Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Trắc nghiệm công dân 12 bài6,7,8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.18 KB, 65 trang )

TRẮC

NGHIÊM

CÔNG

DÂN

12

BÀI

6,7,8,9

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản
Câu 1. Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới
quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền tự do thân thể.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2. Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt.
B. chỉ công an mới có quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.
D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt.

Hiển thị đáp án


Đáp án: A
Câu 3. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho
rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh phạm tội.
B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.


D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 4. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Tự tiện bắt người.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Đe dọa đánh người.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6. Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải
ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 7. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây
của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền được đảm bảo tính mạng.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 8. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào
dưới đây ?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết.
B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội.
C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội phạm.
D. Bắt người đang trong thời gian thi hành án.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới
đây ?
A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang lẩn tránh ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.

C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.


D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 10. Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?
A. Mọi công dân.
B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.
D. Chỉ nhà báo.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 11. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi
nào dưới đây ?
A. Ở bất cứ nơi nào.
B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
C. Ở nhà riêng của mình.
D. Ở nơi tụ tập đông người.



Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 13.Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp
A. được pháp luật cho phép.
B. do nghi ngờ có tội phạm.
C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép.
D. do cần tìm đồ vật bị mất.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 14. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện
trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân.
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 15. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân ?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất.
B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.


Hiển thị đáp án
Câu 16. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành

vi của C đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân.
B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 17. A là sinh viên ở cùng với B. Trong lúc B không có nhà, A đã đọc thư bố
mẹ gửi cho B. Hành vi này của A đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của B ?
A. Quyền được đảm bảo thông tin cá nhân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
D. Quyền bí mật thông tin.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 18. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự, nhân phẩm ?
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.
B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác.
D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B
Câu 19. Vì mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng
bạn M sau giờ tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. quyền được đảm bảo an toàn cá nhân.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 20. Biết N xem trộm Email của mình, S không biết xử sự như thế nào. Nếu là
S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và
vừa phù hợp với pháp luật ?
A. Mắng N cho bõ tức.
B. Không nói gì và tở rõ sự bực tức.
C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.
D. Trực tiếp nói chuyện và nhắc N không nên làm như thế nữa.

Hiển thị đáp án
ĐápCâu 21. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định
hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định
về quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền đảm bảo an toàn về thân thể.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 22. Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân
xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện
quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tư tưởng.
C. Quyền bày tỏ ý kiến.
D. Quyền xây dựng chính quyền.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 23. Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng
hoặc nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của
công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
C. Quyền tự do dân chủ.
D. Quyền được đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 24. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội
dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.


C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.
D. Quyền được đảm bảo tự do.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 25. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác là nội
dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác.
C. Quyền nhân thân của người khác.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 26. Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt
điều xấu, tung tin xấu, nói xấu
A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.
B. để làm tổn thất kinh tế cho người khác.
C. để gây hoang mang cho người khác.
D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 27. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa
trái với đạo đức
A. vừa vi phạm pháp luật.


B. vừa trái với chính trị.
C. vừa vi phạm chính sách.
D. vừa trái với thực tiễn.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 28. N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn tin cho
một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến quyền
nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần.
B. Quyền bí mật đời tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 29. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi
xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.
D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 30. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi
xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?


A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bí mật đời tư.
D. Quyền tự do cá nhân.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 31. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pahps luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của công dân ?
A. Tự tiện bắt người.

B. Đánh người gây thương tích.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Đe dọa đánh người.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 32. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn
đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào
dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền chính trị.
D. Quyền văn hóa – xã hội.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Câu 33. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rẳng một người
đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng ?
A. Cơ quan công an các cấp.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Cơ quan thanh tra các cấp.
D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 34. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của
người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nảo dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 35. Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền nhân thân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.
D. Quyền được bảo vệ uy tín.

Hiển thị đáp án


Đáp án: B
Câu 36. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
là nhằm mục đích nào duới đây ?
A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.
C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 37. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ
quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ?
A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do hội họp.
D. Quyền xây dựng đất nước.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 38. Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại
biểu tiếp xúc với cử tri là biểu hiện
A. quyền xây dựng chính quyền.
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do cá nhân.
D. quyền xây dựng đất nước.


