Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất mặt hàng áo sơ mi nam thời trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Hưng yên, ngày… tháng… năm 2008
Giáo viên hướng dẫn

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN DIỆN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Hưng yên, ngày… tháng… năm 2008
Giáo viên phản diện

MỤC LỤC
2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Nôi dung

Trang

Lời mở đầu

4


Phần I:Nghiên cứu thị trường

5

Phần II:Chuẩn bị sản xuất về công nghệ

8

2.1: Đặc điểm hình dáng mẫu kĩ thuật

8

2.2:Bảng kết cấu thống kê số lượng chi tiết

10

2.3:Bảng thông số kích thước thành phẩm

16

2.4:Bảng thông số kích thước bán thanh phẩm

19

2.5:Xây dựng bảng hướng dẫn nguyên phụ liệu

21

2.6:Xây dựng tiêu chuẩn may sản phẩm


24

2.7:Xây dựng quy trình may sản phẩm

28

2.8:Xây dựng quy trình công nghệ trước đồng bộ

33

2.9:Tổ chức triển khai sản xuất trên dây chuyền

35

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam khi bước vào cánh cửa hội nhập WTO đã thực sự đón nhận những cơ hội và
thử thách. Vậy Việt Nam phải làm gì để tiến kịp sự phát triển của thế giới? Để khẳng định
vị thế của mình trên trường quốc tế. Điều này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó
yếu tố quan trọng nhất là phụ thuộc vào thế hệ tương lai của đất nước. Hiện nay các
3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

doanh nghiệp may, các nhà sản xuất thời trang hay trong trường đào tạo nghề luôn phải
chủ động tìm tòi sáng tạo hơn để bắt kịp với xu hướng thời trang thế giới, đưa thời trang

Việt Nam lên vị thế vững mạnh trên trường quốc tế. Trước kia doanh nghiệp may Việt
Nam đa số là nhận sản xuất mặt hàng CMT do nền kinh tế kém phát triển, khoa học kỹ
thuật lạc hậu, nguồn nguyên liệu không sẵn có. Nhưng đến bây giờ khi mà cánh cửa
WTO đã mở để đón nhận Việt Nam cũng chính là khi nền kinh tế Việt nam phải chuyển
mình vận động phát triển không ngừng, khoa họ kỹ thuật công nghệ hiện đại hơn. Vì vậy
các doanh nghiệp may cần phải chuyển đổi cơ cấu, bộ phận phù hợp ỳư sản xuất mặt
hàng CMT sang làm hàng chọn gói FOB. Đây là phương thức đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thực hiện toàn bộ quá trình sản xuất từ khâu đầu đến khâu cuối.
Chính vì vậy mà thế hệ trẻ là thế hệ được tiếp cận với khoa học kỹ thuật hiện đại,
phương thức làm việc mới mẻ, để đưa ngàng may Việt Nam đứng vững trên trường quốc
tế.
Là một sinh viên trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên. Em đã đwocj trang bị
kiến thức cơ bản, để củng cố kiến thức em được khoa giao nhận đồ án môn học “ Xây
dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất mặt hàng áo sơ mi nam thời trang ”.
Trong quá trình thực hiện enm đã cố gắng hoàn thành, cùng với sự hướng dẫn của thầy cô
trong khoa đặc biệt là cô ----- để em hoàn thành đồ án này.
Nhưng do kiến thức và kinh nghiệm thu thập được còn hạn chế nên đồ án chưa thể đạt
được hoàn hảo, em rất mong nhận được sự góp ý của thấy cô giáo và các bạn để em có
thể hoàn thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
-----------

PHẦN I: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Trong thời kỳ mở của con người luôn có nhiều sự lựa chọn sản phẩm cho riêng mình.
Nhu cầu về trang phục ngày càng được đòi hỏi khắt khe hơn, người tiêu dùng ngày càng
trở lên khó tính hơn trong việc lựa chọn sản phẩm. Đặc biệt là những sản phẩm của hàng
dệt may luôn đòi hỏi tính mới lạ, hấp dẫn và hợp xu hướng thời trang hiện đại. Bởi vậy
một doanh nghiệp được gọi là thành công hay không? Chính là việc sản phẩm sản xuất ra
4



