Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ (EMDP).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.84 KB, 64 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÂM ĐỒNG
***************************

DỰ ÁN:

SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC
THIỂU SỐ (EMDP)

TIỂU DỰ ÁN:
SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP HỒ CHỨA NƯỚC ĐẠ TẺH, XÃ MỸ
ĐỨC, HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG

HÀ NỘI, 6/2015
1


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÂM ĐỒNG
****************************

DỰ ÁN:

SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ (EMDP)

TIỂU DỰ ÁN:


SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ÐẬP HỒ CHỨA NÝỚC ÐẠ TẺH,
XÃ MỸ ÐỨC, HUYỆN ÐẠ TẺH, TỈNH LÂM ÐỒNG

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

HÀ NỘI, 6/2015
2


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC....................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................................9
CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................................10
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ.......................................................................................................11
TÓM TẮT...................................................................................................................................13
Tác động của dự án.....................................................................................................................13
Mục tiêu kế hoạch dân tộc thiểu số.............................................................................................13
Tổ chức thực hiện.......................................................................................................................14
Cơ chế giải quyết khiếu kiện.......................................................................................................14
1. GIỚI THIỆU.............................................................................................................................1

1.1. Mô tả dự án..........................................................................................................1
Do đã hoạt động trong thời gian dài, các cơ sở đập hiện đang trong tình trạng hư
hỏng. Đập đã xuất hiện nhiều vụ lở đất trên mái thượng lưu và rò rỉ nước và thâm
nhập đã xảy ra tại các nền tảng kè. Mặc dù một số đoạn bị hư hỏng đã được tăng
cường, các chức năng điều tiết nước, dung tích hồ chứa không đáp ứng được yêu cầu
và không đảm bảo an toàn ….......................................................................................1

1.2. Mô tả tiểu dự án...................................................................................................2
1.3. Mục tiêu của dự án...............................................................................................3
2. KHUNG PHÁP LÝ ÁP DỤNG CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ...................................3

2.1. Khung pháp lý và chính sách của Việt Nam về người dân tộc thiểu số................3
2.3. Chính sách hoạt động của ngân hàng Thế giới về người Dân tộc thiểu số (OP
4.10)............................................................................................................................. 6
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội vùng tiểu dự án...........................................................7
3.1.1. Về kinh tế......................................................................................................7
3.1.2. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.............................................................7
3.1.3. Kinh tế trang trại............................................................................................9
3.1.4. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp..................................................9
3.1.5. Dân số và lao động........................................................................................9
3.2. Tổng quan về các dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng và tại vùng tiểu dự án...........9
3.3. Đặc điểm của người dân tộc Mạ trong tỉnh Lâm Đồng......................................10
3.3.1. Các hoạt động kinh tế truyền thống.............................................................10
3.3.2. Chế độ sở hữu đất đai..................................................................................11
3.3.3. Cơ cấu tổ chức xã hội..................................................................................13
3.3.4. Phân hóa giai cấp.........................................................................................13
3.3.5. Tổ chức gia đình..........................................................................................13
3.3.6. Hôn nhân.....................................................................................................14
3.3.7. Phong tục tập quán và tín ngưỡng...............................................................15
3.4. Đặc điểm của người Tày....................................................................................15
1


Đời sống tinh thần truyền thống của người Tày có nhiều yếu tố tích cực, lành mạnh cần phát
huy. Tuy nhiên, trong đó cũng có những yếu tố đã trở nên lạc hậu cần có phương thức thích
hợp để từng bước xóa bỏ.............................................................................................................16
Những yếu tố tích cực được thể hiện trong văn học - nghệ thuật dân gian. Trước hết đó là loại

truyện cổ thường đề cập đến nguồn gốc của những hiện tượng tự nhiên, xã hội, lịch sử, tỏ lòng
ngưỡng mộ, biết ơn những người đã có công với làng xóm, quê hương, đất nước, và nêu cao
tinh thần đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau, hoặc lên án những bất công trong xã hội
đương thời...................................................................................................................................16
Nhiều truyện cổ, ca dao, dân ca, nêu cao vai trò của lao động, ngợi ca nhân nghĩa, lòng chung
thủy và đề cao tài năng, trí tuệ của con người............................................................................16
Ngày nay, người Tày đã và đang đạt được những thành tựu đáng kể trong công cuộc xây dựng
cuộc sống mới, xã hội mới, góp phần vào công cuộc xây dựng tỉnh Lâm Đồng ngày một văn
minh, giàu đẹp.............................................................................................................................16

3.5. Đặc điểm của người Nùng..................................................................................16
Người Nùng là một dân tộc thiểu số thuộc nhóm ngôn ngữ Tày- Thái. Tại tỉnh Lâm Đồng (theo
tổng điều tra dân số l-4-1989) có trên có trên 8.491 người Nùng sinh sống. Đồng bào tụ cư
đông nhất tại xã Tùng Nghĩa, huyện Đức Trọng. Ngoài ra còn cư trú rải rác ở các huyện khác
như Đơn Dương (xã Ka Đô) v.v..................................................................................................16
Người Nùng là một cư dân nông nghiệp lâu đời, canh tác ruộng nước và các loại hoa mầu trên
rẫy. Định canh và thâm canh là cách sinh sống chính của họ.....................................................16
Cùng với trồng trọt, người Nùng còn tích lũy được nhiều kinh nghiệm về chăn nuôi gia súc, gia
cầm, đặc biệt là tạo một giống lợn nội địa cho năng suất khá cao đó là Lợn Mường Khương. .16
. Hiện nay, mọi người đều được học chữ quốc ngữ. Nhà nước ta đã tạo mọi điều kiện cho người
Nùng phát triển kinh tế - xã hội- và sự nghiệp văn hoá giáo dục và y tế của chính mình..........16

3.6. Đặc điểm của người K’Ho.................................................................................16
Địa bàn cư trú chủ yếu là tỉnh Lâm Đồng, bao gồm nhiều nhóm địa phương như: Cơ Ho Srê,
Cơ Ho Chil, Cơ Ho Nộp, Cơ Ho Lạt, Cơ Ho Cờ Dòn................................................................16
Ngành kinh tế chủ đạo của người Cơ Ho là trồng trọt, và tùy theo đặc điểm địa lý và xã hội của
mỗi nhóm mà ngành trồng trọt ở mỗi nhóm có những nét khác nhau. Người Cơ Ho Chil, Cơ
Ho Dòn, Cơ Ho Nộp cư trú ở vùng núi cao, nên phát rừng, làm rẫy là canh tác chính và ngô,
lúa rẫy, sắn là nguồn lương thực chủ yếu của họ. Trong khi đó, phương thức canh tác chủ đạo
của người Srê là trồng lúa trên ruộng nước nên cơm gạo là thức ăn chính trong vùng Srê........16

Về xã hội, bon là làng truyền thống theo kiểu một công xã nông thôn hoặc công xã láng giềng,
mang đậm dấu vết của công xã thị tộc mẫu hệ. Dựa trên cơ sở cư trú trong những căn nhà dài,
kế cận nhau theo nhóm dòng họ.................................................................................................16

3.7. Kết quả điều tra kinh tế - xã hội hộ dân tộc thiểu số..........................................17
3.7.1. Mẫu điều tra, phương pháp chọn mẫu.........................................................17
3.7.2. Thông tin chung về chủ hộ dân tộc thiểu số................................................17
3.7.3. Thông tin về kinh tế - xã hội hộ dân tộc thiểu số.........................................18
3.7.4. Mức thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng.......................................................21
3.7.5. Điều kiện sống của các hộ dân tộc thiểu số.................................................23
3.8. Tài sản và những đồ dùng thiết yếu của hộ........................................................25
3.9. Cuộc sống của các hộ dân tộc thiểu số...............................................................26
4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI.........................................................................................27

4.1. Phương pháp tham vấn cộng đồng.....................................................................27
4.2. Phương pháp tham vấn.......................................................................................27
2


