Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần sợi phú nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

IN

KINH DOANH

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM

HOÀNG LÊ MINH TRANG

KHÓA HỌC: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT


IN

KINH DOANH

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Hoàng Lê Minh Trang

TS.Nguyễn Ngọc Châu

Lớp: K48D KHĐT
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, 2018



Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy,
Cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền
đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian theo học tại trường vừa qua. Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo TS.Nguyễn Ngọc Châu đã trực tiếp
hương dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty Cổ

Ế

phần Sợi Phú Nam, đặc biệt là các anh chị trong văn phòng Công ty Cổ phần Sợi Phú

U

Nam đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình cung cấp số liệu, tài liệu, giảng giải

́H

những thắc mắc, góp ý những sai sót cũng như tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành kỳ thực tập của mình.



Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình và những người
thân đã luôn bên cạnh và động viên để em hoàn thành tốt khóa luận này. Mặc dù đã có


H

nhiều cố gắng nhưng do năng lực của bản thân còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm

IN

thực tiễn thời gian nên khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận

K

được những ý kiến góp ý cùa quý Thầy, Cô giáo và bạn bè để khóa luận có thể được
hoàn thiện hơn.

Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Hoàng Lê Minh Trang

Đ
A

̣I H

O

̣C

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

SV: Hoàng Lê Minh Trang


i


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chi phí

CTCP

Công ty cổ phần

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh



Lao động


LN

Lợi nhuận

NSLĐ

Năng suất lao động

HTK

Hàng tồn kho

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

U

́H




H

Vốn cố định

IN

VCĐ

Vốn lưu động

K

VLĐ

O

̣I H

TNDN

̣C

VCSH
LN

Ế

CP


Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận
Thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

Đ
A

LNTT

SV: Hoàng Lê Minh Trang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

U

2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................2

́H

2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2



3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
3.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................2
3.2 Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................2

H

3.3 Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................2

IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

K


5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................3

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN

̣I H

XUẤT KINH DOANH ..................................................................................................4
1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................4

Đ
A

1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................4
1.1.2 Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................5
1.1.3 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh................5
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........6
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ........................................................................................................................9
1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........9
1.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...10
1.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................15
1.2.1 Thực trạng ngành sợi trên thế giới.................................................................15
1.2.2 Thực trạng ngành sợi ở Việt Nam .................................................................16
SV: Hoàng Lê Minh Trang


iii


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.2.3 Thực trạng ngành sợi ở Thừa Thiên Huế ......................................................17
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM............................................18
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam .................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...........................................18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................19
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty ...........................................................19
2.1.4. Tổ chức bộ máy tại Công ty Cổ Phần Sợi Phú Nam ....................................20

Ế

2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty....................................................20

U

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận .........................21

́H

2.1.5. Nguồn nhân lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ........................22




2.1.5.1. Tình hình lao động cơ bản của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ........22
2.1.5.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty giai đoạn 2014 - 2016

H

........................................................................................................................26

IN

2.1.5.3. Tình hình tài chính công ty giai đoạn 2014 - 2016............................29
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty..............................................................33

K

2.1.6.1. Những thuận lợi .................................................................................33

̣C

2.1.6.2. Những khó khăn.................................................................................34

O

2.2. Phân tích hiệu quả hoạt sản xuất động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014

̣I H

– 2016.....................................................................................................................35
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014


Đ
A

– 2016 .....................................................................................................................35
2.2.1.1. Phân tích doanh thu ...........................................................................35
2.2.1.2. Phân tích chi phí ................................................................................44
2.2.1.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................48
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2014 – 2016 ............................................................................................................51
2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .........................................................51
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động .................................................58
2.2.2.3. Phân tích một số hiệu quả sản xuất kinh doanh khác của công ty.....61

SV: Hoàng Lê Minh Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.2.3. Phân tích độ nhạy về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2016 ................................................................................................................64
2.2.4. Phân tích mô phỏng Monte Carlo.................................................................66
Chương III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM
68
3.1. Đánh giá về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi
Phú Nam .................................................................................................................68

