LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp may thường là một trong những ngành đầu tiên được đầu tư
phát triển, khi một đất nước bắt đầu tiến hành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Ngành công nghiệp dệt may đang là một ngành xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam. Năm 2007 kim ngạch xuất nhập khẩu ngành dệt may ước đạt 7,7 tỉ USD
chiếm khoảng 15% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước và đã vượt mặt cả ngành
xuất khẩu dầu thô. Ngành dệt may Việt Nam lại có thêm nhiều điều kiện thuật lợi
cho phát triển khi Việt Nam gia nhập WTO: Đầu tư tăng trưởng mạnh, môi trường
đầu tư và kinh doanh được cải thiện,cơ hội kinh doanh mở rộng trên nhiều lĩnh
vực, hàng dệt may Việt Nam không bị phân biệt đối xử, không con rào cản, Việt
Nam đã lọt vào top 10 nước và vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng may mặc lớn nhất thế
giới.
Song ngành may Việt Nam còn là một ngành non trẻ chưa tận dụng hết được tiêm
lược của mình. Ngành may Việt Nam vẫn chỉ là hàng gia công – bán sức lao động
khi mà hầu hết các doanh nghiệp làm hàng CMP, trình độ kĩ thuật còn yếu kém. Để
duy tì vị trí trong xuất nhập khẩu ngành may Việt Nam cần có nguồn vốn lớn, xây
dựng khu công nghiệp dệt may để có sự chuyên môn hóa cao, đầu tư vào phát triển
sản xuất nguyên phụ liệu để giảm dần nhập khẩu nguyên phụ liệu nước ngoài, đổi
mới trang thiết bị hiện đại, đào tạo nhiều nhà thiết kế thời trang nổi tiếng, đưa thời
trang Việt Nam ra thế giới. Để thành công thì đòi hỏi người merchandiser làm việc
có hiệu quả trên tất cả các công đoạn của merchandiser trong sản xuất.
Qua thời gian học tập, tìm hiểu về ngành may và kết thúc môn học Merchandiser
em được làm bài tập lớn. Bằng những kiến thức đã được học và tìm hiểu dưới sự
hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Sinh đã giúp em hoàn thành bài tập của mình. Do
em chưa có kinh nghiệm cũng như chuyên môn nên không tránh khỏi thiếu sót. Vì
vậy em mong có sự đóng góp của cô và bạn bè để bài tập lớn của em được hoàn
thành tốt hơn.
Sinh viên thực hiện
A. TỔNG QUAN VỀ MERCHANDISE
•
Nhận tài liệu từ phía khách hàng.
• Trao đổi với khách hàng qua email hoặc trực tiếp các thông tin về tài liệu,
mẫu mã và các vấn đề phát sinh trong quá trình development và production.
•
Đọc và dịch tài liệu cho bộ phận Pattern làm mẫu.
•
Làm tài liệu may mẫu cho phòng mẫu.
• Đo đạc, kiểm mẫu, làm các bản báo cáo bình luận mẫu và gửi mẫu cho
khách hàng phê duyệt.
• Nhận comment từ khách hàng. Dịch comment và làm việc với Parttern để
chỉnh sửa mẫu.
•
Làm tài liệu kĩ thuật cho nhà máy.
•
Duyệt mẫu mã, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, bảng mẫu cho nhà máy.
• Làm việc với kĩ thuật nhà máy về yêu cầu, chất lượng sản phẩm của đơn
hàng.
• Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh về kĩ thuật từ lúc hàng
chuyền cho đến lúc xuất hàng...
B. NHIỆM VỤ CỦA MERCHANDISER
I. Nhận thông tin về mã hàng từ khách hàng
CMP
- Tài liệu bao gồm:
+Mô tả: hình vẽ
+ Bảng thông số
+Tỷ lệ cắt: mầu- cỡ
+Gấp gói, hòm hộp
+Packing list
+Pattern mẫu rập khách hàng gửi
+Quy định sử dụng nguyên phụ liệu, số lượng, cỡ
+ Thời gian
- Mẫu áo gốc
- Mẫu cứng các cỡ
- Sơ đồ mini(sơ đồ giác khách hàng gửi)
FOB
Tài liệu bao gồm:
+Mô tả: hình vẽ
+ Bảng thông số
+Tỷ lệ cắt: mầu- cỡ
+Gấp gói, hòm hộp
+Packing list
+Pattern mẫu rập
+Quy định sử dụng nguyên phụ liệu, số lượng, cỡ
+ Thời gian
- Mẫu áo gốc( có thể có)
Nhiệm vụ merchandiser:
+Nhận và dịch tài liệu từ phía khách hàng
+ Đàm phán giá cả sơ khởi và ngày giao hàng.
Biểu mẫu
Hình vẽ sản phẩm
Bảng thông số
Dịch bảng thông số:
Bảng Tổng số lượng màu và cỡ của đơn hàng
Colour
XS
S
M
L
XL
White
30
0
35
0
20
0
85
0
550
600
275
300
490
130
48
0
17
5
85
131
5
103
0
74
0
45
0
35
0
10
0
90
0
Granite
r
Camo
Total
2X
L
320
Total
150
1600
195
1200
665
5500
2700
Gấp gói, hòm hộp
Bao gói sản phẩm :
+ Mỗi sản phẩm một túi nylon, có móc treo
+ Miệng túi nylon gập về mặt trái, có băng dính dán lại
Tiêu chuẩn hòm hộp:
+ Thùng carton loại 5 lớp (2 lớp sóng)
+ Có sử dụng đệm phía trên và phía dưới
+ Dán miệng thùng bằng băng dính trong loại 5cm
+ Thùng carton có thông số:DxRxC=110x60x60
+ Số lượng sản phẩm : 6 sản phẩm/ thùng
+ Ở cạnh thùng có các thông tin in về sản phẩm( hình vẽ dưới)
In 2 mặt bên
Name( tên):
Order No( số đặt hàng):
Type of pack( loại gói):
Color No(màu):
Size(cỡ):
PCS( đơn vị):
Carton No(thùng số):
Packing list
Chi tiết
đóng gói
Người
bán
Người
mua
Số
Cảngđế
n
Tham chiếu số
Cảng
xếp
hàng
Mã nguồn
mở
Đi kèm
Tổng
Sản phẩm
Chất
lượng
Tên tàu
Thời gian
giao hàng dự
kiến
Quy định sử dụng nguyên phụ liệu:
+ Vải:
T
T
1
PTTN
Color( màu)
TOREADOR
white
2
TOREADOR
Graniter
3
TOREADOR
Camo
+ Interlining:Dựng
o Woven interlining # 605: Collar/band/cuff- mex
color
DOZ
white
486,37
Granite
289,9
r
Camo
108,9
+Label: Nhãn
CON
0,8
0,8
YDS
390
198
0,8
80
Main& size : axis- nhãn chính và nhãn cỡ:
SIZE
XS
S
M
L
XL
2X
L
665
TTL
Q’T
850
1315
103
740
900
5500
Y
0
o Woven content/CO/care babel( stone ground with khaki letter ): nhãn
hướng dẫn sử dụng.
80%
MODAL
RAYON
20%
POLYESTER
MADE IN
VIET NAM
FABRIQUE
EN
VIET NAM
RN 68924
CA 06461
o CARE /P.O/STYLE/DLVY/FTY/FRINTED LOOP LABEL: nhãn dây
treo có in nhà máy/ngày giao hàng/ kiểu đơn hàng/ hướng dẫn sử dụng.
...
CARE
LETTER
&
SYMBOL
PS 13680
C008144
01/05
SLH22
...
6.500 PCS
o SIZE TAG LABEL ( for only canada order – MK 2003) – nhãn cỡ tag chỉ
dùng cho đơn hàng MK-2003 đi Canada
SIZE
Q’TY
XS
850
S
1315
M
1030
L
740
XL
900
2XL
665
TTL
5500
o THREAD: 100% POLYSUN 60’S/2- chỉ PLS USE THE FATORY
THREAD
o BUTTON: Cúc
ITEM#: EMSIG COOSA
Q’TY: 9 PCS/ 20L &3 PCS/14 L
TT
1
2
3
FABRIC COLOR
WHITE
GRANITER
CAMO
BTTN
CF 921 BROWN
CF 918 BLK
CF 932 LT.OVL
20L
12.177
11.511
10.845
14L
4.059
3.837
3.615
o POLYBAG: túi PE
Q’TY: 0.04MM
FRONT SIDE ( AXIS LOGO),BLACK SIDE (RN# 68924,CA06461&
WARNING)
Q’TY :7.019 PCS
POLYBAG STICKER ( SIZE/STYLE# COLOR)- dán nhãn túi PE
SIZE
Q’T
Y
C00814
XS
850
S
1315
M
1030
L
740
XL
900
2XL TTL
665 5500
COLOR PLS SEE THE CUTTING Q’TY
80% MODAL RAYON 20% POLYESTER
o HANGTAG-AXIT: nhãn treo
STONE GROUND WITH ‘’AXIS’’ LOGO KHAKI LETTER
+ SUGGESTED RETAIL: $ 70.00(PS13680):5500 PCS
+ SUGGESTED RETAIL: BLANK (AX 2164): 519PCS
Áo mẫu gốc
Sơ đồ mini các cỡ
+ Vải chính
+ Vải lót
