Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
Tuần 1
Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Th gửi các học sinh
I - Mục Đích yêu cầu:
- Biết đọc ngắt giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghĩ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức th: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm .công học tập của các em. ( Trả lời đ ợc câu hỏi 1,2,3).
II- Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn th HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học
* Hoạt động 1: (5 Phút)
Mở đầu
GV nêu một số điểm cần chú ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ
học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS.
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Yêu cầu HS xem và nói những điều các
em thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm: Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền là
cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S - gợi dáng hình đất nớc ta.
- Giới thiệu Th gửi các học sinh: Là bức th Bác Hồ gửi HS cả nớc nhân ngày khai giảng đầu
tiên, sau khi nớc ta giành đợc độc lập, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít
Nhật và vua quan phong kiến. Th nói về trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nớc, thể hiện
niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tơng lai của đất nớc.
*Hoạt động 2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài (33 phút )
a) Luyện đọc
- Một HS khá, giỏi đọc một lợt toàn bài.
- Lá th chia làm 2 đoạn nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. (GV chỉ định HS nối tiếp nhau đọc hết bài) - đọc 2
- 3 lợt, để nhiều HS trong lớp đợc đọc.)
Khi HS đọc, GV kết hợp:
+ Khen những em đọc đúng, xem đó nh là mẫu cho cả lớp noi theo: kết hợp sửa lỗi cho HS
nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi cha đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp (VD: đọc lá
th của Bác với giọng rời rạc, đọc không đúng câu nghi vấn: Vậy các em nghĩ sao?)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
+ Sau lợt đọc vỡ, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.( Cách làm: HS đọc thầm phần chú
giải các từ mới ở cuối bài học (80 năm giải phóng nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các c-
ờng quốc năm châu ), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu hỏi với các từ cơ đồ, hoàn cầu để
hiểu đúng hơn nghĩa của từ.)
GV giải thích rõ thêm: những cuộc chuyển biến khác thờng mà Bác Hồ nói trong th là cuộc
Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta dới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh
và Đảng cộng sản Việt Nam đã lật đổ chế độ thực dân, phong kiến, giành độc lập cho Tổ
quốc, tự do cho nhân dân. GV giải thích thêm một số từ ngữ khác: giời (trời), giở đi (trở đi).
- HS luyện tập theo cặp (mỗi HS đều đợc đọc cả bài).
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tởng)
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?), trả lời câu hỏi 1: Ngày khai tr-
ờng tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trờng khác?
+ Đó là ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trờng ở n-
ớc Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
+ Từ ngày khai trờng này, các em HS bắt đầu đợc hởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam)
HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3.
Câu hỏi 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
(Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nớc ta theo kịp các nớc khác trên hoàn cầu)
Câu hỏi 3: HS có trách nhiệm nh thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nớc?
(HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng
đất nớc, làm cho dân tộc Việt Nam bớc tới đài vinh quang, sánh vai các cờng quốc năm châu)
c) H ớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2
Cách làm:
+ GV đọc diễn cảm đoạn th để làm mẫu cho HS.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn th theo cặp.
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. GV theo dõi, uốn nắn.
HS HTL đoạn (từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em).
Đọc nhấn giọng các từ ngữ xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tơi đẹp, hay không, sánh
vai, phần lớn. Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ: ngày nay/chúng ta cần phải xây dựng lại cơ
đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nớc nhà trông mong/chờ đợi ở các em rất nhiều.
- Chú ý:
+ Giọng đọc cần thiết thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS -
những ngời sẽ kế tục sự nghiệp cha ông.
GV đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng (xây dựng lại, theo kịp, trông mong chờ đợi, tơi
đẹp, sánh vai, một phần lớn) ,những chỗ phải nghỉ hơi để không gây hiểu lầm hoặc mơ hồ vê
nghĩa (trông mong/chờ đợi)
d) H ớng dẫn HS học thuộc lòng
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- HS nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời nô lệ
đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
* Hoạt động3 : Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ định; đọc trớc bài văn tả cảnh Quang
cảnh làng mạc ngày mùa.
********************************************
Toán:
Tiết 1: Ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu :
Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
và viết một số tự nhiên dới dạng phân số.