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

của họ có đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng hay không? Đó
chính là nguyên nhân mà các doanh nghiệp phải thận trọng khi tung ra thị trường sản
phẩm của mình. Nhưng để đạt được thành công, đáp ứng đúng nhu cầu của người tiêu
dùng, thì các doanh nghiệp phải làm thế nào? Câu trả lời duy nhất chocác doanh nghiệp
là phải đi nghiên cứu thị trưòng, tìm hiểu xu hướng thời trang, khách hàng mục tiêu để
đáp ứng được đúng nhu cầu khách hàng.
Khi bắt tay vào công việc “xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ sản xuất mặt hàng áo
sơ mi nam thời trang ”. Để lựa chọn được kiểu dáng chất liệu, màu sắc sản phẩm, đáp
ứng đúng nhu cầu khách hàng và phù với xu hướng thời trang. Em đã tiến hành đi khảo
sát, tìm hiểu thị trường, xu hướng thời trang áo sơ mi nam – 2008, nhu cầu , mong muốn,
sở thích của khách hàng và có được kết quả : Có tới 89% nam giới đều thích mặc áo sơ
mi nam khi đi làm cũng như đi chơi, trong công sở hay trên đườn phố, và 100% nam giới
đều sở hữa cho riêng mình ít nhất 1 chiếc áo sơ mi nam. Những giới trẻ phong cánh, năng
động, khoẻ khoắn đầy cá tính là thế, lên họ cũng đòi hỏi ở sản phẩm thời trang họ mặc
cũng phải đáp ứng đầy đủ cá tính đó và làm tôn thêm vẻ đẹp phong cánh của họ. Do đó
thời trang luôn phải sáng tạo, đổi mới hấp dẫn, vì vậy chiếc áo sơ mi nam dài và rộng đã
dần không được ưa chuộm. Vậy làm thế nào để thời trang sơ mi nam vẫn đựơc ưa chuông
và tôn thêm vẻ đẹp phong cánh của nam giới hơn nữa ? Câu hỏi này là môt vấn đề mà đòi
hỏi các nhà thời trang cần trả lời.
Để trả lời cho câu hỏi này em dã tiến hành tìm hiểu các khía cạnh sau :
*Về sở thích: Nam giới thích trang phục mình mặc đòi hỏi phải tạo phong cách riêng
mang cá tính riêng, trang phục họ mặc làm sao phải gây được ấn tượng khó phai tại lần
đầu gặp gỡ người khác. Đồng thời giới trẻ thường có sự hiểu biết rõ về thời trang do họ

đựoc tiếp xúc với thời trang liên tục, do vậy sản phẩm phục vụ họ đòi hỏi cũng phải phù
hợp với thời trang hiện tại thậm chí còn mang tính mới lạ để giúp họ tự tin trên con
đường thành công.
*Về kiểu dáng: Sản phẩm thời trang sơ mi nam giành cho nam giới như dạo phố hay
nơi công sở lên lúc nào cũng phải đòi hỏi trang phục ph ải thể hiện được sự trang trọng
lịch lãm nhưng không mất đi sự khoẻ khoắn năng động đầy cá tính. Nam giới được coi là
phái mạnh nên trang phục họ mặc phần nào phải thể hiện phong cánh. Vì vậy sản phẩm
thời trang sơ mi nam về kiểu dáng là chiếc áo sơ mi nam ôm vào cơ thể để thể hiện được
vẻ đẹp ngoại hình khoẻ khoắn của nam giới, kết hợp với các đường tạo kiểu, các mảng
phối làm cho chiếc áo sơ mi nam trở nên hợp phong cánh thời trang hơn.
*Về chất liệu do nhu cầu sử dụng ngày càng khắt khe của ngưồi mặc trong việc sử dụng
sản phẩm. Họ đòi hỏi chất liệu sản phẩm quần áo khi mặc không chỉ với chức năngh bảo
vệ hay tạo tính thẩm mỹ mà đòi hỏi chất liệu phải hơi thư giãn để tạo cảm giác thoải mái
khi hoạt động. Họ luôn đòi hỏi sản phẩm của mình vừa phải chuyên nghiệp phải năng
5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

