Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Ứng dụng mô hình CAMELS trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 90 trang )

ư
Tr
ờn
g
ọc

h
ại
Đ

Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Phan Khoa Cương, đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường đại học
Kinh tế Huế nói chung và khoa tài chính Ngân hàng nói riêng, đã
tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với
vốn kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền
tảng trong quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang
quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế
- PGD Thành Nội đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình em thực
tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy và cô dồi dào sức
khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng chúc các anh
chị trong Ngân hàng BIDV luôn dồi dào sức khỏe và đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Xin chân thành cám ơn.
Huế, ngày 05 tháng 05 năm

h



in

K


́H

́


2017
Sinh viên
Trần Thị Thu

i


ư
Tr

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CÚU

ờn

Đề tài nghiên cứu đã sử dụng mô hình Camels để đánh giá hoạt động kinh

doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2014

g


- 2016. Kết quả phân tích dựa trên các các yếu tố của mô hình: “Mức độ an toàn
vốn, chất lượng tài sản có, quản lý, thu nhập, thanh khoản và độ nhạy cảm đối với

h
ại
Đ

rủi ro thị trường”. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và và thu thập số liệu
từ BCTC thường niên của BIDV trong giai đoạn 2014 – 2016.
Trong giai đoạn 2014 - 2016, Ngân hàng BIDV đã thể hiện là một Ngân
hàng mạnh trong hệ thống của Ngân hàng thương mại và đạt được những thành

ọc

tựu đáng kể trong những năm vừa qua. Ngân hàng BIDV là một Ngân hàng lâu
đời, có mức an toàn vốn luôn đảm bảo quy định của NHNN, chất lượng tài sản có
luôn được duy trì ở tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, khả năng thanh khoản của

K

Ngân hàng tốt, mức sinh lời không ngừng được cải thiện, đặc biệt là hoạt động rủi
ro được quản trị rất tốt. So với các Ngân hàng cùng quy mô, năng lực BIDV cũng

in

chiếm được nhiều lợi thế nhất định về khả năng tài chính của Ngân hàng.

h


Tuy nhiên, bên cạnh những yếu tố đó, thì BIDV cần phải chú trọng đến một
số chỉ tiêu làm giảm đi giá trị của Ngân hàng. Khả năng sinh lời của BIDV mặc dù



đang ở mức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư và có thể nói là ở mức cao, nhưng

́H

những năm gần đây đang có sự biến động và giảm nhẹ. Tỷ lệ ROA của BIDV khi

so sánh với Ngân hàng VCB và Vietinbank thì lại ở mức thấp hơn hai Ngân hàng

́


so sánh. Còn ROE thì cao hơn Vietinbank nhưng vẫn thấp hơn VCB. Ngoài ra, tỷ
lệ nợ xấu và nợ quá hạn đang có xu hướng tăng, khả năng nhạy cảm với rủi ro thị

trường cũng gây khó khăn với Ngân hàng. Đối với những việc này, ban lãnh đạo

của Ngân hàng đã có những biện pháp khắc phục để Ngân hàng phát triển mạnh
hơn trong tương lai.
Hoạt động của Ngân hàng trong năm 2016, đang trên đà phát triển mạnh,
ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thị trường tài chính. Không ngừng
nâng cao giá trị của Ngân hàng và đạt được nhiều thành tựu đánh kể trong năm
2016.
ii



ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Trang

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1

g

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3

h
ại
Đ

3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên ............................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẤN

ọc

ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 6
1.1. Giới thiệu về mô hình CAMELS ...................................................................... 6

1.1.1. Sơ lươc về mô hình CAMELS .................................................................. 6

K

1.1.2. Các yếu tố của mô hình CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh

in

doanh của ngân hàng thương mại........................................................................ 7
1.1.2.1. C – Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ..................................... 7

h

1.1.2.2. A - Assets Quality (Chất lượng TS có) .............................................. 9
1.1.2.3. M - Management (Năng lực quản trị) .............................................. 12



1.1.2.5. L- Liquidity (Khả năng thanh khoản) .............................................. 14
1.1.2.6. S- Sensitivity to Market risk (Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị

́H

trường) ........................................................................................................... 16
1.1.3. Cách thức xếp loại ................................................................................... 17

́


1.1.4. Ý nghĩa của mô hình Camels trong phân tích hoạt động kinh doanh


của Ngân hàng thương mại cổ phần .................................................................. 19
1.1.5. Những ưu, nhược điểm của mô hình CAMELS ..................................... 20
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đánh giá .................................... 21
1.1.7 Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài ................................................ 22
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMELS VÀO PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 ......................................................................... 24
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát trển Việt Nam .................... 24

iii


ư
Tr

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

ờn

Việt Nam (BIDV) .............................................................................................. 24
2.1.2. Kết quả kinh doanh của BIDV năm 2014 – 2016 ................................... 25

