Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

Hội chứng tiêu chảy ở lợn do virus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 40 trang )

CHỦ ĐỀ:

HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY TRÊN LỢN
DO VIRUS

1


I. CĂN BỆNH
II. DỊCH TỄ

NỘI
DUNG

III. TRIỆU CHỨNG
IV. BỆNH TÍCH
V. CHẨN ĐOÁN
VI. PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ


I. CĂN BỆNH


I. CĂN BỆNH
Tiêu chảy cấp
trên lợn (PED)

Viêm dạ dày ruột
truyền nhiễm
(TGE)


Do ARN virus
sợi đơn thuộc họ
Coronavirus gây
ra.
 Kích thước
thuộc loại khá lớn
so với nhiều virus
khác – từ 27 đến
30 kb.
 Virus có 2 type
chính, type 1 gây
bệnh cho lợn sau
cai sữa, type 2
gây bệnh cho lợn
con theo mẹ và
lợn hậu bị.

 Thuộc giống
coronavirus, họ
coronaviridae
virus,chi Alphacor
onavirus.
loài Alphacoronav
irus
 Nó là một virus bao
bọc với bộ gen
ARN đơn độc
dương. Có vỏ bọc
đa hình thái.
 Đường kính

khoảng 60-160nm.
Có một lớp bề mặt
hình dùi cui nhô ra
dài khoảng 1225nm.

Bệnh tiêu chảy do
Rotavirus

Hội chứng tiêu
chảy ở lợn do
deltacoronavirus

 Rotavirus là virus
 Deltacoronavirus
thuộc họ Reoviridae
là 1 trong 4 chi
(RNA virus)
alpha, beta,
 Là một virus có dạng
gamma và delta
tròn như bánh xe
trong họ
kích thước hạt virus
Coronaviridae.
 Là virus ARN đơn
là 65 -70 nm.
 Axit nucleic là ARN
mạch có nguồn
hai sợi, được chia
gốc từ động vật.

thành 11 đoạn nằm ở
chúng gây nhiễm
trung tâm của hạt
cả động vật và
virus, đường kính
người.
38nm được bao bọc  Chi gamma và
bởi hai lớp capsid.
delta có nguồn gốc
 Typ gây bệnh hầu
từ chim và lợn
hết là do Rotavirus
nhóm A

Dịch tả lợn

 Gây nên bởi 1 loại
virus có tên là Hog
cholera virus (HCV)
thuộc họ Flavivirus
giống Pestisvirus.
 HCV: Có vỏ lipit,
chứa ARN sợi đơn,
đường kính 40 –
50nm.
 Độc lực: 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Các
chủng cường độc
(Alfort, C, Thiverval)
+ Nhóm 2: Các

chủng có độc lực thấp
hơn, phân lập từ lợn bị
bệnh mạn tính.


I. CĂN BỆNH

Rotavirus


I. CĂN BỆNH

Virus TGE

Hog cholera virus


II. DỊCH TỄ


II. DỊCH TỄ
Đặc điểm

PED

TGE

Lứa tuổi

Mọi lứa tuổi

(chủ yếu dưới
7 ngày tuổi)

Mùa vụ

Quanh năm
(đông xuân)

Quanh năm
(đông xuân)

Tỷ lệ

Tỷ lệ ốm và tỷ
lệ chết cao

Đường
truyền lây
Chất chứa
mầm bệnh

Rotavirus

Deltacoronavirus

Dịch tả lợn

Mẫn cảm nhất từ
3-5 tuần tuổi


Mọi lứa tuổi

Quanh năm
(đông xuân)

Quanh năm
(đông xuân)

Quanh năm
(đông xuân)

Tỷ lệ ốm và tỷ lệ
chết cao

Tỷ lệ ốm và tỷ lệ
chết cao

Tỷ lệ ốm và tỷ lệ
tử vong thấp

Tỷ lệ ốm và tỷ
lệ chết cao

Tiêu hóa

Tiêu hóa

Tiêu hóa

Tiêu hóa


Tiêu hóa

Phân, dịch tiết
ở mũi, chất ói
heo con

Phân, dịch tiết ở
mũi, chất ói heo
con, qua sữa mẹ.