3.2. Định hướng của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam ............................................71

Ế

3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ

U

phần Sợi Phú Nam .................................................................................................72

́H

3.3.1. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........72
3.3.2. Tối thiếu hoá chi phí tăng lợi nhuận ............................................................73



3.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động ..............................................73
3.3.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.......................................................74

H

3.3.5. Tăng cường tìm hiểu đối thủ cạnh tranh và thu hút khách hàng ..................75

IN

3.3.6. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý, linh hoạt ..............................................75

K


3.3.7. Duy trì sự ổn định và tăng cường dự báo tài chính ......................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................78

̣C

1. KẾT LUẬN...........................................................................................................78

O

2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................79

̣I H

2.1 Đối với Nhà nước.............................................................................................79

Đ
A

2.2. Đối với Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam..........................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................81

SV: Hoàng Lê Minh Trang

v


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh mục các lĩnh vực kinh doanh của công ty ..............................................20
Bảng 2: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2014 – 2016
.......................................................................................................................................25
Bảng 3: Cơ sở vật chất của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2014 - 2016 .....28
Bảng 4: Tình hình tài chính công ty Cồ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2014 – 2016 ....32
Bảng 5: Tình hình doanh thu của Công ty Cổ Phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2014 –

Ế

2016 ...............................................................................................................................37

U

Bảng 6: Doanh thu thuần theo lĩnh vực của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn

́H

2014 – 2016 ...................................................................................................................40



Bảng 7: Doanh thu theo khu vực thị trường của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai
đoạn 2014 – 2016 ..........................................................................................................43
Bảng 8: Tình hình chi phí của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2014 – 201647

H

Bảng 9: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam


IN

giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................................50

K

Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn

̣C

2014 – 2016 ...................................................................................................................54

O

Bảng 11: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai

̣I H

đoạn 2014 – 2016 ..........................................................................................................57
Bảng 12: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn

Đ
A

2014 – 2016 ...................................................................................................................60
Bảng 13: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn
2014 – 2016 ...................................................................................................................63
Bảng 14: Phân tích kịch bản của lợi nhuận trước thuế với sự biến động chi phí của
công ty ...........................................................................................................................65
Bảng 15: Tóm tắt một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2014 – 2016 ..............................................................70

SV: Hoàng Lê Minh Trang

vi


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam............................21
Biểu đồ 1: Cơ sở vật chất Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2014 - 2016 .......29
Biểu đồ 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014-2016 51

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Biểu đồ 3: Mô phỏng mô hình Monte Carlo .................................................................67

SV: Hoàng Lê Minh Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam thuộc Khu Công nghiệp Phú Bài, Thừa Thiên
Huế là doanh nghiệp chuyên sản xuất Sợi cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
Qua việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần sợi
Phú Nam cùng với những số liệu thu thập được, có thể thấy rằng công ty bên cạnh
những mặt đã đạt được thì vẫn còn một số tồn tại như việc gia tăng chi phí, sự biến động
của thị trường làm ảnh hưởng đến lợi nhuận và hiệu quả hoạt động của mình.
Mục tiêu chính của đề tài nhằm phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

Ế


doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam qua đó đưa ra các định hướng và giải pháp

U

để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty. Các mục tiêu cụ thể bao gồm: hệ

́H

thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực



trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời đề xuất các định hướng và
giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công

H

ty.

IN

Dự liệu phục vụ: Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng dữ liệu thứ cấp
thu thập được từ các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2014 - 2016. Các thông

K

tin trên Internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu khoa học, các luận văn của khoá

̣C


trước có nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.

O

Để giải quyết các mục tiêu đưa ra đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu

̣I H

như: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp, phân tích – so sánh, phỏng vấn
chuyên gia và một số phương pháp khác.

