Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

THỐNG KÊ CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KIỆN NUÔI 100 LOÀI CÁ CẢNH NƯỚC NGỌT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỐNG KÊ CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KIỆN NUÔI 100 LOÀI
CÁ CẢNH NƯỚC NGỌT

Họ và tên sinh viên: PHAN MINH THÀNH
Ngành: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Niên khoá: 2004 - 2008

Tháng 10/2008


THỐNG KÊ CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU KIỆN NUÔI 100 LOÀI
CÁ CẢNH NƯỚC NGỌT

Tác giả

PHAN MINH THÀNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Nuôi Trồng Thủy Sản

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Vũ Cẩm Lương

Tháng 10 năm 2008



LỜI CẢM ƠN
Con xin thành kính biết ơn công lao to lớn của cha mẹ đã sinh thành và dưỡng
dục.
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM đã tạo điều kiện tốt nhất
cho tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy Sản, cùng tất cả Quý Thầy Cô trong khoa đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học tập tại trường.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Vũ Cẩm Lương, giảng viên
khoa Thủy Sản - trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM đã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Chú Nguyễn Văn Phép (Ba Phép) đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp cho
chúng tôi nhiều kinh nghiệm sản xuất cá cảnh được ứng dụng trong đề tài này.
Bạn Khánh Duy, Thanh Trúc, Phương Lan, và nhóm bạn cùng phòng 5A/C
KTX trường Đại Học Nông Lâm, những người bạn đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua
khó khăn, để tiếp tục việc học của mình.
Sau cùng, xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các bạn sinh viên lớp Nuôi Trồng
Thủy Sản khóa 30, khoa Thủy Sản, trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Các
bạn đã cùng tôi chia sẻ những vui buồn trong suốt thời gian học, cũng như hết lòng
ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập đề tài.

ii


TÓM TẮT

Đề tài: “Thống kê các thông số điều kiện nuôi nhân tạo 100 loài cá cảnh nước
ngot ở thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện từ tháng 05/2008 đến tháng 10/2008.
Thông qua thu thập tài liệu và khảo sát thực tế tại 30 cửa hàng và 30 trại cá cảnh trên
địa bàn thành phố, chúng tôi đã thu thập thông tin về đặc điểm điều kiện nuôi và phụ

kiện hỗ trợ nuôi cá cảnh.Số liệu được chuẩn hóa,
Các thông số điều kiện nuôi gồm:
- Chất lượng nước: ánh sáng, nhiệt độ, pH, dH, yêu cầu sục khí, yêu cầu
lọc nước, tần số thay nước, lượng nước thay, đo chất lượng nước (đo nhiệt độ, đo pH,
đo dH…)
- Đặc điểm bể nuôi: loại bể, chiều dài tối đa của cá, thể tích tối thiểu của
bể, vật liệu trang trí (đèn, đá, san hô, bi màu, hòn non bộ, cây thủy sinh, phông nền,
cây giả…).
- Đặc điểm giá thể: loại giá thể, mục đích giá thể.
- Đặc điểm chăm sóc: nuôi đơn, nuôi ghép, loài nuôi ghép
- Quản lý thức ăn: loại thức ăn (theo thứ tự ưa thích nhất: trong tự nhiên
và trong điều kiện nuôi nhân tạo), số lần cho ăn trong ngày.
- Đặc điểm bệnh cho cá, cách phòng và trị bệnh cho cá.
Các phụ kiện hỗ trợ điều kiện nuôi gồm: bể nuôi, thức ăn, thuốc, hóa chất xử lý nước,
vật trang trí, phụ kiện quản lý chất lượng nước...

iii


MỤC LỤC
Đề mục
Trang
Trang tựa.......................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................ii
Tóm tắt ..................................................................................................................... iii
Mục lục ......................................................................................................................iv
Danh sách chữ viết tắt.............................................................................................. viii
Danh sách các bảng ....................................................................................................ix
Danh sách các hình .....................................................................................................xi
Danh sách các biểu đồ ......................................................................................................xiii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................1
1.1

Đặt vấn đề ......................................................................................................1

1.2

Mục tiêu đề tài ...............................................................................................2

1.2.1

Mục tiêu chung .............................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2

1.3

Yêu cầu cần đạt được của đề tài ....................................................................2

1.4

Giới hạn của đề tài .........................................................................................2

CHƯƠNG 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................3
2.1

Các loài cá cảnh trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh..............................3


2.2

Quản lý môi trường nuôi cá cảnh ..................................................................3

2.2.1

Nguồn nước....................................................................................................3

2.2.1.1 Thay nước ......................................................................................................3
2.2.1.2 Xây dựng hệ thống lọc...................................................................................4
2.2.2

Các chỉ tiêu thủy lý hóa trong môi trường nước............................................5

2.2.2.1 Các thành phần chất khí trong nước nuôi (O2, NH3, CO2, NO2, H2S…).......6
2.2.2.2 Nhiệt độ..........................................................................................................6
2.2.2.3 Sự chiếu sáng .................................................................................................6
2.2.2.4 pH...................................................................................................................6
2.2.2.5 Độ cứng của nước .........................................................................................7
2.2.3

Các điều lưu ý trong quá trình nuôi ảnh hưởng đến chất lượng nước ...........8

2.2.3.1 Các chất làm thay đổi chất lượng nước: ........................................................8
iv


2.2.3.2 Những việc không nên làm:...........................................................................8
2.3


Quản lý chăm sóc...........................................................................................8

2.3.1

Qui trình nuôi cá cơ bản.................................................................................8

2.3.2

Thời gian biểu để có một môi trường nuôi cá tốt ..........................................9

2.4

Quản lý thức ăn............................................................................................10

2.4.1

Yêu cầu về chất lượng thức ăn ....................................................................10

2.4.2

Các loại thức ăn ...........................................................................................10

2.4.3

Cách thức cho ăn..........................................................................................12