động nhưng phải đảm bảo về kiểu dáng, thoải mái trong khi mặc. Vì vậy em đã lựa chọn
chất liệu là 80% cotton 20% poly vẫn được các bạn trẻ ưa chuộng.
*Về màu sắc: Xu hướng thời trang 2009 là xu hướng rực rỡ sắc màu. Các bạn trẻ luôn
muốn làm mới mình trong các gam màu, họ muốn mình trẻ hơn năng động hơn, mặc dù
vậy những gam màu cổ điển như đen, trắng ... vẫn được các bạn trẻ ưa chuộng. Trong mã
hàng này em đã lựa chọn 3 màu để đưa vào sản xuất đó là đen , trắng, tím. Trong đó màu
trắng là màu chủ đạo.
*Về số lượng: Qua kết quả nghiên cứu có tới 89% nam giới thích mặc sản phẩm áo sơ

mi nam, thời trang sơ mi nam chiếm một tỷ lệ rất lớn trên thị truờng. Sản phẩm thời trang
thì rất đa dạng và phong phú về kiểu dáng, màu sắc, chất liệu . Trong đó có nhiều đối thủ
cạnh tranh lớn lên em quyết định tung ra thị trường 4800 sản phẩm với 3 màu chủ
đạo,trong đó thời gian để sản xuất đơn hàng từ ngày:5/11 đến 30/11. Được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 1: Hệ thống số lượng màu sắc mã hàng SMN_2009
Màu sắc
Trắng
Đen
Tím
Tổng

Cỡ số
S
600
500
500

M
600
500
500

L
600
500
500

Tổng
(sản phẩm)

1800
1500
1500
4800(SP)

Để đưa ra được bảng hệ thống cỡ số này đã đi khảo sát thực tế trên thị trường Hà Nội
được tiến hành như sau:
+ Đo cơ thể người đựa trên khảo sát thực tế (xác xuất)
+ Thống kê lại bằng máy tính
+ Chọn số đo cơ bản
+ Phân loại ra làm 3 nhóm số đo chính tương ứng với 3 cỡ S, M, L
Sở dĩ em chọn 3 cỡ này là do có sự chênh lệch về số đo của người Hà Nội không lớn lắm,
nếu quá nhiều cỡ thì những cỡ càng lớn càng không thích hợp với người được sử dụng.
Qua quá trình khảo sát em xin đưa ra bảng hệ thống cỡ số của người Hà Nội với những
lứa tuổi từ 18 đến 25 như sau:
6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Bảng 2: Hệ thống cỡ số mã hàng SMN-2009
STT

Tên số đo

Ký hiệu


Cỡ số
S

M

L

1

Dài áo

Da

70

72

74

2

Dài eo

De

40

41

42


3

Xuôi vai

Xv

5.5

5.5

5.5

4

Rộng vai

Rv

42

44

46

5

Vòng ngực

Vn


82

84

86

6

Vòng cổ

Vc

36

37

38

7

Dài tay

Dt

61

62

63


PHẦN II: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ CÔNG NGHỆ
2.1 Đặc điểm hình dáng
Sau quá trình đi nghiên cứu thị trường tìm hi ểu xu hướng thời trang về kiểu dáng, màu
sắc, chất liệu, yêu cầu về sản phẩm để quyết định kiểu dáng cho mùa tới em đã tiến hành
phác thảo mẫu mỹ thuật . Đặc điểm của mẫu được thiết kế dựa vào yếu tố màu sắc, hình
dáng, đường nét, chất liệu cùng với cá nguyên tắc thiết kế: Sự cân đối, tỷ lệ, điểm nhấn,
nhịp điệu trong thiết kế để đưa ra sản phẩm mẫu. Để cụ thể hơn đặc điểm về hình dáng
của sản phẩm em đã lựa chọn mẫu kỹ thuật để thể hiện đặc diểm,kiểu dáng của sản phẩm
mẫu. Đặc điểm của mẫu được thể hiện qua hình vẽ như sau:
2.1.1.Hình vẽ mô tả
Mặt trước
7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Mặt sau

