Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 1 bài 2: Biểu thức có chứa một chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.4 KB, 4 trang )

BÀI 2
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có
chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:Yêu cầu HS ngồi ngay - Cả lớp thực hiện.
ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 2b SGK/5
- 1 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị bài làm của bạn.
chia, thừa số, số bị trừ?
- HS nêu.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ - HS nghe.
được làm quen với biểu thức có chứa
một chữ và thực hiện tính giá trị của
biểu thức theo các giá trị cụ thể của
chữ.


b.Giới thiệu biểu thức có chứa một


chữ:
* Biểu thức có chứa một chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho
Lan thêm … quyển vở. Lan có
tất cả … quyển vở.
- Ta thực hiện phép tính cộng
- GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả số vở Lan có ban đầu với số vở
bao nhiêu quyển vở ta làm như thế bạn cho thêm.
nào ?
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
- GV treo bảng số như phần bài học
SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan
thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở?
- GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột - HS nêu số vở có tất cả trong
Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
từng trường hợp.
-GV làm tương tự với các trường hợp
thêm 2, 3, 4, … quyển vở.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở,
nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu
thức có chứa một chữ.

- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để
thấy biểu thức có chứa một chữ gồm
số, dấu tính và một chữ.
- HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 +
* Giá trị của biểu thức có chứa một 1 = 4
chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1
thì 3 + a = ?
- HS tìm giá trị của biểu thức 3
- GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị + a trong từng trường hợp.
của biểu thức 3 + a.
- Ta thay giá trị của a vào biểu
- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
thức rồi thực hiện tính.


- GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể
của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3
+
a
ta
làm
như
thế
nào ?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được gì ?
c.Luyện tập – thực hành:
Bài 1:(SGK/6): Hoạt động cá nhân
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và
yêu cầu HS đọc biểu thức này.
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 6 + b với b bằng mấy ?
- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b
= 4 là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại của bài.
- GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c
với c = 7 là bao nhiêu ?
- Giá trị của biểu thức a + 80 với a =
15 là bao nhiêu ?
Bài 2:(SGK/6): Hoạt động cá nhân
- GV vẽ lên bảng các bảng số như bài
tập 2, SGK.
- GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ
nhất trong bảng cho em biết điều gì ?
- Dòng thứ hai trong bảng này cho biết

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta
tính được một giá trị của biểu
thức 3 + a.

- Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc.
- Tính giá trị của biểu thức 6 +
b với b = 4.
- HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 +
4 = 10.

- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b
với b = 4 là 6 + 4 = 10.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
- Giá trị của biểu thức 115 – c
với c = 7 là
115 – 7 = 108.
- Giá trị của biểu thức a + 80
với
a
=
15

15 +80 = 95.
- HS đọc bảng.
- Cho biết giá trị cụ thể của x
(hoặc y).
- Giá trị của biểu thức 125 + x
tương ứng với từng giá trị của x


điều gì ?

ở dòng trên.
- x có các giá trị là 8, 30, 100.
- x có những giá trị cụ thể như thế -125 + x = 125 +8 = 133.
nào ?
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
125 + x là bao nhiêu ?
HS làm một phần, HS cả lớp

- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn làm bài vào VBT.
lại của bài.
- HS nhận xét bài làm của bảng
- GV chữa bài và cho điểm HS.
trên bảng.
Bài 3:(SGK/5): Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm tìm cách giải và giải.
- Lưu ý cách đọc cho HS.

- 1 HS đọc trước lớp.
- Các nhóm làm việc và giải.
- Đại diện nhóm mang kết quả
đã làm lên trình bày.
- HS nhóm khác nhận xétet1

- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- HS nêu.
- Muốn tính được giá trị biểu thức có
chứa một chữ ta làm sao?
5.Dặn dò:
- HS lắng nghe về nhà thực
- Về nhà ôn lại cách tính biểu thức có hiện.
chứa một chữ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-GV nhận xét giờ học.




×