4.3. Kết quả tham vấn...............................................................................................27
4.3. Tham vấn cộng đồng trong việc thực hiện EMDP.............................................29
• Trong quá trình thực hiện EMDP, cách tiếp cận (đã được sử dụng trong quá trình chuẩn bị
EMDP) sẽ được tư vấn thông qua. Tư vấn sẽ dựa trên nguyên tắc tự do, thông báo trước… để
xem nếu các cộng đồng DTTS có bất kỳ phản hồi nào khác, và để kiểm tra xem có bất kỳ tác
động phát sinh của tiểu dự án nhưng đã không lường trước được trong quá trình chuẩn bị
EMDP. Trường hợp cần thiết, cách EMDP được thực hiện, sẽ được tiếp tục xây dựng, hoặc cập
nhật về các phương pháp giao để đảm bảo mục tiêu các hoạt động được thực hiện một cách
thích hợp cho các dân tộc thiểu số..............................................................................................29
• Các cộng đồng DTTS được hưởng lợi từ EMDP nên tham gia vào cả hai quá trình thực hiện
và giám sát & đánh giá để phát huy tối đa công dụng của EMDP. PPMU sẽ dẫn đầu trong việc

thực hiện EMDP này và đảm bảo người dân tộc thiểu số tham gia vào quá trình thực hiện, giám
sát và đánh giá của EMDP..........................................................................................................29
• Trong trường hợp xác định có tác động bất lợi trước khi thực hiện tiểu dự án, đặc biệt là khi
các thiết kế kỹ thuật chi tiết có sẵn trong quá trình thực hiện Dự án, các phương pháp tư vấn,
như đã đề cập ở trên, nên được sử dụng để thu thập thông tin phản hồi từ các dân tộc thiểu số
bị ảnh hưởng. Lựa chọn thay thế của thiết kế kỹ thuật cần được khai thác để tránh tác động bất
lợi. Trong trường hợp tác động như vậy không thể tránh được, tác động như vậy nên được giảm
thiểu, giảm nhẹ, hoặc bồi thường................................................................................................29
• Trong trường hợp tác động bất lợi đã được xác định (khi các phương pháp thiết kế / xây dựng
kỹ thuật rõ ràng), ảnh hưởng DTTS sẽ được tư vấn và thông báo về quyền lợi của họ. sẽ được
cập nhật cho phù hợp và sẽ được công bố trước khi triển khai thực hiện EMDP.......................29
Phần này đã được chuẩn bị trên cơ sở của EMPF (xin xem EMPF của dự án để biết chi tiết).. 29
5. THAM VẤN VỚI CỘNG ĐỒNG, PHỔ BIẾN THÔNG TIN................................................30

5.1. Quá trình tham vấn.............................................................................................30
5.2. Tham vấn người dân tộc thiểu số trong quá trình chuẩn bị dự án.......................31
5.3. Tham vấn người dân tộc thiểu số trong quá trình thực hiện dự án.....................31
5.4. Công bố thông tin...............................................................................................32
6. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHO CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU HAY BỒI THƯỞNG
CHO CÁC TÁC ĐỘNG BẤT LỢI CỦA DỰ ÁN......................................................................34
6.1. Các kế hoạch nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi............................................................34

6.1.2. Giải pháp 2: Chương trình truyền thông......................................................34
Trong khu vực, khoản trợ cấp 20.000.000 đồng sẽ được phân bổ cho các chương
trình về phát triển dân tộc thiểu số trong đó có chiến lược truyền thông. Chương trình
này sẽ do thôn và nhóm tư vấn về chính sách an toàn thảo luận và đề xuất. Các hoạt
động sẽ tập trung vào năng cao nhận thức về sức khỏe và an toàn trong quá trình xây
dựng và hoạt động của hệ thống đập và an toàn đập. Tham gia vào các hoạt động tăng
thu nhập cũng là một cách có khiệu quả để nâng cao nhận thức. 2 xã........................34
6.2. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng.....................................................34

EMDP này sẽ được cập nhật trước khi thực hiện để xác nhận nhu cầu phát triển của dân tộc
thiểu số và để phản ánh bất kỳ phát triển thêm nhu cầu mà người dân tộc thiểu số có thể cần
khi tác động của các tiểu dự án được xác nhận trên cơ sở thức thiết kế kỹ thuật chi tiết...........35
7. CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH...................................................................................................36

7.1. Nguồn ngân sách................................................................................................36
7.2. Nguồn kinh phí dự kiến......................................................................................36
3


8. CƠ CHẾ KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI........................................................37

8.1. Những nguyên tắc chính của cơ chế khiếu nại...................................................37
Trong quá trình thực hiện dự án, người DTTS và các cộng đồng địa phương khác và những
người liên quan tới dự án có thể khiếu nại lên các cơ quan thực hiện hoặc chính quyền địa
phương. Do vậy, cơ chế giải quyết khiếu kiện cho toàn bộ dự án và để áp dụng cho tất cả các
hợp phần của các tiểu dự án cũng sẽ được áp dụng cho người DTTS. Để đảm bảo rằng cơ chế
khiếu nại mô tả trên là thiết thực và chấp nhận được đối với người DTTS BAH, việc tham vấn
với chính quyền địa phương và cộng đồng người BAH về cơ chế này sẽ được thực hiện có tất
cả các tiểu dự án/các hoạt động và đòi hỏi các nguyên tắc chính để đảm bảo:..........................37
Những quyền lợi và lợi ích cơ bản người DTTS BAH...............................................................37
Người DTTS có quyền khiếu kiện và được giải quyết khiếu kiện miễn phí..............................37
Cơ chế giải quyết khiếu kiện sẽ là một phần quan trọng của cơ chế giải quyết xung đột dựa vào
cộng đồng và phù hợp về văn hóa...............................................................................................37
Cơ chế khiếu kiện phải được phổ biến công khai cho những cộng đồng BAH và họ cần được
thông báo về các địa chỉ liên hệ của những tổ chức tương ứng tại bất kỳ cấp liên quan nào mà
người khiếu kiện có thể gửi khiếu nại của mình. các khiếu kiện liên quan tới bất cứ khía cạnh
nào của dự án sẽ được giải quyết thông qua thương lượng nhằm đặt được sự đồng thuận........37

8.2. Cơ chế giải quyết khiếu nại................................................................................37

Khiếu nại liên quan tới bất kỳ khía cạnh của dự án sẽ được xử lý thông qua thương lượng nhằm
đạt được sự đồng thuận. Khiếu nại sẽ qua 3 giai đoạn trước khi đưa lên tòa án luật pháp như
một phương án cuối cùng. CPO sẽ chịu mọi chi phí hành chính và pháp lý phát sinh trong việc
giải quyết khiếu nại và khiếu nại................................................................................................37

8.2.1. Giai đoạn đầu, UBND xã.............................................................................37
Một hộ bị ảnh hưởng không hài lòng sẽ nêu khiếu nại của họ tới bất kỳ một thành viên nào
trong UBND xã, thông qua trưởng thôn hoặc trực tiếp tới UBND xã, bằng văn bản hoặc lời nói.
Thành viên của UBND xã hay trưởng thôn nói trên sẽ phải thông báo với UBND xã về sự
khiếu nại. UNBD xã sẽ làm việc cá nhân với hộ bị ảnh hưởng có khiếu nại và sẽ có 30 ngày để
giải quyết sau khi nhận được khiếu nại. Ban thư ký của UBND xã chịu trách nhiệm lập hồ sơ
và lưu trữ toàn bộ khiếu nại mà họ đang xử lý...........................................................................37

