ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1 MÔN TOÁN LỚP 5
Thời gian làm bài : 40 phút (không kể thời gian phát hoặc chép đề)
Bài 1(2 điểm). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số “bảy mươi sáu phẩy năm mươi lăm” được viết là :
A. 706,55 B. 76,55 C. 76,505 D. 706,505
b) Kết quả của phép trừ 87,06 – 13,6 là :
A. 74,00 B. 74,46 C. 73,46 D. 100,66
c) 2% của 100 000 đồng là :
A. 2 đồng B. 20 đồng C. 200 đồng D. 2000 đồng
d) Chữ số 9 trong số thập phân 85,497 có giá trị là :
A.
10
9
B.
100
9
C.
1000
9
D. 9
Bài 2 (2 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8
...................
100
6
=
b)
.....................
100
405
=
c) 13dm
2
6cm
2
=……….dm
2
d) 65tấn 37kg = ………….tấn
e) 10giờ 30 phút = ………giờ g) 360mm = ……. m
Bài 3 (3điểm). Đặt tính rồi tính :
a) 362,74 + 58,19 b) 41,05 x 2,7 c) 7,35 : 3,5
Bài 4 (2điểm). Cho biết diện tích của hình chữ nhật
ABCD là 1750cm
2
(xem hình vẽ ). Tính diện tích của
hình tam giác ADE
Bài giải
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
Bài 5 (1 điểm). Bán một chiếc đồng hồ với giá 168 000 đồng thì được lãi 12% so
với tiền vốn. Hỏi tiền vốn của một chiếc đồng hồ là bao nhiêu ?
Sở GD&ĐT Quảng Nam
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
A
C
B
D E
12cm23cm
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN 5
Bài 1 (2điểm). Khoanh đúng mỗi kết quả được 0,5điểm.
Bài 2 (2điểm). Viết đúng mỗi kết quả được 0,25điểm
Bài 3 (2điểm). Làm đúng mỗi câu được 1điểm.
-Câu a: Đặt tính đúng được 0,25đ. Tính đúng kết quả được 0,75đ.
-Câu b : Đúng tích riêng thứ nhất được 0,25đ; đúng tích riêng thứ 2 được 0,25đ; Đúng
kết quả cuối cùng được 0,5đ.
-Câu c : Chia đúng bước 1 được 0,5đ; chia đúng bước 2 được 0,5đ
Bài 4 (2điểm).
-Giải đúng được chiều dài hình chữ nhật (cạnh AD) được 1điểm
-Giải đúng được diện tích hình tam giác ADE được 1 điểm
(Trong mỗi bước giải, đúng câu lời giải được 0,25điểm ; đúng phép tính được
0,75điểm ; không ghi đáp số trừ 0,25đ )
Bài 5 (2điểm).
-Tiền bán mỗi chiếc đồng hồ bằng : 100% + 12% = 112% (Tiền vốn) được 0,5điểm
-Tiền vốn của một chiếc đồng hồ là : 168 000 x 100 : 112 = 150 000 (đ) được 0,5điểm
(Không ghi đáp số trừ 0,25điểm ; sai tên đơn vị hoặc không có tên đơn vị thì trừ
0,25điểm/2lần sai)
Chú ý : *Bài làm theo cách khác nhưng lập luận đúng và tính đúng kết quả vẫn được điểm tối đa
* Nếu bài làm có nhiều chỗ sửa thì trừ điểm như sau :
-Bài có điểm 9 trở lên thì trừ 0,25đ /2 chỗ sửa.
-Bài có điểm 7 đến dưới điểm 9 thì trừ 0,25đ /3 chỗ sửa
-Bài có điểm dưới 7 thì không trừ điểm
* Điểm tổng cộng làm tròn thành điểm nguyên. Ví dụ : 5,25đ thành 5đ
5,5đ và 5,75đ thành 6đ
* Học sinh dân tộc và HS khuyết tật có thể kéo dài thời gian làm bài thêm từ 10 đến 15phút