2.5

Quản lý bệnh................................................................................................13


2.5.1

Nguyên nhân dẫn đến bệnh cá .....................................................................13

2.5.1.1 Chất lượng nước bị thay đổi ........................................................................13
2.5.1.2 Chất lượng thức ăn kém...............................................................................13
2.5.1.3 Thiếu cẩn thận khi chăm sóc cá...................................................................13
2.5.2

Cách thức phòng bệnh cho cá ......................................................................14

2.5.3

Một số bệnh thường gặp và cách chữa trị....................................................14

2.5.3.1 Bệnh do môi trường .....................................................................................14
2.3.5.2 Bệnh do dinh dưỡng.....................................................................................17
2.5.3.3 Bệnh gây ra do vi khuẩn và vi trùng............................................................18
2.3.1

Hồ nuôi ........................................................................................................21

2.3.2

Thiết bị quản lý bể nuôi ...............................................................................22

2.3.2.1 Hệ thống lọc.................................................................................................23
2.3.2.2 Hệ thống sục khí ..........................................................................................23
2.3.2.3 Hệ thống sưởi ấm.........................................................................................23
2.3.2.4 Đèn chiếu sáng.............................................................................................24

2.3.2.5 Ống xi phông hút nước bẩn .........................................................................24
2.3.2.6 Vật tư trang trí hồ cá ....................................................................................24
2.3.3.1 Cây thủy sinh ...............................................................................................24
2.3.3.2 Phân nền.......................................................................................................25
2.3.3.3 Ánh sáng đèn ...............................................................................................26
2.3.3.4 CO2 và pH ....................................................................................................26
2.3.4

Thức ăn cá....................................................................................................26
v


2.3.4.1 Thức ăn tự nhiên ..........................................................................................26
2.3.4.2 Thức ăn chế biến và thức ăn viên ................................................................26
2.3.5

Thuốc và hóa chất sử dụng trong nuôi cá cảnh ...........................................27

2.3.5.1 Thuốc và hóa chất xử lý nước......................................................................27
2.3.5.2 Thuốc và hóa chất phòng bệnh cho cá.........................................................27
2.3.5.3 Thuốc và hóa chất trị bệnh cho cá ...............................................................27
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................29
3.1

Thời gian và địa điểm ..................................................................................29

3.1.1

Thời gian......................................................................................................29


3.1.2

Địa điểm.......................................................................................................29

3.2

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................29

3.2.1

Số liệu tham khảo ........................................................................................29

3.2.2

Số liệu thứ cấp .............................................................................................29

3.2.3

Các chỉ mục và tiểu nội dung ......................................................................30

3.2.4

Hệ thống cơ sở dữ liệu.................................................................................31

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................32
4.1

Các loài cá cảnh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh................................32

4.2


Các điều kiện thích hợp cho cá....................................................................38

4.2.1

Ánh sáng ......................................................................................................38

4.2.2

Nhiệt độ........................................................................................................38

4.2.3

pH.................................................................................................................39

4.3

Kỹ thuât nuôi ...............................................................................................41

4.3.1

Bể nuôi.........................................................................................................41

4.3.1.1 Loại bể nuôi .................................................................................................41
4.3.1.2 Kích thước loài cá khảo sát..........................................................................42
4.3.1.3 Thể tích bể nuôi ...........................................................................................43
4.3.2

Giá thể..........................................................................................................44


4.3.2.1 Số loại giá thể sử dụng................................................................................44
4.3.2.2 Loại giá thể ..................................................................................................45
4.3.2.3 Mục đích giá thể ..........................................................................................46
4.3.3

Quản lý chất lượng nước .............................................................................46
vi


4.3.3.1 Máy sục khí..................................................................................................46
4.3.3.2 Máy lọc ........................................................................................................48
4.3.3.3 Đo chất lượng nước .....................................................................................49
4.3.3.4 Thay nước ....................................................................................................51
4.3.4

Quản lý thức ăn............................................................................................55

4.3.4.1 Số loại thức ăn sử dụng................................................................................55
4.3.4.2 Loại thức ăn .................................................................................................56
4.3.4.3 Loại thức ăn ưa thích ...................................................................................57
4.3.4.4 Tần số cho ăn ...............................................................................................58
4.3.5

Đặc điểm nuôi..............................................................................................59

4.3.5.1 Hình thức nuôi .............................................................................................59
4.3.5.2 Công thức ghép chung .................................................................................59
4.4

Phụ kiện thị trường cá cảnh .........................................................................60


4.4.1

Dụng cụ........................................................................................................60

4.4.1.1 Hồ kính ........................................................................................................60
4.4.1.2 Chậu thủy tinh..............................................................................................61
4.4.1.3 Kệ.................................................................................................................61
4.4.2

Thiết bị quản lý bể nuôi ...............................................................................61

4.4.2.1 Hệ thống lọc.................................................................................................61
4.4.2.2 Hệ sục khí ....................................................................................................62
4.4.2.3 Hệ thống sưởi (đèn sưởi) .............................................................................63
4.4.3.1 Thức ăn tự nhiên ..........................................................................................64
4.4.3.2 Thức ăn viên, thức ăn chế biến ................................................................... 64
4.4.4

Thuốc và hợp chất hóa học sử dụng trong nuôi cá cảnh..............................65

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..............................................................67
5.1

Kết luận........................................................................................................67

5.2

Đề nghị.........................................................................................................68


TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................70
PHỤ LỤC .................................................................................................................72

vii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

pH

- Hydrogen Power, Power of Hydrogen hoặc Potential of Hydrogen: độ hoạt
động hiđrô trong nước (trong tiếng Anh).
- Pondus Hydrogenii (S.P.L. Sørensen và Linderström – Lang, 1909).
- Pouvoir Hydrogène (trong tiếng Pháp).

dH

- Degrees of General Hardness (đơn vị độ cứng của nước): thước đo số lượng
ion Ca ++ và Mg++ trong nước.
1 dH = 17,9 mg CaCO3/lít nước (theo bậc của Đức).

