Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án tuần 17 lớp 5 chuẩn kiến thức kĩ năng thá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.93 KB, 20 trang )

TUẦN 17:
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Thái độ: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GD BVMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ
vì thành tích giúp đỡ thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ
dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HS đọc
- Gọi HS phân đoạn: 2 đoạn.
- 2 Hs khá đọc nối tiếp cả bài
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 4 lượt)
- Hướng dẫn đọc các từ khó.
- HS đọc luyện đọc từ
- GV giảng từ: tập quán , canh tác


- Tổ chức học sinh luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm cả bài
- 2 HS đọc toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được
nước về thôn?
- Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác tìm nguồn nước…
và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay - Dân làng không làm nương như trước mà
đổi như thế nào?
chuyển sang trồng lúa nước….
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,
bảo vệ dòng nước?
- Ông lặn lội đến xã bạn để học cách trồng
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con
cùng trồng.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (8’)
- Muốn chiến thắng đói nghèo, phải có
- Gọi HS đọc toàn bài
quyết tâm cao….
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn
bài
- HS đọc cả bài
- Tổ chức thi đọc giữa các tổ
- HS luyện đọc đoạn 1
- Nhận xét.
- Thi đọc diễn cảm

Hoạt động nối tiếp (2’)
- HS lắng nghe
- Biểu dương học sinh học tốt.
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân
- Kĩ năng: Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thái độ: Học tập tích cực.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép toán
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động: Luyện tập (30’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài toán
- HS đọc
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
216,72 : 42 = 5,16
- HS khác nhận xét bài làm của bạn

- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Tiến hành tương tự
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
=
50,6
: 2,3 + 43,68
=
22
+ 43,68
=
65,68
*HS Năng lực tốt: Làm bài 2b
b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 :
4,8
- 0,1725
=
1,7 - 0,1725
=
1,5275
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì?
- HS trả lời
- Bài toán y/c tìm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài
- 1 HS lên bảng
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng

a) 1,6% b) 16129 người
- HS khác nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015
CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn
xuôi(BT1)
- Kĩ năng: Làm được bài tập 2.
- Thái độ: Rèn viết chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng
-2HS lên bảng tìm.
+Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia
+Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây,
giây
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: H/dẫn HS nghe-viết (18’)
- GV đọc bài chính tả

- HS lắng nghe
- Nội dung bài chính tả nói gì?
- HS TL
- Luyện HS viết các từ ngữ khó:Lý Sơn, - Viết vào nháp
Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn
- GV đọc bài chính tả
- HS viết
- GV đọc bài chính tả lần 2
- HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để
- GV chấm 5-7 em
chấm
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: H/dẫn HS làm bài tập
(15’)
Bài tập 2a:
- Goi HS đọc y/c bài tập
- HS đọc yêu cầu BT2a
- Phát phiếu, y/c HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt
Bài tập 2b:
- Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- HS trả lời
- Y/c HS tìm tiếng bắt vần trong bài
- HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến
- GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là
2 tiếng có vần hoàn toàn giống nhau hay
gần giống nhau

Hoạt động nối tiếp (2’)
- HS lắng nghe
- Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai.
- Nhận xét tiết học.
IV. Bổ sung


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết các loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
- Kĩ năng: Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng
âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
- Thái độ: Tự tìm và phân loại.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
-2 HS lên bảng làm BT1,BT3 tiết trước
- Nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập
(31’)
Bài tập 1:
- 1 HS nêu y/c bài tập
- Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập
- Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức

+ Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo
từ như thế nào?
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ
- Gọ HS đọc phần ghi nhớ
- HS tự làm bài vào vở, 2 em làm phiếu
- Y/c HS làm bài vào vở
- Dán kết quả, cả lớp nhận xét
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập
- HS đọc
- Quy trình dạy như BT1
+ Nhóm từ đồng âm: thi đậu, chim đậu
trên cành, xôi đậu
+ Từ nhiều nghĩa: đánh cờ, đánh giặc,
đánh trống
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c bt
- Tổ chức cho HS tìm từ đồng nghĩa với
từ dâng, êm đềm. Thảo luận nhóm 4
HS làm việc theo nhóm 4
- Gọi đại diện nhóm trình bày
+ Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến,
nộp, cho, biếu, đưa...
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm
ái, êm dịu, êm ấm...
- GV chốt kết luận lời giải đúng
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Nêu yêu cầu BT