Đ
A

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Những nội dung cơ bản về hoạt động và hiệu quả

sản xuất kinh doanh, phân tích được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, đưa ra các hạn chế, nguyên nhân trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
của công ty. Từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp, nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian sắp tới.

SV: Hoàng Lê Minh Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, toàn cầu hóa là một xu hướng tất yếu, một nền kinh tế
nói chung và các thành phần trong nền kinh tế đó nói riêng cần có những chiến lược để
tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới. Nền kinh tế của Việt Nam cũng không nằm
ngoài quy luật đó, bằng chứng cho thấy, nước ta đang không ngừng từng bước thay đổi
mình và đạt được những thành quả đáng kể như tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn tăng

Ế

qua các năm, cơ cấu kinh tế chuyển dần sang công nghiệp và dịch vụ, số lượng và quy

U

mô của các doanh nghiệp Việt Nam cũng tăng hằng năm. Đó là những dấu hiệu tích

́H

cực cho thấy sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam trong nền kinh tế thị



trường. Tuy nhiên các doanh nghiệp muốn đảm bảo sự tồn tại và khẳng định được sự
thành công nhất định của mình trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang phát triển

H

với tốc độ nhanh chóng, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường như hiện nay


IN

đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu, tìm tòi, phát triển các biện
pháp quản lý sản xuất kinh doanh linh hoạt và đạt hiểu quả cao. Thật vậy, hoạt động

K

sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì mới có thể đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển

̣C

một cách bền vững, đủ sức cạnh tranh trên thị trường để từ đó mở rộng sản xuất kinh

O

doanh cải thiện thu nhập nâng cao đời sống cho người lao động nói riêng và đóng góp

̣I H

nhiều hơn cho ngân sách nhà nước nói chung.
Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam hoạt động trong ngành sợi dệt may trên địa bàn

Đ
A

Tỉnh Thừa Thiên Huế. Thị trường của công ty bao gồm trong nước và quốc tế. Hằng
năm, công ty đã sản xuất lượng lớn nguyên liệu cho ngành may mặc đáp ứng nhu cầu
thiết yếu của con người. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuât kinh doanh giúp công
ty tự đánh giá được những lợi thế và những hạn chế của mình để kế thừa phát huy hay
khắc phục những điểm yếu từ đó đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh

doanh. Kết quả của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để
hoạch định các kế hoạch trong ngắn hạn và trong tương lai cho công ty. Góp phần tăng
tính cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty trên thị trường Mặt khác phân tích hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn giúp dự báo những rủi ro từ đó chủ động có

SV: Hoàng Lê Minh Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

những biện pháp hạn chế và đề ra giải pháp và định hướng phát triển phù hợp với xu
thế phát triển hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài "Phân tích hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam" làm khoá luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi

Ế

Phú Nam. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

U

kinh doanh của công ty.


́H

2.2 Mục tiêu cụ thể

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.



- Hệ thống hóa các lý luận và thực tiễn về hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả

H

- Tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cồ phần

IN

Sợi Phú Nam.

- Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản

̣C

3. Phương pháp nghiên cứu

K

xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.

O


3.1 Phương pháp thu thập số liệu

̣I H

Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán do
phòng kế toán Công ty Cồ phần Sợi Phú Nam cung cấp và một số tài liệu khác do

Đ
A

phòng kinh doanh, phòng tổ chức hành chính cung cấp. Thu thập các thông tin có liên
quan từ các kiến thức đã được học ở trường, trên sách, báo, Internet.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng số liệu sơ cấp thông qua việc tiếp xúc, trao đổi, tham

khảo các ý kiến đánh giá từ những người có trình độ kinh nghiệm lâu năm ở công ty,
những người trong ngành nghề có lĩnh vực liên quan đến đề tài nghiên cứu.
3.2 Phương pháp xử lý số liệu
Dựa vào kết quả nghiên cứu và những số liệu đã có được dùng phần mềm
Microsoft Excel, Crystal Ball để tiến hành thống kê, xử lý số liệu, sau đó mô tả bằng
bảng biểu và biểu đồ nhằm làm rõ và phân tích chúng theo mục tiêu nghiên cứu.
3.3 Phương pháp phân tích số liệu
SV: Hoàng Lê Minh Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu


- Phương pháp thống kê, so sánh: trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng
các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân và
phương pháp so sánh để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của
các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích độ nhạy: là phương pháp nhằm xác định mức độ nhạy
cảm của các chỉ tiêu phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan, cho biết
mức độ ảnh hưởng nhiều hay ít của các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích mô phỏng Monte Carlo: phương pháp này được sử dụng

Ế

để thấy rõ hơn sự biến động và phân phối xác suất của các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế

U

trong điều kiện sản xuất có rủi ro.

́H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.

H

- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.


IN

- Phạm vi thời gian: Các số liệu và các thông tin liên quan được thu thập ở Công

5. Kết cấu của đề tài

̣C

Phần I: Đặt vấn đề

K

ty Cổ phần Sợi Phú Nam trong giai đoạn 2014 - 2016.

O

Phần II: Phần nội dung và kết quả nghiên cứu

doanh.

̣I H

- Chương 1: Cơ sở khoa học về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

Đ
A

- Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ


phần Sợi Phú Nam.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản

xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SV: Hoàng Lê Minh Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm
Hoạt động sản xuất kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn
khổ của pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người

Ế

thông qua việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động sản

U

xuất kinh doanh còn để tìm kiếm lợi nhuận.


́H

Hoạt động sản xuất kinh doanh có những đặc điểm: do chủ thể kinh doanh thực



hiện, gắn với thị trường, gắn với vận động của đồng vốn và nhằm mục đích chủ yếu là
sinh lợi nhuận.

Từ trước đến nay đã có nhiều nhà kinh tế học đưa ra những khái niệm khác nhau

H

về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

IN

Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng : “ Hiệu quả là kết quả đạt được trong

K

hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa ”.

̣C

Từ những quan niệm trên ta có thể hiểu rằng:“ Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

O


doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển

̣I H

kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá
trình sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được kết

Đ
A

quả đầu ra tối đa với chi phí đầu vào tối thiểu. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế, là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ ”.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả và chi
phí để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả và chi phí là hai giai
đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí là tiền đề để
thực hiện kết quả đặt ra. Mối quan hệ giữa kết quả và chi phí sẽ cho các chỉ tiêu hiệu
quả khác nhau, chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, càng chất lượng thì chứng
tỏ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh càng cao.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu ra / Chi phí đầu vào
SV: Hoàng Lê Minh Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

“Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là một lĩnh vực nghiên cứu quá trình

kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Bằng những phương pháp riêng,
kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc
phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh, phát hiện những qui luật của các mặt hoạt động trong một doanh
nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự
báo và hoạch định chính sách trong tương lai”.

Ế

1.1.2 Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

U

- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ để nhận diện

́H

những điểm mạnh, khả năng trong bản thân doanh nghiệp và là công cụ để cải tiến và



nâng cao cơ chế quản lý.

- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở cực kì quan trọng

H

trong việc đưa ra các chiến lược, các quyết định kinh doanh.


IN

- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quan trọng trong
những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp vì nó là cơ sở cho việc ra quyết

K

định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và

̣C

điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.

O

- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đề ra các biện pháp hạn

̣I H

chế, phòng ngừa rủi ro. Việc phân tích các điều kiện chủ quan bên trong và các tác
động khách quan từ phía bên ngoài giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc đề

Đ
A

phòng các rủi ro có thể xảy ra từ đó có những biện pháp xử lí kịp thời.
- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ cần thiết cho các

nhà quản trị của doanh nghiệp mà còn là cơ sở cho những nhà đầu tư có quyết định
đầu tư vào doanh nghiệp hay không.