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng


Nội dung

Trang

Bảng 2.1:

Các thông số chất lượng nước hồ nuôi cá. ...............................................5

Bảng 2.2:

Công thức chế biến thức ăn hỗn hợp......................................................12

Bảng 2.3:

Kích thước của bể nuôi cá ......................................................................22

Bảng 4.1:

Danh mục loài cá cảnh khảo sát thị trường thành phố Hồ Chí Minh.....32

Bảng 4.2:

Số lượng loài cá theo 3 nhóm xuất hiện trong đợt khảo sát ...................37

Bảng 4.3:

Mức độ ưa sáng các loài cá theo nhóm ..................................................38

Bảng 4.4:


Khoảng nhiệt độ các loài cá cảnh theo nhóm.........................................39

Bảng 4.5:

Khoảng pH các loài cá theo nhóm .........................................................39

Bảng 4.6:

dH của các loài cá cảnh theo nhóm. .......................................................40

Bảng 4.7:

Các loại bể nuôi ở cửa hàng kinh doanh và trại sản xuất cá cảnh..........41

Bảng 4.8:

Kích thước các loài cá khảo sát theo nhóm cá .......................................42

Bảng 4.9:

Thể tích các loại bể nuôi tương ứng.......................................................43

Bảng 4.10:

Số loại giá thể được sử dụng ở các loại cá cảnh.....................................44

Bảng 4.11:

Loại giá thể được sử dụng trong nuôicá cảnh ........................................45


Bảng 4.12:

Nhu cầu và mức độ sục khí từng loài cá tương ứng theo nhóm cá ........47

Bảng 4.13:

Nhu cầu và mức độ lọc nước ở các hộ khảo sát .....................................48

Bảng 4.14:

Thể hiện nhu cầu đo nhiệt độ của cá cảnh..............................................49

Bảng 4.15:

Nhu cầu đo pH của cá cảnh ....................................................................50

Bảng 4.16:

Tần số thay nước ....................................................................................51

Bảng 4.17:

Mức độ thay nước các loài cá theo nhóm...............................................52

Bảng 4.18:

Lượng nước thay ở các nhóm cá khảo sát..............................................53

Bảng 4.19:


Mức độ thay nước từng loài cá chia theo nhóm.....................................54

Bảng 4.20:

Số loại thức ăn được sử dụng ở các nhóm cá khảo sát...........................55

Bảng 4.21:

Các loại thức ăn......................................................................................56

Bảng 4.22:

Loại thức ăn ưa thích ở các nhóm cá khảo sát .......................................57

Bảng 4.23:

Tần số cho ăn trong ngày của các nhóm cá............................................58

Bảng 4.24:

Hình thức nuôi các loài cá theo nhóm ...................................................54

Bảng 4.25:

Giá hồ kính trên thị trường.....................................................................60

Bảng 4.26:

Các loại chậu thủy tinh khảo sát trên thị trường ....................................61
ix



Bảng 4.27:

Giá kệ trên thị trường .............................................................................61

Bảng 4.28:

Thông số chọn máy lọc cho hồ cá ..........................................................62

Bảng 4.29:

Các loại máy sục khí thông dụng ...........................................................62

Bảng 4.30:

Thị trường một số loại đèn thông dụng ..................................................63

Bảng 4.31 : Giá thành một số loại đèn khảo sát ........................................................63
Bảng 4.32:

Thị trường một số loại thức ăn tự nhiên.................................................64

Bảng 4.33:

Một số loại thức ăn thông dụng thị trường.............................................64

Bảng 4.34:

Thuốc thông dụng trên thị trường ..........................................................66