II. Chuẩn bị:
- Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1:( 10) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV hớng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc
phân số. Chẳng hạn:
- Cho HS quan sát miếng bìa rồi nêu: Một băng giấy đợc chia thành 3 phần bằng nhau, tô
màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số (viết lên bảng):
3
2
; đọc là:
hai phần ba.
Gọi một vài HS nhắc lại.
- Làm tơng tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
4
và nêu, chẳng hạn: hai phần ba, năm phần
mời, ba phần t, bốn mơi phần trăm là các phân số.
*Hoạt động 2: (10)Ôn tập cách viết thơng hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới
dạng phân số.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- GV hớng dẫn HS lần lợt viết 1: 3; 4: 10; 9:2; d ới dạng phân số. Chẳng hạn:1 : 3 =
3
1
; rồi
giúp HS tự nêu: một phần ba là thơng của 1 chia 3. Tơng tự với các phép chia còn lại. GV
giúp HS nêu nh ý 1) Trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng đợc gọi là thơng của phép chia đã cho).
- Tơng tự nh trên đối với các chú ý 2) 3), 4).
*Hoạt động 3: (20) Thực hành
GV hớng dẫn HS làm lần lợt các bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không
đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ
làm khi tự học. Chẳng hạn, cho HS làm toàn bộ bài 1, bài 2, bài 3. Nếu còn thời gian thì cho
HS làm bài 4, hoặc chuyển bài 4 thành bài đố vui, HS chỉ cần trả lời miệng kết quả.
- Nhận xét tiết học.
**********************************
Lịch sử:
Hơn tám mơi năm chống thực dân pháp
xâm lợc và đô hộ (1858 - 1945)
Bài 1:
Bình tây đại nguyên soái Trơng Định
I. Mục tiêu:
- Biết đợc thời kì thực dân pháp xâm lợc, Trơng Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào
chống pháp ở nam kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trơng Định : không tuân theo lệnh vua,
cùng nhân dân chống Pháp.
+)Trơng Định quê ở Bình Sơn , Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng
vừa tấn công Gia Định( năm 1859).
+) Triều đình kí hoà ớc nhờng ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trơng
Định phải giải tán lực lợng kháng chiến.
+) Trơng Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đờng phố, trờng học, ở địa ph ơng mang tên Trơng Định.
II. Chuẩn bị:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có thể)
- Bản đồ Hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập của HS
III. - Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: (10 )Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3
tỉnh miền Tây Nam Kì
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
+ Sáng 1 - 9 - 1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm
lợc nớc ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên
chúng không thực hiện đợc kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau thực dân Pháp phải chuyển hớng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống Pháp xâm lợc, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dới
sự chỉ huy của Trơng Định.
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Khi nhận đợc lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trơng Định phải băn khoăn, suy
nghĩ?
+ Trớc những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
* Hoạt động 2: (!5 )Làm việc theo nhóm
Có thể yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải quyết
một ý
Gợi ý trả lời:
ý 1: Năm 1862, giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân
Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng, thì triều đình nhà Nguyễn với t tởng cầu hoà, vội vã kí
hiệp ớc, trong đó có điều khoản: Nhờng 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tờng,
Biên Hoà) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều biện pháp nhằm chấm
dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. Để tách Trơng Định ra khỏi phong trào đấu
tranh của nhân dân, triều đình đã thăng chức cho ông làm Lãnh binh An Giang (1 trong 3
tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) và yêu cầu ông phải đi nhận chức
ngay. Trong SGK đã nêu rõ băn khoăn, suy nghĩ của Trơng Định khi nhận đợc lệnh của vua
ban xuống. Giữa lệnh vua và lòng dân, Trơng Định cha biết hành động nh thế nào cho phải
lẽ. Cần lu ý rằng: dới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn nhất (tội khi
quân, phản nghịch), sẽ bị trừng trị.
ý 2: Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trơng Định làm Bình Tây Đại Nguyên soái
ý 3: Cảm kích trớc tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trơng Định đã không tuân lệnh
vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp
* Hoạt động 3 (10 )Làm việc cả lớp
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của mình.
* Hoạt động 4 : (5 )Làm việc cả lớp
GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm đợc theo 3 ý đã nêu; sau đó, đặt vấn đề thảo luận
chung cả lớp:
- Em có suy nghĩ nh thế nào trớc việc Trơng Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở
lại cùng nhân dân chống Pháp?
