Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI VAT LI 2 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.75 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 2 (2)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho một khối khí lưỡng nguyên tử thực hiện một chu
trình gồm hai quá trình đẳng tích và hai quá trình đẳng áp như
hình vẽ.
Biết p1 = 1 at ; p2 = 2 at và V1 = 1

; V2 = 1

.

Tính hiệu suất của chu trình trên.
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho 28g khí N2 giãn đoạn nhiệt để áp suất giảm đi 4 lần. Sau đó thực hiện nén đẳng nhiệt
sao cho áp suất bằng áp suất lúc ban đầu. Nhiệt độ ở trạng thái đầu của khối khí là 420K. Biểu
diễn quá trình đó lên hệ trục toạ độ OpV. Hãy xác định :
1.

Độ biến thiên nội năng của khối khí.

2.

Nhiệt lượng mà khối khí toả ra.

Câu 3: (1,5 điểm)
Trên một bản thuỷ tinh phẳng (có chiết suất n = 1,5) người ta phủ một màn mỏng có chiết
suất n’ = 1,4 có bề dày không đổi d = 0,5 µm. Một chùm tia sáng đơn sắc song song được chiếu
vuông góc với mặt bản. Trong phạm vi quang phổ nhìn thấy được của chùm ánh sáng trắng
, những ánh sáng phản xạ nào có bước sóng được tăng cường trong hiện
tượng giao thoa trên ?
Câu 4: (1,5 điểm)


Xác định bước sóng của photon tán xạ trong hiện tượng tán xạ Compton, cho biết bước
sóng ban đầu của photon là 0,03
sáng trong chân không).

và vận tốc electron bắn ra bằng 0,6c (với c là vận tốc ánh

Câu 5: (1,5 điểm)
1.

Nêu nội dung giả thuyết De Broglie về lưỡng tính sóng hạt của vật chất trong thế giới
vi mô.

2.

Một electron có động năng ban đầu là 50 eV, được gia tốc bởi một hiệu điện thế 250V.
Tìm bước sóng De Broglie của electron sau khi được gia tốc.

Câu 6: (2,0 điểm)
Một vi hạt chuyển động trong hố thế một chiều sâu vô hạn có bề rộng là a với mức năng
lượng tối thiểu là 15 eV thì được cung cấp một năng lượng 120 eV. Hãy xác định :
1.

Hàm sóng mô tả trạng thái của vi hạt và vị trí dễ tìm thấy hạt nhất.

2.

Tính xác suất tìm thấy hạt trong khoảng

.



---------- HẾT ----------


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Câu 1:
* Từ sơ đồ, ta thấy :
* (1) – (2) : Đẳng tích (V1 = V2 = 1
+

)
(1)

+
* (2) – (3) : Đẳng áp (p2 = p3)
+

(2)

+
* (3) – (4) : Đẳng tích (V3 = V4)
+

(3)

+
* (4) – (1) : Đẳng áp (p4 = p1 = 1 at)
+
+
* Hiệu suất :

Câu 2:

* Ta có :
* (1) – (2) : Đoạn nhiệt

(Tự làm)

.


+

(1)

+

+
* (2) – (3) : Đẳng nhiệt (T2 = T3)

+

(2)

+
+
* Vậy :

.
.


Câu 3:
- Hiệu quang lộ :

- Điều kiện để có vân sáng :

- Theo đề bài :
+ k = 2 ⇒λ= 0,7 µm.
+ k = 3 ⇒λ= 0,467 µm.
Câu 4:
Ta có :

→ Theo thuyết cơ học tương đối :




Câu 5:
Ta



Mặt khác :

Bước sóng De Broglie :

Câu 6:
Ta có :
⇒n = 3.
a) Hàm sóng mô tả trạng thái của vi hạt :


:


Vị trí dễ tìm hạt ?
Mật độ xác suất tìm hạt :

* Vị trí dễ tìm hạt :

+ Điều kiện :


---------- HẾT ----------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×