x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Tên cá

Hình

Tên cá

Hình

Tên cá

4.1

Ali

4.41

Khủng Long Bông

4.81

Tai Tượng Đuôi Đỏ

4.2


Áo Tù

4.42

Khủng Long Vàng

4.82

Tai Tượng Thường

4.3

Bãi Trầu

4.43

Kì Lân

4.83

Tam Giác

4.4

Bảy Màu

4.44

Kim Cương


4.84

Thái Hổ

4.5

Bình Khách

4.45

Kim Long Hồng Vỹ

4.85

Thái Hổ Vằn

4.6

Bình Tích

4.46

Kim Sơn

4.86

Thanh Ngọc

4.7


Bút Chì Một Sọc

4.47

Kim Thơm Bảy Màu

4.87

Thiên Thanh

4.8

Cánh Buồm

4.48

La Hán

4.88

Thủy Tinh

4.9

Cầu Vồng

4.49

Lông Gà


4.89

Trân Châu

4.10

Chạch Gai

4.50

Mang Rỗ

4.90

Trèn Đá

4.11

Chép Nhật

4.51

Mập Nước Ngọt

4.91

Trường Giang Hổ

4.12


Chim Dơi Bốn Sọc

4.52

Mũi Đỏ

4.92

Tứ Vân

4.13

Chốt Sọc

4.53

Mùi

4.93

Tứ Vân Vàng

4.14

Chuột Nâu

4.54

Nàng Hai


4.94

Tuyết Điêu

4.15

Chuột Trắng

4.55

Nâu

4.95

Tỳ Bà

4.16

Công Gô

4.56

Neon

4.96

Vàng

4.17


Da Báo Mỏ Vịt

4.57

Neon Đen

4.97

Vệ Sinh Đen

4.18

Dĩa

4.58

Ngân Long

4.98

Vệ Sinh Trắng Đuôi Đỏ

4.19

Dơi Vàng

4.59

Ngựa Đỏ


4.99

Vòi Voi

4.20

Đuôi Kéo

4.60

Ngựa Vằn

4.100

Xiêm

4.21

Hắc Bạc

4.61

Nóc Beo

4.22

Hắc Bố Luỹ

4.62


Ông Hề Bồng

4.23

Hải Long

4.63

Ông Tiên

4.24

Heo Bông

4.64

Phát Tài

4.25

Heo Hề

4.65

Phi Phương

4.26

Heo Xanh


4.66

Phượng Hoàng

4.27

Hòa Lan

4.67

Quá Bối Kim Long

4.28

Hoả Tiễn

4.68

Quan Đao

4.29

Hoàng Đế

4.69

Ram Bo

4.3


Hoàng Kim

4.70

Râu Anh Đào

4.31

Hoàng Tử Phi Châu

4.71

Râu Hồng
xi


4.32

Hồng Bửu Xẹt

4.72

Rô Phi Vàng Nyasa

4.33

Hồng Câu

4.73


Sặc Cẩm Thạch

4.34

Hồng Két

4.74

Sặc Ba Chấm

4.35

Hồng Kim

4.75

Sặc Gấm

4.36

Hồng Long

4.76

Sặc Ánh Trăng

4.37

Hồng Nhung


4.77

Sấu Hoả Tiễn

4.38

Hống Phát Tài

4.78

Sọc Ngựa

4.39

Hồng Vĩ Mỏ Vịt

4.79

Sơn Xiêm

4.40

Huyết Trung Hồng

4.80

Tai Tượng Phi Châu

xii



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Nội Dung

Trang

Biểu đồ 4.1:

Tỷ lệ về số lượng loài của 3 nhóm cá khảo sát................................37

Biểu đồ 4.2:

Biểu đồ thể hiện mức độ ưa sáng của các loài cá theo nhóm..........38

Biểu đồ 4.3:

Biểu đồ thể hiện khoảng nhiệt độ các loài cá cảnh theo nhóm. ......39

Biểu đồ 4.4:

Khoảng pH các loài cá cảnh theo nhóm ..........................................40

Biểu đồ 4.5:

Độ dH của các loài cá cảnh theo nhóm ...........................................41

Biểu đồ 4.6:


Tỉ lệ sử dụng loại bể nuôi theo nhóm cá..........................................42

Biểu đồ 4.7:

Thể hiện tỷ lệ chiều dài cá theo nhóm cá ........................................43

Biểu đồ 4.8:

Thể tích bể nuôi ...............................................................................44

Biểu đồ 4.9:

Số giá thể sử dụng của cá theo nhóm cá..........................................45

Biểu đồ 4.10:

Các loại giá thể được sử dụng .........................................................46

Biểu đồ 4.11:

Tỷ lệ sử dụng sục khí ở các nhóm cá...............................................47

Biểu đồ 4.12:

Khả năng sử dụng lọc nước ở 3 nhóm cá ........................................49

Biểu đồ 4.13

Tỷ lệ sử dụng nhiệt kế trong các nhóm cá.......................................50


Biểu đồ 4.14:

Biểu đồ đo pH ở các nhóm cá..........................................................51

Biểu đồ 4.15:

Tần số thay nước theo các nhóm cá.................................................52

Biểu đồ 4.16:

Mức độ thay nước theo nhóm cá khảo sát.......................................53

Biểu đồ 4.17:

Tỷ lệ lượng nước thay theo nhóm cá ...............................................54

Biểu đồ 4.18:

Tỷ lệ mức độ thay nước theo nhóm cá ............................................54

Biểu đồ 4.19:

Khả năng sử dụng các loại thức ăn giữa các nhóm cá.....................55

Biểu đồ 4.20:

Tỷ lệ các loại thức ăn được sử dụng................................................57

Biểu đồ 4.21:


Tỷ lệ thức ăn ưa thích theo nhóm cá ...............................................57

Biểu đồ 4.22:

Tần số cho ăn trong ngày giữa các nhóm cá....................................58

Biểu đồ 4.23:

Hình thức nuôi phân theo nhóm ......................................................59

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Thời gian gần đây phong trào nuôi cá cảnh cả nước nói chung, của thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng đang có bước phát triển mạnh mẽ. Thú chơi cá cảnh không còn
đơn thuần là thưởng ngoạn mà nó đã trở thành một “nghề” hái ra tiền, mang lại hiệu
quả kinh tế cao và dần dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố.
Hiện nay, thành phố có trên 500 hộ chuyên nuôi cá cảnh, hàng năm sản xuất gần
3,7 triệu con cá cảnh, nhưng phần lớn tiêu thụ ở thị trường nội địa. So với những năm
trước đây cá cảnh hiện nay đã phong phú hơn về loài, chủng loại, màu sắc…có khả
năng cạnh tranh với các thị trường cá cảnh có tiếng trên thế giới.
Chương trình mục tiêu phát triển hoa, cây kiểng, cá cảnh tại thành phố Hồ Chí
Minh đã đưa ra chỉ tiêu cho ngành cá cảnh thành phố phải đạt kim ngạch xuất khẩu là
10 triệu USD và doanh thu mua bán cá cảnh sẽ đạt hàng chục tỷ đồng vào năm 2010.
Trong 5 tháng đầu năm 2008, số lượng cá xuất sang các thị trường là 1,7 triệu
con chiếm 44,86% so với năm 2007, đạt giá trị kim ngạch 1,3 triệu USD bằng 34,74%

so với năm 2007 (Nguồn: Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi TP.HCM)
Bên cạnh đó, diện tích mặt nước, ao hồ nuôi cá cảnh đã tăng lên nhanh chóng
với tổng diện tích mặt nước lên đến trên 25 ha, trên 35.000 m2 bể ximăng và 8.000 bể
kính. Tuy nhiên, những năm trước đây phần lớn những hộ nuôi cá cảnh đều mang tính
tự phát, chưa có quy hoạch, thiếu định hướng và gặp nhiều khó khăn về vốn đầu tư, kỹ
thuật chăm sóc, sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cá nhân, nhất là đầu ra của cá
cảnh chưa ổn định nên người nuôi chưa đầu tư mạnh nuôi và kinh doanh cá cảnh.
Trong đó, vấn đề kỹ thuật nuôi dưỡng và cho sinh sản cá cảnh là vấn đề mấu chốt.
Được sự hướng dẫn của thầy Vũ Cẩm Lương và sự cho phép của khoa Thủy Sản,
trường đại học Nông Lâm TP.HCM chúng tôi thực hiện đề tài “Thống kê các thông số
điều kiện nuôi 100 loài cá cảnh nước ngọt”, nhằm mục tiêu chung phát triển ngành
cá cảnh của thành phố.
1