- Y/c HS tìm từ trái nghĩa với từ : mới,
- HS làm bài sau đó trình bày
xấu, mạnh
+ Có mới nới cũ
+ Xấu gỗ hơn tốt nước sơn
- Nhận xét
+ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
Hoạt động nối tiếp (3’)
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân
- Kĩ năng: Giải các bài toán liên quan đến tỉ só phần trăm.
- Thái độ: Luyện tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT 2
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động: Luyện tập (30’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài toán
- HS đọc
- Hướng dẫn HS làm một trong 2 cách.
- HS có thể thực hiện cách nào cũng được

1
5
= 4
= 4,5
2
10
1
hay: vì: 1 :2 = 0,5 nên 4 = 4,5
2

Ví dụ: 4

- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
ChoHS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa
bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài toán
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


- 1 em lên bảng cả lớp làm vở
- HS thực hiện cách tính theo quy tắc đã
học
- HS khác nhận xét bài làm của bạn

- HS đọc
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- HS khác nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- HS khác nhận xét bài làm của bạn


KĨ THUẬT
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn
được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
- Kĩ năng: Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng
để nuôi gà.
- Thái độ: Thích tự tìm hiểu.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thức ăn chủ yếu nuôi gà. Một số
mẫu thức ăn nuôi gà.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)

Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động1:Tìm hiểu tác dụng của
thức ăn nuôi gà (10’)
HDHS đọc nội dung mục 1- sgk và trả lời - HS đọc nội dung mục 1-sgk trả lời.
câu hỏi:
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn + nước, không khí, ánh sáng và các chất
tại, sinh trưởng và phát triển?
dinh dưỡng
- Nhận xét
Hoạt động2: Tìm hiểu các loại thức ăn
nuôi gà (10’)
-Yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi - HS kết hợp với quan sát hình 1-sgk kể
gà, kết hợp với quan sát hình 1-sgk để trả tên các loại thức ăn nuôi gà
lời câu hỏi.
- GV ghi tên các thức ăn của gà do HS
nêu lên bảng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng và sử
dụng từng loại thức ăn nuôi gà (10’)
- HS đọc nội dung mục 2-sgk.
-HD HS đọc nội dung mục 2-sgk.
- HS thảo luận về tác dụng và các loại
- GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu tác dụng thức ăn nuôi gà.
và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung



Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho người khác
- Kĩ năng: Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Thái độ: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* GDBVMT:
- Biết bảo vệ môi trường( trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,...), chống
lại những hành vi phá hoại môi trường( phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình
yên, đem lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS kể về 1 buổi sinh hoạt đầm - HS kể
ấm trong gia đình
- Nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1:H/dẫn HS kể chuyện (7’)
- Ghi đề bài : Hãy kể một câu chuyện em - HS lắng nghe
đã nghe hay đã đọc những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh - HS đọc và gạch dưới các từ chính
phúc cho người khác
- Gọi HS đọc phần gợi ý
-1 HS đọc gợi ý
- Y/c HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

kể
- Nhận xét, góp ý
Hoạt động 2:Thực hành kể chuyện
(23’)
- Y/c HS kể chuyện theo nhón đôi
- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện
- Tổ chức thi kể
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay
nhất, người kể chuyện hay nhất
- GV khen các em chọn được câu
chuyện hay và kể tốt
Hoạt động nối tiếp (3’)
- HS lắng nghe
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2015

TOÁN
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các
số thập phân. Không yêu cầu: chuyển một số phân số thành số thập phân.
- Kĩ năng: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân,
chuyển một số phân số thành số thập phân. Không làm bt 2, 3