Mặt trước

Mặt sau

8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN

KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

- Mặt trước
Tại mặt trước của áo được tạo các đường kiểu cắt ngangvà chạy dọc thân áo,có dán túi
và nắp túi kết hợp với cávai và cá gấu áo tạo cho chiếc áo sơ mi nam mang cá tính
rấtriêng. Đặc biệt ,chiếc áo sơ mi không bị đơn điệu với một màu chủ đạo mà nó được
điểm thêmlnhững mảng phối khác màu trên cầu ngực,trênnẹp tạo dáng như chiếc cavat
tạo cho áo sơ mi nam không chỉ thời trang mà còn mới lạ và hấp dẫn hơn nữa.
- Mặt sau
Tại thân sau áo cùng với các tạo đường kiểu ở sống lưng,tay áo là những đường xếp gấp
tạo kiểu đã làm hoàn thiệnhơn chiếc áo sơ mi với đúng nghĩa của chiếc áo sơ mi nam
thời trang.
Chính vì sự mới lạ,hấp dẫn và cuốn hút người mặcMà sản phẩm áo sơ mi nam thời trang
sẽ làm chongười mặc cảm thấy tự tin ,lịch lãm,trang trọng,phong cách và năng động hơn
khi họ dạo bước trên đường phố hay vào nơi công sở.

2.1.2 Kếtcấu sản phẩm
2.1.2.1.Hình vẽ mô tả mặt cắt trên sản phẩm
Hình vẽ mặt cắt được tạo ra với mục đích có thể đưa ra được hình cắt mô tả các
đường may. Đây là bản tài liệu chung nhất để đưa ra được quy định may của sản phẩm.
Mặt cắt trước và mặt cắt sau của áo.

9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

2.1.2.2.Bảng kết cấu đường may trên sản phẩm
Làm thế nào để đưa ra kết cấu đường may của một sản phẩm mà mọi người đều có
thể dễ hiểu. Đó chính là nguyên nhân ra đời bảng kết cấu đường may. Bảng kết cấu đó
như là ngôn ngữ chung để khi mọi người xem vào nó để có thể hiểu được sản phẩm mình
yêu cầu may như thế nào, đồng thời tạo sự thống nhất trong doanh nghiệp
10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Bảng kết cấu đường may trên sản phẩm mã hàng SMN_2009
STT

Tên
mặt cắt

Tên
đường

Hình vẽ mô t ả

Giải thích

may


5

1

A -A

May
đường
tạo kiểu
TT, tay
áo, vai
con, cầu
vai.
May cầu
ngực với
TT dưới

a. Đề cúp phía nẹp, tay
áo,TS ,cầu vai
b. Đề cúp phía sườn,
tay áo,TT,TS dưới
1. Đường may chắp.
2,3 Đường may mí,
diễu.
a.Cầu ngực.
b.Thân trước dưới.
c.Sợi phối.
1 Đường may chắp.
2,3 Đường may mí.


2

B -B

3

C –C

May nẹp

D-D

Tạo
đường
kiểu TS

a.Nẹp áo
b.Thân áo.
c. Mex.
1. May lộn nẹp.
2,3 Mí diễu nẹp.
a.Thân sau
1. Đường may diễu
0,7cm

4

E_E

May túi


G-G

a. Túi áo
b. Thân áo
1.Đường diễu tạo kiểu
TA
2,3 Mí diễu xung quanh
túi.
a. Nắp túi.
b. Mex
c.nắp túi lót
d. Túi áo
11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

6

K-K

May cổ
áo

7

H-H


May cá
áo

8

F-F

Tra măng
séc

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
e. Thân áo
1. may lộn nắp túi
2,3 mí diễu nắp túi
4. May miêng túi
5,6 mí diêu xxung
quanh túi
7. Dán nắp túi
8. Diễu nắp túi
a.Bản cổ chính
b.Mex
c.Bản cổ lót
d.Chân cổ chính
e.Chân cổ lót
f.Thân áo
1. May lộn bản cổ
2. Diễu bản cổ
3. May bọc chân cổ
4. Cặp ba lá
5. Mí gáy cổ

6. Tra cổ
7. Mí cổ
a. Cá áo
1. May chắp cá
2,3 Mí diễu cá
a. Bác tay chính
b. Mex
c. Bác tay lót
d. Tay áo
1. May bọc măng séc
2. May lộn măng séc
3. May mí măng séc
4. May diễu măng séc
5.tra măng séc vào tay
áo