1.2 Mục tiêu đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Thống kê các thông số điều kiện nuôi 100 loài cá cảnh nước ngọt.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát, thống kê thông số điều kiện nuôi.
- Khảo sát, thống kê thông số phụ kiện hỗ trợ nuôi.
1.3 Yêu cầu cần đạt được của đề tài
Cung cấp thông tin về điều kiện nuôi và các phụ kiện hỗ trợ nuôi
1.4 Giới hạn của đề tài
Do thời gian có hạn, số loài cá khảo sát có thể chưa đầy đủ. Mặt khác, đề tài còn
nhiều thiếu sót mong có sự đóng góp ý kiến và có thêm nữa đề tài nghiên cứu nhằm
mục tiêu chung phát triển ngành cá cảnh thành phố.

2



Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Các loài cá cảnh trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh
Theo Mai Anh Tuấn (2006) ở thành phố Hồ Chí Mình hiện có 84 loài cá cảnh
đang được kinh doanh. Chúng được chia làm 3 nhóm:
- Nhóm cá nhập nội: có 47 loài, phổ biến nhóm cá rồng, cá neon, cá vệ sinh, cá
sấu hỏa tiễn, cá hồng két, cá lông gà, cá ali, cá hoàng tử phi châu, cá phát tài, cá hồng
vĩ mỏ vịt, cá da báo mỏ vịt…
- Nhóm cá sản xuất nội địa có 25 loài phổ biến cá vàng, cá chép nhật, cá la hán,
cá dĩa, cá bảy màu, cá hoàng kim, cá tai tượng phi châu, cá tứ vân, cá xiêm, cá hòa
lan…
- Nhóm cá khai thác từ tự nhiên có 12 loài như cá nâu, cá mang rổ, cá thái hổ, cá
nóc da beo, cá thủy tinh, cá kim sơn, đặc biệt có cá nàng hai đã cho sinh sản thành
công năm 2005.
2.2 Quản lý môi trường nuôi cá cảnh
Quan trọng nhất đối với sự sống của cá là môi trường nước, Nước có các thành
phần cơ bản như: các chất khí hòa tan, nhiệt độ, pH, ánh sáng, độ cứng tổng
cộng…ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của cá.
2.2.1 Nguồn nước
Theo Lê Thị Bình (2006):
Nước là một hỗn hợp phức tạp mà phẩm chất của nó có tầm quan trọng đáng kể
trong việc nuôi cá và các động vật, thực vật thủy sinh. Nguồn nước nuôi cá cảnh có thể
là nước sông, nước giếng, nước máy, và nước mưa. Nguồn nước nuôi đòi hỏi phải đủ
về số lượng, nước tương đối sạch và hàm lượng O2 phải đảm bảo.
Các phương pháp cải thiện chất lượng nước:
2.2.1.1 Thay nước
Mục đích:
3



· Làm giảm độ đục của nước do chất thải của cá, do thức ăn dư thừa.
· Tăng hàm lượng O2.
· Loại bỏ các chất độc hại trong hồ nhất là NH3.
· Làm ổn định pH.
Trước khi thay nước cần loại bỏ chất cặn bả dưới đáy hồ.
Việc thay nước phụ thuộc cách thiết kế có hay không vật bày trí bên trong hồ, có
sử dụng hệ thống lọc hay không mà quyết định thời gian thay nước dài hay ngắn.
Nếu không trang bị hệ thống lọc, mật độ thưa: một ngày thay nước một lần, mật
độ dày ngày thay nước hai lần,
Nếu có trang bị hệ thống lọc: 5 ngày hoặc một tuần thay nước một lần.
Lượng nước mỗi lần thay từ 10 – 20% bể tùy theo nước dơ ít hay nhiều.
Nước thay có cùng nhiệt độ nước trong hồ.
2.2.1.2 Xây dựng hệ thống lọc
- Lọc cơ học
· Là phương pháp làm giảm độ đục của bể nuôi.
· Bể lọc dung các vật liệu: vải lọc, cát, sỏi để giử lại các chất lơ lửng trong nước
đính vào bề mặt vật liệu lọc.
· Là khâu đầu tiên trong hệ thống lọc.
Lưu ý: Thường xuyên vệ sinh vật liệu lọc, Nếu để lâu ngày có thể trở thành hệ
thống lọc sinh học tự phát. Để lâu hình thành nhiều NH4, H2S… nước trở nên hôi và
độc.
- Lọc hóa học
· Là sử dụng than hoạt tính (Cacbon năng động) để hấp thu các chất độc hại
trong nước.
· Là khâu sau cùng trong hệ thống lọc, trước khi cấp nước vào hồ nuôi.
· Vật liệu: Than hoạt tính 125 - 225 g /100 lít nước, hoặc trộn than hoạt tính với
vỏ sò, san hô giúp ổn định độ pH trong hồ nuôi. Không đặt than trực tiếp trong hồ
nuôi, định kỳ 6 tháng thay than hoạt tính một lần.
· Nguyên lý: Hấp thu các chất CO2, clorin, ozon, Cu, protein, hydratcarbon, chất

kháng sinh.
- Lọc sinh học
4


· Là quá trình chuyển ammonia và nitric thành nitrat vô hại.
Quá trình nitric và nitrate hóa trong bể lọc sinh học được xúc tác bởi vi khuản
Nitrobacter, Nitrosomonas. Các vi sinh vật tạo nên lớp màng nhầy bao gồm quần thể
vi khuẩn nitrate hóa và các động vật tiêm mao (Nguyễn Phú Hòa, 2000).
Nitrosomonas:

