BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************
PHẠM THỊ HOÀI PHƯƠNG
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
BỔ SUNG QUY HOẠCH TRÊN MỘT SỐ ĐIỂM DU
LỊCH TRỌNG ĐIỂM NHẰM KHAI THÁC HỢP
LÝ TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI
Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
BÌNH CHÂU- PHƯỚC BỬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CẢNH QUAN & KỸ THUẬT HOA VIÊN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
************
PHẠM THỊ HOÀI PHƯƠNG
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
BỔ SUNG QUY HOẠCH TRÊN MỘT SỐ ĐIỂM DU
LỊCH TRỌNG ĐIỂM NHẰM KHAI THÁC HỢP
LÝ TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI
Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
BÌNH CHÂU- PHƯỚC BỬU
Ngành: Cảnh Quan & Kỹ Thuật Hoa Viên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn : T.S. NGÔ AN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2009
i
MINITRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY – HO CHI MINH CITY
************
PHẠM THỊ HOÀI PHƯƠNG
SURVEYING, ASSESSING, PROPOSING SOME
ADDITIONAL PLANNING OF SOLUTIONS
FOR PROPER EXPLOITATION OF
POTENTIAL ECOTOURISM
RESOURCES AT FOCAL
TOURISM SITES IN
BINH CHAU-PHUOC
BUU NATURAL
RESERVE
Department of Landscaping and Environmental Horticulture
GRADUATED THESIS
Adviser: Dr. NGO AN.
Ho Chi Minh City
July - 2009
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ tôi - người
đã sinh ra tôi - và nhất là mẹ tôi - người đã nuôi nấng, dạy dỗ tôi để tôi có
được như ngày hôm nay!
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh và tất cả các thầy cô và nhất là các thầy cô trong
bộ môn Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên trường Đại học Nông Lâm - Thành
phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, truyền đạt kiến thức và chỉ bảo rất tận tình
cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như trong suốt quá
trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt đối với thầy NGÔ AN, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng , ngưỡng
mộ như một người cha và biết ơn sâu sắc đến thầy- người đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện để hoàn
thành được luận văn này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đỗ Văn Tâm đã góp ý giúp tôi
thực hiện luận văn này.
Cảm ơn tập thể lớp Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên khóa 31 cùng
những người bạn thân đã chia sẻ và gắn bó cùng tôi trong suốt quãng thời
sinh viên.
Xin cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các anh, chị ở Khu Bảo
Tồn Thiên Nhiên Bình Châu- Phước Bửu đã giúp tôi hoàn thành luận văn
này.
Xin cảm ơn tất cả những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Sinh viên
Phạm Thị Hoài Phương
iii
TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát, đánh giá, đề xuất các giải pháp bổ sung quy hoạch trên một số
điểm du lịch trọng điểm nhằm khai thác hợp lý tiềm năng du lịch sinh thái ở Khu
Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu- Phước Bửu” đã được tiến hành tại Khu Bảo Tồn
Thiên Nhiên Bình Châu- Phước Bửu , thời gian từ tháng 2/ 2009 đến tháng 6/ 200 9
Kết quả đạt được:
- Kết quả về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hoạt động du lịch của
Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu- Phước Bửu.
-Kết quả khảo sát và đánh giá hiện trạng, quy hoạch các tuyến, điểm du lịch sinh
thái.
-Kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái ở khu Bảo tồn
và trên các điểm du lịch đã nêu.
- Đề xuất một số giải pháp bổ sung quy hoạch nhằm khai thác hợp lý tiềm năng
du lich sinh thái ở các điểm du lịch.
- Bảng thiết kế mặt bằng của các khu du lịch sinh thái trọng điểm.
iv
SUMMARY
The thesis “surveying, assessing, proposing some additional planning of
solutions for proper exploitation of potential ecotourism resources at focal tourism
sites in Binh Chau-Phuoc Buu Natural Reserve” was carried out from February,
2009 to July, 2009 in Binh Chau- Phuoc Buu Natural Reserve.
