Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

TẶNG 6 đề VIP lần CUỐI đề số 5 lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.7 KB, 9 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - MÔN: SINH HỌC
BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM
TẶNG 6 ĐỀ VIP LẦN CUỐI – ĐỀ SỐ: 05
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm 2018)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Lưu ý: Đề sẽ được chữa livestream đều đặn vào 21h00 các buổi tối từ 18/6-23/6,
tại Facebook: />Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81 [V-ID: 20801]: Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai.
C. Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng các thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.
Câu 82 ( V-ID:54404 ) : Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn
toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ?
A.

AB AB
x
ab
ab

B.

AB Ab
x
ab aB

C.


Ab aB
x
ab ab

D.

AB AB
x
ab
aB

Hướng dẫn:

AB
x
ab
AB
Phép lai :
x
ab
Ab
Phép lai :
x
ab
AB
Phép lai :
x
ab
Phép lai :


AB
→1
ab
Ab
→1
aB
aB
→1
ab
AB
→1
aB

AB
AB
ab
:2
:1
→ tỉ lệ kiểu hình 3:1
AB
ab
ab
AB
AB
Ab
aB
:1
:1
:1
→ tỉ lệ kiểu hình 1 :2:1

Ab
aB
ab
ab
Ab
Ab
aB
ab
:1
:1
:1
→ tỉ lệ kiểu hình 1 :1 :1:1
aB
ab
ab
ab
AB
AB AB
aB
:1
:1
:1
→ tỉ lệ kiểu hình 3:1
AB
aB
ab
ab

 Đáp án B
Câu 83 [66255]: Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là

A. Rừng mưa nhiệt đới -> Savan -> Hoang mạc, sa mạc
B. Rừng rụng lá ôn đới -> Thảo nguyên -> Rừng Địa Trung Hải
C. Savan -> Hoang mạc, sa mạc -> Rừng mưa nhiệt đới
D. Rừng địa trung hải -> Thảo nguyên -> Rừng rụng lá ôn đới
Câu 84 [62745]: Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.
B. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.
C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
D. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học.
Hướng dẫn giải câu 13:
Trong các phát biểu trên:
A sai vì giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay là giai đoạn tiến hóa sinh học
chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 1


B sai vì Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hoá hóa học chứ không phải giai đoạn tiến
hoá tiền sinh học.
C đúng
D sai vì Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá tiền sinh học chứ không phải tiến hoá
sinh học.
Vậy chọn đáp án C
Câu 85 (ID: 89651). Trong dịch vị của dạ dày ở người, có loại enzim tiêu hóa các chất nào sau đây?
A. Enzim tiêu hóa protein.
B. Enzim tiêu hóa gluxit.
C. Enzim tiêu hóa lipit.
D. Enzim tiêu hóa protein, gluxit và lipit.

Câu 86 ( ID:64935 ): Các nguyên tố đại lượng có vai trò gì ?
A. Vai trò hoạt hóa các enzim.
B. Vai trò cấu trúc tế bào, cơ thể.
C. Thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim
D. Vai trò trong quá trình trao đổi chất.
Hướng dẫn giải câu : B
Câu 87 (V- ID:54380 ): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có Lactozo
A. vùng vận hành không liên kết protein điều hòa.
B. gen cấu trúc không phiên mã.
C. protein ức chế bị bất hoạt.
D. gen điều hòa không hoạt động.
Hướng dẫn :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có Lactozo, protein ức chế liên kết với vùng
vận hành làm ngăn cản quá trình phiên mã → các gen cấu trúc không được phiên mã.
 Đáp án B
Câu 88 (ID: 89691). Một người có sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn
được lâu hơn. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì thể tích phổi được tăng lên dự trữ được nhiều khí Oxi trong phổi.
B. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì tất cả hoạt động của các cơ quan khác đều giảm nên giảm tiêu hao năng lượng
giúp tích trữ năng lượng cho khi lặn.
C. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp.
D. Chủ động thở nhanh và sâu giúp loại hoàn toàn CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp.
Câu 89 (ID: 77713): Sự không phân ly của 1 cặp nhiễm sắc thể xảy trong tế bào ở giai đoạn tiền phôi sẽ làm cho
A. cơ quan sinh dục có tế bào mang đột biến.
B. cơ thể có 2 dòng tế bào: dòng tế bào bình thường và dòng tế bào mang đột biến.
C. tất cả các tế bào trong cơ thể đều mang đột biến.
D. cơ thể có tế bào sinh dưỡng mang đột biến, tế bào sinh dục không mang đột biến.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Đột biến tiền phôi là đột biến gen xẩy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, trong giai đoạn 28 phôi bào nên cơ thể có 2 dàng tế bào: dòng tế bào bình thường và dòng tế bào mang đột biến → Đáp án B.
Câu 90 (V- ID:25828 ): Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn

sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do
A. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng
B. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn
C. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu gen, mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử AND mạch kép, có dạng
vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 2


D. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu hình mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử AND mạch kép có dạng
vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình
Câu 91 ( ID:29349 ) Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn
IV. Cây bị thiếu phân.
A. II.
B. I, IV.
C. III, IV.

