Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.88 KB, 3 trang )

BÀI 4
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và
giả các bài toán có liên quan.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn bảng số ( như
SGK ).
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
Hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài
- HS ghi đầu bài vào vở
2) Giới thiệu tính chất giao
hoán của phép cộng :
- GV treo bảng số lên bảng.
+ 3 Hs lên bảng.
- Yêu cầu Hs tính giá trị của a +
a
20


350
1 208
b
30
250
2 764
b và b + a.
+ Hãy so sánh giá trị của biểu a + 20 + 30 350 + 250 3 972
b
= 50
= 600
thức a + b với giá tri của biểu
b + 30 + 20 250 + 350 3 972
thức b + a khi a = 20 ; b = 30.
a = 50
= 600
+ Tương tự so sánh phần còn lại.


+ Vậy giá trị của biểu thức a + b
luôn luôn như thế nào với giá trị
của biểu thức b + a ?
- Ta có thể viết : a + b = b + a
+ Em có nhận xét gì về các số
hạng trong hai tổng a + b và b +
a?
+ Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a + b cho nhau thì ta được
tổng như thế nào ?
+ Khi thay đổi các số hạng của

tổng a + b thì giá trị của tổng
này có thay đổi không ?
- Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK.
3) Luyện tập thực hành :
* Bài 1 :
- GV viết các phép tính lên bảng.
+ Vì sao em nói ngay được kết
quả của phép tính 379 + 468 =
847 ?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 :
+ Bài tập Y/ c chúng ta làm gì ?

- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 :

- Giá trị của biểu thức a + b và b + a
đều bằng 50.
- Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn
bằng giá trị của biểu thức b + a.
- Học sinh đọc.
- Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.
- Thì ta được tổng b + a

+ Khi thay đổi các số hạng của tổng a
+ b thì giá trị của tổng không thay đổi.
+ 2 – 3 Hs đọc .
- Học sinh đọc đề bài
- Hs nêu kết quả các phép tính

+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng
thì tổng đó không thay đổi.

+ Viết số hoặc chữ số thích hợp vào
chỗ chấm.
+ 1 Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
-Đổi chéo bài để kiểm tra.
- 2 Hs lên bảng
- Lớp làm vào vở.


- Y/c HS giả thích vì sao lại điền - So sánh các số
dấu = ; > hay <
- Vận dụng tính chất giao hoán của
phép cộng.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò :
+ Nêu tính chất giao hoán của
phép cộng ?
- 2 Hs nhắc lại.
- Về làm bài trong vở bài tập.
----------------------o0o----------------------



×