Results at belows :
o Assessing the characteristics of natural, social and economical conditions,
activities of tourism of Binh Chau- Phuoc Buu Natural Reserve.
o Assessing the existing planning of ecotourism points and quo.
o Assessing the current activities of ecotourism in the natural reserve Binh
Chau- phuoc Buu and at mentioned sites.
o Proposing some solutions for additional planning in order to explore properly
points the potential ecotourism resources.
o Proposing some designs for focal ecotourism sites in Binh Chau- Phuoc Buu
Natural Reserve.
v
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa
i
Lời cảm ơn
iii
Tóm tắt
iv
Summary
v
Mục lục
vi
Danh sách các chữ viết tắt
ix
Danh sách các hình
x
Danh sách các bảng
xiii
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1
2. TỔNG QUAN
2
2. 1 Tổng quan về Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu- Phước Bửu
4
2.1.1. Vị trí hành chính
5
2.1.2. Các nguồn lực tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
5
2.1.3.Khí hậu - thủy văn
6
2.1.4.Tính đa dạng sinh học và sự phong phú về thành phần loài
7
2.1.5. Tình hình Kinh tế - Xã hội
12
2.1.6. Hiện trạng cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Khu Bảo Tồn
14
2.1.7. Đánh giá tổng quát về giá trị của KBTTN Bình Châu - Phước Bửu
15
2.2. Du lịch sinh thái
18
2.3. Quy hoạch và thiết kế du lịch sinh thái
26
2.3.1.Định nghĩa quy hoạch du lịch sinh thái
27
2.3.1. Các nguyên tắc của quy hoạch và thiết kế du lịch sinh thái
28
3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
31
vi
3.1 Mục tiêu
31
3.2 Nội dung
31
3.3 Phương pháp nghiên cứu
31
3.4 Phạm vi nghiên cứu
32
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
33
4.1 Định hướng phát triển và quy hoạch một số loại hình du lịch trong Khu Bảo
Tồn Thiên Nhiên Bình Châu- Phước Bửu
33
4.1.1 Du lịch sinh thái
33
4.1.2 Du lịch nghỉ dưỡng
33
4.1.3 Du lịch chữa bệnh
34
4.1.4 Du lịch nghiên cứu khoa học
34
4.1.5 Du lịch tắm biển
35
4.1.6 Du lịch ngoạn cảnh
35
4.2. Hiện trạng quy hoạch DLST tại KBTTN Bình Châu - Phước Bửu.
36
4.2.1. Tuyến - điểm du lịch sinh thái tại KBTTN Bình Châu - Phước Bửu.
36
4.2.2. Mô tả một số điểm du lịch sinh thái của KBBTN Bình Châu–Phước Bửu. 37
4.3. Đánh giá hoạt động du lịch ở KBTTN Bình Châu – Phước Bửu
41
4.3.1. Các hoạt động du lịch sinh thái ờ KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
41
4. 3.2. Kết quả đánh giá một số hoạt động du lịch ở các điểm du lịch
trọng điểm thuộc KBTTN Bình Châu – Phước Bửu
45
4.4. Hiện trạng và đề xuất bổ sung quy hoạch cho các điểm du lịch trọng điểm. 49
4.4.1. Các Khu DLST trọng điểm và các nguyên tắc làm căn cứ để đề xuất
bổ sung quy hoạch.
49
4.4.1.1. Các điểm DLST trọng điểm.
49
4.4.1.2. Các nguyên tắc làm căn cứ để rà soát bổ sung quy hoạnh.
50
4.4.2. Mô tả hiện trạng và đề xuất quy hoạch bổ sung cho các điểm du lịch
trong điểm.
50
vii
4.4.2.1. Khu du lịch Suối nước nóng Bình Châu.
50
a) Sơ lược về Khu du lịch Suối nước nóng Bình Châu
51
b) Hiện trạng
52
c) Các đề xuất bổ sung quy hoạch
61
4.4.2.2.Vườn sưu tập gỗ - Bàu Nhám
72
a) Sơ lược về Vườn sưu tập gỗ - Bàu Nhám
73
b) Hiện trạng
77
c) Các đề xuất bổ sung quy hoạch
79
4.4.2.3. Bãi biển Tầm Bồ
80
a) Sơ lược về bãi biển Tầm Bồ
80
b) Hiện trạng
83
c) Các đề xuất bổ sung quy hoạch và thiết kế mới
83
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
93
5.1 Kết luận
93
5.2. Đề nghị
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
PHỤ LỤC
98
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QĐUBT : Quyết định Ủy Ban Tỉnh.
KBTTN : Khu bảo tồn thiên nhiên
BC – PB : Bình Châu – Phước Bửu.
DLST : Du lịch sinh thái.
HST : Hệ sinh thái.
VQG : Vườn quốc gia
ĐDSH : Đa dạng sinh học.
GDTTMT : Giáo dục truyền thông môi trường.
ĐTQHR : Đô thị quy hoạch rừng.