Khi UBND xã ban hành quyết định, hộ gia đình có thể kháng cáo trong vòng 30
ngày. Nếu quyết định lần hai đã được ban hành mà hộ vẫn chưa thỏa mãn với quyết
định đó, họ có thể khiếu nại lên UBND huyện.......................................................38
8.2.2. Giai đoạn hai, UBND huyện........................................................................38
Khi nhận được khiếu nại của hộ, UBND huyện sẽ có 30 ngày kể từ khi nhận khiếu
nại để giải quyết trường hợp đó. CARB chịu trách nhiệm đối với việc lập hồ sơ và
lưu trữ tài liệu về toàn bộ các khiếu nại mà họ đang xử lý.....................................38
Khi UBND huyện xã ban hành quyết định, hộ gia đình có thể kháng cáo trong
vòng 30 ngày. Nếu quyết định lần hai đã được ban hành mà hộ vẫn chưa thỏa mãn
với quyết định đó, họ có thể khiếu nại lên UBND tỉnh...........................................38
8.2.3. Giai đoạn 3, UBND tỉnh..............................................................................38
Khi nhận được khiếu nại của hộ, UBND tỉnh sẽ có 30 ngày kể từ khi nhận khiếu
nại để giải quyết trường hợp đó. UBND tỉnh chịu trách nhiệm đối với việc lập hồ
sơ và lưu trữ tài liệu về toàn bộ các khiếu nại được trình lên.................................38
Khi UBND tỉnh ban hành Quyết định, hộ gia đình có thể kháng cáo trong vòng 30
ngày. Nếu quyết định lần hai đã được ban hành mà hộ vẫn chưa thỏa mãn với quyết
4



định đó, họ có thể khiếu nại lên tòa án trong vòng 45 ngày. UBND tỉnh khi đó phải
nộp tiền thanh toán bồi thường vào một tài khoản lưu giữ.....................................38
8.2.4. Giai đoạn cuối cùng, tòa án dân sự..............................................................38
Nếu người khiếu nại nộp hồ sơ của vụ việc lên tòa án và toàn án ra quyết định
đứng về phía người khiếu nại, khi đó chính quyền tỉnh sẽ phải tăng mức đề bù lên
mức mà tòa án quyết định. Trong trường hợp tòa án đứng về phía UBND tỉnh,
người khiếu nại sẽ nhận được khoản tiền đã nộp cho tòa án...................................38
Để đảm bảo rằng cơ chế khiếu nại mô tả ở trên là thiết thực và chấp nhận được đối
với các PAP, đã có tham vấn với chính quyền và cộng đồng địa phương có tính đến
đặc điểm văn hóa riêng biệt cũng như các cơ chế văn hóa truyền thống trong việc
nêu và giải quyết khiếu nại và những vấn đề mâu thuẫn. Những đối tượng và nỗ
lực của các dân tộc thiểu số cũng được xác định và quyết định những cách thức
chấp nhận được về mặt văn hóa để tìm ra cách giải quyết chấp nhận được............38
Quy trình giải quyết khiếu nại cho người bị ảnh hưởng đã được mô tả trong tài liệu
Thông tin về tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập hồ chứa nước Đạ Tẻh và
đã được phát cho người bị ảnh hưởng. Để tránh tình trạng người bị ảnh hưởng
không biết gặp ai tại xã, huyện hoặc tỉnh để giải quyết khiếu nại của mình, tài liệu
đã cung cấp tên, địa chỉ chính xác và số điện thoại của những người có nhiệm vụ
trực giải quyết khiếu nại để người bị ảnh hưởng có thể khiếu nại hiệu quả............38
Những người bị ảnh hưởng sẽ được miễn mọi khoản chi phí liên quan đến thủ tục
hành chính và pháp lý. Những khiếu nại toà án cũng có quyền được miễn chi phí
cho việc đệ trình đơn. Tất cả những hồ sơ khiếu nại và và các biện pháp xử lý sẽ
được lưu trữ tại UBND các xã, Ban Tham vấn cộng đồng cấp xã và nhà đầu tư các
công trình thuộc tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập hồ chứa nước Đạ
Tẻh.........................................................................................................................39
Ngoài cấp xã (nêu trên), người dân tộc thiểu số có thể nêu câu hỏi / ý kiến và
khiếu nại của mình trực tiếp với Ban QLDA bằng cách sử dụng các địa chỉ liên lạc
được cung cấp trong các thông tin dự án in trong tờ rơi.(trong trường hợp có bất kỳ

câu hỏi có liên quan đến mục tiêu của tiểu dự án / phạm vi / tác động, vv, hoặc bao
gồm bồi thường nói chung và chính sách hỗ trợ)...................................................39
Để đảm bảo giải quyết kịp thời và hiệu quả những bất bình và khiếu nại của người
DTTS, cần sự phối hợp chặt chẽ của Ban QLDA và chính quyền xã, thôn............39
• Một hệ thống thông tin / ghi chép lại một cách hệ thống khiếu nại nhận được. Hệ
thống khiếu nại này nên được duy trì ở cả hai cấp xã và Ban QLDA. Hệ thống sẽ
hiển thị khi có khiếu nại, bởi ai và như thế nào......................................................39
• Tờ rơi phân phát cho người dân tộc thiểu số, ngoài các thông tin dự án (như đã đề cập ở trên)
còn nêu rõ liên hệ với người (s) - ở cấp xã và Ban QLDA giải quyết các câu hỏi / khiếu nại từ
các DTTS.\..................................................................................................................................39
Phần này đã được chuẩn bị trên cơ sở của EMPF (xin xem EMPF của dự án để biết chi tiết). .39
9. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ..................................................................................................40

9.1. Các nguyên tắc giám sát.....................................................................................40
Nhằm đảm bảo EMDP được thực hiện một cách minh bạch và tuên thủ EMPF
cũng như chính sách người bản địa (OP 4.10) của NHTG, một cơ chế giám sát và
đánh giá cần được thiết lập và triển khai cho tất cả các hợp phần của dự án trong
5


suốt quá trình thực hiện dự án. Giám sát và đánh giá là một quá trình liên tục. Ban
QLDA tỉnh sẽ chịu trách nhiệm giám sát nội bộ và một cơ quan bên ngoài do CPO
tuyển chọn sẽ chịu trách nhiệm giám sát và đánh giá độc lập. Dựa trên cơ chế giám
sát, một kế hoạch giám sát và đánh giá các biện pháp giảm thiểu sẽ được Ban
QLDA tỉnh lập. Kế hoạch này sẽ mô tả..................................................................41
- Quá trình giám sát nội bộ....................................................................................41
- Những chỉ số giám sát chính sẽ sử dụng trong giám sát nội bộ và giám sát độc
lập........................................................................................................................... 41
- Các tổ chức thể chế;............................................................................................41
- Tần suất báo cáo và nội dung giám sát nội bộ và giám sát độc lập, quá trình tích

hợp phản hồi từ giám sát nội bộ và giám sát độc lập vào quá trình thực hiện.........41
- Phương pháp giám sát độc lập;...........................................................................41
- Các sắp xếp về tài chính cho công tác giám sát và đánh giá độc lập...................41
9.2. Giám sát nội bộ..................................................................................................41
Những mục tiêu của giám sát nội bộ là:................................................................41
Đảm bảo rằng tất cả các tác động tiêu cực của tiểu dự án tới người DTTS được
giảm thiểu, hạn chế, hoặc đền bù theo RPF, RAP, EMPF và EMDP......................41
Đảm bảo rằng các biện pháp tăng cường lợi ích và giảm thiểu tác động bất lợi
được thực hiện một cách phù hợp về văn hóa cho người DTTS.............................41
Xác định liệu tham vấn rộng rãi, tham vấn trước và tham vấn phổ biến thông tin
cho các cộng đồng DTTS có được thực hiện một cách phù hợp về văn hóa cho
người DTTS không.................................................................................................41
Xác định liệu các quy trình khiếu nai được tuân thủ theo EMPF và đề xuất giải
pháp nếu có vấn đề tồn tại, chưa được giải quyết...................................................41
Sự phù hợp giữa thực hiện tái định cư và giải phóng mặt bằng với khởi công xây
lắp nhằm đảm bảo rằng người DTTS bị ảnh hưởng được chi trả đền bù, hỗ trợ một
cách thỏa đáng trước khi các hoạt động thi công được triển khai...........................41
Ban quản lý dự án tỉnh sẽ thực hiện giám sát nội bộ hàng tháng. Tất cả các kết quả
giám sát nội bộ phải được báo cáo lên CPO và NHTG. Trên thực tế, giám sát nội
bộ việc thực hiện EMDP cần được kết hợp với giám sát nội bộ RAP. Kết quả của
cả hoạt động giám sát RAP và EMDP được đưa vào một vào cáo trình CPO và
NHTG xem xét.......................................................................................................41
Các chỉ số giám sát nội bộ EMDP bao gồm (nhưng không hạn chế).....................42
Loại giám sát...............................................................................................................................42
Chỉ số giám sát nội bộ.................................................................................................................42

