được pháp luật thừa nhận như một thực thể tham gia vào nền kinh tế với đầy đủ các


O

̣C

quyền và nghĩa vụ. Với bản chất pháp lý của mình, đăng ký thành lập doanh nghiệp

̣I H

nhằm bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, tạo nền tảng cho doanh nghiệp chuyển thành
một thực thể kinh tế, đủ điều kiện tham gia thị trường.

Đ
A

Nhận thức được vai trò quan trọng nêu trên của thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp, xuyên suốt quá trình cải cách đăng ký kinh doanh đều hướng đến
một mục tiêu cao nhất là tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
thực hiện thủ tục gia nhập thị trường với thời gian ngắn nhất và chi phí rẻ nhất. Theo
đó, kể từ năm 2007 – khi thủ tục đăng ký kinh doanh được thực hiện liên thông với thủ
tục đăng ký thuế và các thủ tục liên quan đến con dấu, đến nay, quy trình, thủ tục đăng
ký kinh doanh đã từng bước được đơn giản hóa, giúp tiết kiệm đáng kể thời gian, chi
phí cho doanh nghiệp khi gia nhập và hoạt động trên thị trường. Cụ thể. thời gian thực
hiện các thủ tục cơ bản của quá trình gia nhập thị trường theo quy định đã được giảm
từ 32 ngày làm việc (giai đoạn trước năm 2005) xuống 22 ngày làm việc (từ khi Luật
SVTH: Lê Thị Hoài Như

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Doanh nghiệp 2005 có hiệu lực), 15 ngày làm việc (kể từ năm 2007), 5 ngày làm việc
(kể từ năm 2008 đến năm 2014) và hiện nay chỉ còn tối đa 3 ngày làm việc.

1.1.5.1 Đối với các doanh nghiệp đăng kí kinh doanh tại phòng đăng kí kinh doanh

Ế

Theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 27 Nghị định

U

78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh

́H

được tiến hành qua 03 bước:



Bước 1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ
sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh phải đầy đủ các thông tin yêu cầu mới được tiếp nhận

Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định, tùy từng trường hợp mà pháp luật quy

Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy


̣C



K

định các loại giấy tờ khác nhau.

IN



H

để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể là:

O

đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung

̣I H

đăng ký doanh nghiệp.

Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;



Đã nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.


Đ
A



Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh

doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh
doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi
được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng
ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Hoài Như

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không
đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa
đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi
toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ
sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký

doanh nghiệp.

Ế

Thông qua cơ chế một cửa liên thông, phòng đăng kí kinh doanh của sở Kế

́H

tất nôi dung của giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.

U

hoạch & Đầu tư phối hợp với cơ quan thuế cấp mã số thuế cho doanh nghiệp để hoàn

Quá thời hạn 03 ngày làm việc trên nhưng Phòng Đăng ký kinh doanh vẫn không



hoàn thành trách nhiệm được giao, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp
có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Hồ sơ xin
cấp
GCNĐKD
N

K

Yêu cầu
cấp GCN

ĐKDN

IN

H

Quy trình cấp GCN ĐKDN được mô tả như sau:

̣I H

O

̣C

Người
đại diện

Đ
A

Ghi chú:

Trao
giấy biên
nhận hồ


Căn cứ vào
nội dung văn
bản ĐKDN,

cấp giấy
CNĐKDN

Doanh nghiệp
Cơ quan cấp giấy CNĐKDN

Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp GCN ĐKDN đối với các doanh nghiệp đăng kí tại
phòng đăng kí kinh doanh
1.1.5.2 Đối với các doanh nghiệp đăng kí doanh nghiệp qua mạng điện tử
Theo điều 37,38 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014
về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng chữ kí số công cộng hoặc tài khoản
đăng ký kinh doanh được thực hiện như sau:

SVTH: Lê Thị Hoài Như

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số/ xác
thực bằng tài khoản đăng kí kinh doanh vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí
qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ
nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng


Ế

điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ

U

chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,

́H

Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh
nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh



doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.

H

Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh

IN

nghiệp, đối với những doanh nghệp đăng kí kinh doanh qua mạng điện tử sử dụng tài

K

khoản đăng kí kinh doanh ( tài khoản đăng kí kinh doanh là tài khoản mà doanh
nghiệp đăng kí qua mạng gửi yêu cầu đến cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh


O

̣C

nghiệp để được cấp), người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh

̣I H

nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực

Đ
A

tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường
bưu điện.

Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu
mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ
sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

SVTH: Lê Thị Hoài Như

13



×