12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

2.2.Bảng thống kê số lượng chi tiết
Sau khi em dã tiến hành nghiên cứu cụ thể về phân tích kết cấu sản phẩm các chi
tiết sản phẩm để lắp giáp hoàn thiện sản phẩm.em đã đưa ra bảng thống kê số lượng chi
tiết sản phẩmcủa mã hàng SMN_2009 như sau:
Bảng thống kê số lượng chi tiết mã hàng SMN_2009
STT


Tên chi tiết

Số
mex
lượng
chi
tiết

Ký hiệu

Canh sợi

2

ĐCTT_SMN_2009

Dọc canh

2

ĐCTT_SMN_2009

Dọc canh

2

CN_SMN_2009

D ọc canh


Thân trước
1
2
3

Đề cúp thân trước phía
sườn
Đề cúp thân trước phía
sườn
Cầu ngực
Thân sau

13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

4

Cầu vai

1

CV_SMN_2009

Ngang canh


5

Thân sau trái

1

TS_SMN_2009

Dọc canh

6

Thân sau phải

1

TS_SMN_2009

Dọc canh

7

Tay áo

2

TA_SMN_2009

Dọc canh


8

Bác tay chính

2

BT_SMN_2009

Dọc canh

9

Bác tay lót

2

BT_SMN_2009

Ngang canh

10

Nẹp áo

2

NA_SMN_2009

Dọc canh


11

Phối nẹp

1

PN_SMN_2009

Dọc canh

12

Bản cổ chính

1

BC_SMN_2009

Dọc canh

13

Bản cổ lót

1

BC_SMN_2009

Ngang canh


14

Chân cổ chính

1

CC_SMN_2009

Dọc canh

15

Lót chân cổ

1

LCC_SMN_2009

Dọc canh

16

Túi áo

2

TA_SMN_2009

Dọc canh


17

Nắp túi chính

2

NT_SMN_2009

Dọc canh

18

Nắp túi lót

2

NT_SMN_2009

Ngang canh

19

Phối cầu ngực

2

PN_SMN_2009

Dọc canh


20

Phối ngang ngực

2

PN_SMN_2009

Dọc canh

21

Cá áo

8

CA_SMN_2009

Dọc canh

x

x

x

x

x


14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

2.3.Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng SMN_2009
Bảng thông số kích thước thành phẩm có ghi đầy đủ tất cả các thông số của thành
phẩm.nó phục vụ cho quá trình thiết kế mẫu và kiểm tra kích thước trong quá trình sản
xuất , giao nhận hàng.
Khi may xong mẫu chế thử phải dựa vào bảng kích thước thành phẩm để kiểm tra
thông số sản phẩm chế thử theo hình vẽ sau:

15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Bảng thông số kích thước thành phẩm
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Vị trí đo


Vòng cổ từ tâm cúc đến đầu
khuy
Dài chân cổ tại hai đầu nhọn
Dài bản cổ tại chân cạnh vát
Rộng ngang ngực
Rộng ngang eo
Rộng ngang gấu
Cao thân trước trên
Dài vai con
Vòng nách
Dài áo
Cao thân sau dưới
Cao thân sau trên
Rộng vai
Dài tay
Rộng bắp tay
Rộng cửa tay
Rộng túi
Dài túi
Rộng nắp túi
Dài nắp túi
Vị trí túi từ họng cổ
Vị trí túi từ mép nẹp


hiệu

Cỡ

Chênh

lệch

1a

S
42

M
42.5

L
43

0.5

1b
1c
2a
2b
2c
2d
2e
2g
3a
3b
3c
3d
4a
4b
4c

5a
5b
5c
5d
5e
5f

44
39
25.5
23.5
25.5
10
14.5
24
70
60
10
42
61
43
24
11
13
11
6
20
6

44.5

39.5
26
24
26
11
14.8
24.5
72
61
11
44
63
43.5
24.5
12
14
12
7
20
6

45
40
26.5
24.5
26.5
12
15.1
25
74

62
12
46
65
44
25
13
15
13
8
20
6

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
0.3
0.5
2
1
1
2
2
0.5
0.5
1
1