Kinh phí và thời gian.............................................................................................42
Có bố trí đủ nhân sự thực hiện hỗ trợ người dân tộc thiểu số theo kế hoạch không?
............................................................................................................................... 42
Các hoạt động hỗ trợ có đạt được theo kế hoạch thực hiện đã đề ra không?.........42

Kinh phí thực hiện EMDP có được phân bổ cho các cơ quan thực hiện có kịp thời
và đầy đủ không?....................................................................................................42
Chi trả quyền lợi của người DTTS........................................................................42

6


Các quyền lợi về hỗ trợ của người DTTS có được thực hiện chi trả đầy đủ không?
............................................................................................................................... 42
Các biện pháp hỗ trợ có được thực hiện theo kế hoạch cho các cộng đồng người
DTTS không?.........................................................................................................42
Các hộ dân tộc thiểu số có thể tiếp cận trường học, dịch vụ y tế, các địa điểm và
các hoạt động văn hóa xã hội không?.....................................................................42
Tham vấn, khiếu nại và các vấn đề đặc biệt..........................................................42
Có tiến hành tham vấn cộng đồng và bổ biến thông tin cho người DTTS theo kế
hoạch không?.........................................................................................................42
Có tiến hành thảo luận nhóm tập trung với một số lượng mẫu nhỏ người DTTS
BAH không? Có tiến hành tham vấn riêng với nhóm phụ nữ DTTS BAH không? 42
Có bao nhiêu người DTTS BAH biết các quyền được hưởng?..............................42
Người BAH có biết và sử dụng các cơ chế khiếu nại như đã thiết lập trong EMPF
không? Kết quả như thế nào?.................................................................................42
Số lượng khiếu nại và các loại khiếu nại đã tiếp nhận (phân loại theo giới, nhóm
dễ bị tổn thương)?..................................................................................................42
Số lượng khiếu nại đã giải quyết (phân loại theo giới, nhóm dễ bị tổn thương)?. .42
Mức độ nhận thức và thỏa mãn về quyền được hưởng của người DTTS..............42
Mức độ thỏa mãn về cơ chế khiếu nại...................................................................42
9.3. Giám sát độc lập.................................................................................................43
Giám sát độc lập sẽ được thực hiện bởi một cơ quan độc lập có chuyênn môn khoa
học xã hội. Hoạt động giám sát độc lập việc thực hiện EMDP cho tất cả các hợp
phần của dự án nên được lồng ghép trong giám sát độc lập việc thực hiện RAP với

cùng phương pháp và chỉ số giám sát nhưng tập trung và người DTTS. Việc giám
sát được thực hiện định kỳ 02 lần trong một năm và báo báo giám sát sẽ được nộp
lên CPO và NHTG xem xét....................................................................................43
Loại giám sát...............................................................................................................................44
Chỉ số giám sát độc lập...............................................................................................................44

Một số thông tin cơ bản về các hộ DTTS..............................................................44
Vị trí...................................................................................................................... 44
Số hộ DTTS BAH.................................................................................................44
Số nhân khẩu trung bình, độ tuổi trung bình, trình độ học vấn..............................44
Các loại đất và tình trạng pháp lý sử dụng đất.......................................................44
Nghề nghiệp và việc làm.......................................................................................44
Nguồn thu nhập và mức thu nhập..........................................................................44
Khôi phục mức sống..............................................................................................44
Các khoản bồi thường, hỗ trợ đối với người DTTS có được chi trả đầy đủ và kịp
thời cho người DTTS BAH không?........................................................................44
Các điều kiện về môi trường, văn hóa và xã hội chính của người DTTS BAH có
được khôi phục không?..........................................................................................44
Cuộc sống của người DTTS, đặc biệt là nhóm dễ bị tổn thương đã được ổn định
chưa?......................................................................................................................44
Khôi phục sinh kế..................................................................................................44
7


Các khoản bồi thưởng có đủ tài sản thay thế bị mất không?..................................44
Các nhóm dễ bị tổn thương có được tạo cơ hội để có thu nhập không? Các cơ hội
này có hiệu quả bền vững không?..........................................................................44
Nghề mới có phục hồi được mức thu nhập và mức sống như trước khi có dự án
không?.................................................................................................................... 44
Mức độ thỏa mãn của người BAH.........................................................................44

Người DTTS BAH có đồng ý giá bồi thường không?...........................................44
Người DTTS BAH biết tới mức độ nào về quy trình tái định cư, quyền và quyền
lợi được hưởng của họ? Họ có biết là những quyền này đã được đáp ứng hay chưa?
............................................................................................................................... 44
Người DTTS BAH tự đánh giá mức sống và sinh kế của họ đã được khôi phục tới
mức độ nào?...........................................................................................................44
Người DTTS BAH biết về quy trình khiếu nại và thủ tục giải quyết khiếu nại, thắc
mắc tới mức độ nào?..............................................................................................44
Các khiếu nại của người DTTS có được tiếp nhận, giải quyết kịp thời và thỏa đáng
theo cơ chế trong EMPF không?............................................................................44
Hiệu quả của việc hỗ trợ........................................................................................45
Người DTTS BAH và tài sản của họ có được kiểm đếm đúng không?.................45
Thời gian và kinh phí bồi thường có đủ đáp ứng các mục tiêu EMDP không?......45
Các quyền lợi cho người DTTS được hưởng có thỏa đáng không?.......................45
Có hỗ trợ nhóm dễ bị tổn thương không?..............................................................45
Các tác động khác.......................................................................................................................45
Có tác động tới việc làm hoặc thu nhập cảu người DTTS ngoài dự kiến hay không?...............45
Nếu có thì các vấn đề phát sinh đó được giải quyết như thế nào?..............................................45

Phần này đã được chuẩn bị trên cơ sở của EMPF (xin xem EMPF của dự án để biết
chi tiết)....................................................................................................................... 45
PHỤ LỤC....................................................................................................................................47

1. Mục đích tham vấn................................................................................................47
2. Nội dung tham vấn................................................................................................47
3. Phýơng pháp tham vấn..........................................................................................47
4. Tóm tắt kết quả tham vấn......................................................................................47

8



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 1. Thông tin chung về chủ hộ dân tộc thiểu số..................................................................17
Bảng 3.2. Thông tin về việc làm chính của chủ hộ người dân tộc thiểu số................................18
Bảng 3.3. Số thành viên trong hộ................................................................................................18
Bảng 3.4. Thông tin chung về kết quả điều tra kinh tế - xã hội hộ dân tộc thiểu số...................19
Bảng 3.5. Trình độ văn hóa.........................................................................................................20
Bảng 3.6. Nghề nghiệp chính của các thành viên dân tộc thiểu số.............................................20
Bảng 3.7. Mức thu nhập và cơ cấu thu nhập của hộ dân tộc thiểu số.........................................21
Bảng 3.8. Mức chi tiêu và cơ cấu chi tiêu của hộ dân tộc thiểu số.............................................22
Bảng 3.9. Loại nhà của các hộ dân tộc thiểu số được điều tra....................................................23
Bảng 3.10. Nguồn nước dùng trong sản xuất và sinh hoạt của hộ dân tộc thiểu số...................23
Bảng 3.11. Nhà vệ sinh của các hộ dân tộc thiểu số...................................................................24
Bảng 3.12. Nguồn năng lượng thắp sáng....................................................................................24
Bảng 3.13. Loại nhiên liệu chính dùng để dung nấu.................................................................25
Bảng 3.14. Các đồ dùng thiết yếu của hộ...................................................................................25
Bảng 3.15. Mức sống của các hộ bị ảnh hưởng..........................................................................26
Bảng 16. Ngân sách kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số...........................................................36
Bảng 17. Các chỉ số giám sát nội bộ...........................................................................................42
Bảng 18. Các chỉ số giám sát độc lập.........................................................................................43