1.1.3 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh đóng vai trò rất quan trọng và việc làm tất yếu đối với sự sống còn của doanh
nghiệp, bên cạnh đó cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của toàn xã hội.

SV: Hoàng Lê Minh Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

Trải qua một quá trình khai thác, các nguồn lực dần khan hiếm làm cho điều kiện
phát triển sản xuất bị hạn chế. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lí và hiệu quả hơn.
Ngày nay, sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ
hay kể cả đầu tư nước ngoài càng được chú trọng. Việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và
các nguồn đầu tư cho phép doanh nghiệp phân bổ một cách hợp lí các nguồn lực đầu
vào, lựa chọn những phương án kinh doanh hiệu quả với tình hình cụ thể của từng
doanh nghiệp để đạt được lợi ích cao nhất.

Ế

Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần làm giảm chi phí, tăng

U

lợi nhuận từ đó có thể tiến tới quá trình tái sản xuất mở rộng doanh nghiệp với quy mô lớn


́H

hơn.



Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể làm tăng khả năng cạnh
tranh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước. Trong thị

H

trường ngày càng đa dạng, công cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc

sẽ có ưu thế hơn trên thị trường.

IN

liệt. Doanh nghiệp nào có công nghệ cao, sản phẩm có chất lượng và giá thành hợp lý thì

K

Là thành viên trong các tổ chức quốc tế như: tổ chức thương mại thế giới (WTO),

̣C

diễn đàn kinh tế khu vực châu Á Thái Bình Dương, hiệp định đối tác xuyên Thái Bình

O


Dương (TPP)...các doanh nghiệp trong nước đứng trước các cơ hội cũng như những thách

̣I H

thức từ các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh để thích ứng với vòng quay của thị trường là việc làm cần thiết không những cho

Đ
A

sự tồn tại lâu dài, phát triển bền vững của doanh nghiệp mà còn góp phần làm tăng thu
nhập, nâng cao đời sống cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Thật vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là việc làm tất yếu

đối với mỗi doanh nghiệp đảm bảo sự tồn tại và phát triển thúc đẩy cạnh tranh và sự tiến
bộ trong kinh doanh.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 Các nhân tố khách quan
* Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát triển kinh tế của các nước
SV: Hoàng Lê Minh Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu


trên thế giới...ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở rộng thị trường, tiêu thụ sản
phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Do vậy
mà nó tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Môi trường kinh
tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp trong
khu vực tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Ví dụ như tình hình mất ổn định của các nước Đông Nam Á
trong những năm vừa qua đã làm cho hiệu quả sản xuất nền kinh tế các nước trong khu
vực và trên thế giới bị giảm đi rất nhiều.

Ế

 Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân

U

* Môi trường chính trị luật pháp

́H

Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng



các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Môi
trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình, quy phạm kỹ thuật, sản

H

xuất ra một hành lang cho doanh nghiệp hoạt động. Các hoạt động của doanh nghiệp tất


IN

cả đều phải dựa trên các quy định của pháp luật. Có thể nói pháp luật là nhân tố kìm hãm
hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, ảnh hưởng trực tiếp

K

đến các hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

̣C

* Môi trường văn hóa xã hội

O

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đều bị tác động một cách

̣I H

trực tiếp bởi các yếu tố như tình trạng thất nghiệp, giáo dục, phong tục, lối sống, tâm
lý xã hội...Các nhân tố này ảnh hưởng có thể theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.

Đ
A

Ví dụ như trình độ văn hóa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng chuyên môn của đội
ngũ đội ngũ lao động, phong tục, lối sống sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu về sản phẩm của
doanh nghiệp.

