Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.09 KB, 4 trang )

BÀI 3
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó".
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt đông dạy
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên
bảng.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài
toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải
bài :
? Nêu các bước giải bài toán:

Hoạt đông học
- Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng: 12m.

- Hs đọc đề toán.


- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau;
tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số
lớn.
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên - Hs đọc đề.
bảng:
- Tổ chức hs trao đổi cách giải bài - Trao đổi theo nhóm 2.
toán:
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều
dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.


Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao Đáp số: Chiều dài: 28 m
đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số
Chiều rộng: 16m.
khi ....
c. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs trao đổi và đưa ra - Hs trao đổi cả lớp.
cách giải bài toán:
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi
chéo nháp trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2,3 . Làm tương tự.
- Gv thu chấm một số bài:

- Lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa
bài.
Bài 2: Bài giải



- GV cùng hs nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học

Ta có sơ đồ:
Tuổi con:
Tuổi mẹ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi.
Bài 3. Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu
hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 ( phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225; Số bé : 125.



×