ESCAP: Kinh tế và xã hội cho Ủy Ban Châu Á và Thái Bình Dương( Economi and
Social Commission For Asia And Pacific).
WWF : Quỹ Quốc tế bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( World Wildlife Fund).
IUCN : Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới.( International Union for conservation
of Nature).
WTO : Tổ Chức Du Lịch Thế Giới( World Travel Oganization).
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 1.1 : Cổng vào Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu- Phước Bửu ............... 3
Hinh 2.1 : Bằng lăng Ổi .............................................................................................. 8
Hinh 2.2 : Nấm............................................................................................................ 8
Hinh 2.3 : Tắc kè hoa ............................................................................................... 11
Hinh 2.5 : Khỉ ........................................................................................................... 11
Hinh 2.6 : Tổ Cú....................................................................................................... 11
Hinh 2.7 : Bản đồ quy hoạch các phân khu chức năng KBTTN BC – PB............... 17
Hinh 2.8 : Các dạng quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo tồn tự nhiên ................ 24
Hinh 4.1 : Bản đồ quy hoạch các điểm và tuyến du lịch sinh thái KBTTN
Bình Châu – Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu. ................... 36
Hinh 4.2 : Cồn cát ven biển ..................................................................................... 38
Hinh 4.3 : Bãi biển Hồ Cốc. ..................................................................................... 38
Hinh 4.4 : Quang cảnh từ trên đỉnh Tầm Bồ nhìn xuống ......................................... 38
Hinh 4.5,4.6 : Xe ngựa ............................................................................................. 42
Hinh 4.7 : Hồ nuôi cá nước ngọt .............................................................................. 42
Hinh 4.8: Hồ nuôi cá sấu ......................................................................................... 42
Hinh 4.9 : Chòi nghỉ ................................................................................................. 42
Hinh 4.10 : Thùng rác kiểu sinh thái ........................................................................ 42
Hinh 4.11 : Vị trí Suối nước nóng ............................................................................ 50
Hinh 4.12 : Hiện trạng Suối nước nóng.................................................................... 50
Hinh 4.13: Đường vào suối nước nóng..................................................................... 51
Hinh 4.14: Nồi nước sôi kỳ diệu.............................................................................. 51
Hinh 4.1 5 : Nơi dòng nước có nhiệt độ trên 700C .................................................... 52
Hinh 4.16, 4.17 : Khu đại sảnh hội trường văn phòng ............................................. 52
Hinh 4.18 : Khách sạn Bình Tâm ............................................................................. 53
x
Hinh 4.19 : Biệt thự Hoa Sữa ................................................................................... 53
Hinh 4.20, 4.21 : Suối ngâm chân ........................................................................... 55
Hinh 4.22 : Cổng soát vé hồ Suối Mơ ...................................................................... 55
Hinh 4.23, 4.24 : Giếng trời luộc trứng .................................................................... 56
Hinh 4.25 : Sân khấu vườn trăng .............................................................................. 56
Hinh 4.26 : Vườn Lửa Trại ....................................................................................... 56
Hinh 4.27, 4.28 : Vườn Bé Vui................................................................................. 56
Hinh 4.29 : Khu giải trí Bình Sinh............................................................................ 56
Hinh 4.30: Sân tập golf ............................................................................................ 58
Hinh 4.31: Đường đi cạnh hồ nước sôi tự nhiên ...................................................... 58
Hinh 4.32 : Cầu đi vào Hồ câu Cá sấu...................................................................... 58
Hinh 4.33: Cá Sấu..................................................................................................... 58
Hinh 4.34: Một nhà ăn trong nhà hàng Hoa Rừng ................................................... 59
Hinh 4.35: Cafeteria wifi 24/24 ................................................................................ 59