9



CÁC TỪ VIẾT TẮT
MARD

Ministry of Agriculture and Rural
Development

Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

MoNRE

Ministry of Natural Resources and
Environment

Bộ Tài nguyên Môi trường

MoIT

Ministry of Industry and Trade

Bộ Công thương

MoF

Ministry of Finance

Bộ Tài chính

MPI


Ministry of Planning and Investment

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

MoC

Ministry of Construction

Bộ Xây dựng

SVB

State Bank of Vietnam

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

PsC

People’s Committee

Ủy ban nhân dân

DRaSIP/WB8

Vietjnam Dam Rehabilitation and
Safety Improvement Project

Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập


DARD

Department of Agriculture and Rural
Development

Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn

PSC

Project Steering Committee

Ban chỉ đạo dự án

PPMU

Province Project Management Unit

Ban Quản lý dự án tỉnh

CPO

Central Project Office

Ban Quản lý Trung ương các dự
án thủy lợi

EMPF

Ethnic Minority Policy Framework


Khung chính sách dân tộc thiểu
số

EMDP

Ethnic Minority Development Plan

Kế hoạch phát triển Dân tộc
thiểu số

EM/DTTS

Ethnic Minority

Dân tộc thiểu số

ICMB

Investment and Construction
Management Branch

Ban quản lý đầu tư và xây dựng
thủy lợi

PPMU

Provincial Project Management Unit

Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh


CPMU

Central Project Management Unit

Ban Quản lý dự án Trung ương

ODA

Official Development Assistant

Hỗ trợ phát triển chính thức

VAWR

Vietnam Academy for Water
Resources

Viện Khoa học Thủy lợi Việt
Nam

10


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Tác động dự án là các tác động tích cực và tiêu cực của tất cả các hoạt động của
các hợp phần dự án đến người DTTS. Các tác động tiêu cực thường là hậu quả tức thì
của việc thu hồi một mảnh đất hoặc hạn chế việc sử dụng các khu vực được chỉ định
hợp pháp hoặc khu vực được bảo tồn. Những người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc thu
hồi đất có thể mất nhà, đất trồng trọt/ chăn nuôi, tài sản, hoạt động kinh doanh, hoặc các

phương tiện sinh kế khác. Nói một cách khác, họ có thể mất quyền sở hữu, quyền cư
trú, hoặc các quyền sử dụng do thu hồi đất hay hạn chế tiếp cận.
Người bản địa (ý tương đương với khái niệm người dân tộc thiểu số tại Việt Nam)
và cập tới một nhóm người riêng biệt, dễ bị tổn thýõng, có đặc điểm xã hội và vãn hóa
riêng, mang trong mình những đặc tính sau đây, ở nhiều cấp độ khác nhau: (i) tự xác
định nhý là thành viên của một nhóm vãn hóa bản địa riêng biệt và đặc tính này được
công nhận bởi các nhóm vãn hóa khác; (ii) sống thành nhóm gắn với những điểm cý trú
riêng biệt về mặt địa lý hoặc trên những vùng đất do ông bà, tổ tiên để lại trong khu vực
dự án và sống gắn bó với các nguồn tài nguyên thiên nhiên tại các khu vực cý trú và
lãnh thổ đó; (iii) các thể chế về vãn hóa, xã hội, kinh tế, và chính trị theo tập tục riêng
biệt so với những thể chế týõng tự của xã hội và nền vãn hóa thống lĩnh, và (iv) một
ngôn ngữ bản địa riêng, thýờng khác với ngôn ngữ chính thống của quốc gia hoặc vùng.
Các nhóm dễ bị tổn thương Được xác định là những người do đặc điểm giới tính, dân
tộc, tuổi tác, khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần, bất lợi về kinh tế hoặc địa vị xã hội, bị ảnh
hưởng nặng nề hơn về tái định cư so với cộng đồng dân cư khác và những người bị giới hạn do
khả năng của họ yêu cầu được hỗ trợ để phát triển lợi ích của họ từ dự án, bao gồm: (i) phụ nữ
làm chủ hộ có khẩu ăn theo (không có chồng, mất chồng, chồng không còn khả năng lao động),
(ii) người khuyết tật (không còn khả năng lao động), người già không nơi nương tựa, (iii) hộ
nghèo (iv) người không có đất đai; và (v) người dân tộc thiểu số.

Phù hợp về mặt văn hóa tức là đã có xét tới mọi mặt của vãn hóa và tính dễ tổn
thhóng về chức nãng của chúng.
Tham vấn tự do, tham vấn trước, và tham vấn phổ biến thông tin tức là các cuộc
tham vấn diễn ra một cách tự do và tự nguyện, không có bất kỳ sự lôi kéo, can thiệp,
hay ép buộc nào từ bên ngoài mà đối với các cuộc tham vấn này, những bên được tham
vấn có tiếp cận trýớc nguồn thông tin về nội dung và quy mô của dự án đề xuất theo
một cách thức, hình thức, và ngôn ngữ phù hợp với vãn hóa của họ.
Gắn kết theo tập thể tức là nói về sự có mặt ở đó và gắn bó về kinh tế với mảnh
đất và vùng lãnh thổ mà họ có và được truyền lại từ nhiều đời, hoặc họ sử dụng hay
11



chiếm hữu theo phong tục, tập quán của nhiều thế hệ của nhóm người DTTS đang đề
cập tới, bao gồm cả các khu vực có ý nghĩa đặc biệt, ví dụ nhý các khu vực tâm linh,
linh thiêng. “Gắn kết theo tập thể” còn hàm chỉ tới sự gắn kết của các nhóm người
DTTS hay di chuyển/ di cý/ đối với vùng đất mà họ sử dụng theo mùa hay theo chu kì.
Các quyền về đất và nguồn tài nguyên theo phong tục, tập quán nói tới các mẫu
hình sử dụng đất và tài nguyên lâu dài của cộng đồng theo phong tục, giá trị, tập quán,
và truyền thống của người dân tộc thiểu số, bao gồm cả việc sử dụng theo mùa hay theo
chu kì, hõn là các quyền hợp pháp chính thức đối với đất và tài nguyên do Nhà nýớc
ban hành.

12


TÓM TẮT
Giới thiệu: Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập hồ chứa nước Đạ Tẻh, xã Mỹ
Đức, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng” do Ngân hàng Thế giới tài trợ nhằm mục tiêu: (i)
Cung cấp nước tưới cho 2.300 ha lúa 2 vụ thuộc các xã Mỹ Đức và Quảng Trị huyện Đạ Tẻh
và đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt với lưu lượng 10.000m 3/ngày đêm.; (ii) Đảm bảo an
toàn về người và của cho nhân dân vùng hạ du hồ chứa về mùa mưa lũ; (iii) Kết hợp
nuôi trồng thủy sản; và (iv) Tiết kiệm nước, tăng hiệu suất công trình, tăng tuổi thọ
công trình góp phần ổn định đời sống kinh tế, chính trị cho địa phương/
Kết quả đánh giá tác động xã hội (SA) của dự án cho thấy, khu vực dự án nằm trên địa
bàn hai xã Quảng Trị và xã Mỹ Đức, , huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng, trong đó, địa
bàn xã Mỹ Đức là nơi sinh sống của các nhóm người DTTS. Dự án cũng chỉ ra rằng, dự
án không có tác động thu hồi đất của người DTTS sinh sống trên địa bàn. Tuy nhiên,
trong quá trình thi công dự án, sẽ có những ảnh hưởng tiêu cực tạm thời không thể tránh
khỏi đến cộng đồng DTTS sinh sống trong khu vực. Nhằm hạn chế những yếu tố ảnh
hưởng, tác động tiêu cực và tăng cường các hoạt động nhằm mang lại lợi ích của dự án tới

nhóm DTTS trong khu vực, một Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho dự án được xây
dựng.

