Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.95 KB, 3 trang )

BÀI 2:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một
chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của dõi để nhận xét bài làm của bạn.
tiết 3. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS 56346 43000 13065 65040 5
khác.
2854 21308 x 4
15
13008
59200 21692 52260
040
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
0
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-HS nghe.
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa một


chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo các giá trị cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm …
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan
-GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
-GV treo bảng số như phần bài học SGK
và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển
vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột -HS nêu số vở có tất cả trong từng trường
Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
hợp.
-GV làm tương tự với các trường hợp


thêm 2, 3, 4, … quyển vở.
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu
mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất
cả bao nhiêu quyển vở?
-GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức
có chứa một chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính
và một chữ.

* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3
+a=?
-GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của
biểu thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …

-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.

-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong
từng trường hợp.

-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi
-GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, thực hiện tính.
muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm
như
thế
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
nào ?
một giá trị của biểu thức 3 + a.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
gì ?
-Tính giá trị của biểu thức.
c. Luyện tập – thực hành:
-HS đọc.
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b =
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu 4.

cầu HS đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 -HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
+ b với b bằng mấy ?
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?

-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 6 + 4 = 10.
là bao nhiêu ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại bài vào VBT.
của bài.
-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là
-GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với 115 – 7 = 108.
c = 7 là bao nhiêu ?
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
bao nhiêu ?
15 +80 = 95.
Bài 2
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập -HS đọc bảng.


2, SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất -Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
trong bảng cho em biết điều gì ?
-Dòng thứ hai trong bảng này cho biết -Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng
điều gì ?
với từng giá trị của x ở dòng trên.
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?

-125 + x = 125 +8 = 133.
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 +
x là bao nhiêu ?
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
của bài.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-1 HS đọc trước lớp.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Biểu thức 250 + m.
-GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m =
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 10,
250 + m với những giá trị nào của m ?
m = 0, m = 80, m = 30.
-Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với -Với m = 10 thì biểu thức:
m = 10 em làm như thế nào ?
250 + m = 250 + 10 = 260.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, -HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
sau đó kiểm tra vở của một số HS.
kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể trình bày
4.Củng cố- Dặn dò:
bài như sau:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà -HS cả lớp.
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×