I.1) Tính giá sản phẩm
Giá sản phẩm bao gồm:
Tính định mức vải
Tính định mức phụ liệu
Tính giá gia công và các chi phí khác
Tính lợi nhuận
Các khoản mục phí
Giá FOB
- CMP
- NPL
- Lợi nhuận + 40%
Giá CMP
Giá gia công và các chi phí khác bao gồm:
- % sản xuất trực tiếp: công nhân
- % sản xuất gián tiếp: quản lý
- % khác:
+khấu hao tài sản cố định
+ sản xuất chung
+ phúc lợi: bảo hiểm, khen thưởng
- Sáng cải tiến
- Nâng cấp công nghệ
- Người thực hiện: Merchandise
- Nhiệm vụ: dự toán chi phí và giá thành
I.1.1) Tính định mức vải
FOB
Có 2 cách tính:
Cách 1:Định mức vải xây dựng theo quy trình cơ bản
-
Quy trình cơ bản:
+Bộ tài liệu kỹ thuật
+Thiết kế, nhảy cỡ, giác sơ đồ
+Định mức vải
+Định mức vải tính giá
Bảng biểu:
+ Tài liệu thông số kĩ thuật khách hàng gửi:
+Bản dịch tài liệu
+Thiết kế và nhảy cỡ
+ Giác sơ đồ
Vải chính
Từ giác sơ đồ Định mức vải= 1,56m/SP
Định mức vải= số lượng SP x Định mức 1 sp + ( 1 - 1,5 %)
Vậy với đơn hàng MK- 2003 thì cần : 5500 x 1,56 +1,5%( 5500x1,56)=9867( m )
Cách 2: Định mức vải theo quy trình rút gọn
Bộ tài liệu kỹ thuật Phương pháp tư duy hình học&Khai thác cơ sở dữ liệu về
định mức vảiĐịnh mức vải
Ví dụ:
- Sau khi tính diện tích các hình học ta tính tổng định mức vải
Sơ đồ giác vải lót
Định mức= 1,32m
CMP
- Thông thường với hình thức này nguyên phụ liệu do khách hàng đặt và gửi
về.
I.1.2) Tính định mức phụ liệu
CMP
- Khách hàng gửi toàn bộ nguyên phụ liệu cho công ty.
FOB
- Có hai loại phụ liệu: loại đếm được và không đếm được
Định mức phụ liệu không đếm được: thường xác định bằng thực
nghiệm hoặc kế thừa.
Định mức phụ liệu đếm được = số phụ liệu đếm được tính cho 1 sp +
% tiêu hao.
o % tiêu hao
Với loại phụ liệu đếm được thông thường = 3% + 5%
Với loại phụ liệu không đếm được(m) = 3% + (3%7%)
- Nhiệm vụ: Merchandiser sẽ thực hiện tính định mức nguyên phụ liệu
a) Định mức chỉ
Kết quả :
Chỉ chính : qua thực nghiệm ta có chiều dài đường may là
2989cm,dạng mũi may thắt nút ,mật độ mũi may là 4 mũi/cm,
độ dày lớp vải là 0,05cm.
L= n.l.Dm
- Trong đó : L lượng chỉ tiêu hao
+n :mật độ mũi may ( số mũi may/1cm)
+l: chiều dài đường may
+Dm :lượng chỉ tiêu hao của một mũi may
Dm= ( Trong đó :Dn lượng chỉ tiêu hao /1cm)
- L= 4.3989.(0,25.2+0,05.2)=9573,6 ( cm)
=95,73(m )
Vậy đơn hàng MK-2003 có 5500 SP thì cần: 95,73 x 5500 =526 515(m)
Chỉ ( dạng mũi may vắt sổ)
- L=
- Trong đó :
+L: lượng chỉ tiêu hao trung bình cho 1 sản phẩm(m )
+L1: lượng chỉ tiêu hao lần 1
+L2: : lượng chỉ tiêu hao lần 2
+L3: : lượng chỉ tiêu hao lần 3
+Ln : : lượng chỉ tiêu hao lần n
- Thực nghiệm ta có:
- Chiều dài đường may 1,2 m , dạng mũi may vắt sổ
+L1=4,72(m)
+L2=4,6(m)
+L3=4,8(m)
L===4,7(m)
Vậy để may 1 sản phẩm MK-2003 đường may là: 23,9m thì cần
+ 3% x =76,3(m).