Phân

Phân

Hạch lâm ba,
lách, chất bào
xuất, bài tiết

Mọi lứa tuổi (lợn Lợn 1 đến 6 tuần
con theo mẹ từ 1- tuổi (giai đoạn 3
2 tuần đầu)
tuần tuổi)


II. DỊCH TỄ


III. TRIỆU CHỨNG



III. TRIỆU CHỨNG
1. Tiêu chảy cấp trên lợn
(PED)
Chủ yếu là tiêu chảy mạnh, phân
rất nhiều nước, màu vàng, tanh, có
sữa không tiêu.
Lợn con dưới 1 tuần tuổi có thể
chết do mất nước sau khi tiêu chảy
2 đến 4 ngày. Tỷ lệ chết ở lợn con
trung bình khoảng 50%, có thể tới
100%.
Nôn mửa, sụt cân, gầy. Lợn con
thích nằm lên bụng mẹ.


III. TRIỆU CHỨNG
1. Tiêu chảy cấp trên lợn (PED)
Ở giai đoạn lớn hơn, lợn thường tự hồi
phục sau khi quá trình tiêu chảy kéo dài
được 1 tuần. Lợn con giai đoạn 2-3 tuần
sau cai sữa vẫn có thể có biểu hiện tiêu
chảy
Lợn thường có biểu hiện đau vùng bụng
nhiều hơn. Sau khoảng 7-10 ngày, lợn sẽ
hồi phục. Tỷ lệ tử vong thấp
Ủ rũ, mệt mỏi, lười bú, bỏ ăn, giảm ăn,
uống nhiều nước



III. TRIỆU CHỨNG
2. Viêm dạ dày ruột truyền
nhiễm (TGE)
Thời gian nung bệnh từ 12-36 giờ.
Heo con theo mẹ lười bú, lạnh
nằm tụm lại bện lợn mẹ, ói mửa,
tiêu chảy phân tanh, lỏng vàng lẫn
sữa không tiêu, không sốt. Khát
nước nhiều, lợn gầy sút cân nhanh


III. TRIỆU CHỨNG
2. Viêm dạ dày ruột truyền
nhiễm (TGE)
Heo con mắc tỉ lệ tử vong rất cao, hầu
hết lợn dưới 7 ngày tuổi sẽ chết sau 2-7
ngày. Heo trên 3 tuần tuổi sẽ sống sót
nhưng bị còi cọc.
Heo nái mắc bệnh có nhiều biểu hiện
không rõ rang, lợn nái cho sữa có thể
sốt, ói mửa, mất sữa, gầy sút.
Lợn sau cai sữa và lợn thịt, tỉ lệ bệnh
và chết thấp, triệu chứng không rõ rệt,
chỉ tiêu chảy, ăn ít, chậm lớn.


III. TRIỆU CHỨNG
3. Bệnh tiêu chảy do
Rotavirus
Thời gian nung bệnh từ 18-24h

Heo con lười bú , lười vận động ,
ói mửa
Heo con sau cai sữa:
Tiêu chảy phân lỏng có chứa thức
ăn khó tiêu hóa. Heo bỏ ăn, không
hấp thu được thức ăn, rất dễ nhiễm
bệnh viêm phổi và các bệnh khác.


III. TRIỆU CHỨNG
3. Bệnh tiêu chảy do Rotavirus
Ở heo con sơ sinh :
 Phân của heo con sơ sinh thường có
màu vàng hoặc màu xám, nhão trong giai
đoạn đầu nhưng sau vài giờ hoặc vài ngày
phân đặc như kem rồi keo quánh trước khi
trở lại bình thường. 
Tiêu chảy kéo dài 2-5 ngày. 
Heo bệnh trở nên hốc hác và lông xù xì
do mất nước, nhưng tỉ lệ tử vong thường là
thấp.