Tác động của dự án
Quá trình tham vấn cho thấy, Quá trình tham vấn cho thấy, cộng đồng người DTTS

trong khu vực dự án hoàn toàn ủng hộ dự án. Việc triển khai thực hiện dự án dư kiến
không có những ảnh hưởng bất lợi tới các hộ DTTS sinh sống trong khu vực dự án.

Mục tiêu kế hoạch dân tộc thiểu số
Mục tiêu của Kế hoạch phát triển Dân tộc thiểu số (EMDP) là: (i) giảm thiểu tác
động tiêu cực lên đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số trong khuc vực dự án; (ii) đảm
bảo rằng quá trình thực hiện tiểu dự án sẽ tôn trọng những giá trị, quyền con người và
văn hóa riêng của đồng bào các dân tộc thiểu số trong khu vực bị ảnh hưởng của dự án
và cũng xem xét tới nguyện vọng và nhu cầu phát triển kinh tế của cộng đồng người
dân tộc thiểu số.
Khung pháp lý
Khung pháp lý và chính sách cho việc lập và thực hiện kế hoạch DTTS được xác định
bằng các luật, nghị định và sắc lệnh có liên quan của Chính phủ Việt Nam (GOV) cho cộng
đồng các DTTS và phù hợp với hướng dẫn của chính sách dân tộc bản địa OP 4.10 của Ngân
hàng Thế giới.

• Điều tra kinh tế - xã hội
Một cuộc diều tra kinh tế - xã hội đối với các hộ DTTS sinh sống trong khu vực
dự án đã được tiến hành vào XXX (thời điểm). Việc đánh giá điều kiện về kinh tế - xã
hội được tiến hành trên 28 hộ DTTS sinh sống tại khu vực. Kết quả điều tra cho thấy :
13


• Trong vùng dự án, có hai nhóm dân tộc chính sinh sống, họ là người Kinh và Châu

Mạ, và các nhóm dân tộc khác như Tày, Nùng. Người Kinh chiếm hầu hết trong vùng
dự án, với 1.472 hộ, chiếm 91,2%. Châu Ma chỉ sống trong thôn 8, xã Mỹ Đức với
tổng số 134 hộ, 521 người chiếm 8,3% tỷ lệ phần trăm. Các dân tộc khác như Tày,
Nùng đến từ các địa điểm khác với tổng cộng khoảng 8 hộ, chiếm 0,05%.
• Các hoạt động phát triển cộng đồng
Trên cơ sở kết quả tham vấn với các hộ dân tộc thiểu số trong khu vực dự án các
hô dân thống nhất các kế hoạch hỗ trợ phát triển dân tộc thiểu số gồm: 1) Hỗ trợ
truyền thông và 2) Hỗ trợ chương trình nước sạch cho các hộ dân.;và 3) Hỗ trợ đào
tạo nâng cao năng lực kinh doanh của các hộ gia đình.
• Tham vấn cộng đồng, phổ biến thông tin và sự tham gia
Việc tham vấn đối các nhóm DTTS trong vùng dự án đã được thực hiện vào tháng 3
năm 2015 để đánh giá tác động đến sinh kế và xác định các hoạt động/biện pháp
giảm thiểu để đáp ứng nhu cầu của của cộng đồng. Kết quả đánh giá được kết hợp
trong EMDP và thiết kế dự án. Quá trình tham vấn và công bố thông tin sẽ được tiến
hành trong suốt quá trình thực hiện dự án.
• Các giải pháp lợi ích:
Hai giải pháp lợi ích chủ yếu sẽ được thực hiện sau khi tham vấn với các hộ bị ảnh
hưởng: (i) Các chương trình về hỗ trợ giống, phân bón nhằm chuyển đổi cơ cấu cây trồng
khi thực hiện dự án (ii) Chương trình truyền thông nhằm bảo tồn và phát triển văn hóa
trong đó khuyến khích các hộ dân tham gia trong việc ủng hộ thực hiện dự án và (iii)
chương trình hỗ trợ về xây dựng bể chứa nước mưa cho các hộ dân do nguồn nước trong
ăn uống bị nhiễm Asen.

Tổ chức thực hiện
Ban quản lý dự án (PPMU), Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đoàn thể, và các nhà thầu
sẽ có trách nhiệm thực hiện EMDP. Tổ chức thực hiện chi tiết sẽ được cung cấp thêm trong tài
liệu này.

Cơ chế giải quyết khiếu kiện
Hiện nay, những mâu thuẫn phát sinh trong cộng đồng DTTS được giải quyết theo quy định

của pháp luật hiện hành chứ không còn theo những thiết chế xã hội truyền thống. Do vậy, cơ
chế giải quyết khiếu nại cho những người DTTS BAH sẽ được thực thiện theo cơ chế giải
quyết khiếu nại áp dụng chung cho toàn bộ dự án.

Giám sát và đánh giá.
Việc thực hiện Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số sẽ được PPMU giám sát và hướng dẫn
thường xuyên. Báo cáo giám sát độc lập cho việc thực hiện EMDP sẽ được đệ trình trực tiếp
lên WB.
14


• Ngân sách và tài chính:
Chi phí chính của Chương trình phát triển dân tộc thiểu số ước tính là
572.000.000 đồng (tương đương 26.60 USD). Chi phí này bao gồm các biện pháp cụ thể,
chi phí quản lý và dự phòng. Ngân sách cho Chương trình phát triển dân tộc thiểu số sẽ
được lấy từ vốn vay của WB.

15


1. GIỚI THIỆU

1.1. Mô tả dự án
Hồ chứa nằm ở xã Mỹ Đức, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng. Cách thành phố Đà
Lạt và Thành phố Hồ Chí Minh tương ứng là khoảng 180 km và 150 km. Hồ chứa có
diện tích lưu vực 198 km2, dung lượng lưu trữ của 29.350.000 mét khối. Công trình
đầu mối của nó là phức tạp và các công trình phụ trợ bao gồm các mục sau đây:
• Đập đất;
• Tràn xả lũ;
• Cống lấy nước;

• Nhà quản lý vận hành hồ chứa;
• Đường dây điện và hệ thống phân phối điện;
• Đường quản lý;

Da Teh resevoir

Hình 1: Bản đồ vị trí hồ chứa nước Đạ Tẻh

Do đã hoạt động trong thời gian dài, các cơ sở đập hiện đang trong tình trạng hư hỏng.
Đập đã xuất hiện nhiều vụ lở đất trên mái thượng lưu và rò rỉ nước và thâm nhập đã
xảy ra tại các nền tảng kè. Mặc dù một số đoạn bị hư hỏng đã được tăng cường, các
1


chức năng điều tiết nước, dung tích hồ chứa không đáp ứng được yêu cầu và không
đảm bảo an toàn …

Da Teh headworks

1.2. Mô tả tiểu dự án
Việc phục hồi và cải thiện đề xuất của các đập và hồ chứa nhằm mục đích: (i) đảm
bảo an toàn hồ chứa khi hoạt động trong các điều kiện thời tiết xấu bằng cách sửa chữa
và phục hồi đập; (ii) đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với nước ở vùng hưởng lợi
bằng cách khôi phục công suất thiết kế ban đầu và cung cấp ổn định nước tưới tiêu cho
2.300 ha lúa và các cây trồng khác quanh năm; và, (iii) đảm bảo cung cấp nước sinh
hoạt với lưu lượng 10.000m3/ngày đêm. Các công trình đề xuất sẽ bao gồm những
điều sau đây:
-