1
1
0
0
17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

23 Dài cá
6a
10
10.5
11
0.5
24 Rộng cá
6b
4
4
4
0
25 Dài bác tay
7a
7
7.5
8
0.5

26 Rộng bác tay
7b
24
24.5
25
0.5
27 Rộng phối nẹp
8a
3
3
3
0
28 Dài phối nẹp
8b
28
29
30
1
29 Rộng phối vai
2
2
2
0
2.4 Bảng thông số kích thước bán thành phẩm
Bảng thông số kích thước thành phẩm và bán thành phẩm có ghi đầy đủ tất cả các
thông số của thành phẩm và bán thành phẩm.nó phục vụ cho quá trình thiết kế mẫu và
kiểm tra kích thước trong quá trình sản xuất , giao nhận hàng .
Bảng thông số kích thước bán thành phẩm là bảng thông số do tại các vị trí của chi
tiết bán thành phẩm được qui định, đã được cộng thêm lượng dư công nghệ
Lấy bảng thông số kích thước bán thành phẩm ở phần chuẩn bị sản xuất về thiết kế

để em đưa ra bảng thông số kích thước bán thành phẩm như sau :
Bảng 6: Bảng thông số kích thước bán thành phẩm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Vị trí đo
Dài áo
Cao thân trước trên
Cao thân trước dưới

Rộng đề cúp thân trước phía
nẹp
Rộng đề cúp thân trước phía
sườn
Rộng ngang ngực thân trước
Rộng ngang eo thân trước
Rộng ngang gấu thân trước
Dài vai con
Rộng ngang ngực thân sau
Rộng ngang eo thân sau
Rộng ngang gấu thân sau
Dài tay con thân sau
Dài chân cầu vai
Cao thân sau dưới
Cao thân sau trên
Rộng vai
Dài tay
Rộng bắp tay
Rộng cửa tay
Dài bản cổ
Rộng bản cổ

S
73.3
19.2
57.2
15.5

Cỡ
M

74.8
19.7
58.2
16

L
76.3
20.2
59.2
16.5

Độ chênh
lệch
1.5
0.5
1
0.5

17.6

18.1

18.6

0.5

28.19
26.13
28.19
17

28.19
26.13
28.19
17.5
43.5
63.5
12.3
44.4
64.3
45.6
26.5
41.5
5.3

28.69
26.63
28.69
17.4
28.69
26.63
28.69
17.9
44
65
12.8
44.9
65.3
46.1
27
41.5

5.3

29.19
27.13
29.19
17.8
29.19
27.13
29.19
18.3
44.5
66.5
13.3
45.4
66.3
46.6
27.5
41.5
5.3

0.5
0.5
0.5
0.4
0.5
0.5
0.5
0.4
0.5
1.5

0.5
0.5
1
0.5
0.5
0
0
18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Dài chân cổ
Rộng chân cổ
Dài túi
Rộng túi

Dài nắp túi
Rộng nắp túi
Dài bác tay
Rộng bác tay
Rộng cá áo
Dái cá áo
Rộng phối nẹp
Dài phối nẹp
Rộng phối ngực

47
5.3
15.2
13.3
8.12
13.3
9.2
26.5
6.2
12.5
5.2
30.6
4.2

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
47
5.3
15.7
13.8
8.62

13.8
9.7
27
6.7
13
5.2
31.1
4.2

47
5.3
16.2
14.3
9.12
14.3
10.2
27.5
7.2
13.5
5.2
31.6
4.2

0
0
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

0.5
0.5
0.5
0
0.5
0

2.5.Xây dựng bảng hướng dẫn nguyên phụ liệu
Bảng mẫu nguyên phụ liệu là bảng thống kê bằng ký hiệu và mẫu vật thật của tất cả
các loại nguyên phụ liệu cần dùng cho một mã hàng.

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

+Bảng mẫu nguyên phụ lệu được dùng để hướng dẫn cách sử dụng nguyên phụ liệu
trong quá trình gia công sản phẩm cho các đơn vị có liên quan như xí nghiệp may,tổ
cắt,kho nguyên phụ liệu, phân xưởng thêu, in, giặt…
+Là phương tiện để kiểm soát màu sắc, chủng loại, kích thước của nguyên phụ liệu
tại tất cả các công đoạn sản xuất.
+Tạo tính đồng bộ,thống nhất vè nguyên phụ liêụ trong sản xuất.
2.5.1. Đặc điểm nguyên phụ liệu
-Vải chính: 96% cotton 4%spandex
-Vải phối: 70%cotton 30%poly
-Chỉ chính 40/3
-Chỉ vắt sổ màu trắng