Hinh 4.36,4.37: Vườn Giáp Lâm............................................................................. 61
Hinh, 4.38, 4.39 : Vườn Bờ Biển.............................................................................. 64
Hinh 4.40 : Vườn Hồ Bắc Mỹ .................................................................................. 66
Hinh 4. 41,4.42 : Vườn trên đảo hoang ..................................................................... 67
Hinh 4.43 : Vườn nước kiểu Nhật bản...................................................................... 68
Hinh 4.44 : Mặt bằng bổ sung quy hoạch Suối nước nóng ...................................... 70
Hinh 4.45: Vị trí Vườn sưu tập cây gỗ ..................................................................... 72
Hinh 4.46 : Vị trí Bàu Nhám .................................................................................... 72
Hinh 4.47: Nhà trung tâm GDTTMT & DLST ........................................................ 74
Hinh 4.48: Đường tham quan Vườn ......................................................................... 74
Hinh 4.49: Bàu Nhám ............................................................................................... 75
Hinh 4.50: Ưu hợp tràm ngập nước......................................................................... 75
Hinh 4.51 : Nhà Rông ............................................................................................... 75
Hinh 4.52: Đường dạo quanh Bàu Nhám ................................................................. 75
Hinh 4.53: Mặt bằng bổ sung quy hoạch Vườn sưu tập gỗ - Bàu Nhám ................. 80
xi
Hinh 4.54, 4.55: : Vị trí bãi biển Tầm Bồ................................................................. 81
Hinh 4.56: Lối rẽ vào Tầm Bồ.................................................................................. 81
Hinh 4.57 : Tảng đá hình con Cóc........................................................................... 82
Hinh 4.58 : Bãi biển Tầm Bồ.................................................................................... 82
Hinh 4.59,4.60 : Những rặng dương quanh biển ...................................................... 82
Hinh 4.61 : Cầu gỗ bắc qua dòng nước trong vắt ..................................................... 82
Hinh 4.62: Hoạt động trong rán chiều ...................................................................... 83
Hinh 4.63 : Biển lặng................................................................................................ 83
Hinh 4.64 : Mặt bằng bổ sung quy hoạch bãi biển Tầm Bồ ..................................... 89
xii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 4.1 : Bảng kết quả đánh giá một số hoạt động du lịch ở các điểm du
lịch trọng điểm thuộc KBTTN Bình Châu - Phước Bửu . ........................................ 45
Bảng 4.2 : Danh mục cây sử dụng trong bổ sung quy hoạch Khu DLST Suối
nước nóng Bình Châu ............................................................................................... 71
Bảng 4.3 : Bảng tổng hợp số khách qua các năm 2006, 2007, 2008........................ 76
Bảng 4.4 : Danh mục cây sử dụng trong bổ sung quy hoạch bãi biển Tầm Bồ ...... 90
xiii
Ch
ng 1
TV N
Với tốc độ của cuộc sống công nghiệp hiện đại đầy áp lực hiện nay, con người
luôn bị stress vây quanh. Chính vì thế, việc họ tìm đến các khu giải trí, nghỉ
dưỡng…nhằm giải toả căng thẳng, ức chế để lấy lại tinh thần làm việc và sức khỏe
cũng là điều dễ hiểu. Một bộ phận khác thì muốn trải nghiệm, thử thách mình, tìm
cảm giác lạ với những trò chơi mạo hiểm…ngoài việc tìm đến các khu vui chơi giải
trí và cảnh quan nhân tạo (Suối Tiên, Đầm Sen, Đại nam…) thì số khác lại muốn trở
về và đắm mình vào với thiên nhiên , sống cùng với thiên nhiên để tận hưởng bầu
không khí trong lành, thoát khỏi khói bụi, ồn ào nơi phố thị và tham gia các hoạt
động ngoài trời, hoạt động giải trí đầy thú vị, mà xu hướng này ngày càng tăng
trong những năm gần đây. Và một trong những nơi được họ lựa chọn phù hợp với
nhu cầu nêu trên là KBTTN Bình Châu- Phước Bửu.
KBTTNBình Châu - Phước Bửu chính thức được thành lập từ khu rừng cấm
Bình Châu- Phước Bửu theo quy định số 1017/QĐUBT ký ngày 12/7/1993.
Mục tiêu của KBTTN Bình Châu- Phước Bửu là bảo vệ hệ sinh thái rừng trên
vùng đất cát ven biển để bảo tồn nguồn gen, nghiên cứu khoa học và bảo vệ cảnh
quan môi trường phục vụ cho du lịch và đời sống.
Từ thành phố Vũng Tàu qua thị xã Bà Rịa, theo tỉnh lộ 23 đến ngã ba thị trấn
Xuyên Mộc rồi rẽ phải chừng 15km nữa là đến KBTTN Bình Châu- Phước Bửu.
Khu bảo tồn này nằm tiếp giáp với các xã Phước Thuận, Bình Châu, Bưng Riềng,
Bông Trang, Xuyên Mộc và Phước Bửu, với tổng diện tích 11.359 ha. Đây là khu
rừng tự nhiên ven biển duy nhất còn lại ở Nam Bộ có giá trị về nhiều mặt.