III. TRIỆU CHỨNG
4. Hội chúng tiêu chảy do
Deltacoronavirus
Lợn con theo mẹ:
Tiêu chảy phân có nhiều nước
Nôn mửa, mất nước.
Tử vong có thể cao, đặc biệt đối với lợn

con dưới 14 ngày.
 Lợn sau cai sữa
Tiêu chảy cấp tính không có máu và chất
nhày
Nôn mửa , mất nước , ủ rũ kém ăn
Tỷ lệ tử vong thấp  


III. TRIỆU CHỨNG
5. Dịch tả lợn
 Thể cấp tính:
Thời gian nung bệnh: 2-4 ngày.
Ủ rũ, mệt mỏi, kém ăn, kém vận động.
Sốt cao 41 - 42 ͦ C (3-5 ngày), nôn mửa.
Phân loãng, nhiều nước, mùi thối khắm, có
khi lẫn cục máu hoặc các mảng thượng bì
bong tróc ra.
Viêm niêm mạc mũi, chảy nước mũi: lúc
đầu trong, loãng, sau đục đặc dần, có khi
đóng lại ở khóe mũi làm vành mũi nứt nẻ.


III. TRIỆU CHỨNG
5. Dịch tả lợn
Thể cấp tính (tiếp):
 Có triệu chứng thần kinh: đi đứng
xiêu vẹo, loạng choạng, liệt 2 chân
sau hoặc liệt nửa thân sau.
 Viêm kết mạc, giác mạc, chảy
nước mắt (lúc đầu trong, loãng, sau

đục, đặc dần).
Trên da có các điểm xuất huyết to
nhỏ không đều bằng đầu đinh ghim


III. TRIỆU CHỨNG
5. Dịch tả lợn
Thể mạn tính:
 Kéo dài vài tuần hoặc vài tháng.
 Gầy còm, ỉa chảy liên miên.
 Viêm niêm mạc mắt, niêm mạc
mũi.


IV. BỆNH TÍCH


IV. BỆNH TÍCH
1. Tiêu chảy cấp trên lợn
(PED)
Lợn con theo mẹ chết xác gầy, khô
do do tiêu chảy nặng, phần mông
dính nhiều phân vàng
Dạ dày căng phồng, chứa dịch
sữa không tiêu, ruột non căng
phồng, thành mỏng, có màu vàng.
Niêm mạc ruột bị ăn mòn, bong
tróc.



IV. BỆNH TÍCH
1. Tiêu chảy cấp trên lợn
(PED)
Hạch lympho màng treo ruột sung
huyết, xuất huyết.
Gan thoái hóa màu đất sét, phổi sung
huyết, tim to, cơ mềm, thận bị sưng
 Xuất hiện các tia tĩnh mạch sữa song
song với tĩnh mạch màng treo ruột.


IV. BỆNH TÍCH
2. Viêm dạ dày ruột truyền nhiễm
(TGE)
Viêm ruột, ruột non căng đầy hơi, chứa
nhiều chất lỏng màu vàng, có nhiều bọt
và sữa không tiêu đóng cục.
Thành ruột mỏng xuất huyết, đặc biệt là
không tràng và hồi tràng.
Hạch ruột sưng thủy thũng.
Viêm dạ dày xuất huyết có cục sữa
không tiêu, có thể xung huyết hoặc xuất
huyết niêm mạc dạ dày, hầu hết là vùng
hạ vị.


IV. BỆNH TÍCH
3. Bệnh tiêu chảy do
Rotavirus
Sữa không được tiêu hoá.

Dạ dày thường đầy và căng
phồng sữa đặc.
Thành ruột mỏng, trong ruột
chứa chất màu vàng tương đối
dính.
Manh tràng và đại tràng chứa
phân lỏng.


×