-


-

Đập: Đập sửa chữa bao gồm phục hồi và mở rộng của phần đập về phía hạ lưu để
đảm bảo thiết kế bằng cách đắp đất với hệ số nén chặt K≥ 0,97; gia cố đỉnh đập bằng
một lớp bê tông M200 - dày 20cm; sửa chữa mái thượng lưu và hạ lưu; và khoan phun
chống thấm phần thân và nền đập.
Tràn xả lũ: mở rộng tràn và nâng cấp của đập tràn, đảm bảo chức năng thoát lũ và
xây dựng cầu qua tràn.
Công lấy nước: Sửa chữa cống, gia cố và sửa chữa tháp van cà cầu công tác, thay thế
cửa van thép;
Nhà quản và hệ thống quan trắc: Xây dựng các công trình nhà quản lý với tiêu
chuẩn nhà cấp 4 với tổng diện tích 150m2 và lắp đặt hệ thống quan trắc mực nước hồ
chứa tự động để tạo thuận lợi cho việc quản lý và vận hành công trình.;
Đường điện: Lắp đặt 1,8 km đường dây hạ thế dài từ đập vai lũ đập tràn cho quản lý
và hoạt động nhằm mục đích;
Đường quản lý vận hành: Gia cố phần đường phía sau lấy nước và đập tràn với
chiều dài 1.7km, kết cấu bê tông M200 , dày 20cm và rộng 3m.;
2


1.3. Mục tiêu của dự án
Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số này (EMDP) đã được chuẩn bị phù hợp với
Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới về người dân tộc thiểu OP4.10.
Nội dung của nó được dựa trên các đánh giá xã hội (SA) và tham khảo ý kiến
với các dân tộc thiểu số ở vùng tiểu dự án (vui lòng xem báo cáo SA để biết chi
tiết).
Các mục tiêu của EMDP này bao gồm a) tóm tắt các tác động tiềm tàng đến
người DTTS và biện pháp giảm thiểu, b) đề xuất các hoạt động phát triển cần
thiết để đảm bảo người dân tộc thiểu số trong khu vực tiểu dự án nhận được

những lợi ích phù hợp với họ. Các hoạt động phát triển theo EMDP này đã được
đề xuất dựa trên tham khảo ý kiến với các dân tộc thiểu số ở khu vực tiểu dự án.
Không có tác động bất lợi tiềm năng dự kiến ở giai đoạn này liên quan đến việc
thu hồi đất, và / hoặc các hoạt động nông nghiệp của các dân tộc thiểu số.
EMDP này nhằm mục đích cung cấp thông tin các lợi ích kinh tế-xã hội đối với
người dân tộc thiểu số hiện nay trong các tiểu dự án. Những lợi ích bổ sung cho
các dự định hưởng lợi của các tiểu dự án (an toàn và độ tin cậy được cải thiện
đập nước) mà tiểu dự án này nhằm mục đích mang về.
Tham vấn với người dân tộc thiểu số hiện diện trong khu vực dự án được thực
hiện qua cách thức thông báo miễn phí,,, để đảm bảo có sự hỗ trợ rộng lớn từ
cộng đồng người dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng để thực hiện tiểu dự án.
2. KHUNG PHÁP LÝ ÁP DỤNG CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
2.1. Khung pháp lý và chính sách của Việt Nam về người dân tộc thiểu số
Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (năm 2013) ghi nhận quyền
bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam. Điều 5, Hiến pháp 2013 quy định:
1. Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc
cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm
cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ
gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của
mình.
4. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc
thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.

3


Bảng 2: Văn bản pháp luật liên quan đến Dân tộc thiểu số
2013

2014
2014
2013
2013
2011
2011
2010

2010
2009
2008
2008

2008
2008
2007

2007
2007
2007

Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
Nghị định số 43/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 về hướng dẫn thực hiện Luật đất đai năm
2013
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 về quy định bồi thưỡng hỗ trợ tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 4/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác DTTS đến năm 2020
Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tưởng Chính phủ về việc phê
duyệt chiến lược công tác dân tộc thiểu số đến năm 2020.

Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời
kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 về công tác dân tộc thiểu số
Nghị định 82/2010/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 20/7/2010 Quy định việc dạy và học
tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung
tâm giáo dục thường xuyên.
Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg của Chính phủ về chính sách hỗ trợ pháp lý để tăng
cường nhận thức và hiểu biết về pháp luật về dân tộc thiểu số nghèo tại các huyện
nghèo trong giai đoạn 2011-2020
Luật số: 32/2009/QH12. Luật sửa dổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Ngày 18 tháng 6 năm 2009.
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ, ngày 27/12/2008 Về Chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 9/6/2008 về một số
chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg về việc sử đổi một số điều của Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Nghị định 60/2008/NĐ-CP ban hành ngày 09/5/2008 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu của Ủy ban dân tộc
Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 về chính sách hỗ trợ các dịch vụ,
cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp
luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II.
Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ Về Chính
sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai
đoạn 2007 - 2010.
Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công
nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính
Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công

nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển

4


2007
2007

2007

2001

Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực
hiện mức Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp
lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg
Quyết định số 06/2007/QĐ-UBDT ngày 12/10/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc ban
hành Chiến lược truyền thông Chương trình 135 giai đoạn II
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ. Quy định bổ sung về
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
Nghị định số 70/2001/NĐ-CP: tất cả hồ sơ đăng ký tài sản của gia đình và quyền sử
dụng đất phải được ghi tên của cả vợ và chồng.

2.2. Chính sách và Chương trình cho các dân tộc thiểu số
2.2.1. Chính sách liên quan tới dân tộc thiểu số
Chính phủ Việt Nam đã thông qua một loạt các chính sách liên quan tới phát
triển DTTS, đặc biệt là là người DTTS tại các khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa.
Một trong những chính sách liên quan nhất là Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg (còn
gọi là “Chương trình 134”) do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 20/7/2004, trong

đó đưa ra một số chính sách như hỗ trợ đất nông nghiệp để sản xuất, đất thổ cư, nhà ở
và nước sạch cho sinh hoạt hàng ngày của các hộ nghèo DTTS đang gặp khó khăn.
Nghị định số 60/2008/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 9/5/2008
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
(CEMA).
Cơ quan ngang bộ trực thuộc Chính phủ này thực hiện các chức năng quản lý
nhà nước về các vấn đề dân tộc thiểu số trên toàn quốc, và các dịch vụ công cộng
trong phạm vi chức năng quyền hạn của mình cũng như quản lý các Ban Dân tộc cấp
tỉnh. Các tỉnh với số lượng đáng kể người DTTS có một Ban Dân tộc trực thuộc
UBND tỉnh. Chức năng của CEMA là hết sức đa dạng, từ xây dựng luật cho tới thực
hiện các chương trình, giám sát và hoạt động như một cơ quan ngang bộ của Việt Nam
và hợp tác với các tổ chức quốc tế trong phạm vi quyền hạn của mình theo quy định
của pháp luật. Năm 1995, CEMA đã xây dựng một Khung hỗ trợ bên ngoài với việc
phát triển các DTTS. Khung này đã đưa đến một chiến lược phát triển người DTTS
trong khuôn khổ mục tiêu của Chính phủ về ổn định, phát triển bền vừng, và xóa đói
giảm nghèo. Những điểm chính của khung này là:
a) Chống đói nghèo;
b) Khuyến khích sự tham gia tích cực của các cộng đồng DTTS vào quá trình
phát triển của chính họ;
c) Tăng cường các thể chế liên quan tới người DTTS;
d) Phát triển các nguồn lực tự nhiên và con người một cách bền vững; và
e) Đảm bảo sự tôn trọng lẫn nhau và tăng tính trách nhiệm của các bên liên
quan.
5