NH4+ + H2O + 3/2 O2 → NO2— + H+ + H2O

Nitrobacter:

NO2— + ½ O2 → NO3—

· Vật liệu: Lọc chủ yếu là đá san hô, ống nhựa, sỏi, cây cỏ, rong, thành bể.
- Một số phương pháp khác:
· Khử trùng bằng tia UV hoặc bằng Ozon: Ozon và tia UV có tính diệt khuẩn rất
mạnh thường đặt sau hệ thống lọc.
· Bơm sục khí: Cung cấp O2 cho cá và hoạt động vi sinh vật hiếu khí, hạn chế vi
sinh vật kỵ khí trong hồ.
· Lọc thực vật: Thường dùng các loại rong, chúng hấp thụ các khí NH3, CO2,
NO2—… tạo ra O2 và hợp chất hữu cơ.
2.2.2 Các chỉ tiêu thủy lý hóa trong môi trường nước
Bảng 2.1: Các thông số chất lượng nước hồ nuôi cá.
Số TT

Chỉ số theo dõi


Phạm vi thích hợp

1

Nhiệt độ

19 - 320C

2

DO

4 – 5 mg/l

3

pH

5,5 - 8,5

4

CaCO3

30 - 50 mg/l

5

PO43 —


0,2 - 0.5 mg/l

6

Nitơ tổng cộng

0,8 - 4 mg/l

7

NO2—

< 0,4 mg/l

8

NO3 –

≤ 5 mg/l

9

NH4+

< 1 mg/l

10

PO4/N tổng cộng


1/4 - 1/8

11

Chlorua

300 mg/l

12

Độ cứng tổng cộng

50 - 150 mg/l CaCO3

13

Sắt

0,3 mg/l
(Nguồn: Lê Thị Bình, 2007)
5


2.2.2.1 Các thành phần chất khí trong nước nuôi (O2, NH3, CO2, NO2, H2S…)
Do thường xuyên thay nước nên hàm lượng các chất khí này tương đối nhỏ
chưa thấy có tác hại đến cá nuôi trong bể.
2.2.2.2 Nhiệt độ
Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến hàm lượng O2 hòa tan. Nhiệt độ nước càng cao
thì hàm lượng O2 càng thấp và ngược lại. Ta có thể giảm nhiệt độ nước để tăng hàm

lượng O2. Nhiệt độ cá sống được vào khoảng 19 - 300C, tốt nhất là từ 28 - 310C, nhiệt
độ nước dưới 240C sẽ làm cá rất khó sinh sản (Võ Văn Chi, 1993).
Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh hóa trong cơ thể cá. Sự thay đổi
nhiệt độ quá lớn và đột ngột sẽ làm rối loạn quá trình sinh hóa trong cơ thể, ảnh hưởng
đến quá trình sinh sản bình thường của cá.
2.2.2.3 Sự chiếu sáng
Ánh sáng cần thiết cho cây thủy sinh trong bể quang hợp, ánh sáng còn giúp
cho cá trong bể có màu sắc và hình dáng đẹp hơn, nhưng lượng ánh sáng cần phải
được kiểm soát ở lượng nhất định.
Nếu không đủ ánh sáng cây bị héo úa và dần chết đi, cá thiếu ánh sáng trông
nhợt nhạt, màu sẫm lại. Bình thường cá và cây nuôi trong bể rất thích ánh sáng tự
nhiên nhưng cũng có loài cá sống trong hang cần hạn chế ánh sáng này.
Vị trí đặt hồ cá rất quan trọng, nếu ánh sáng trực tiếp chiếu vào hồ nó có thể
làm cho nước hồ nóng lên, kích thích rêu tảo phát triển. Đối với hồ nuôi trong nhà sử
dụng đèn neon, đèn tròn với độ sâu mực nước 38 cm dùng một bóng đèn công suất 60
- 70 w hay đèn huỳnh quang 30 cm. Thời gian chiếu sáng 10 - 15 giờ. Song, với loài cá
ăn đêm nên giảm thời gian chiếu sáng của đèn lại để được thấy chúng nhiều hơn.
Một yếu tố khác khác ảnh hưởng đến hiệu quả sự chiếu sáng là độ sạch của
nước, vì các phần tử lơ lửng sẽ làm giảm lượng ánh sáng tới cây. Giữ một môi trường
nước nuôi sạch rất có lợi cho hồ nuôi (Lê Thị Bình, 2006).
2.2.2.4 pH
pH là thước đo logarit biểu thị nồng độ các ion H+ hoặc OH- tức là chỉ độ acid
hay độ kiềm.
Nước thích hợp để nuôi cá có độ pH giới hạn từ 6,5 đến 7,5 đối với nước ngọt,
và từ 7,9 đến 8,5 đối với nước biển. Trong việc nuôi cá, người ta có thể sử dụng nước
6


máy, nước máy có pH là 7,2 nghĩa là trung bình giữa giới hạn trên và giới hạn dưới
của độ pH của nước dùng để nuôi cá (Võ Văn Chi, 1993).