1
Trong khu bảo tồn có nhiều loài động vật hoang dã quí hiếm đã được liệt kê vào
sách đỏ của thế giới. Địa hình của rừng cấm tương đối bằng phẳng, duy nhất ở phía
Tây Nam có một vài ngọn núi như : Hồng Nhung cao 118m, Cụm Hồ Linh cao từ
50-120m... Những quả đồi thoải dần thấp thoáng xen lẫn những cánh rừng xanh
ngút ngàn và một hệ thống hồ và bàu nước ngọt tự nhiên như những tấm gương
trong sáng khổng lồ như: Hồ Linh, Hồ Cóc, Hồ Tràm, Hồ Núi Lo, Bàu Nhám, Bàu
Bàng..., đã tạo nên cảnh sắc tuyệt đẹp mang đậm sắc màu tự nhiên. Đặc biệt, Khu
Bảo Tồn Thiên Nhiên có nguồn nước khoáng nóng được gọi là suối nước khoáng
nóng Bình Châu, là một nguồn tài nguyên quý giá và nổi tiếng cả nước với những
thành phần hóa lý được các nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu, có khả
năng trị được các loại bệnh: hệ thần kinh, bệnh ngoài da, mạch máu, nhiễm độc…Ở
giữa rừng già, dòng sông Hỏa là hợp lưu của suối Đá, suối Sóc, suối Cát chảy êm
đềm về biển, như suối tóc của nàng tiên trong truyện cổ, ẩn hiện dưới đá, dưới
những tàn cây xanh mát tạo nét duyên dáng thơ mộng phiêu bồng thật hiếm có.
Với vị trí nằm ở một trong 7 tỉnh trọng điểm ưu tiên phát triển du lịch và với đặc
điểm đa dạng và phong phú về tài nguyên thiên nhiên, động thực vật cũng như cảnh
quan, KBTTN Bình Châu- Phước Bửu là khu vực có thể tổ chức phát triển nhiều
hình thức du lịch kết hợp, có sức thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước tới
tham quan, điển hình như: du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch chữa bệnh,
du lịch nghiên cứu khoa hoc, du lịch tắm biển, du lịch ngoạn cảnh…
Tuy nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng phục vụ cho du lịch hiện có
còn thiếu thốn, trang thiết bị nội thất của một số nhà nghỉ còn thấp về chất lượng và
nghèo nàn về nội dung, cảnh quan chưa được bắt mắt lắm, ít không gian để thỏa
mãn nhu cầu du lịch và nghỉ dưỡng của du khách là một trong những yếu tố làm hạn
chế sức hấp dẫn du khách đến với khu bảo tồn. Nguyên nhân chính là do sự thiếu
quy hoạch hợp lý hoặc quy hoạch chưa đầy đủ, nhất là ở các khu du lịch trọng điểm
như Hồ Cốc, Hồ tràm, Suối nước nóng, Bàu Nhám, Tầm Bồ...
Do đó, ti
ch
ađ
m n
ng to l
c khai thác h
n c
a KBTTN Bình Châu- Ph
p lý. Trên c
s
2
kh
o sát, đánh giá v
c B
th
u v
ct
n
phát
tri
nc
a Khu b
ot
n, đ
quy ho
ch b
sung
t
có th
khai thác h
nđ
đây ph
cv
phát tri
m
n du l
Hình 1.1 : C
tài lu
ts
p lý nh
đi
nv
ns
m du l
ng ti
đ
xu
ch tr
mn
tm
ng đi
ng v
t
ts
mc
3
cB
u
i pháp
a Khu b
nhiên, xã h
ch sinh thái.
ng vào KBTTN Bình Châu- Ph
gi
in
o
i
Ch
ng 2
T NG QUAN
2.1. T ng quan v
Khu B o T n Thiên Nhiên Bình Châu- Ph
KBTTN Bình Châu- Ph
đ
ch
a tách t
Ph
cB
tđ
nh s
634/UB c
1124/Q
Ph
cB
mN
a
nh) kí ngày 6-5-1978 công b
c thành l
p thông qua các quy
t
y ban nhân dân t
nh
thành l
ng c
UBT v
u v
y ban nhân dân t
vi
cm
phía đ
r
mN
nh Bà R
ng di
khu r
ng c
ng Tàu ra quy đ
nh
ng c
m Bình Châu-
y tên khu r
ng c
m Bình Châu-
c sôi và l
m Bình Châu- Ph
cB
u chính th
cđ
c B
u theo quy đ
nh s
UBT.