Vậy đơn hàng MK-2003 có 5500 SP thì cần: 76,3 x 5500= 419 650(m )
Chỉ ( dạng mũi may thùa khuyết)
L=
- Trong đó :
+L: lượng chỉ tiêu hao trung bình cho 1 sản phẩm(m )
+L1: lượng chỉ tiêu hao lần 1
+L2: : lượng chỉ tiêu hao lần 2
+L3: : lượng chỉ tiêu hao lần 3
+Ln: : lượng chỉ tiêu hao lần n
- Thực nghiệm ta có: 0,05m thùa khuyết
+L1 = 0,048
+L2=0,05
+L3=0,048
L==0,049(m)
- Vậy 1 sản phẩm có 8 lỗ thùa khuyết ,mỗi lỗ dài 4,3cm do đó ta tính
được lượng chỉ cần dùng là:
= + 3% =0,347(m)
Vậy đơn hàng MK-2003 có 5500 SP thì cần: 0,347 x 5500 = 1908(m)
b) Định mức cúc
- 1 sản phẩm cần 8 cái cúc
Vậy đơn hàng MK-2003 có 5500 SP thì cần: (8 x 5500) + 3% (8 x 5500) =45 320
chiếc cúc
c) Định mức mex
+Từ bảng giác sơ đồ ta tính được định mức mẫu mex cho 1 SP và 5500 SP.
d) Định mức khóa
Đơn hàng MK-2003 có 5500 SP thì cần:
5500+ 3%x 5500=5665( cái)
e) Định mức ô zê
- 1 sản phẩm cần 12 chiếc ô zê
Vậy đơn hàng MK-2003 có 5500 SP thì cần: 12x 5500+ 3% x 12 x
5500=67980( chiếc)
I.1.3) Tính giá gia công và các chi phí khác
- Mục đích:
+ Để đàm phán với khách hàng về giá cả và nhận đơn hàng
- Nhiệm vụ: merchandiser sẽ tính giá
CMT và FOB
Dựa vào đơn giá hàng jacket lần trước
Ví dụ: Áo jacket 2 lớp ( kinh nghiệm trong sản xuất)
Năng xuất 450 áo/1 chuyền/ 53 lao động/9 h
8,5 áo/1 LĐ/9h
8,5 triệu /1 LĐ/ 26 ngày làm việc
307 000 VND /1 LĐ/ ngày /9 h
Đơn giá 1 áo ( sản xuất) = 307 000/8,5 =36 000 VNĐ =1,642 $
Đơn giá 1 áo( ký hợp đồng)= (1,642 $/35)* 100= 4,6918 $
NS
chuyề
n/
ngày
( SP)
450
NSL
Đ/
ngày
Lương Lương
CN/26 CN/ngày
ngày
(VNĐ)
(VNĐ)
= NS 8 000
chuyề 000
n/ số
LĐ
=
=8,5
=
=
=307692,
3
Đơn giá
Đơn giá 1 Đơn giá
1 áo( SX) áo hợp
1 ''
(VNĐ)
đồng
(VNĐ)
(VNĐ)
Đơn
hàng # :
3167''
(VNĐ)
=
=
=36199,1
= Đơn
giá 1’’ x
số phút
đơn
hàng
khác
=51,713
x 3167
=163775
VNĐ
=7,47($)
=
=
=103426
=Đơn
giá hợp
đồng/số
SP
=10342
6
=51,713
Vậy đơn hàng MK-2003 có 5500 SP thì giá gia công :
=5500 x 163 775 =900 762 500( VNĐ)
=41 084,77 ( $)
I.1.4) Tính lợi nhuận
- Người thực hiện: merchandiser
CMT: không có lợi nhuận
FOB:có lợi nhuận 40%
Sau khi đã tính được chi phí của sản phẩm, Merchandise có thể báo giá và
thương lượng với khách hàng.
Công ty đưa ra giá bán lẻ sản phẩm
Giá bán lẻ hợp lý là giá mang lại lợi nhuận cao nhất trong thời gian thực
hiện chiến lược kinh doanh, không nhất thiết là giá cao nhất của từng sản
phẩm.
- Lợi nhuận từ đơn hàng MK- 2003 cho 5500 SP là:
Lợi nhuận= 40 % x 900 726 500
=360 290 600 ( VNĐ)
= 16 433,25( $)
I.2) Gía sản phẩm
- Người thực hiện: merchandiser
CMP = Giá gia công và các chi phí khác
=5500 x 163 775 =900 762 500( VNĐ)
FOB=CMP+NPL+Lợi nhuận
=900 762 500+360 290 600=1 261 017 100( VNĐ)
=57 516,39( $)
I.3) Làm mẫu rập.
CMP:
Mục đích:
+Việc chế thử các loại mẫu nhằm thể hiện trình độ kĩ thuật, công nghệ của
công ty.
+ Xây dựng quy trình may,kiểm tra mẫu thiết kế.
+Chuẩn bị trang thiết bị, điều kiện sản xuất.
Mẫu đối( counter sample): mẫu được làm đúng theo một mẫu may khác theo
yêu cầu của khách hàng. Hình vẽ cho sản phẩm của nhà thiết kế chỉ để tham
khảo , không cần phải làm theo hình phác thảo như mẫu chế thử lần 1.
- Thông thường chỉ cần chế thử 1 lần. Nếu khách hàng không yêu cầu
mẫu đối thì công ty sẽ tự may và merchandiser sẽ kiểm tra.