- Em biết gì thêm về Trơng Định?
- Em có biết đờng phố, trờng học nào mang tên Trơng Định?
*****************************
Thứ ba, ngày 18 tháng 8 năm 2009
Chính tả:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
I - Mục đích yêu cầu :
1. Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ
lục bát.
2. Tìm đợc tiếng thích hợp với ô trống theo yêu của bài tập(BT)2; thực hiện đúng bài tập 3.
II- chuẩn bị:
- Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập một
III. Các hoạt động dạy - họC
*Hoạt động 1 : ( 3 phút )
- Mở đầu :GV nêu một số điểm cần lu ý về yêu cầu của giờ chính tả (CT) ở lớp 5, việc chuẩn
bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS.
-Giới thiệu bài.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe thầy (cô) đọc để viết đúng bài chính tả Việt Nam
thân yêu. Sau đó sẽ làm các BT phân biệt những tiếng có âm đầu c/ k, g/ giới hạn, ng/ ngh.
*Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh nghe - viết ( 20 phút )
- GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lợt. HS theo dõi trong SGK. GV đọc thong thả, rõ ràng,
phát âm chính xác có tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú
ý những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, biển lúa, dập dờn..)
- HS gấp SGK, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc độ viết quy đinh ở lớp 5. Mỗi
dòng thơ đọc 1 - 2 lợt .Lu ý HS: Ngồi viết đúng t thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi
chấm xuống dòng, chữ đầu viết hoa, lùi vào 1 ô li.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lợt. HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- GV chấm chữa 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối
chiếu SGK để sửa lại những chữ viết sai.
- GV nêu nhận xét chung.
*Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 14 phút )
Bài tập 2:
- Một HS nêu yêu cầu của Bài tập
- GV nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt
đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Mỗi HS làm bài vào VBT
- 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. tổ chức cho các nhóm HS làm bài
dới hình thức thi tiếp sức.
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày, ghi, ngắt, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của,
kiên, kĩ.
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu của Bài tập
- HS làm bài cá nhân vào VBT
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. (VD: âm đầu cờ đứng trớc
i, ê, e viết là k; đứng trớc các âm còn lại [a, o, ô, ơ, ] viết là c)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Hai hoặc ba HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
- HS nhẩm học thuộc quy tắc.
- GV cất bảng: mời 1 - 2 em nhắc lại quy tắc đã thuộc.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
Âm đầu Đứng trớc i, ê, ê
Đứng trớc
các âm còn lại
Âm cờ
Viết là k Viết là c
Âm gờ
Viết là gh Viết là g
Âm ngờ
Viết là ngh Viết là ng
Lu ý: ở lớp 1, HS đợc giải thích quá là một âm (âm quờ). Để thống nhất với cách giải thích
đó, sách Tiếng Việt 5 không coi q là một cách ghi âm cờ
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS học tốt.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai,
ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c/k, g/ gh , ng/ ngh.
*****************************************
Toán:
Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu:
Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân
số ( trờng hợp đơn giản).
III. Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động 1: (20)Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
- GV hớng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng:
6
5
=
6
5
x
=
.................
.................
, HS chọn một số thích hợp để điền số đó vào ô trống. (Lu ý HS, đã điền số
nào vào ô trống phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào ô trống phía dới dạng gạch
ngang, và số đó phải là số tự nhiên khác 0). Tiếp đó HS tự tính các tích rồi viết viết tích vào
chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn:
6
5
=
18
15
36
35
=
x
x
hoặc
6
5
=
24
20
46
45
=
x
x
; .
Cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát nh SGK.
- Tơng tự với ví dụ 2.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (nh SGK).
*Hoạt động 2( 20 ) ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- GV hớng dẫn HS tự rút gọn phân số
120
90
. Lu ý HS nhớ lại:
+ Rút gọn phân số để đợc một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho.
+ Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn đợc nữa (tức là nhận đợc phân số tối
giản).
Có thể cho HS làm bài tập 1 trong SGK Toán 5 . Chẳng hạn:
25
15
=
5
3
5:25
5:15
=
;
;....
3
2
9:27
9:18
27
18
==
Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra: có nhiều cách rút gọn phân số,
cách nhanh nhất là chọn đợc số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết
cho số đó.