* Môi trường kinh tế

Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người...là các yếu tố tác động trực tiếp
đến cung cầu của doanh nghiệp. Các chính sách của Chính Phủ cùng với tộc độ tăng
trưởng của nền kinh tế quốc dân hay lạm phát được giữ ở mức hợp lí sẽ là nhân tố làm
cho hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng.
SV: Hoàng Lê Minh Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

* Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
Các điều kiện tự nhiên như: thời tiết, khí hậu, tài nguyên, khoáng sản...hay tình
trạng môi trường, vấn đề xử lí chất thải, ô nhiễm...có ảnh hưởng nhất định đến chi phí
và quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó cơ sở hạ tầng như: hệ thống đường xá
giao thông, thông tin liên lạc, cầu đường, mạng lưới điện...cũng ảnh hưởng đến chi phí
kinh doanh, khả năng huy động và sử dụng vốn do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
* Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ

Ế

Trình độ khoa học kỹ thuật phát triển vượt bậc và được phổ biến, cùng với việc

U

áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã làm cải thiện nâng cao chất


́H

lượng, năng suất từ đó làm tăng hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.



 Nhân tố môi trường ngành

* Sự cạnh tranh và khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp

H

Trong cùng một ngành nghề sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ảnh hưởng trực

IN

tiếp tới lượng hàng hóa, giá bán của doanh nghiệp. Với cơ chế thị trường thông thoáng
các doanh nghiệp sẵn sàng đầu tư mới vào các lĩnh vực có lợi nhuận cao. Các doanh

K

nghiệp phải có giải pháp phù hợp để tạo ra hàng rào bảo vệ duy trì hoạt động kinh

̣C

doanh trước sự gia nhập của các doanh nghiệp mới cạnh tranh.

O


* Người cung ứng và người mua

̣I H

Các nguồn lực đầu vào, nguyên liệu hầu như các doanh nhiệp phải nhập từ các
nhà cung ứng khác. Giá cả, chất lượng, số lượng doanh nghiệp cũng phải phụ thuộc

Đ
A

vào việc nhập từ các nguồn cung khác để phục vụ cho sản xuất của mình. Nếu các yếu
tố đầu vào là linh hoạt thì hiệu quả có thể được nâng cao và ngược lại. Khách hàng là
yếu tố then chốt cho việc tiêu thụ sản phẩm. Hiệu quả của doanh nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào người tiêu dùng. Trong chu kỳ sống của sản phẩm nếu sản phẩm không
được khách hàng chấp nhận thì giai đoạn tăng trưởng và bão hòa sẽ bị bỏ qua mà sản
phẩm sẽ đi thẳng đến giai đoạn suy tàn.
 Các nhân tố chủ quan
* Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp có thể thấy rằng chức năng và nhiệm vụ của bộ máy
quản trị vô cùng quan trọng. Hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ đạt hiệu quả cao nếu bộ
SV: Hoàng Lê Minh Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

máy quản trị được tổ chức rõ ràng, cụ thể để có thể phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt với

đội ngũ lao động nhằm phát huy hiệu quả năng lực của mình. Và ngược lại nếu trong
bộ máy không được tổ chức hợp lí hay quá chồng chéo, phức tạp thì sẽ không phát huy
được hết trách nhiệm và năng lực dẫn đến hiệu quả sẽ không cao.
* Lao động
Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp. Trình độ, năng lực và trách nhiệm của lao động càng cao thì năng suất, chất
lượng sản phẩm cũng cao và tốc độ tiêu thụ sẽ nhanh hơn. Công tác bố trí lao động

hiệu quả hoạt động kinh doanh.

́H

* Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất

U

Ế

phù hợp, phát huy tối đa năng lực của mỗi lao động sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao



Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình phục vụ cho quá trình sản xuất
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật như: nhà xưởng, máy

H

móc thiết bị...được bố trí hợp lí thì càng góp phần đem lại hiệu quả. Và ngày nay, đổi

IN


mới công nghệ là việc làm đang được các doanh nghiệp chú trọng. Sự cạnh tranh khốc
liệt và gay gắt đòi hỏi doanh nghiệp phải từng bước đầu tư áp dụng các công nghệ kỹ

K

thuật tiên tiến hơn để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm về lâu dài tiết kiệm

̣C

thời gian và chi phí.

̣I H

doanh

O

1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đ
A

 Doanh thu (TR)

Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,

cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Doanh thu được xác định:
TR = ∑

 Trong đó:
TR

: Tổng doanh thu

Qi

: Sản lượng sản phẩm i

Pi

: Giá bán sản phẩm i

SV: Hoàng Lê Minh Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

 Chi phí (TC)
Chi phí là biểu hiện bằng tiền về toàn bộ hao phí lao động và lao động vật chất
phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ
chi phí phát sinh lên quan đến sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí được xác định:

TC = FC + VC
 Trong đó:
: Là tổng chi phí

FC

: Là chi phí cố định

VC

: Là chi phí biến đổi

U

Ế

TC

́H

 Lợi nhuận (π)



Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Là khoản
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó.

K

 Trong đó:


IN

Lợi nhuận được xác định:

H

Lợi nhuận là tiêu chí để đánh giá các hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.

̣C

: Lợi nhuận

O

1.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

̣I H

 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn:
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

Đ
A

• Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao nhiêu

đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này càng lớn thì càng
tốt và ngược lại.

Hiệu suất vốn cố định được xác định:
Hs = TR /
 Trong đó:

Đ

Hs : Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Đ : Vốn cố định bình quân

SV: Hoàng Lê Minh Trang

10


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

• Mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn vị vốn
cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và ngược lại.
Mức đảm nhiệm vốn cố định được xác định:
Đ

MVCĐ =

 Trong đó:

MVCĐ : Là mức đảm nhiệm vốn cố định


Ế

• Mức doanh lợi vốn cố định

U

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn cố định tham gia vào hoạt động kinh

́H

doanh sẽ thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn



cố định nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Mức doanh lợi vốn cố định được xác định:
rVCĐ =

IN

 Trong đó:

H

Đ

: Là mức doanh lợi vốn cố định

π


: Là lợi nhuận thu được trong kỳ

K

rVCĐ

̣C

- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động:

O

• Số vòng quay vốn lưu động

̣I H

Chỉ tiêu này phản ánh vốn lưu động luân chuyển được bao nhiêu lần trong kỳ hay
1 đồng vốn lưu động thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Số vòng quay

Đ
A

càng lớn thì càng tốt, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
Số vòng quay lưu vốn được xác định:
l=

 Trong đó:
l



Đ

: Là số vòng quay vốn lưu động

Mức đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra 1 đồng doanh thu thì cần đầu tư bao nhiêu đồng

vốn lưu động. Mức đảm nhiệm của vốn lưu động càng thấp càng tốt, chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
SV: Hoàng Lê Minh Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

Mức đảm nhiệm vốn lưu động được xác định:
Đ

MVLĐ =
 Trong đó:

MVLĐ : Là mức đảm nhiệm vốn lưu động
• Mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt vì sức sinh lợi

Ế


của vốn lưu động càng lớn và ngược lại.

Đ

́H

rVLĐ =

U

Mức doanh lợi vốn lưu động được xác định:



 Trong đó:
rVLĐ : Là mức doanh lợi vốn lưu động

H

• Vòng quay các khoản phải thu

IN

Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu
vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Là thước đo quan

K

trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


̣C

Vòng quay các khoản phải thu =

O

• Vòng quay hàng tồn kho

ì





â á








̣I H

Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ

Đ

A

số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho được xác định:
Vòng quay hàng tồn kho =

ì



á ố à
â à

á



 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
• Năng suất lao động
Chỉ tiêu này cho biết số lượng sản phẩm hoặc giá trị sản phẩm của một lao động
thực hiện trong một đơn vị thời gian. Năng suất lao động là yếu tố quyết định đến mức
thu nhập và mức sống của người lao động.
SV: Hoàng Lê Minh Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp


TS. Nguyễn Ngọc Châu

Năng suất lao động được xác định:
W =
 Trong đó:
W

: Là năng suất lao động

L

: Là số lao động

• Lợi nhuận bình quân một lao động
Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có thể

Ế

mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.

U

Lợi nhuận bình quân được xác định:

́H

rLĐ =

rLĐ




 Trong đó:

: Lợi nhuận bình quân một lao động

H

• Doanh thu/ Chi phí tiền lương

IN

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu
trong quá trình hoạt động kinh doanh.

K

Được xác định:

O

 Trong đó:

̣C

ITR/QL =

̣I H


ITR/QL : Là doanh thu
QL : Là tổng quỹ lương của doanh nghiệp

Đ
A

• Lợi nhuận/ Chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương vào

hoạt động kinh doanh.
Được xác định:
rTL =
 Trong đó:
rTL

:Là lợi nhuận / chi phí tiền lương

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khác
- Chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
SV: Hoàng Lê Minh Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

• Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí
Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi

nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng lớn. Được xác định:
Iπ/TC =

 Trong đó:
Iπ/TC

: Là lợi nhuận / chi phí

• Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu

Ế

Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu đồng

U

lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.

́H

Được xác định:
Iπ/TR =



 Trong đó:

• Tỷ suât lợi nhuận/ Tổng tài sản

H


Iπ/TR : Là lợi nhuận / doanh thu

IN

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản đầu tư vào hoạt động kinh

K

doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử

O

Được xác định:

̣C

dụng tài sản càng cao.

̣I H

Tỷ suât lợi nhuận trên tài sản =







à ả ì




ế


• Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu

â

Đ
A

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình hoạt

động kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng
lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Được xác định:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =



- Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán





ủ ở ữ ì




ế


â

• Khả năng thanh toán hiện thời ( KH )
Là tỷ lệ giữa tài sản lưu động và giá trị nợ ngắn hạn phải trả trong cùng kỳ, phản
ánh khả năng thanh toán khoản nợ hiện tại của doanh nghiệp. Hệ số này được sử dụng
SV: Hoàng Lê Minh Trang

14


Khóa luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Ngọc Châu

để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp.
Được xác định:
Đ

KH =

 Trong đó:
NNH : Là nợ ngắn hạn
• Khả năng thanh toán nhanh ( Kn )


Ế

Hệ số thanh toán nhanh được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả năng

U

thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa tài sản ngắn hạn thành

́H

tiền mà không cần phải bán đi hàng tồn kho. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh
toán công nợ càng cao và ngược lại.



Được xác định:

H

Đ

EKn =

IN

 Trong đó:
HTK: là hàng tồn kho

K


1.2 Cơ sở thực tiễn

̣C

1.2.1 Thực trạng ngành sợi trên thế giới

O

Ngành công nghệ sợi là một trong những ngành sản xuất được hình thành từ rất

̣I H

sớm. Sản phẩm của ngành sợi là những vật dụng thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày
của con người. Trước đây nguyên liệu của ngành sợi là bông và các sản phẩm nông

Đ
A

nghiệp khác như đay tơ gai. Sau này khi khoa học kỹ thuật phát triển đã tạo ra những
nguyên liệu như các loại tơ tổng hợp, nhân tạo và nâng cao kỹ thuật xử lí sợi đã tạo ra
một bước phát triển vượt bậc về cả số lượng và chất lượng.
Các loại sợi nhân tạo ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng sản lượng của thế
giới. Theo thống kê của Liên Hợp Quốc trên trang báo Hải Quan Online, ngành sợi
hiện nay chiếm 15,5% tổng số hàng xuất khẩu và 26% kim ngạch xuất khẩu nhóm
hàng công nghiệp của các nước đang phát triển. Hiện nay các nước xuất khẩu hàng sợi
lớn trên thế giới là Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Pháp, Đức. Tình
hình sản xuất, buôn bán ngành sợi trên thế giới có nhiều thay đổi trong thời gian qua
bởi sự tác động của Hiệp định hàng dệt may ATC hạn chế về thời gian kéo dài 10 năm
SV: Hoàng Lê Minh Trang


15


×