Bài luận:
KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ
Đề tài
“Một doanh nghiệp hoạt động trong môi
trường cạnh tranh cao có thể thành công
trong việc đạt được và cải thiện các mục
tiêu kinh tế của nó nếu nó biết rõ thị
trường hoặc cấu trúc ngành và các lực
thúc đẩy cạnh tranh, cũng như ứng dụng
các chiến lược cạnh tranh phù hợp”.
Phân tích và thảo luận phát biểu trên
trong ngữ cảnh của Công ty CP
BiBiCA
Bố cục bài luận
Chương
Chương
Chương
Chương
1:
2:
3:
4:
Thị trường bánh kẹo Việt Nam
Ước lượng cầu
Hàm sản xuất và ước lượng chi phí
Chiến lược cạnh tranh
Chương 1: Thị trường bánh kẹo Việt
Nam
1.1. Tổng quan thị trường
bánh
kẹo
1.2. Giới thiệu công ty BiBiCa
1.3. Phân tích thị trường
công
ty Cổ phần bánh kẹo
BiBiCa
THỊ TRƯỜNG BÁNH KẸO
VN
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Lĩnh vực kinh doanh
-Sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước
trên các lĩnh vực về công nghiệp chế biến
bánh-kẹo-nha.
-Xuất khẩu các sản phẩm bánh - kẹo - nha và
các loại hàng hóa khác.
- Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên
vật liệu phục vụ cho sản xuất của Công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Năng lực và công nghệ vượt trội
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Sản phẩm đa dạng phong phú
Công ty có khoảng 454 sản phẩm gồm dòng sản phẩm
chính
- Bánh bông lan kem
- Sản phẩm tết
- Bánh Biscuits & Cookies
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Sản phẩm đa dạng phong phú
- Kẹo các loại
- Sôcôla
- Sản phẩm ăn kiêng
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Sản phẩm đa dạng phong phú
- Sữa bột dinh dưỡng
- Bột ngũ cốc dinh dưỡng
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Website:
Nhà sản xuất kẹo lớn nhất của Việt nam với thiết bị của Châu Âu
Dây chuyền công nghệ Enzym
Nhà sản xuất bánh kẹo đầu tiên ở Việt nam đầu tư sản xuất loại
sản phẩm layer cake trên dây chuyền thiết bị của Ý
Sản phẩm chocolate sản xuất theo công nghệ và thiết bị của Anh
không hề thua kém các sản phẩm của Châu Âu
Nguyên liệu đều nhập từ Châu Âu
THỊ TRƯỜNG BÁNH KẸO BIBICA
Hằng năm công ty cung cấp cho thị trường 17000 tấn bánh kẹo các loại
Có khoảng 40.000 điểm bán lẻ, trải dài 62/64 tỉnh thành cả nước
Tiêu thụ khoảng 80% sản phẩm
Khoảng 15% tiêu thụ qua hệ thống siêu thị và 5% xuất khẩu
Thị trường chính của công ty là miền Nam
Các đối tác nước ngoài, xuất khẩu 2 mặt hàng chính là nha và kẹo
CÔNG TY BIBICA HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH CÓ TÍNH ĐỘC QUYỀN
Ngoài BiBiCa còn có rất nhiều các hãng nhỏ khác kinh doanh trên
thị trường
Trong ba công ty KDC, HHC và BBC mỗi công ty đều có một dòng
sản phẩm thế mạnh riêng cho mình nên sự cạnh tranh hiện tại
giữa các công ty này hiện nay không lớn
BBC là thương hiệu mạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
bánh kẹo, lớn thứ 2 sau Kinh Đô với 8% thị phần cả nước
CÔNG TY BIBICA HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH CÓ TÍNH ĐỘC QUYỀN
Thương hiệu Bibica được biết đến nhiều hơn kể từ khi nhãn hiệu
bánh bông lan Hura ra mắt thị trường
Thế mạnh của công ty là sản xuất kẹo các loại, phục vụ phân khúc
trung cấp và bình dân
Tạo sự khác biệt bằng việc hợp tác với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam
cho ra đời các sản phẩm dinh dưỡng dành cho người ăn kiêng,
người tiểu đường
Chương 2: Ước lượng cầu bánh kẹo
BiBiCa
Nhân tố ảnh hướng tới cầu thị trường bánh kẹo công ty BiBiCa
Tăng trưởng kinh tế : nhu cầu về thực phẩm nói chung và
bánh kẹo sẽ có xu hướng tăng nếu nền kinh tế ổn định ở
mức lạm phát 8%, và niềm tin tiêu dùng tăng cao hơn
Dân số : Dân số với quy mô lớn, và cơ cấu dân số trẻ khiến
cho Việt Nam trở thành một thị trường tiềm năng về tiêu thụ
hàng lương thực thực phẩm trong đó có bánh kẹo
Sở thích và xu hướng tiêu dùng sản phẩm trong năm :
-Các mặt hàng bánh kẹo sản xuất trong nước đang được
người dân ưa dùng nhiều hơn
-Xu hướng tập trung vào dòng cao cấp, trong khi phân khúc
bánh kẹo bình dân đang bị thu hẹp dần
-Sản xuất đa dạng các sản phẩm phục vụ nhiều nhóm khách
hàng khác nhau
Xác định hàm cầu bánh kẹo BiBiCa
Y = a + bP + cI + dPx+ ePy +fT
Y: Bình quân lượng cầu bánh kẹo của BBC trong từng tháng (sản phẩm)
P: Giá bánh kẹo (nghìn đồng) – giá bình quân một sản phẩm
I: thu nhập bình quân của người tiêu dùng Việt Nam (nghìn đồng/người)
Px: Giá đường, sữa, trứng (nghìn đồng/sản phẩm)
Py: giá bánh kẹo của các hãng khác (nghìn đồng/chiếc) – giá bình quân một
SP
T : Thời gian trong năm T chạy từ 1->12
ƯỚC LƯỢNG CẦU BIBICA
Y
P
I
PX
PY
T
447000
50000
2330
26.2
28500
1
405500
53000
2380
25.7
29000
2
395000
58000
2400
25.6
31000
3
347000
71000
2447.5
24.4
33000
4
330500
77000
2490
23.6
34000
5
351000
67000
2436
24.8
32000
6
290400
81000
2515
23
34500
7
283000
88500
2539
22.8
34800
8
266000
90000
2540
22.5
35000
9
254000
110000
2561
22
36200
10
375000
61000
2415
25.3
31500
11
450000
45000
2320
26.2
28000
12
Y = 2136249 - 0.18P -762.42I - 2380.37Px + 1.19Py - 638.88T
Chương 3 : Hàm sản xuất
Hàm sản xuất dạng: Q = a + bL + cL2 - dL3
Q
L
L2
L3
Thời gian
12,300,000
585
342,225
200,201,625
1
10,400,000
480
230,400
110,592,000
2
12,100,000
580
336,400
195,112,000
3
12,900,000
595
354,025
210,644,875
4
13,500,000
625
390,625
244,140,625
5
10,100,000
460
211,600
97,336,000
6
14,500,000
685
469,225
321,419,125
7
14,800,000
690
476,100
328,509,000
8
15,300,000
710
504,100
357,911,000
9
13,400,000
620
384,400
238,328,000
10
8,900,000
398
158,404
63,044,792
11
16,500,000
765
585,225
447,697,125
12
Q = 5704849 - 2245.61L + 31.07L2 - 0.013L3
Chương 3 : Ước lượng chi phí
Các yếu tố tác động đến chi phí đầu vào
Giá
đường
Giá của các nguyên vật liệu đầu vào
chính
Giá bột mì
Giá trứng, sữa
Chi phí nhân công
Chi phí của một số các yếu tố khác
Lãi suất
Giá năng lượng
Chương 3 : Ước lượng chi phí
TVC = aQ + bQ2 + cQ3
Thời gian
(tháng )
TVC
( triệu đồng)
Q
( đơn vị
Q2
Q3
1
30.164
12.3
151.29
1860.867
2
25.464
10.4
108.16
1124.864
3
29.852
12.1
146.41
1771.561
4
31.754
12.9
166.41
2146.689
5
32.726
13.5
182.25
2460.375
6
24.860
10.1
102.01
1030.301
7
36.232
14.5
210.25
3048.625
8
36.567
14.8
219.04
3241.792
9
38.021
15.3
234.09
3581.577
10
32.558
13.4
179.56
2406.104
11
21.858
8.9
79.21
704.969
12
40.646
16.5
272.25
4492.125
Chương 3 : Ước lượng chi phí
TVC = aQ + bQ2 + cQ3
Thời gian
(tháng )
TVC
( triệu đồng)
Q
( đơn vị
Q2
Q3
1
30.164
12.3
151.29
1860.867
2
25.464
10.4
108.16
1124.864
3
29.852
12.1
146.41
1771.561
4
31.754
12.9
166.41
2146.689
5
32.726
13.5
182.25
2460.375
6
24.860
10.1
102.01
1030.301
7
36.232
14.5
210.25
3048.625
8
36.567
14.8
219.04
3241.792
9
38.021
15.3
234.09
3581.577
10
32.558
13.4
179.56
2406.104
11
21.858
8.9
79.21
704.969
12
40.646
16.5
272.25
4492.125
TVC = -0.0526Q + 0.190356Q2 -0.00462Q3
Chương 4: Chiến lược phát triển cho
Bibica
Một trong những công ty đầu ngành bánh kẹo với nhãn hiệu mạnh
Tạo sự khác biệt bằng cách nhắm vào các phân khúc thị
trường ít được phục vụ
Sản phẩm đa dạng, hệ thống phân phối rộng khắp với 108
nhà phân phối, giá cả cạnh tranh.
Thị phần khoảng 10%, Bibica luôn có vị trí nằm trong Top 5
của ngành hàng bánh kẹo tại Việt Nam
ĐIỂM MẠNH
Chương 4: Chiến lược phát triển cho Bibica
ĐIỂM YẾU
Nhập khẩu một số nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất như bột
mì, hương liệu, bột sữa….chịu ảnh hưởng của biến động tỷ giá
Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, thiếu ổn định
Chiến lược chiêu thị chưa tốt, không thu hút được khách hàng
Chương 4: Chiến lược phát triển cho Bibica
CƠ HỘI
Nền kinh tế Việt Nam những năm gần đây tăng trưởng mạnh
Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO mở rộng hơn thị trường tiêu
thụ.
Dân số lớn với hơn 80 triệu dân, cơ cấu dân số trẻ
Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm bánh kẹo cao cấp có dinh
dưỡng, chất lượng, uy tín, tiện dụng và có lợi cho sức khoẻ
Chương 4: Chiến lược phát triển cho Bibica
THÁCH THỨC
Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần
Khi Việt Nam gia nhập AFTA, thuế suất thuế nhập khẩu các sản
phẩm bánh kẹo sẽ giảm xuống
Thị trường trong nước, BCC phải cạnh tranh với công ty
Kinh Đô, công ty bánh kẹo Hải Hà, công ty bánh kẹo Hải
Châu