GV hớng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu
cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Toán 4 (phần 2), trang 116 và 117). Cho
HS làm bài tập 2 (trong SGK Toán 5 rồi chữa bài.
- Nếu còn thời gian nên cho HS làm các bài 3. Chẳng hạn:
100
40
30
12
5
2
==
và
.
35
20
21
12
7
4
==
Có thể cho HS giải thích bằng cách trình bày miệng. Chẳng hạn:
5
2
bằng
30
12
vì nhân cả tử số
và mẫu số của
5
2
với 6 ta đợc
30
12
Nhận xét tiết học.
***********************************
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I mục đích yêu cầu:
- Bớc đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế
nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Tìm đợc từ đồng nghĩa bài tập 1, 2 ( 2 trong số 3 từ) ; đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa,
theo mẫu (BT3).
- HS khá, giỏi đặt đợc với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm đợc (BT3).
II- chuẩn bị:
- VBT Tiếng Việt 5, tập một
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút )
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học:
- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các Bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
*Hoạt động 2 : Phần nhận xét ( 12 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc trớc lớp yêu cầu của BT 1 (đọc toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc các từ in đậm đã đợc thầy (cô) viết sẵn trên bảng lớp.
a) xây dựng - kiến thiết
b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.
- GV hớng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn
b (xem chúng giống nhau hay khác nhau). Lời giải: nghĩa của các từ này giống nhau (cùng
chỉ một hoạt động, một màu)
- GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau nh vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT
- HS trao đổi với bạn bên cạnh
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng:
+ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế đợc cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một
công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị xã hội, kinh tế)
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tơi, ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu
vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
*Hoạt động 3: Phần ghi nhớ ( 3 phút )
- Hai đến ba HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
*Hoạt động 4: Phần luyện tập (21 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc trớc lớp yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nớc nhà - hoàn cầu - non sông - năm
châu.
- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ nớc nhà - non sông
+ hoàn cầu - năm châu
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu)
- HS trao đổi theo cặp. Các em làm bài vào VBT. (khuyến khích HS tìm đợc nhiều từ đồng
nghĩa với mỗi từ đã cho.)
- HS đọc kết quả làm bài. HS nhận xét , GV chốt ý đúng :
Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tơi, tơi đẹp, mĩ lệ .
To lớn: to, lớn, to đùng, to tớng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ .
Học tập: học, học hành, học hỏi
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên: Lê Bá Cờng Lớp : 5 A
- GV nhắc HS chú ý: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa
(nh mẫu trong SGK). Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa thì càng
đáng khen (VD: cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con búp bê rất đẹp)
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau nói những câu văn các em đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với một cặp từ đồng nghĩa. VD:
+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tơi đẹp.
+ Em bắt đợc một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt đợc một chú ếch to sụ.
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bè bạn.
*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong bài.
********************************
Khoa học :
Bài 1: Sự sinh sản
I- Mục tiêu :
- Nhận mọi ngời đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
II-chuẩn bị:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi Bé là con ai? (đủ dùng theo nhóm)
- Hình trang 4, 5 SGK.
III- Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: (20) trò chơi Bé là con ai ?
* Chuẩn bị: - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ
một em bé và một ngời mẹ hay một ngời bố của em bé đó. Từng cặp sẽ phải bàn nhau và
chọn một đặc điểm nào đó để vẽ sao cho mọi ngời nhìn vào hai hình có thể nhận ra dó là hai
mẹ con hoặc hai bố con.
- Sau đó, GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình và tráo đều lên để cho HS chơi.
*Bớc 1: GV phổ biến cách chơi
- Mỗi HS sẽ đợc phát một phiếu, nếu ai nhận đợc phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc
mẹ của em bé đó. Ngợc lại, ai nhận đợc phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đợc đúng hình (trớc Thời gian quy định)là thắng, ngợc lại, hết Thời gian quy định
không tìm đợc là thua.
*Bớc 2: GV tổ chức cho HS chơi nh hớng dẫn trên.
*Bớc 3: Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dơng các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: - Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra đợc điều gì?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
*Hoạt động 2: (20) Làm việc với SGK.
*Bớc 1: GV hớng dẫn
- Trớc hết yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá