Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Hướng dẫn tư vấn cho bệnh nhân về di truyền học sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 74 trang )

Hướng dẫn tư vấn cho bệnh nhân
về di truyền học sinh sản

Đơn vị cung cấp tài liệu giáo dục


Mục lục

Tổng quan về di truyền học

3

Các bệnh về nhiễm sắc thể

12

Di truyền đơn gen

37

Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) và phát triển phôi

44

Sàng lọc di truyền tiền làm tổ (PGS)

51

Chẩn đoán di truyền tiền làm tổ (PGD)

54



Các lựa chọn sàng lọc và chẩn đoán trước sinh

57

Hướng dẫn tư vấn này nhằm giúp các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thông tin cơ bản về tư vấn di truyền và chỉ nhằm mục đích giáo dục tổng
quát. Hướng dẫn không nhằm sử dụng thay thế cho việc tiến hành đánh giá mang tính chuyên môn của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khi cung
cấp dịch vụ chuyên môn.

2
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)


Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tổng quan về di truyền học

3
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán

trước sinh


Tế bào, nhiễm sắc thể và ADN
Con người

Nhân

ADN

Cặp
bazơ

Tế bào

A

T

G

C

Nhiễm sắc thể

Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ. Help Me Understand Genetics: Cells and DNA. />Phát hành ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.

4
Mục lục


Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tế bào, nhiễm sắc thể và ADN
■Cơ

thể người cấu tạo từ hàng nghìn tỉ tế bào.

■Bên


trong nhân tế bào có những cấu trúc được gọi là nhiễm
sắc thể. Nhiễm sắc thể được tạo thành từ các gen.

■Gen

là chỉ dẫn riêng biệt của mỗi cá thể về cách cơ thể phát
triển và thực hiện chức năng.

■Bốn

bazơ của ADN (A, T, G, X) là những đơn vị cấu tạo nên
các gen. Trình tự các bazơ này sẽ xác định cách các gen chỉ
dẫn cơ thể của chúng ta.
Con người

Nhân

ADN

Cặp
bazơ

Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ. Help Me Understand Genetics: Cells and DNA.
Phát hành ngày 30 tháng 5 năm 2016.
Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016.

Tế bào

A


T

G

C

Nhiễm sắc thể

5
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng

lọc và chẩn đoán
trước sinh


Nhiễm sắc thể người

Từ mẹ
Từ bố

1

2

3

6

7

8

13

14

15

9

4


5

10

11

12

16

17

18

hoặc
19

20

21

22

Nhiễm sắc thể thường

X X
Nữ

X Y

Nam

23
Nhiễm sắc thể giới tính

Hình ảnh trích từ Gardner RJM, Sutherland GR, Schaffer LG. Chromosome Abnormalities and Genetic Counseling. 4th ed. New York, NY:
Oxford University Press; 2012.

6
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng

lọc và chẩn đoán
trước sinh


Nhiễm sắc thể người
■Con

người thường có 23 cặp nhiễm sắc thể
(tổng cộng 46 nhiễm sắc thể).
–Một nửa số nhiễm sắc thể được nhận từ người mẹ, nửa kia

từ người bố.

■22

cặp nhiễm sắc thể đầu giống nhau ở cả nam và nữ. Chúng
được gọi là nhiễm sắc thể thường.

■Cặp

nhiễm sắc thể cuối cùng được gọi là nhiễm sắc thể
giới tính. Người nữ thường có hai bản sao nhiễm sắc thể X,
người nam thường có một nhiễm sắc
thể X và một nhiễm sắc thể Y.

Từ mẹ
Từ bố

1


2

3

6

7

8

13

14

15

19

20

9

4

5

10

11


12

16

17

18

hoặc

Gardner RJM, Sutherland GR, Schaffer LG. Chromosome Abnormalities and Genetic
Counseling. 4th ed. New York, NY: Oxford University Press; 2012.

21

22

Nhiễm sắc thể thường

X X
Nữ

X Y
Nam
23
Nhiễm sắc thể giới tính

7
Mục lục


Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Phân chia tế bào trong tế bào mầm chính (giảm phân)

Tế bào mầm nguyên thủy

Nhiễm sắc thể được sao chép

Giảm phân 1


Giảm phân 2

Giao tử (tinh trùng/trứng)

8
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh



Phân chia tế bào trong tế bào mầm chính (giảm phân)
■Các

giao tử của con người là tinh trùng và trứng.

■Mỗi

giao tử thường chỉ có một bộ nhiễm sắc thể (tổng là 23).

■Khi

thụ tinh/thụ thai, tinh trùng của người bố kết hợp với
trứng của người mẹ để tạo thành một hợp tử, hợp tử này
trở thành phôi (với 46 nhiễm sắc thể).

Tế bào mầm nguyên thủy

Nhiễm sắc thể được sao chép

Giảm phân 1

Giảm phân 2

Giao tử (tinh trùng/trứng)

Gardner RJM, Sutherland GR, Schaffer LG. Chromosome Abnormalities and Genetic
Counseling. 4th ed. New York, NY: Oxford University Press; 2012.

9

Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Không phân ly – sai sót trong phân chia tế bào

Không phân ly

Giảm phân bình thường


Trứng

Tinh trùng

Thụ tinh

Thể ba nhiễm

Thể đơn nhiễm

10
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền

tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Không phân ly – sai sót trong phân chia tế bào
■Đột

biến dị bội: số nhiễm sắc thể không đúng

–Tam nhiễm sắc thể: ba bản sao của một nhiễm sắc thể nhất định
–Thể đơn nhiễm: một bản sao của một nhiễm sắc thể nhất định
■Đột

biến dị bội có thể dẫn đến:

–Phôi thai không thể làm tổ trong tử cung
–Sẩy thai
–Sinh con bị bệnh về nhiễm sắc thể (ví dụ: tam nhiễm sắc thể 21,
còn được gọi là hội chứng Down)

Không phân ly

Giảm phân bình thường

Trứng

Tinh trùng


Thụ tinh

Thể ba nhiễm

Thể đơn nhiễm

Gardner RJM, Sutherland GR, Schaffer LG. Chromosome Abnormalities and Genetic
Counseling. 4th ed. New York, NY: Oxford University Press; 2012.

11
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)


Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Các bệnh về nhiễm sắc thể

12
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng

lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tam nhiễm sắc thể 21 (hội chứng Down)

1

2

3

6

7

8

13

14

15

19

20

9


21

4

5

10

11

12

16

17

18

X X

22

13
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể


Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tam nhiễm sắc thể 21 (hội chứng Down)
■Tam

nhiễm sắc thể 21 là bệnh về nhiễm sắc thể thường gặp
nhất ở những ca sinh con sống.

■Cứ

660 ca sinh con sống là nữ thì có khoảng 1 ca xuất hiện tam
nhiễm sắc thể 21.

■Đặc


điểm thường gặp ở tam nhiễm sắc thể 21:

–Khuyết tật trí tuệ
–Vấn đề tim mạch
–Trương lực cơ thấp hoặc kém
–Đặc điểm khuôn mặt dị biệt

Jones KL, Jones MC, del Campo M. Smith’s Recognizable Patterns of Human
Malformation. 7th ed. Philadelphia: Elsevier Saunders; 2013.

1

2

3

6

7

8

13

14

15

19


20

9

21

4

5

10

11

12

16

17

18

22

X X

14
Mục lục


Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tam nhiễm sắc thể 18 (hội chứng Edwards)

1

2

3


6

7

8

13

14

15

19

20

9

21

22

4

5

10

11


12

16

17

18

X Y

15
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền

tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tam nhiễm sắc thể 18 (hội chứng Edwards)
■Cứ

3.333 ca sinh con sống là nữ thì có khoảng 1 ca xuất hiện tam
nhiễm sắc thể 18.

■Bệnh

nặng về nhiễm sắc thể; tuổi thọ trung bình thường chưa
đến 1 năm.

■Đặc

điểm thường gặp ở tam nhiễm sắc thể 18:

– Chậm phát triển trong tử cung
– Bàn tay và/hoặc bàn chân có vị trí bất thường
– Khuyến tật phát triển và trí tuệ nghiêm
trọng

Jones KL, Jones MC, del Campo M. Smith’s Recognizable Patterns of Human
Malformation. 7th ed. Philadelphia: Elsevier Saunders; 2013.


1

2

3

6

7

8

13

14

15

19

20

9

21

4

5


10

11

12

16

17

18

22

X Y

16
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi


Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tam nhiễm sắc thể 13 (hội chứng Patau)

1

2

3

6

7

8

13

14


15

19

9

20

21

4

5

10

11

12

16

17

18

22

X X


17
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Tam nhiễm sắc thể 13 (hội chứng Patau)
■Cứ

5.000 ca sinh con sống là nữ thì có khoảng 1 ca xuất hiện tam

nhiễm sắc thể 13.