2.2. Ứng dụng mô hình CAMELS phân tích hoạt động của Ngân hàng TMCP

g

Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 28
2.2.1. C- Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ............................................ 28


h
ại
Đ

2.1.2. A- Asset quality (Chất lượng tài sản có) ................................................. 33
2.1.3. M- Management (Năng lực quản lý) ....................................................... 43
2.1.4 E- Earning (Thu nhập) ............................................................................. 48
2.1.5 L- Liquidity (Khả năng thanh khoản) ...................................................... 57
2.1.6. S- Sensitivity to Market risk (Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường) ... 60

ọc

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM............. 61
3.1. Đánh giá khả năng cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư

K

và Phát triển Việt Nam .......................................................................................... 61

in

3.1.1. Điểm mạnh của BIDV............................................................................. 61
3.1.2. Điểm yếu của BIDV ................................................................................ 64

h

3.1.3. Cơ hội của BIDV..................................................................................... 65
3.1.4. Thách thức của BIDV ............................................................................. 66




3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư

và Phát triển Việt Nam. ......................................................................................... 67

́H

3.2.1. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu C- Mức độ an toàn vốn .......................... 67
3.2.2. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu A- Chất lượng tài sản............................. 67

́


3.2.3. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu M- Năng lực quản trị ............................. 70
3.2.4. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu E- Khả năng sinh lời .............................. 70
3.2.5. Giải pháp thuộc nhóm chỉ tiêu L- Khả năng thanh khoản ...................... 71
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu S- Độ nhạy cảm đối với rủi ro
thị trường ........................................................................................................... 71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73
I. Kết luận .............................................................................................................. 73
II. Kiến nghị ........................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76

iv


ư
Tr
ờn


DANH MỤC VIẾT TẮT
Đọc

Viết tắt

g

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

VCB

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

Vietinbank

Ngân hàng Công thương Việt Nam

MHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long

NH

Ngân hàng

TGNH

Tiền gửi ngắn hạn


DH

Dài hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TD

Tín dụng

TS

Tài sản

CK


Cuối kỳ

ĐK

Đầu kỳ

CSH

Vốn chủ sở hữu

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TN

Thu nhập

DVNH

Dịch vụ Ngân hàng

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

DPRR

Dự phòng rủi ro


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

KKH

Không kỳ hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

CKH

Có kỳ hạn

PGD

Phòng giao dịch

ọc

h
ại
Đ

BIDV

h


in

K

́H

́

v


ư
Tr

DANH MỤC HÌNH

ờn

Hình 2.1. Vốn điều lệ, Vốn CSH của BIDV năm 2014 - 2016 ................................. 28

g

Hình 2.2. Vốn CSH trên tổng tài sản BIDV các năm 2014 - 2016 ........................... 30
Hình 2.3. So sánh các chỉ tiêu mức độ an toàn vốn với Vietcombank, Vietinbank . 32

h
ại
Đ


Hình 2.4. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV các năm 2014 - 2016.................. 36
Hình 2.5. Cơ cấu tài sản có nội bảng của BIDV các năm 2014 - 2016 .................... 37
Hình 2.6. Các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV các năm 2014 - 2016 ......... 39
HÌnh 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)................................................................................. 40
Hình 2.8. Tỷ lệ nợ xấu (%) NPLs ............................................................................. 40

ọc

Hình 2.9. Tỷ lệ chi phí dự phòng (%) ....................................................................... 41
Hình 2.10. Khả năng bù đắp nợ xấu (%) ................................................................... 41

K

Hình 2.11. So sánh các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV với VCB,
Vietinbank trong năm 2016 ................................................................... 42

in

Hình 2.12. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong giai đoạn 2014 - 2016 .... 47
Hình 2.13. ROA - ROE của BIDV qua các năm 2014 - 2016 .................................. 51

h

Hình 2.14. Tỷ lệ ROA (%/năm) ................................................................................ 52



Hình 2.15. Tỷ lệ ROE (%/năm) ................................................................................ 53
Hình 2.16. So sánh ROA - ROE Ngân hàng BIDV với VCB, Vietinbank trong


́H

năm 2016 ............................................................................................... 54
Hình 2.17. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) của BIDV trong các năm 2014 –

́


2016 ....................................................................................................... 56
Hình 2.18. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của BIDV qua các năm