Trong điều kiện bình thường, pH trong bể cá sẽ thay đổi trong một thời gian
ngắn. Việc thay nước sẽ làm thay đổi pH ở một mức độ nhất định.Trong điều kiện
nước cứng chứa nhiều ion kim loại, vì vậy sự tác động của CO2 sinh ra các muối
carbonate và bicarbonat trong nước. Theo thời gian, phân và các chất cặn bã cộng với
sự hô hấp của cá và tảo sẽ làm thay đổi pH trong bể. Do đó cần phải quản lý tốt bể để
duy trì mức pH ổn định cho từng loài.
Để kiểm tra pH trong bể có thể sử dụng test pH và dùng các sản phẩm hóa học
kết hợp với hệ thống sục khí tốt giúp điều chỉnh về pH thích hợp.
2.2.2.5. Độ cứng của nước
Độ cứng tổng cộng của nước được biết là thước đo đầu tiên của ion Ca++ và
Mg++ trong nước. Mức dH thông thường được biểu diễn là một phần triệu (ppm) của
calcium carbonate (CaCO3) hay độ cứng dH.
Độ cứng của nước thể hiện dưới 2 dạng: cứng tạm thời và cứng thường xuyên.
Người ta có thể loại bỏ độ cứng tạm thời bằng cách đun sôi nước đồng thời cũng có
thể xử lý độ cứng thường xuyên bằng phương pháp hóa học hoặc lọc. Có cách làm
nhanh để giảm độ dH của nước là pha loãng nước, nghĩa là thêm nước ngọt vào nước
cứng hiện có (Đức Huy, 2000).
Phần lớn cá đẻ trứng cần nước ngọt, bởi vì độ cứng quá mức có thể làm ngăn cản
sự thụ tinh của trứng. Mặt khác, độ cứng của nước còn ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình điều hòa áp suất thẩm thấu của cá, mỗi loài cá thích ứng vớí một độ cứng khác
nhau và khả năng thích ứng sự biến đổi độ cứng cũng khác nhau.
Độ cứng của nước ảnh hưởng đến hàm lượng canxi trong máu cá. Ngoài ra, độ
cứng còn ảnh hưởng đến quá trình nở của trứng (Trần Viết Mỹ, 2007).
Có nhiều thước đo độ cứng của nước, hoặc theo thang bậc của Anh (H = 14,3
mg CaCO3/lít), theo bậc của Đức (dH = 17,9 mg CaCO3/lít), hoặc theo bậc của Pháp
(fr H = 10 mg CaCO3/lít), theo bậc của Mỹ (H = 1 mg CaCO3/lít). Khái niệm thông
dụng nhất là bậc của Đức hay dH, hệ số chuyển đổi của bậc dH thành bậc H là 56/100
(http//:www.wikipedia.com).
Xác định nước cứng theo thang bậc của Đức tức là 1dH = 17,9 mg CaCO3/lít
7



· 0 - 4 dH, 0 - 70 ppm: nước rất mềm
· 4 - 8 dH, 70 - 140 ppm: nước mềm
· 8 - 12 dH, 140 - 210 ppm: nước cứng trung bình
· 12 - 18 dH, 210 - 320 ppm: nước khá cứng
· 18 - 30 dH, 320 - 530 ppm: nước cứng
Mỗi loại cá có một mức dH tối ưu, do đó cần lưu ý điều chỉnh mức dH thích
hợp cho mỗi loại cá ().
2.2.3 Các điều lưu ý trong quá trình nuôi ảnh hưởng đến chất lượng nước
2.2.3.1 Các chất làm thay đổi chất lượng nước
· Các loại đá lót nền trang trí trong bể kính: sỏi có canxi sẽ làm nước cứng,
lưu ý các vật liệu có màu có thể màu sẽ hòa tan trong nước.
· Thức ăn thừa: sẽ bị phân hủy trong hồ cá sinh ra nhiều NH3, NO2.
· Hệ thống lọc không bảo dưỡng tốt.
· Vật liệu trang trí bằng xi măng.
· Chất thải của cá.
2.2.3.2 Những việc không nên làm
· Không thay đổi đột ngột chất lượng nước.
· Khi thay nước, thành phần và nhiệt độ nước phải đảm bảo giống lúc ban đầu.
· Nên kiểm tra chất lượng nước trước khi thả cá vào bể, không di chuyển cá
sang bể khác có sự khác biệt lớn về chất lượng nước.
· Không dùng nước mưa bẩn, hay được chứa đựng trong thiết bị bằng kim loại
dễ bị rỉ xét, không lấy nước vào đầu mùa mưa.
· Không bơm trực tiếp nước từ giếng lên hồ nuôi cá ngay.
· Không nên xả nước máy trực tiếp xuống hồ nuôi cá.
2.3 Quản lý chăm sóc
2.3.1 Qui trình nuôi cá cơ bản
Theo nghệ nhân Châu Tống
Để có được một chú cá khỏe mạnh ta cần phải chú ý những vấn đề sau:

· Chỉ nuôi chung những loại cá có kích thước, tính khí tương hợp và khỏe
mạnh.
· Cách ly toàn bộ số cá mới.
8


· Cần quan tâm đến hệ cây thủy sinh trong bể.
· Không nên cho cá ăn quá mức, nếu cá ăn không hết thì lập tức vớt hết số thức
ăn thừa ra ngoài.
· Cách ly cá bệnh.
· Sát trùng vợt vớt cá bệnh.
· Không sang nước từ bể cá bệnh sang bể cá khoẻ
◦ Cách ly
Các loại cá bất cứ có nguồn gốc ở đâu đều phải trải qua một chặn đường để đến
các cửa hàng, do đó phải cho chúng cần thời để lấy lại sức. Tất cả cá cảnh mới mua về,
nhất là các giống cá quý hiếm, mắc tiền, phải được cách ly cùng lúc thêm vài tuần và
được giữ trong bể riêng biệt trước khi đưa chúng vào ở chung với đàn cá khác trong
bể.
◦ Làm giảm sự ức chế (Stress)
Sự ức chế được gây ra bởi những lần bắt cá không đúng cách làm cá hoảng sợ,
vì vậy cần phải thật nhe nhàng khi bắt cá.
◦ Di chuyển cá đúng cách
Rửa cho vợt thật sạch trước khi bắt cá, hãy dành riêng một cây vợt cho một bể
cá nhất định.
◦ Tránh gây hoảng sợ cho cá
Bể cá phải đặt ở một nơi thật chắc chắn, tránh được những va chạm bất ngờ,
không đặt loa hoặc ti vi gần bể kính, không đặt bể ở nơi không bằng phẳng, thiếu chắc
chắn, không đặt bể cá gần cửa sổ có nhiều ánh sáng chiếu trực tiếp và nơi có gió lùa.
◦ Giữ sạch môi trường xung quanh
Nếu không khí xung quanh bị ô nhiễm như khói thuối lá…nếu gặp trường hợp

