Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 5 bài 2: Thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.38 KB, 4 trang )

BÀI 3
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu :
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cọc
mốc, cọc tiêu
III. Các hoạt động dạy học :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1. Kiểm tra : Nêu cách tính độ dài - Vài em nêu miệng
thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài - Nhận xét và bổ sung
35’ thực tế và tỉ lệ bản đồ.
2. Bài mới :
a) Hướng dẫn thực hành tại lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đo độ
- Học sinh lấy thước và thực hành
dài đoạn thẳng (tương tự sách giáo đo các đoạn thẳng ngay trong phòng
khoa)
học
- Hướng dẫn cách xác định 3 điểm
thẳng hàng trên mặt đất (tương tự
- Học sinh thực hành dóng thẳng
sách giáo khoa)
hàng các cọc tiêu để xác định 3
b) Thực hành ngoài lớp
điểm thẳng hàng trên mặt đất
- Giáo viên chia nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm


- Thực hành chia nhóm và nhận
*Bài 1 : Thực hành đo độ dài
nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh dựa vào cách
đo như hình vẽ trong sách giáo
khoa để đo độ dài giữa hai điểm
cho trước
- Giao việc cho nhóm đo chiều dài
lớp học
- Các nhóm thực hành đo


2’

- Nhóm đo chiều rộng lớp học
- Nhóm đo khoảng cách hai cây ở
sân trường
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm đo chiều dài lớp học.
đo được
- Yêu cầu đo và ghi kết quả theo
nội dung sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét và kiểm tra kết
quả thực hành của mỗi nhóm
* HSKG làm thêm bài còn lại
3. Củng cố :
- Một em lên thực hành đo chiều
rộng phòng học; 1 em đo chiều dài
bảng lớp.
Về nhà tập đo chiều dài, chiều rộng

ngôi nhà em..

BÀI 3
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ và vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng có chia vạch cm, bài toán ghi ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
1. Kiểm tra : Nêu cách tính độ dài - Vài em nêu miệng
thật khi biết độ dài thu nhỏ trên - Nhận xét và bổ sung
34’ bản đồ và tỉ lệ bản đồ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB
trên bản đồ (ví dụ như SGK)


HS đọc bài toán ở bảng phụ.
* Gợi ý cách giải:
- Trước hết tính độ dài thu nhỏ của
đoạn thẳng AB (theo đơn vị xăngti - mét).
+ Đổi 20m = 2000cm
+ Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5
(cm)
- Vẽ vào bảng con đoạn thẳng AB
có độ dài 5cm

* Chú ý: Không cần vẽ khung
nhưng cần chính xác về độ dài của
đoạn thẳng AB.
b) Thực hành ngoài lớp
*Bài 1 : Thực hành đo độ dài
- Đo độ dài thật của bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài
của bảngđó trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
50

2 em đọc bài toán ở bảng phụ.
Thực hành theo gợi ý của GV.

Vẽ vào bảng con.

- 1 em làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Chẳng hạn đo được độ dài bảng là
3m.
Đổi 3m = 300cm.
Độ dài thu nhỏ của chiều dài bảng
lớp là:
300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm.

Giải:
Cách 1: Tỉ lệ của bản đồ nhỏ so với

*HSG: Dựa vào bản đồ lớn tỉ lệ
1 : 500000, một học sinh vẽ một
1

1
1
500000
10
5000000
bản đồ tỉ lệ1 : 10 so với bản đồ
thực là:
x
=
lớn. Biết độ dài thực của khoảng
Đổi 200km = 200000000mm
cách AB là 200km. Hỏi trên bản đồ
Trên bản đồ nhỏ khoảng cách AB là:
nhỏ học sinh vẽ thì khoảng cách
200000000 : 5000000 = 40 (mm)


2’

AB là bao nhiêu mi - li mét ?
Đáp số: 40mm
* HD: Có hai cách tính :
Cách 2: Tự giải
- Tính tỉ lệ của bản đồ nhỏ so với
thực.
- Tính khoảng cách AB trên bản đồ
lớn, từ đố tính khoảng cách AB
trên bản đồ nhỏ.
3. Củng cố:
Về nhà đo chiều dài, chiều rộng

ngôi nhà em, sau đó vẽ bản đồ tỉ lệ
1 : 300



×