- Ngày 9 tháng 8 n
194, đ
a- V
c sôi.
p t
1017/Q
m Bình Châu-
n tích khu r
- Ngày 12-7-1993 KBTTN Bình Châu- Ph
thành l
p khu r
ng Nai( khi
u.
- Ngày 10-11-1992
đ
uđ
nh sau:
- Quy
s
cB
c B u.
a vào danh m
cr
m 1986 H
ng c
iđ
m qu
ng B
c gia.
4
tr
ng ký quy
tđ
nh s
c
M
c tiêu c
r
ng trên vùng đ
h
c và b
ov
R
ti
ít
ng
ic
a KBTTN Bình Châu- Ph
t cát ven bi
c
n đ
nh quan môi tr
ng Bình Châu - Ph
cB
phía Nam n
ây là m
c ta.
a thiên nhiên ban t
ng sinh h
c cao.
c
ar
a tham quan c
ng v
c
m tr
ch ngh
i, t
m bi
ecotourism). Nhà xu
2.1.1. V
ây c
ng
i th
ng là n
nh đ
u là b
o t
n ngu
ng ph
cv
u là m
t trong nh
t trong nh
ng và là khu d
d
hình du l
b
cB
iv
pc
tr
ov
sinh thái
n gen, nghiên c
cho du l
u khoa
ch và đ
is
ng khu r
ng.
ng n
i
ng kho tàng quý giá, là di s
n
tài nguyên thiên nhiên có tính đa
a tham quan c
a bi
giãn, nghiên c
h
n, r
nh quan t
t phù h
u khoa h
c, th
pv
nhiên
i các lo
i
thao, leo núi,
n…( Theo Lê Huy Bá, Thái Lê Nguyên, 2006. Du l ch sinh thái(
tb
n Khoa H
c và K
Thu
t, Hà N
i).
trí hành chính.
KBTTN Bình Châu - Phước Bửu nằm trong địa phận hành chính các xã
Phước Thuận, Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng và Bình Châu, thuộc huyện
Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tọa độ địa lý:
Từ 10037’57’’ đến 10037’46’’ vĩ độ Bắc.
Từ 107024’31’’ đến 107036’07’’ kinh độ Đông.
- Phía Bắc Khu bảo tồn giáp Lâm trường Xuyên Mộc, khu dân cư xã Bưng
Riềng, Bông Trang.
- Phía Nam là biển đông từ ấp Hồ Tràm đến Bến Lội xã Bình Châu.
- Phía Đông giáp huyện Hàm Tân thuộc tỉnh Bình Thuận.
- Phía Tây giáp Sông Hoả và quốc lộ 328.
Tổng diện tích tự nhiên của Khu bảo tồn là 11.359ha bao gồm 9 tiểu khu
rừng. Khu bảo tồn được chia làm 2 phần rõ rệt do quốc lộ 55 cắt ngang qua.
5
( Theo Tư liệu nghiên cứu của KBTTN Bình Châu - Phước Bửu, 2009.)
2.1.2. Các ngu n l c t
2.1.2.1.
nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a hình.
D
ng đ
a hình đ
chi
m di
n tích ch
mi
n núi
ông Nam B
đ
i bát úp, n
mr
i th
y
p trên phù sa c
u, nó mang nh
, là đ
i th
i rác trong khu v
pb
cg
Ông cao t
70 – 90 m
-C
mH
Linh cao t
50 – 120 m
-
nh Gái Ma cao 90 m.
2.1.2.2.
m tích bi
c tr
t luôn r
ng c
ng. D
n là d
ng
a đ
a hình
ng đ
a hình
m:
mM
nh H
ng nét đ
m
-C
-
và tr
ng Nhung cao 118 m.
a ch t.
ám
: trong KBTTN Bình Châu- Ph
cB
ug
m các lo
i đá m
sau:
-
á Bazan hình thành do ho
- Phù sa c
- Tr
tđ
ng c
a núi l
a.
.
m tích bi
- Nhóm đá thu
n.
cs
n ph
mc
a Macma xâm nh
p.
t:
- Ch
nh h
y
ng c
- Thành ph
k
kho
u là đ
t pha cát có đ
a gió bi
nc
gi
c đi
n và tính ch
i:
tc
m khô hanh vào mùa khô do ch
ađ
t cát pha, t
ng 10%- 15%.