- Thái độ: Tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
- Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính
bỏ túi (8’)
- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi - HS quan sát máy tính.
nêu câu hỏi để HS trả lời
- Trên máy tính có những bộ phận nào? - Nêu những bộ phận trên máy tính.
- Thảo luận nhóm 4:
- Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các
+ Em thấy ghi gì trên các nút?
bạn quan sát.
- Nêu công dụng của từng nút.
- Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF
- Nhận xét
Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính
(7’)
- 1 học sinh thực hiện.
- Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09
- Cả lớp quan sát.
- Lưu ý HS dấu phẩy ấn dấu “.”
- Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ,
- Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
phép nhân, phép chia.
6 % HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)

- Học sinh đọc đề.
Bài 1:
- Học sinh thực hiện và kiểm tra lại kết quả
- Gọi HS đọc y/c bt
bằng máy tính bỏ túi.
- Y/c HS thực hiện tính và thử lại băng
MT
- Gọi HS nêu kết quả
.
- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của
những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Kĩ năng: Ngắt nhịp hợp lý theo thể lục bát.
- Thái độ: Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài trong SGK. Tranh ảnh về cảnh cấy cày, nếu

III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi cuối - HS đọc và trả lời
bài

- Nhận xét.
Giới thiệu bài : ghi đề
Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 em khá đọc toàn bài
- YC HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao
- HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 1
+ Luyện từ khó:
+ Giảng từ
- HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2
- YC HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Luyện đọc theo cặp
- 1- 2 cặp đọc lại
- Lớp nhận xét
- GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
- Giọng đọc thể hiện sự đồng cảm với
người nông dân trong cuộc sống lao động
vất vả
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10’)
- Tìm những hình ảnh nói lên nổi vất vả, lo - Cày đồng vào buổi trưa, mồ hôi như
lắng của người nông dân trong sản xuất
mưa xuống ruộng....
- Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu năm,
quan của người nông dân?
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
- Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
dưới đây:
-Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
+Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
-Trông cho chân cứng, đá mền,
+Thể hiện quyết tâm trong lao động , sản Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
xuất
-Ai ơi bưng bát cơm đầy,
+Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt Dẻo thơm một hạt dắng cay muôn phần.
gạo
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (8’)
- GV hướng dẫn cách đọc bài ca dao
- GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc - HS nhăc lại
và hay
- HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao
Hoạt động nối tiếp (2’)
- HS đọc diễn cảm cả 3 bài
- Nhân xét tiết học
IV. Bổ sung


ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiênViệt Nam ở mức
độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi,
đất, rừng.
- Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo,
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
- Thái độ: Tích cực ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên VN, Bản đồ giao thông VN, Bản đồ kinh tế
VN. Tranh ảnh, lược đồ trống VN
III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Đặc điểm tự nhiên (10’)
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
y/c
- HS làm việc theo cặp
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
- HS thảo luận bạn cùng bàn để thấy được
+ Nêu đặc điểm về địa hình, khoáng sản, các đặc điểm về địa hình, khoáng sản,
sông ngòi, khí hậu nước ta?
sông ngòi, khí hậu nước ta
- HS trình bày kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- GV chốt kết luận
Hoạt động 2 : Các điều kiện để phát
triển (10’)
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
y/c
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+ Nước ta có những điều kiện nào để phát
triển các ngành giao thông vận tải, công
nghiệp, thương mại, du lịch ?

- HS làm việc theo cặp
- HS thảo luận bạn cùng bàn để thấy được
các điều kiện phát triển các ngành giao
thông vận tải, công nghiệp, thương mại,
du lịch ở nước ta

- HS trình bày kết quả
- Các nhóm khác bổ sung

- GV chốt kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi (10’)
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức trò - Hai nhóm HS thi đính các trung tâm
chơi
công nghiệp vào lược đồ trống
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
TOÁN
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần
trăm.
- Kĩ năng: Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác. Không làm bt 3.
- Thái độ: Tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
(15’)
Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40

+ Bước 1: Tìm thương của.2 số
- Hướng dẫn học sinh áp dụng cách tính + Bước 2: Nhân thương với 100 và viết kí
hiệu % bên phải
theo máy tính bỏ túi.
- 1 em nêu cách tính theo quy tắc
- Các nhóm tính
- Giáo viên chốt lại cách thực hiện.
Tính 34% của 56.
- Giáo viên : Ta có thể thay cách tính trên - HS nhấn nút
bằng máy tính bỏ túi. Có thể thay 34 :
6 X 3
5
4
%
100 bằng 34%
- Tìm 1 số khi biết 65% của nó bằng 78.
- Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên - Học sinh nêu cách tính
máy.
8