-Cúc:
-Mác sử dụng, mác cỡ, mác hàng
-Túi nilông
-Túi đựng cúc
2.5.2.Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
Công việc lập bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu là rất cần thiết cho quá
trình sản xuất. Đối với mỗi công ty may không chỉ sản xuất một mã hàng,mà cùng một
lúc có thể đưa vào sản xuất nhiều mã hàng khác nhau.Trong khi đó mỗi một mã hàng có
rất nhiều màu khác nhau và tương ứng với nó là phụ kiện đi kèm,vậy làm thế nào để biết
một cách chính xác được cách sử dụng nguyên phụ liệu cho từng mã hàng khác nhau? Đó
chính là một câu hỏi đặt ra, đẻ trả lời cho câu hỏi đó chính là cần có một bảng hướng dẫn
sử dụng nguyên phụ liệu để là cơ sở phân biệt chung cho các mã hàng trong một mã
hàng.
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu được chuyển đến kho nguyên phụ
liệu,phòng cắt,xưởng sản xuất,một bản gửi cho khách hàng, một bản gửi đi phòng kỹ
thuật, để làm tài liệu thống nhất về nguyên phụ liệu cho mã hàng.

Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu mã hàng SMN_2009
Nguyên
phụ liệu
vải chính

Ký hiệu

Đặcđiểm

Thành phần

Màu sắc
trắng

đen
vải thoáng 96%cotton+4% x
20

xanh


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG
mát,thoải
mái

vải phối

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
spandex

70%cotton+30
%cotton

x

chỉ may

N=40/3
hướng
xoắn:Z

100%polyeste


x

Chỉ
sổ

N=40/3
hướng
xoắn:Z

100%polyeste

x

vắt

21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

Mex

Phải
dai,mỏng,
đảm bảo độ
kết dính

Cúc
nhựa


15mm

Mác(mác
hãng,
mácsử
dụng

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

x

100%polyeste

100%polyeste

x

x

x

2.6. Xây dựng tiêu chuẩn may sản phẩm
2.6.1. Quy cách về đường may, mũi may và thùa khuy,đính nút
2.6.1.1. Quy định về đường may
+Mật độ mũi chỉ may 5 mũi/1cm
+Mật độ mũi chỉ vắt sổ 6 mũi/1cm
+Quy định về các đường may
-Đường may chắp sườn, bụng tay, may vai con, chắp sống cổ :1cm.
-Đường may lộn cổ, lộn măng séc, nắp túi , tra cổ, tra tay: 0,8cm.

22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

2.6.1.2.Yêu cầu kỹ thuật:
*Yêu cầu đối với lắp ráp và đường may.
- Yêu cầu về lắp ráp :
+ Cổ áo: Bề mặt êm phẳng, không gùng vặn, chân cổ hông gị vểnh, đầu ruồi, hai
đầu chân cổ bản cổ yêu cầu phải đối xứng nhau.
+ Tay áo: Đường tra tay phải êm phẳng, không bị bay hoặc vặn xoắn, đường vòng
nách phải đều làn không bị gẫy khúc. Bác tay viền tay to đều, không bị bùng vặn lé.
+ Vai áo , sườn áo: Đường vào êm, không bị thừa thiếu hoăc làm sai lệch kích thuớc
của sản phẩm.
+ Gấu áo: Êm phẳng, không bị vặn.
+ Túi áo: Cần đúng hình dạngvà đặt đúng vị trí, miệng túi phải ôm với thân áo,
không bị bùng hoặc dúm thân.
+ Nẹp áo:Bản to đều, không bị vặn, co. Nẹ cúc , nẹp khuyết phải dài bằng nhau,
phần nẹp chồng nên phải đều nhau.
+ Nhãn sử dụng may bên suờn trái.
+ Nhãn chính may vào giữa cổ.
-Yêu cầu về đường may:
+ Đường may: Các đường may phải đều êm phẳng , không bị sùi chỉ, lỏng chỉ, căng
chỉ, tụt hoặc sổ chỉ. Chỗ nối chỉ, chỗ lại mũi phải trùng khít với 3 mũi chỉ, các đường
may xong phải sạch đầu chỉ.
+ Các đường mí 0,15 cm.
+ Các đường diễu 0,5 cm.

