Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.46 KB, 5 trang )

BÀI 2
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt đông dạy
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tỉ số của số bạn nam so
với số học sinh của lớp ta? Tỉ số
của số bạn nữ so với số bạn
nam?
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Bài toán:
Bài toán 1:Tổng của hai số là

Hoạt đông học
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.

Học sinh đọc đề bài toán.
Học sinh phân tích bài toán.

3
5

96. Tỉ số của hai số đó là


.
Tìm hai số đó?
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ
đồ bài toán:
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng
nhau là?
? Muốn tìm số bé ta làm như thế
nào?
? Muốn tìm số lớn ta làm như
thế nào?

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3+5= 8 (phần)
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
Bài toán2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên
làm bài:
bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài
đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai Tìm tổng số phần bằng nhau.
số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số Tìm giá trị 1 phần.
đó?
Tìm số bé.

Tìm số lớn.


(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).


3.Thực hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ - 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi,
sơ đồ và nêu cách giải bài:
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số
bé;Tìm số lớn.
Làm bài vào nháp:
1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
Số lớn: 259.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Bài giải
(Học sinh không vẽ sơ đồ vào Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì

bài thì diễn đạt như sau)
kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau:
3+2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 :5 x3= 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai à
125 -75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;
Kho 2: 50 tấn thóc.
Bài 3. Làm tương tự bài 1.
- Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh
lên bảng chữa bài.
- Gv chấm bài :
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó
tổng hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:


Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x4 = 44
Số lớn là:
99- 44= 55
Đáp số: Số bé:44;
Số lớn: 55.

- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học.



×