Chính phủ đã ban hành và đưa ra nhiều chính sách và chương trình để hỗ trợ
các dân tộc nhằm cải thiện đời sống của họ, các dân tộc thiểu số được hưởng lợi từ các
chương trình và chính sách sau:
Chương trình 134 hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất và nước sạch cho người dân tộc thiểu số

nghèo ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Chương trình 135 giai đoạn 2 về phát triển kinh tế xã hội cho những xã nghèo trong
cộng đồng dân tộc thiểu số và ở vùng sâu vùng xa.
Chương trình mục tiêu quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng chống các bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS.
Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo
2.2.2. Sự tham gia dân chủ cấp cơ sở
Các tài liệu của Chính phủ về vấn đề dân chủ cơ sở và sự tham gia của người
dân cũng liên quan trực tiếp tới Khung phát triển DTTS này. Pháp lệnh số 34/2007/PLUBTVQH11, ban hành ngày 20/4/2007 (thay thế Nghị định 79/2003/NĐ-CP ban hành
ngày 7/7/2003) về thực hiện dân chủ tại cấp xã, phýờng, và thị trấn/thị xã cung cấp cơ
sở cho sự tham gia của cộng đồng vào việc chuẩn bị các kế hoạch phát triển và sự
giám sát của cộng đồng tại Việt Nam. Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg do Thủ týớng
Chính phủ ban hành ngày 18/4/2005 quy định việc giám sát đầu tý của cộng đồng.
Việc xây dựng các chính sách kinh tế-xã hội cho từng vùng miền và từng nhóm
đối týợng, cần xét tới các nhu cầu của người DTTS. Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
và Chiến lýợc phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam kêu gọi sự quan tâm đặc biệt đến
người DTTS. Những chýơng trình lớn hýớng tới người DTTS bao gồm các chương
trình về giáo dục, y tế, phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế... luôn được ban hành
nhằm nâng cao đời sống của người dân tộc thiểu số.
2.3. Chính sách hoạt động của ngân hàng Thế giới về người Dân tộc thiểu số (OP
4.10)
Mục tiêu chính sách OP 4.10 của Ngân hàng Thế giới hướng tới việc hạn chế những
yếu tố ảnh hưởng, tác động tiêu cực tới người dân bản địa và tăng cường các hoạt động nhằm
mang lại lợi ích và lưu giữ những giá trị văn hoá truyền thống của họ. WB yêu cầu người dân
bản địa (ở đây được hiểu là DTTS) được cung cấp đầy đủ thông tin và tự do tham gia và dự
án phải được phần lớn người dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng bởi dự án ủng hộ. Dự án được
thiết kế để đảm bảo rằng người dân tộc thiểu số không phải chịu những tác động xấu của quá
trình phát triển, đặc biệt là những tác động của các dự án do WB tài trợ, và đảm bảo rằng họ
sẽ được thụ hưởng những lợi ích kinh tế, xã hội và những lợi ích này phù hợp với văn hóa của

họ.
Chính sách định nghĩa dân tộc thiểu số có thể được xác định trong các khu vực địa lý đặc biệt
bởi sự hiện diện về mức độ khác nhau của các đặc điểm sau:
6


(a) Tự gắn bó chặt chẽ như các thành viên của nhóm văn hóa bản địa khác biệt và được
thừa nhận về đặc điểm này bởi những người khác;
(b) Sống gắn bó tập trung tại môi trường khác biệt về địa lý hoặc vùng lãnh thổ do tổ tiên
để lại trong khu vực có dự án và gần với thiên nhiên tại môi trường sống và lãnh thổ
đó;
(c) Thể chế văn hóa, kinh tế, xã hội hoặc chính trị mang tính phong tục khác biệt so với
những đặc điểm đó của văn hóa, xã hội chiếm đa số; và
(d) Ngôn ngữ bản địa thường khác so với ngôn ngữ chính thống của vùng hoặc nước đó.
Là một điều kiện tiên quyết để phê duyệt dự án đầu tư, OP 4.10 yêu cầu khách hàng vay thực
thiện tham vấn và công bố thông tin với các dân tộc thiểu số có thể bị tác động và thiết lập
một mô hình hỗ trợ cộng đồng rộng lớn cho các dự án và mục tiêu của nó. Điều quan trọng
cần lưu ý rằng OP 4.10 đề cập đến nhóm xã hội và cộng đồng, không cho các các nhân. Các
mục tiêu chính của OP 4.10 là:
-

Để đảm bảo rằng các nhóm này được dành cơ hội có ý nghĩa tham gia vào kế hoạch
hoạt động của dự án có ảnh hưởng đến họ;

-

Để đảm bảo rằng các nhóm có cơ hội được cung cấp lợi ích văn hóa thích hợp với họ;


-


Để đảm bảo tránh những tác động bất lợi của dự án đến họ hoặc nếu không sẽ giảm
thiểu và giảm nhẹ những bất lợi đó.

Trong bối cảnh của Dự án, các nhóm DTTS trong khu vực dự án có khả năng nhận được
những lợi ích lâu dài thông qua việc sửa chữa và nâng cấp hồ đập nhưng họ có thể bị những
ảnh hưởng bất lợi đến sinh kế trong quá trình thực hiện dự án và những ảnh hưởng tạm thời
trong quá trình thi công dự án đến văn hóa xã hội của cộng đồng.
Phần này đã được chuẩn bị trên cơ sở của EMPF (xem EMPF của dự án để biết chi tiết).

3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội vùng tiểu dự án
3.1.1. Về kinh tế
Theo báo cáo kết quả phát triển kinh tế, xã hội năm 2014 và Niêm giám thống
kê huyện Đạ Tẻh, cơ cấu kinh tế huyện Đạ Tẻh trong những năm vừa qua lần lượt là
Nông lâm nghiệp, thủy sản - Dịch vụ - Công nghiệp, xây dựng với giá trị sản xuất
tương ứng như sau:
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản:
1.111.209 triệu đồng, chiếm 46,49%;
- Dịch vụ:
800.690 triệu đồng, chiếm 33,49%;
- Công nghiệp và xây dựng:
478.512 triệu đồng, chiếm 20,02%.
3.1.2. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
7


3.1.2.1. Sản xuất nông nghiệp
a. Về trồng trọt
Diện tích trồng lúa nước cả năm của huyện là 7.038ha, năng suất bình quân 47,29

tạ/ha. Diện tích lúa cả năm của 2 xã trong vùng dự án là 433 ha. Ngoài các loại cây
trồng chính trên đất nông nghiệp còn có các loại cây công nghiệp đặc trưng của tỉnh
Lâm Đồng như chè, cà phê, điều, sầu riêng…
Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng trong vùng dự án như sau:
Bảng 3.1:Năng suất, sản lượng lúa trong vùng dự án
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Diệ Năng
Sản
Diệ Năng
Sản
T
Tên
n
suất
lượn
n
suất
lượn
T

tích (tạ/ha
g
tích (tạ/ha
g
(ha)
)
(tấn) (ha)
)
(tấn)

Quảng
1
33
40,00 132,0 44
43,01 189,2
Trị
Mỹ
2
88
47,86 421,2 85
48,5 412,3
Đức
Cộng 121
553,2 129
601,5

Lúa mùa
Diệ Năng
Sản
n
suất
lượn
tích (tạ/ha
g
(ha)
)
(tấn)
55

41,20


226,6

128

42,15

539,5

183

766,1

Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đạ Tẻh năm 2014
Bảng 3.2:Năng suất, sản lượng các loại cây trồng chính trong vùng dự án
Xã Quảng Trị
Xã Mỹ Đức
Diện
Năng
Sản
Diện
Năng
Sản
TT
Loại cây trồng
tích
suất
lượng
tích
suất

lượng
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
(ha) (tạ/ha)
(tấn)
1 Ngô
49
66,54
326,05
133
66,33 882,19
2 Khoai Lang
5
66,50
33,25
11
64,70
71,17
3 Sắn
64
209,00 1.337,60 178
228,00 4.058,40
4 Cây rau
14
205,00
32
684,00
5 Đậu các loại
19

16,00
30
26,00
6 Mía
34,3
2.675,00
3
234,00
7 Điều
72
39,00 1.152,0
605,00
8 Cà phê
35
49,00
23
33,00
9 Hồ tiêu
6,4
17,00
10
27,00
10 Cao su
2
2,99
29
45,35
11 Dâu tằm
7
97,00

31
457,00
12 Cây ăn quả
29
336,00
32
365,00
13 Sầu riêng
5,1
33,00
7,7
48,00
Cộng
341,8
1.671,7
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đạ Tẻh năm 2014
b. Chăn nuôi
8


×