:

7
6
5
- GV gợi các em nhấn phím
Hoạt động 4: Thực hành trên máy tính
bỏ túi (15’)
Bài 1, 2:
- HS đọc

- Gọi HS đọc y/c bt
- Làm theo nhóm đôi
- Y/c HS làm bài theo nhóm 2
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học

IV. Bổ sung

%


TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn(BT1). Chọn nội dung viết
đơn phù hợp với địa phương.
- Kĩ năng: Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể
thức, đủ nội dung cần thiết.
*GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành
biên bản vụ việc
- Thái độ: Luyện viết đơn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Phiếu phôtô mẫu đơn của BT1
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Gọi 2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở
tiết trước

- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động: H/dẫn HS làm bài tập (30)
BT1:
- Gọi HS đọc y/c
- GV nêu yêu cầu. Lưu ý HS phải điền đủ , - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn
đúng và rõ ràng
- GV treo bảng phụ và phiếu đã phôtô mẫu - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào
đơn cho HS
phiếu
- GV theo dõi
- Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng
phụ
- Một số HS đọc đơn viết của mình, cả
- GV nhận xét chung
lớp nhận xét
BT2:
- Gọi HS đọc y/c bt
- GV nhắc lại yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu BT2
- Cho HS làm bài và trình bày
- HS làm bài
- GV nhận xét , khen những HS viết đúng - 4 HS đọc lá đơn của mình viết
đơn không có mẫu in sẵn
- Lớp nhận xét và bổ sung
Hoạt động nối tiếp (2’)
-Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiếm
tra cuối học kỳ I
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tìm được 1câu hỏi, 1câu kể, 1câu cảm, 1câu khiến và nêu được dấu hiệu
của mỗi kiểu câu đó(BT1)
- Kĩ năng: Phân loại các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?),xác định được
chủ ngữ, vị ngữ, trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
- Thái độ: Nhận biết kiểu câu
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (3’)
- Y/C HS làm BT1
- HS đọc kết quả BT 1 tiết trước
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm BT (30’)
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT
- 1Học sinh đọc thành tiếng toàn bộ nội
dung BT1cả lớp lắng nghe
- GV đặt câu hỏi
- HS trả lời về tác dụng và cách nhận biết
các kiểu câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần khiến.
ghi nhớ
- HS nhìn và đọc lại

- Y/c HS làm bài tập
- HS đọc thầm mẩu chuyện vui:
+Nghĩa của từ “cũng” viết vào vở các kiểu
câu theo yêu cầu
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS đọc thầm mẩu chuyện “Quyết định
- GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập độc đáo”
- Học sinh làm vào vở; Gạch 1 gạch chéo
- Y/c HS tự làm bài
giữa trạng ngữ, 2 gạch giữa chủ ngữ và vị
ngữ
- HS trình bày nhận xét bổ sung
- Cùng HS chữa bài
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
IV. Bổ sung


ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được
hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Nêu được
một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Thái độ: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy, cô giáo trong công
việc của lớp, trường, của gia đình, của cộng đồng.

* GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường,
lớp học và địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (2’)
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Làm bài tập 3sgk (8’)
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Y/c HS thảo luận, trình bày
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét: chốt ý
Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Bt4)
(14’)
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc y/c BT
- GV nêu lại yêu cầu BT1
- HS thảo luận, trình bày.
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 xử lý tình - Các nhóm nhận xét bổ sung
huống
- GV kết luận:
+ Trong khi thực hiện công việc chung,
cần phân công nhiệm vụ cho từng người
phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về
việc mang những đồ dùng cá nhân nào

tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến - HS đọc
đi.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5/sgk (8’)
- HS trình bày trước lớp.
- Gọi HS đọc y/c bt
- HS lắng nghe
- Đọc lại yêu cầu BT.
- Y/c HS trình bày trước lớp
- Nhận xét về những dự kiến của học
sinh.
Hoạt động nối tiếp (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Y/c HS về chuẩn bị bài sau: Em yêu quê
hương.
IV. Bổ sung


LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch
Điện Biên Phủ 1954.
- Kĩ năng: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954.
- Thái độ: Tích cực ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh, tư liệu lịch sử giai đoạn này. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (2’)

+ ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ II - HS trả lời
của Đảng diễn ra trong thời gian
nào?
- Nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động: Hướng dẫn HS ôn - Làm việc cá nhân
tập (30’)
- Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1858
TD Pháp nổ súng ở Đà Nẵng
1862
Triều đình Nguyễn kí hoà ước
5/7/1858
Cuộc phản công kinh thành Huế
1904
Hội Duy Tân thành lập
1905
Phong trào Đông Du bắt đầu
1909
Phong trào Đông Du thất bại
5/6/1911
NTT ra đi tìm đường cứu nước
3/2/1930
ĐCSVN ra đời
1930-1931 Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
19/8/1945
CMT8 thành công

2/9/1945
BH đọc Tuyên ngôn độc lập

- Yêu cầu HS trình bày
- GV hệ thống lại các kiến thức
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài Bài sau
”kiểm tra học kì I
IV. Bổ sung

- HS báo cáo kết quả
- Các bạn khác nhận xét bổ sung


Tiếng việt: Thực hành
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được
học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV

Hoạt động khởi động:
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- Cho HS làm bài tập.
Bài tập 1: Tìm cặp từ trái nghĩa

trong các câu sau:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng
ba.
- GV cho HS giải thích ý nghĩa một
số câu.
Bài tập 2: Tìm từ gần nghĩa với các
từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm
được.
a) Rét.
b) Nóng.
Bài tập 3:Gach chân những từ viết
sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Bổ sung :

Hoạt động của HS

- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Lời giải:
a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt,
giá, giá buốt , lạnh cóng…
Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em
lạnh cóng.
b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập…
Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập
thật là khó chịu.
Lời giải:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
- xáo: sáo
- ngiêng: nghiêng
- chên: trên
- giẫn: dẫn
- chở: trở .
- HS lắng nghe và thực hiện.


Toán:

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1
số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài. Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động khởi động:
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- Cho HS làm bài tập.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 × 2

b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2

Bài tập2: Khoanh vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng:Một người bán
hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị
lỗ 6 %.
Để tính số tiền bị lỗ, ta phải tính:
a) 80000 : 6
b) 80000 × 6
c) 80000: 6 × 100
d) 80000 × 6 :
100
Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000
đồng, bán 1 kg đường được 10800
đồng. Tính tiền lãi so với tiền vốn là

bao nhiêu %?

Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của HS

- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 × 2
=
53,9
:4+
45,64
=
13,475 +
45,64
= 59,115
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
= 21,56 :
9,8
0,172
=
2,2
0,172
= 2,023.

Lời giải:Khoanh vào D


Lời giải:
Số tiền lãi được là:
10800 – 9000 = 1800 (đồng)
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
1800 : 9000 = 0,2 = 20%.
Đáp số: 20%
Cách 2: (HS Năng lực tốt)
Coi số tiền vốn là 100%.
Bán 1 kg đường được số % là:
10800 : 9000 = 1,2 = 120%
Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
120% - 100% = 20%
Đáp số: 20%
- HS lắng nghe và thực hiện.


Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả,
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Kĩ năng: Nhận biết lỗi trong bài văn và viết lại đoạn văn cho đúng.
- Thái độ: Ghi nhớ lỗi để không sai lỗi nữa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các lỗi điển hình
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh

Khởi động (2’)
Giới thiệu bài: ghi đề
- Nghe, nắm nội dung cần học
Hoạt động 1: Nhận xét chung (10’)
- GV nhận xét ưu khuyết điểm bài làm
- Lắng nghe rút kinh nghiệm về bài la,f
của HS.
của mình.
- Thông báo điểm số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
(20’)
- Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- 1 số HS lên chữa từng lỗi
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài
- Cả lớp tự sửa vào giấy nháp
- Đọc lời nhận xét, phát hiện thêm lỗi
- Đọc đoạn văn hay, bài văn hay cho HS
trong bài
tham khảo.
- HS đổi vở rà soát lỗi
- Học sinh có bài văn hay đọc
- Yêu cầu học sinh viết lại đoạn văn chư
- HS trao đổi tìm cái hay rút kinh nghiệm
tốt.
cho mình
- Mời một só học sinh đọc đoạn văn viết
- HS chọn đoạn văn của mình viết lại hoàn
lại.
chỉnh.
- Nhân xét.

- 3-4 hs đọc.
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Biểu dương học sinh học tốt.
IV. Bổ sung


TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. Phân biệt 3 dạng
hình tam giác (phân loại theo góc).
- Kĩ năng: Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác .
- Thái độ: Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màụ.
+ HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Khởi động (1’)
Giới thiệu bài: ghi đề
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
(15’)
* Đặc điểm của hình tam giác
- Giáo viên đính 3 hình tam giác lên bảng - Chỉ 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh của mỗi hình
(3 dạng).
tam giác.
- Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.

- Viết tên 3 góc, 3 cạnh mỗi hình
*Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- Hình tam giác có 3 góc nhọn
- HS nhận dạng tìm ra các hình tam giác
- Có 1 góc vuông, 2 góc nhọn
theo từng dạng
- Có 1 góc tù, 2 góc nhọn
* Giới thiệu đáy và đường cao (tương
- BC là đáy
ứng)
- AH là đường cao tương ứng với đáy BC
A
- Độ dài AH là chiều cao
- HS tìm và nhận biết đường cao của các
hình tam giác trong từng trường hợp
B
C
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
Bài 1, 2:
- Gọi HS đọc y/c bt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp (2’)
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
IV. Bổ sung

- HS đọc
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- HS khác nhận xét bài làm của bạn



KẾ HOẠCH SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được hoạt động của lớp trong tuần, rút kinh nghiệm cho tuần tới. Biết được
kế hoạch tuần tới. Phổ biến kế hoạch tuần tới
- Kĩ năng: Sinh hoạt vui chơi, tăng tinh thần đoàn kết giữa các thành viên trong lớp.
- Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức kỷ luật, tinh thần tự quản.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung đánh giá các hoạt động trong tuần. Kế hoạch tuần tới
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động Giáo viên

Hoạt động Học sinh

Khởi động (5’)
- Cả lớp hát một bài
- Lớp hát
Hoạt động 1: Lớp trưởng lên điều khiển lớp
sinh hoạt (10’)
- Yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển lớp sinh - Lớp trưởng lần lượt mời các tổ trưởng lên báo
hoạt
cáo tình hình của tổ trong tuần.
+ Tổ trưởng tổ 1 báo cáo
+ Tổ trưởng tổ 2 báo cáo
+ Tổ trưởng tổ 3 báo cáo
- Lớp trưởng mời lớp phó phó lên báo cáo
- Lớp trưởng yêu cầu các thành viên trong lớp
phát biểu ý kiến
- Lớp trưởng nhận xét chung, đề nghị biểu

dương hay phê bình tổ, cá nhân...
Hoạt động 2: Nhận xét chung về lớp trong
tuần (8’)
* Về học tập: Đa số các em đều tích cực học - Lắng nghe
tập, học bài và làm bài đầy đủ, hăng say phát
biểu xây dựng bài.
Tuyên dương: …………………………….
Phê bình: …………………………………
*Về nề nếp: Có ý thức trong vệ sinh lớp học,
trang phục.Tuy nhiên, vệ sinh lớp còn chậm,
xếp hàng còn lộn xộn, còn tình trạng ăn
hàng.
Yêu cầu: Khắc phục tình trạng trên
Hoạt động 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới - Lắng nghe
- Lớp tham gia theo hướng dẫn của giáo viên
(8’)
- Tiếp tục ổn định nề nếp sau tuần nghỉ giữa

- Tập bài hát múa hát sân trường.
- Tập thể dục giữa giờ.
- Thi đua học tốt.
Hoạt động nối tiếp (4’)
- Nhận xét
- Nhắc nhở học sinh làm vệ sinh lớp, chuẩn
bị đồ dùng học tập, sách vở tuần tới
IV/ Bổ sung




×