D. II, III.

Câu 92 ( V-ID:31098 ): Ở một loài thú quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A > a’ >
a, trong đó: A quy định lông đen, a’ quy định lông xám, a quy định lông trắng. Một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 0,51
lông đen; 0,24 lông xám; 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,3.
B. 0,5.
C. 0,4.

D. 0,2.
Hướng dẫn giải câu 8:
A - lông đen, a'- lông xám, a- lông trắng, át hoàn toàn A > a'> a.
Cấu trúc di truyền của quần thể : ( A + a' + a)^2 = p^2AA + 2pq2Aa' + q^2a'a' + 2qra'a + r^2aa + 2prAa.
Ngẫu phối → tỷ lệ kiểu hình 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng.
Tỷ lệ lông trắng aa = 0,25 → a = 0,5
Lông xám: 0,24 = q^2a'a' + 2qra'a → q = 0,2
Giải ra ta có a' = 0,2 → A = 0,3
→ Đáp án A
Câu 93 ( V-ID:25827 ): Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
C. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác
nhau
Câu 94 (V-ID:26304 ): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng
nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen
con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 37,5%.
C. 13,5%.

AB
Dd tự thụ phấn, kiểu hình ở đời
ab
D. 30%.

Câu 95 (ID: 89628): Loài thực vật nào sau đây khi sống ở vùng nhiệt đới thì sẽ có hô hấp sáng?
A. Cây dứa.
B. Cây thuốc bỏng.

C. Cây lúa.
D. Cây mía.
Câu 27.
Chỉ có thực vật C3 mới có hô hấp sáng.
Trong các loài thực vật nói trên, cây lúa là thực vật C3  Đáp án C.
Câu 96 ( V-ID:54425 ): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là:
A. 14.
B. 21.
C. 7.
D. 28.
Hướng dẫn: 2n = 14 → n = 7.
Số thể ba kép (2n +1 +1) tối đa có thể có là: C72 = 21
 Đáp án B
Câu 97 [62890]: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa không chịu chi phối của
A. cách li địa lí.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. cách li sau hợp tử.
D. quá trình sinh sản.
Hướng dẫn giải câu 13:

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 3


Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa chịu sự chi phối của
- Chọn lọc tự nhiên giữ lại những cá thể có khả năng sống sót và sinh sản tạo cơ thể mới
- Cách ly sau hợp tử với các loài cũ (2 loài lai xa ban đầu)
- Quá trình sinh sản (các quá trình cách ly sinh sản với loài ban đầu)
→ Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không chịu sự cách ly địa lý do sự khác biệt lớn trong hệ gen đã làm

thay đổi cách biệt di truyền giữa loài mới được hình thành và loài ban đầu nên cách ly về địa lý không ảnh hưởng tới
quá trình hình thành loài mới theo cách này.
Đáp án đúng: A
Câu 98 (ID: 89813). Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu bằng cách nào sau
đây?
A. Tăng đào thải glucôzơ theo đường bài tiết.
B. Tích lũy glucôzơ dưới dạng tinh bột để tránh sự khếch tán ra khỏi tế bào.
C. Tổng hợp thêm các kênh vận chuyển glucôzơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.
D. Tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucozơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng
hấp thu glucôzơ.
Câu 14. Insulin làm tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucozơ trên màng tế bào gan và màng tế
bào cơ để các loại tế bào này tăng cờng hấp thụ glucozơ từ máu làm giảm lượng đường trong máu.  Đáp án D.
Câu 99 (V- ID:54410 ): Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất
một cặp nucleotit (Nu) do đó giảm đi 2 liên kết hidro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nucleotit của gen mới
được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 600 Nu, G = X = 899 Nu.
B. A = T = 900 Nu, G = X = 599 Nu.
C. A = T = 600 Nu, G = X = 900 Nu.
D. A = T = 599 Nu, G = X = 900 Nu.
Hướng dẫn :
Gen có 3000 nucleotit, tỉ lệ A/G = 2/3 → Ta có hệ phương trình:

→ A = T = 600, G = X = 900
Gen bị đột biến mất đi một cặp nucleotit, làm giảm đi 2 liên kết hydro so với gen bình thường → cặp nucleotit bị mất
là cặp A - T.
→ Số lượng từng loại nucleotit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A = T = 599; G = X = 900.
 Đáp án
Câu 100 (V- ID:25877 ): Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng

cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động
vật.
Câu 101 [66425]: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 4


Câu 102 (V-ID: 67943): Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai


Dd x ♂

Dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau.

Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 36%.
Hướng dẫn :
Kiểu hình A_B_ = 0,405 : 0,75 = 0,54
=> Cây ab/ab = 0,54 – 0,5 = 0,04.

Gọi tần số hoán vị là x. Hai giới hoán vị với tần số như nhau, ta có :
(0,5 – x/2) . x/2 = 0,04 => x = 0,2
 Đáp án D

D. 20%.

Câu 103 ( V-ID:23014 ): Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
I. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
II. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
III.Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
IV. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Số câu trả lời đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1.
Câu 104: Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy trì được tốc độ
phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã.
Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượngnày:
I.Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái.
II. Loài có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.
III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, số con sinh ra nhiều.
IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 105 ( ID:72079 ): Sự pha máu ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) được giải thích như thế nào?
A. Lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) là động vật biến nhiệt.