■Bệnh

nặng về nhiễm sắc thể; tuổi thọ trung bình thường chưa
đến 1 năm.

■Đặc

điểm thường gặp ở tam nhiễm sắc thể 13:

– Tim, não, thận bất thường
– Hình thành môi và/vòm miệng không hoàn thiện (hở)
– Khuyến tật phát triển và trí tuệ nghiêm
trọng
1

2

3

6

7

8

13

14


15

Jones KL, Jones MC, del Campo M. Smith’s Recognizable Patterns of Human
Malformation. 7th ed. Philadelphia: Elsevier Saunders; 2013.

19

9

20

21

4

5

10

11

12

16

17

18


22

X X

18
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh



Thể đơn nhiễm X (hội chứng Turner)

1

2

3

6

7

8

13

14

15

19

9

20

21

4


5

10

11

12

16

17

18

22

X

19
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống

nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


Thể đơn nhiễm X (hội chứng Turner)
■Thể

đơn nhiễm X xảy ra ở 1-1,5% trường hợp mang thai.
Tuy nhiên, trong hầu hết (khoảng 99%) những trường hợp
này, bào thai không sống được đến khi sinh.
–Cứ 2.000 ca sinh con sống là nữ thì có khoảng 1 ca xuất

hiện thể đơn nhiễm X

■Những

đặc điểm thường gặp của thể đơn nhiễm X:

– Dị tật tim
– Thấp hơn chiều cao trung bình

– Dậy thì muộn
– Vô sinh
1

2

3

6

7

8

13

14

15

Hook EB, Warburton D. Hum Genet. 2014;133(4):417-424.
Jones KL, Jones MC, del Campo M. Smith’s Recognizable Patterns of Human
Malformation. 7th ed. Philadelphia: Elsevier Saunders; 2013.

19

9

20


4

5

10

11

12

16

17

18

21

22

X

20
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể


Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


47,XXX (hội chứng Triple X)

1

2

3

6

7


8

13

14

15

19

9

20

21

4

5

10

11

12

16

17


18

22

X X X

21
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh



47,XXX (hội chứng Triple X)
■Cứ

1.000 ca sinh con sống là nữ thì có khoảng 1 ca xuất hiện
47,XXX.

■Nhiều

người nữ bị 47,XXX không biểu hiện đặc điểm ra ngoài.

■Những

đặc điểm đa dạng của 47,XXX:

– Cao hơn chiều cao trung bình
– Khó khăn khi học tập, nói, chậm phát triển ngôn ngữ
– Chậm phát triển kỹ năng vận động
–Khó khăn trong hành vi và cảm xúc
1

2

3

6

7


8

13

14

15

Jones KL, Jones MC, del Campo M. Smith’s Recognizable Patterns of Human
Malformation. 7th ed. Philadelphia: Elsevier Saunders; 2013.

19

9

20

4

5

10

11

12

16

17


18

21

22

X X X

22
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)


Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


47,XXY (hội chứng Klinefelter)

1

2

3

6

7

8

13

14

15

19

20

9


21

22

4

5

10

11

12

16

17

18

X

X

Y

23
Mục lục


Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


47,XXY (hội chứng Klinefelter)
■Cứ

500 ca sinh con sống là nam thì có khoảng 1 ca xuất hiện
hội chứng Klinefelter.

■Nhiều


người nam bị 47,XXY không biểu hiện đặc điểm ra ngoài.

■Những

đặc điểm đa dạng của hội chứng Klinefelter:

– Khó khăn khi nói và/học tập
– Tầm vóc cao lớn
– Tinh hoàn nhỏ
– Vô sinh

Jones KL, Jones MC, del Campo M. Smith’s Recognizable Patterns of Human
Malformation. 7th ed. Philadelphia: Elsevier Saunders; 2013.

1

2

3

6

7

8

13

14


15

19

20

9

21

4

5

10

11

12

16

17

18

22

X


X

Y

24
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm
sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh



47,XYY (hội chứng Jacobs)

1

2

3

6

7

8

13

14

15

19

20

9

21

4


5

10

11

12

16

17

18

X

22

Y

Y

25
Mục lục

Tổng quan về di
truyền học

Các bệnh về nhiễm

sắc thể

Di truyền đơn gen

Thụ tinh trong ống
nghiệm (IVF) và
phát triển phôi

Sàng lọc di truyền
tiền làm tổ (PGS)

Chẩn đoán di truyền
tiền làm tổ (PGD)

Các lựa chọn sàng
lọc và chẩn đoán
trước sinh


×