như thế ta phải mở các cửa ra cho hơi độc thoát ra ngoài
◦ Tránh ngộ độc cho cá
Hạn chế dùng trang thiết bị bằng kim loại trong hồ nuôi cá cảnh vì chúng có
thể làm cá bị ngộ độc.
2.3.2 Thời gian biểu để có một môi trường nuôi cá tốt
Theo nghệ nhân Ba Phép:
- Nhiệm vụ hàng ngày:
9


· Cho cá ăn.
· Quan sát cá: màu sắc, hình dáng, cử chỉ của chúng có bình thường không, có
dấu hiệu bệnh không…
· Quan sát nước: nước có bị đục không, có mùi hôi không, có vàng không, có
dấu hiệu gì hiện hữu hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của cá hay không.
· Theo dõi nhiệt độ: nhiệt độ thay đổi tùy thuộc vào các thời điểm trong ngày,
đo nhiệt độ và điều chỉnh trong khoảng thích hợp cho chúng.
· Kiểm tra thiết bị: Thiết bị sục khí, lọc nước, máy sưởi...sau khi nguồn điện đã
cúp, hệ thống lọc ngừng.
- Nhiệm vụ hàng tuần:
· Nhặt hết tất cả các lá cây chết.
· Tỉa bớt các cây mọc nhanh và trồng lại cành giâm.
· Làm sạch tảo bên trong bể và bên ngoài hồ.
- Mỗi hai tuần trong tháng:
· Làm sạch bể.
· Giặt và thay vật liệu lọc, nhưng phải giữ lại hệ vi khuẩn có lợi, lau tảo trên bề
mặt kính, đảm bảo vật liệu phủ đáy bể cá nhất là với bộ lọc dưới lớp sỏi.
· Kiểm tra toàn bộ hệ thống dẫn nước của bộ lọc điện, thay thế các đèn yếu và
đổi các ống huỳnh quang.
2.4 Quản lý thức ăn

Khi một con cá cảnh trong bể kính đói chúng sẽ tìm cách tấn công những con
khác. Do đó, đều quan trọng là phải bảo đảm cho các loài cá của bể kính một chế độ
dinh dưỡng thích hợp và đầy đủ. Một chế độ ăn kém sẽ làm chết cá.
2.4.1 Yêu cầu về chất lượng thức ăn
Thức ăn phải đảm bảo đủ dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế, đảm bảo chất lượng
nước, đảm bảo vệ sinh người nuôi cá, đảm bảo tính thẩm mỹ.
Thức ăn phải phù hợp với loài cá bố trí nuôi, cá ăn tầng mặt nên sử dụng thức
ăn viên nổi. Ngược lại, cá ăn tầng đáy cung cấp thức ăn viên chìm.
Ưu tiên những thức ăn giúp cá lên màu nhanh như thức ăn có nhiều hàm lượng
caroten: thịt bò, tôm tép…

10


2.4.2 Các loại thức ăn
Theo Võ Văn Chi (1993):
- Thức ăn động vật: lăng quăng, trùn chỉ, bobo, cá mồi,....
· Lăng quăng: có nhiều trong các lu chứa nước mưa, đường mương, nơi ao tù
nước đọng, chúng thường nổi lên mặt nước, lăng quăng vớt về nên đổ vào thao nước
để rửa sạch, vì môi trường sống của lăng quăng rất dơ... nơi càng dơ càng thu nhiều
lăng quăng. Lăng quăng là thức ăn ưa thích của cá cảnh…đặc biệt là cá chép, cá
vàng...
· Trùn chỉ: là những con trùn nhỏ như sợi chỉ còn gọi là trùn chỉ hồng hay trùn
dây đỏ. Chúng sống với nhau thành từng chùm tại các bờ ao, sông suối, mương… mỗi
khi gặp nguy hiểm lập tức chui vào trong bùn, là loại thực phẩm cho cá có giá trị dinh
dưỡng rất cao. Trước khi cho ăn nên thả vào trong nước để làm sạch chúng, là thức ăn
ưa thích của nhiều loài cá cảnh.
· Bo bo: là loại sinh vật nhỏ như hạt cát sống ở những nơi nước dơ, thường nổi
trên mặt nước, khi vớt về ta cũng làm giống như lăng quăng và trùn chỉ. Cá con mới
sinh ra khoảng 4 - 5 ngày rất thích ăn bo bo.

· Cá mồi: là loại cá nhỏ dùng làm thức ăn sạch sẽ, cũng rất tốt cho một số loại
cá ăn mồi như la hán, cá tai tượng châu phi...
· Ngoài các loại thức ăn kể trên có thể cho cá ăn các loại thức ăn động vật khác
như: tôm tép, cua đồng, ốc, còng, cá con, cá vụn, thịt heo, thịt bò...
- Thức ăn thực vật
Một số loại cá cảnh có tập tính thiên về thực vật. Chúng rất thích ăn rau cỏ, bèo
tấm, các loại rong rêu...đây là những thứ dễ kiếm được, không nên để cá thiếu loại
thức ăn này.
- Thức ăn nhân tạo
Thời tiết không ổn định ảnh hưởng đến các loại thức ăn của cá trong tự nhiên,
ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của cá.
Thức ăn nhân tạo có nhiều loại và được chế biến thành nhiều dạng như: dạng
viên, thái lát, từng miếng (flake), bánh...dành cho tất cả các loại cá cảnh. Thức ăn này

11


×