- Yêu cầu về thùa khuyết đính cúc:
+ Thùa khuyết phải đều khít, bờ khuyết đanh, không nhăn dúm, đứt chỉ, vị trí và
khoảng cách lỗ khuyết phải đúng yêu cầu sản phẩm. Chiều dài lỗ khuyết phải cài vừa
cúc, lớn hơn đường đính cúc 0,3 cm.
+ Cúc đính vào sản phẩm phải chắc, tâm cúc phải tương xứng với tam khuyết,
không làm dúm và không còn đầu chỉ.
- Yêu cầu về bề mặt:
+ Bề mặt về sản phẩm phải phẳng đều, óng chuốt, không bùng vặn, nhăn dúm,
không còn đầu chỉ, xơ vải.
+ Các chi tiết yêu cầu đồng màu, không loang màu, lỗi sợi, không có vết bẩn, bụi
phấn.
+ Tất cả các chi tiết trong sản phẩm yêu cầu đúng canh sợi cắt theo hướng sợi của
vải.
+ Bề mặtcó dựng không bị phùng, rộp, co,dúm, bề mặt vải phủ tráng đều, không
biến màu
23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

- Yêu cầu là gấp sản phẩm
+ Bề mặt sản phẩm được là hết diện tích,các đường may phải phẳng, áo là xong
phải phẳng mịn,không bị vàng bề mặt.
+ Áo là xong phải gấp đúng theo khuôn mẫu yêu cầu,hai đầu vai áo phải bằng nhau,
nẹp áo, hứơng cúc phải đúng giữa áo gấp .
2.6.1.3. Quy cách và chi tiết lắp ráp
+Nẹp áo : Bản to 3cm , một cạnh ngoài để vắt sổ , cạnh trong may với thân áo ,

đường may 0.5cm .
+ Đường may lộn cổ : May trơn đường cổ theo mẫu may , đường may 0.8cm .
+ Đường may măng séc , nắp túi : May trơn theo mẫu may , đường may 0.8cm .
+ Gấu áo được lật vào trong , đường may 1.5cm .
+ Mác cỡ dược may ở giữa cổ .
+ Mác sử dụng may ở sườn gấu cách 1.5cm

2.6.2. Hướng lật đường may
STT
1

2

Tên đường
Hướng lật đường may
may
Đường chắp,
mí, diễu thân
trước và thân
sau gấu

Đường

chắp,

Quy cách
may
May chắp 1
cm
May mí 0.15

cm
May diễu 0.5
cm
Đường chắp

Yêu cầu kỹ thuật
Mật độ mũi may 5
mũi/ 1cm
Đường may phải êm
phẳng, mí diễu đều

Mật độ mũi may 5
24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KỸ THUẬT MAY VÀ THỜI TRANG
mí, diễu TS
trên với TS
dưới, TT trên
với TT dưới

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
1 cm
May mí 0.15
cm
Diễu 0.5 cm

mũi/ 1cm
Đường may phải êm

phẳng, mí diễu đều
Lật đường may về phía
thân trên
May chắp 1 Mật độ mũi may 5
cm
mũi/ 1cm
Đường may phải êm
phẳng, mí diễu đều
Phải là rẽ đường may
về hai phía
May chắp 1 Mật độ mũi may 5
cm
mũi/ 1cm
May mí 0.15 Đường may phải êm
cm
phẳng, mí diễu đều
Diễu 0.5 cm Lật đường may về phía
thân trước

3

Chắp sườn áo,
bụng tay

4

Chắp vai con

5


May nẹp

Chắp 1 cm
Diễu 0.5 cm
Mí 0.15 cm

6

May túi áo

Đường chắp
túi vào thân
0.8 cm
Đường diễu
nắp túi 0.6
cm
Mí miệng túi
và dán túi
0.15 cm
Đường diễu
túi 0.5 cm

7

May lộn măng

Đường chắp Mật độ mũi may 5

Mật độ mũi may 5
mũi/ 1cm

May đúng dáng của
nẹp, đường may không
bị nhúm
Đường diễu êm phẳng,
thẳng đều
Mật độ mũi may
5mũi/ 1 cm
Túi dán phải êm phẳng
Nắp túi và túi phải dán
đúng vị trí đảm bảo
đối xứng

25


×