B. Tim của chúng không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C. Tim của chúng chỉ có 2 ngăn.
D. Tim của chúng chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Hướng dẫn giải câu: D
Câu 106 ( V-ID:40897 ): Khi đề cập mối liên quan giữa O2 và CO2 đến cường độ hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu đúng
trong những phát biểu dưới đây?
I. Oxi có vai trò ức chế quá trình hô hấp.
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp, cường độ hô hấp sẽ giảm.
III. Trong hô hấp hiếu khí, oxi trực tiếp oxi hóa chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng để hình thành nước.
IV. Thiếu oxi cây chuyển sang hô hấp kị khí và bất lợi cho cây trồng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng : C
Câu 107 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây do cạnh tranh cùng loài gây ra?
I. Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
III. Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau.
IV. Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 108 (V- ID:26352 ): Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 5



tính ở động vật
I. Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính
II. Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính
III. Khi trong tế bào có cặp NST XY thì đó là giới tính đực
IV. Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng cặp NST giới tính
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4

Câu 109 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình
dưới đây:

Cho một số nhận xét sau:
I. Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST
tương đồng.
II. Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
III. Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
IV. Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc
thể diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 110 (V- ID:23269 ): Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 :

2 : 1 : 6 : 3 : 3?

Ab
Ab
Dd × ♂
Dd
aB
aB
AB
Ab
IV. ♀
Dd × ♂
Dd
aB
ab
I. ♀

A. 1.

Ab
AB
Dd × ♂
dd
aB
ab
Ab
Ab
V. ♀
Dd × ♂
DD

aB
aB
II. ♀

B. 2.

Ab
Ab
Dd × ♂
dd
ab
aB
aB
Ab
VI. ♀
Dd × ♂
Dd
aB
ab
III. ♀

C. 3.

D. 4.

Câu 111: Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy
ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Biết sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào
giới tính và môi trường. Không xét đến vai trò của giới tính. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả
dưới đây?
I. 1 loại kiểu hình

II. 3 loại kiểu hình
III. 4 loại kiểu hình
IV. 5 loại kiểu hình
A. 4.
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 112: Cho các phát biểu sau:
I. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.
II. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu
tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
III. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit.
IV. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 6


A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 113 [V-ID: 20827]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều

nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với
ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 15%.
Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
II. Kiểu gen của ruồi (P) là AB/ab XDXd x AB/ab XDY.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
V. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 114: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
I. AAaaBBbb × AAAABBBb. II. AaaaBBBB × AaaaBBbb.
III. AaaaBBbb × AAAaBbbb. IV. AAAaBbbb × AAAABBBb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 115 (ID: 87913): Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bênh P và bệnh M). Trong đó một bệnh do
gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 1
không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, co bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1

Nam bình thường

2

3

4

Nữ bình thường
Nam bị bệnh M

5

6

11

7

8

9

12

13

14

10

Nam bị bệnh P

Nữ bị bệnh P

I. Người số 2 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.
II. Người số 13 có thể không mang alen quy định bệnh M.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh M của 2 cặp 12 - 13 là
.
IV. Con trai và con gái của cặp vợ chồng 12-13 đều có thể bị bệnh M với xác suất như nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:
P1: AAaaBBbb x AAAABBBb
P2: AaaaBBBB x AaaaBBbb
P3: AaaaBBbb x AAAaBbbb
P4: AAaaBbbb x AAaaBBbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp
gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết
quả ở đời F1 của các phép lai trên?
I. Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.
II. Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.
III. Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 7


IV. Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Thực hiện phép lai P ♀
XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 118 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?
II. Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119 [69581]: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3

Ab
AB
ab
+ 0,4
+ 0,3

.
ab
ab
ab

Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1.
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng
hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2.
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1-1 và F1–2 lần lượt là:
A. 0,25 và 0,475.
B. 0,475 và 0,25.
C. 0,468 và 0,3.
D. 0,32 và 0,468.
Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:
0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075
0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1
0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng
hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 –
2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab
3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4
4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25
Vậy chọn đáp án B
Câu 120 : Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp hoa trắng, ở

F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa
:502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân
thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
I. Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
II. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
III. Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được về mặt lý thuyết
50% cây thân thấp, hoa trắng.

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 8


IV. Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.
Số nhận định không đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

----------------------HẾT--------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN SINH HỌC - ĐỀ SỐ:
Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: />Trong khóa SUPER-2: LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 – MÔN: SINH HỌC
Hoặc các em có thể xem và ôn luyện ngay trên APP Hoc24h.vn có cả hai hệ điều hành IOS và Android
Lưu ý : APP HOC24H.VN sử dụng HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ khi các em luyện đề.

81


82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96


97

98

99 100

101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

Hoc24h.vn – Website có hệ thống hỗ trợ học tập online hiện đại hàng đầu Việt Nam!

Trang 9



×