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 39. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán
cái xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tham gia ý kiến.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do tư tưởng.
D. Quyền tự do báo chí.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 40. P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P
đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của
công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 41. Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở của công dân ?
A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.


D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 42. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ?
A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.
B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.
C. Khi được nhờ bạn cầm điện thoại hộ.
D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 43. Ai trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín
của người khác ?
A. Cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Bạn bè thân có thể xem tin nhắn của nhau.
D. Anh, chị có quyền nghe điện thoại của em.


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 44. Đánh người là hành vi xâm phạm
A. danh dự của công dân.
B. sức khỏe của công dân.
C. nhân phẩm của công dân.
D. cuộc sống của công dân.


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 45. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân ?
A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà.
B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền.
D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 46. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp
luật ?
A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.
B. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
C. Công an vào khám nhà để kiểm tra hộ khẩu.
D. Công an vào khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B
Câu 47. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới
đây ?
A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook.
B. Phá biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.
C. Chê bai trường mình ở nơi khác.


D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 48. Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã
khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ.
Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 49. Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy
viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm
phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được đảm bảo về nhân thân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông.


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 50. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, Công an phường Q đã bắt
giam ông S và dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của Công an phường Q
đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


B. Quyền tự do cá nhân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền tự do đi lại.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 51. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một gia đình trong ngõ, hai người
đàn ông chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu
cầu cho khám nhà để tìm kẻ trộm. Hành vi của hai người đàn ông trên đã xâm
phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được bảo vệ chỗ ở.
B. Quyền bí mật về chỗ ở.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 52. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt
cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông
C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được an toàn thân thể.
B. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền tự do cá nhân.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C


Câu 53. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D
rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của D ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền tự do yêu đương.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 54. Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xâu về D trên
Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D ?
A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư cá nhân.
B. Quyền tự do cá nhân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 55. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau
trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhua, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh
và gây thương tích cho K. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây
của công nhân ?

A. Quyền bảo bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.


Hiển thị đáp án
Đáp

án: C

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
Câu 1. Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân ?
A. Từ đủ 18 tuổi.
B. Từ đủ 19 tuổi.
C. Từ đủ 20 tuổi.
D. Từ đủ 21 tuổi.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2. Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây
?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Vận động người khác giới thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.
D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Câu 3. Quyền bầu cử của công dân được quy định :
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
B. Ai cũng có quyền bầu cử.


C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được bầu cử.
D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân ?
A. Đủ 21 tuổi.

B. Đủ 20 tuổi.

C. Đủ 19 tuổi.

D. Đủ 18 tuổi.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình.
C. khẩn trương, công khai, minh bạch.
D. phổ biến, rộng rãi, chính xác.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Câu 6. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là
quyền của công dân tham gia
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.
D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 7. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử ?
A. Người đang phải cháp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.
D. Người đang đi công tác xa nhà.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 8. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh
tế, xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước.
B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế - xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9. Ai dưới đây có quyền khiếu nại ?
A. Mọi cá nhân, tổ chức.
B. Chỉ có cá nhân.

C. Những người từ 20 tuổi trở lên.
D. Chỉ những người là công chức nhà nước.

Hiển thị đáp án


Đáp án: A
Câu 10. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể
hiện nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng.

B. phổ thông.

C. công bẳng.

D. dân chủ.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 11. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước.
B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội.
D. tự do ngôn luận.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 12. Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo ?
A. Mọi công dân.

B. Mọi cá nhân, tổ chức.
C. Chỉ những người có thẩm quyền.
D. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 13. Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ?


A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
C. Mọi cơ quan nhà nước.
D. Các cơ quan tư pháp.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 14. Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của giám đốc cơ quan.
B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.
C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.
D. Phát hiện một ổ cờ bạc.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 15. Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.
B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức.
C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.
D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 16. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các
trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây ?


A. Bình đẳng.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 17. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp
luật ?
A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
B. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.
C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.
D. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 18. Trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỷ luật của Giám đốc Sở,
cán bộ cơ quan có thể làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ?
A. Khiếu nại quyết dịnh của Giám đốc Sở.
B. Tố cáo với người có thẩm quyền.
C. Nói chuyện đó với nhiều người.
D. Đăng thông tin trên Facebook.


Hiển thị đáp án
Đáp án: A


×