6
u
t.
l
đá l
n trong đ
t không đáng
-
t cát pha có đ
không di đ
dày >1m, d
ng, không ng
- Các lo
iđ
pn
tđ
b
r
a trôi nh
ng có tính
nđ
nh
c.
c hình thành t
+
t Feralit nâu đ
+
t Feralit màu xám và vàng nh
+
t màu xám và màu nâu phát tri
các lo
i đá m
trên g
m:
, nâu vàng trên đá Bazan ( 1.818 ha)
t phát tri
n trên đá Granit và
axit ( 756
ha).
+ Nhóm đ
t cát trên tr
n trên phù sa c
m tích bi
(3.603 ha).
n (4.809 ha).
+
t phù sa ven sông (223 ha).
+
t phèn ti
m tàng, nông (85 ha).
2.1.3.Khí h u - th y v n.
2.1.3.1.Khí h u.
N
m trong vùng ch
m
a nhi
n
i đây có hai mùa rõ r
Nhi
t đ
tđ
nh h
cao quanh n
t: mùa m
m, l
ng c
ng m
a khí h
- Cao nh
a và mùa khô.
m là 25,80C.
- Th
ng m
t tuy
p nh
i là 38,40C.
tđ
t tuy
tđ
a bình quân n
i là 150C.
m: 1.396 mm.
m không khí:
-
mt
-
m th
ng đ
p nh
i bình quân n
m: 85%.
t: 36% vào tháng 12.
7
u nhi
a trung bình l
:
- Bình quân n
L
u
t đ
i, mùa
n và khí h
u
-L
ch
i cao nh
KBTTN Bình Châu- Ph
c B
đ
h
ng b
th
ng n
u ch
u
m vào kho
ng tháng 2 lên
n 148 mm.
nh h
ng c
a hai
ng gió chính đó là:
- Gió Tây Nam th
- Gió
ông B
it
tháng 5 đ
n tháng 11
c th
it
tháng 12 đ
ng sông su
il
n nh
n tháng 4.
2.1.3.2.Th y v n.
H
đáng k
th
: ch
có su
i Cát, su
Nhám, Bàu Tròn, H
M
cn
Cóc, H
c ng
t trong khu b
i Rán, su
i
á… r
Linh… có n
Cóc g
nb
bi
- Khu B
ng Ri
ng có m
c thay đ
n có m
n nhìn chung không
i rác còn các bàu và h
c quanh n
m trong khu v
- Khu h
ot
nh
: Bàu
m.
i theo vùng:
cn
c ng
m kho
ng t
1,5 –
3 m.
cn
c ng
m kho
ng t
5 – 8 m.
( Theo Lê Huy Bá, Thái Lê Nguyên, 2006. Du l ch sinh thái( ecotourism). Nhà
xu
tb
n Khoa H
2.1.4.Tính
c và K
Thu
a d ng sinh h c và s
KBTTN Bình Châu- Ph
đ
c di c
i
t
3 lu
i).
phong phú v
c B
thành ph n loài.
u là khu v
c có h
ng: Hymalaya - Nam Trung Qu
n; Malaysia - Indonesia và h
Trung Qu
t, Hà N
đ
ng th
c.
2.1.4.1. Tài nguyên th c v t:
8
cv
tB
đ
cc Vi
ng th
n
c v
t
- Mi
n
t Nam - Nam
Hình 2.1: B
H
h
v
ngh
d
th
ng l
cv
t
i 14 loài th
u:D
ng sinh s
thi
tm
c lan...
ng
c đi
m, kim đi
H
trong h
H
i
h
th
D
ng, g
t có t
n tu
, hu
t phong lan có hàng ch
n ki
m, đuôi cái, v
a, Gõ đ
i tán r
u th
y,
i quý : hoàng y
n,
lan móng, h
t Malaysia – Indonesia: Tiêu bi
ch
ng sum xuê là các
nh mai, mai chi
c lo
c 123
,Bình linh
i 16 loài cây thu
u trà ban...D
,v
m732 loài thu
m lai Bà R
c bi
m.
bì...
u là các lo
i th
c v
t
- Mi
n
u( Dipterocarpaceae).
th
n: Tiêu bi
c v
t Hymalaya - Nam Trung Qu
u là các lo
Gòn( Bombaceae), h
Verbenaceae), h
D
Re( Lauraceae), h
H
c...
ng : Thiên tu
p, đo
:C
u lông, d
c bi
cv
m nh
n đào, Tr
u mít, d
loài cây ki
t phong phú và đa d
t quý hi
ng, S
u cát, d
Hình 2.2 : N
i.
