Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Hai đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.5 KB, 3 trang )

BÀI 10
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Có biêûu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai
đường thẳng không bao giờ cắt nhau).
- Kỹ năng: Áp dụng làm bài tập.
- Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, eke.
- HS: Thước thẳng , bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài 4 của tiết trước.
Gv gọi HS dưới lớp Trả lời câu hỏi: hai đường thẳng vuông góc có gì
đặc biệt?
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng
song song.
Mục tiêu : Có biểu tượng về hai đường
thẳng song song ( là hai đường thẳng không
bao giờ cắt nhau).
Tiến hành :
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo
dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau, tô


màu hai đường kéo dài ấy và giới thiệu cho
HS biết: Hai dường thẳng AB và CD là hai
đường thẳng song song với nhau. Tương tự

- Quan sát

- Vẽ


như vậy, em hãy lên bảng kéo dài hai cạnh
AD và BC về hai phía để được hai đường
thẳng song song .
GV chỉ vào hai đường thẳng song song và
hỏi: Hai đường thẳng song song này có bao
giờ căùt nhau không?
GV Nhận xét . chốt lời giải đúng.
GV cho HS liên hệ thực tế: tìm những đoạn
thẳng song song .
GV cho HS thi vẽ hai đường thẳng song
song .
Kết luận :hai đường thẳng song song có đặc
điểm gì?
GV Nhận xét. Chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết áp dụng những kiến thức
vừa học vào làm Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS nêu miệng được những cặp
cạnh song song có trong hình chữ nhật

ABCD, hình vuông MNPQ.
GV Nhận xét . chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: GV gợi ý cho HS: Giả thiết đã cho
các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các
hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp
cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song
song với nhau. Từ đó ta có:
BE//AG//CD
GV cho HS tiếp tục làm bài và trình bày bài
.
GV Nhận xét . chốt lời giải đúng.

- Trả lời
- Nghe
- HS nêu những hiểu
biết của mình.
- Vẽ
- Trả lời
- Nghe

- Nêu
- Nghe
- Nghe

- Làm bài.
- Nghe .
- Nêu
- Trao đổi và trình bày,
- Nghe.



Bài tập 3:
GV yêu cầu HS nêu được các cặp cạnh
song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc
với nhau có trong mỗi hình.
- Trả lời
Yêu cầu HS trao đổi trong hai nhóm. Sau
đó trình bày bài trước lớp.
GV Nhận xét , chốt lời giải đúng.
- Nghe.
Kết luận :Em đã sử dụng kiến thức nào để
giải bài tập?
Hai đường thẳng song song có đặc điểm
gì?
Hai đường thẳng vuông góc có đặc điểm
gì?
GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhàxem lại bài và học ghi nhớ những nội dung vừa học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................



×