đây r
cv
, Giáng h
ng
th
Myrtaceae), h
cv
T
t trong h
t B
Ch
nb
Vi( Lythraceae), h
( Fagaceae), h
Hoa H
c v
i th
c -
Du( Ulmaceae), h
n
u( Combretaceae),
C
Roi Ng
a(
Nhài( Olaceae), h
ng( Rosaceae).
c Vi
t Nam - Nam Trung Qu
Xoan( Meliaceae), h
9
Th
c: h
( Ebenaceae), h
Sim(
u(
Papilionaceae), h
M
ng C
Trôm( Steruliaceae), h
t( Guttiferaceae), h
Theo các nhà khoa h
R
ng th
r
ng chuy
m
Thái V
có m
p gi
ng dày
ar
n Tr
phân lo
m th
ng th
i th
ng và giáo s
ur
n
đây có 3 ki
ng r
a và r
m th
Ph
i 8 ki
u ph
và g
m 21 th
Ki
u ph
mi
n th
cv
ur
ur
ng lá (trên đ
ng g
t đ
m:
bazan),
ng dày; ngoài ra, còn có r
tr
ng tràm
t nh
t thân thu
cv
a Vi
t Nam c
a giáo s
thì KBTTN Châu- Ph
cv
nđ
ng Vi
ng kín n
m th
cv
tb
cv
m Hoàng H
ng chính là “ ki
Indonesia và khu th
h
o sát phát hi
n.
a trên s
t ki
Hòn( Sapindaceae), h
Cà Phê( Rubiaceae).
c đã kh
i khô, r
n ti
c ven bi
D
v
a h
B
ar
ng lá
m nhi
cB
u
tđ
i”
sau:
ih
th
cv
t Nam - Nam Trung Qu
t Malaysia –
c có các
u
p sau:
-
uh
p chi : D
( Syzygium), di
-
u( Dipterocarpus) + Th
( Diospyros) + Trâm
n tích 543 ha.
uh
p chi : Vên Vên (Anisoptera) + Trâm ( Syzygium), di
n tích
uh
p chi: S
n tích
uh
p chi : Sao( Hopea) + S
118 ha.
-
n( Shorea) + D
u( Dipterocarpus), di
1150 ha.
-
Qu
L
Ki
u ph
- Mi
n
c,
u h
mi
i
n th
n và khu th
p chi g
cv
cv
t thân thu
tb
nđ
n( Shorea), di
cv
i khu h
aB
c Vi
m: Trâm ( Syzygium)+ Th
ng( Lagerstroemia).
10
n tích 339 ha.
th
cv
t
n
t Nam - Nam Trung
(Diospyros)+ B
ng
Ki
Vi
u ph
mi
n th
t Nam - Nam Trung Qu
- Malaysia – Indonesia. Ki
- Ki
m
t ph
u ph
ch
th
-
uh
Th
cv
t
m 5 ki
th
n
u th
- Mi
nh
t nguyên tr
cv
tB
c
i
n
n
ng khác nhau:
ng v
i hai
uh
p và
ng( Mischocarpus)+ Th
p chi: Th
(Diospyros)+ Tr
ng( Mischocarpus)+ Trâm
n tích 1711 ha.
ch
p cây
a sáng trên đ
tr
ng b
thoái hóa nghiêm tr
ng:
n tích 767 ha.
u ph
th
sinh nhân tác trên đ
tb
- Sinh c
nh th
cv
t cây b
- Sinh c
nh th
cv
t tr
- Sinh c
nh th
cv
t ven l
thoái hóa:
i+c
ng c
: 1222ha.
và cây b
gi
u ph
th
nh
ng trên đ
t ng
- Ki
u ph
th
nh
ng trên đ
tđ
u ph
c v
nuôi tr
t m
ng nhân t
i ghi nh
chataceussym)
u(Dipterocarpaceae) m
n
thu
y phân b
t núi c
a:
-G
m Núi( Gnetum monatum).
( Cycas rumphii).
11
i rác: 228 ha.
p ven sông su
i cát ven bi
i.
n.
n tích 107 ha.
Vi
cv
- Thiên Tu
x
i th
o: di
ir
i.
- Ki
cát(Dipterocarpus
- Th
này g
i khu h
n tích 1828 ha.
uh
- Ph
- Ki
u ph
th
cv
p chi: Trâm ( Syzygium)+ Tr
( Syzygium), di
- Ki
c và khu h
sinh nhân tác trên đ
(Diospyros), di
di
t thân thu
p cây là :
-
D
cv
c
t Nam g
cây
vùng này:
g
m: loài D
l
n
u
h