2014 -2016 (%) ...................................................................................... 57
Hình 2.19: Khả năng thanh toán của BIDV so với VCB và Vietinbank năm 2016..... 58

vi


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá................................................................................. 18

g

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong các năm 2014 – 2016.... 26


h
ại
Đ

Bảng 2.2 Vốn điều lệ, vốn CSH của BIDV qua các năm 2014 – 2016 .................... 28
Bảng 2.3. Hệ số tài trợ của BIDV qua các năm 2014 -2016 ..................................... 29
Bảng 2.4. Hệ số an toàn vốn CAR của BIDV qua các năm 2014 -2016 .................. 31
Bảng 2.5. So sánh các chỉ tiêu mức độ an toàn vốn của BIDV với VietinBank và
Vietcombank năm 2016 ............................................................................ 32

ọc

Bảng 2.6. Cơ cấu tổng tài sản BIDV qua các năm 2014 – 2016 ............................... 34
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng các năm 2014 – 2016 của BIDV................. 35
Bảng 2.8. Cơ cấu tài sản Có nội bảng các năm 2014 – 2016 của BIDV .................. 37

K

Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV qua các năm 2014 - 2016 .. 38
Bảng 2.10. So sánh các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của BIDV năm 2016 với

in

VietinBank, Vietcombank ........................................................................ 42

h

Bảng 2.11. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong các năm 2014 -2016 . 47
Bảng 2.11. Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động của BIDV qua các năm 2014 - 2016 49




Bảng 2.12. ROA – ROE các năm 2014 -2016 của BIDV ......................................... 51
Bảng 2.13. So sánh ROA – ROE với VietinBank, Vietcombanhk năm 2016 .......... 54

́H

Bảng 2.14. Phương trình Du Pont_ ROA, ROE BIDV năm 2016 ........................... 55
Bảng 2.15. NIM – NNIM .......................................................................................... 55

́


Bảng 2.16: Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) của BIDV trong các năm 2014 – 2016.... 56
Bảng 2.17: Tỷ lệ cấp TD so với nguồn VHĐ của BIDV qua năm 2014 -2016 ....... 57
Bảng 2.18. Khả năng thanh toán của BIDV qua các năm 2014 -2016 ..................... 58
Bảng 2.19. Khả năng thanh toán của BIDV so với VCB và Vietinbank năm 2016 . 59
Bảng 2.20. Một số chỉ tiêu thanh khoản của BIDV qua các năm2016 ..................... 60

vii


ư
Tr

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

ờn

g


1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của đất nước, những đóng góp của hệ thống Ngân

h
ại
Đ

hàng thương mại Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các ngân hàng
thương mại không chỉ tiếp tục khẳng định là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền
kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền. Trong suốt quá trình đổi mới

ọc

và hiện đại hóa đất nước, hệ thống ngân hàng thương mại luôn đóng vai trò quan
trọng và là một trong những trung tâm của nền kinh tế. Mọi sự tác động từ kinh tế thế
giới, mọi dấu hiện của khủng hoảng, lạm phát, suy thoái,… hầu hết đều có thể nhìn

K

thấy qua hệ thống ngân hàng thương mại, đồng thời cũng có thể thông qua chính hệ
thống ngân hàng này mà có những tác động tích cực ngược trở lại nhằm điều chỉnh

in

nền kinh tế vĩ mô. Từ vai trò ngày càng quan trọng của dịch vụ ngân hàng, ngân hàng

h


đã được coi là bà đỡ của nền kinh tế.

Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực và



nhiều đối tượng khác nhau và là hoạt động chứa nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt

́H

động Ngân hàng là rủi ro mang tính hệ thống và có thể gây ảnh hưởng lớn cho nền
kinh tế hơn bất kì rủi ro của loại hình doanh nghiệp nào. Chính vì thế, việc giám

sát và phòng ngừa rủi ro của hệ thống Ngân hàng là việc làm tất yếu và cần thiết.

́


Trong những năm gần đây ngành Ngân hàng phải đối mặt nhiều khó khăn, cùng

với khó khăn chung của nền kinh tế, hàng ngàn doanh nghiệp giải thể hoặc phá

sản đã làm cho nợ xấu ngân hàng gia tăng. Thêm vào đó, cuộc cạnh tranh khốc liệt
giữa các Ngân hàng ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Hơn nữa thị trường không chỉ
dành cho các Ngân hàng trong nước, mà còn mở cửa hội nhập các Ngân hàng thế
giới với nguồn vốn khổng lồ và kinh nghiệm dày dặn, làm cho các Ngân hàng
trong nước rủi ro cao,sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các Ngân hàng trong và
ngoài nước, đòi hỏi các Ngân hàng trong nước phải nâng cao chất lượng và khả

1



ư
Tr

năng quản trị. Do đó, để đánh giá dự báo “ sức khỏe” các Ngân hàng và đưa ra

ờn

các giải pháp phù hợp, kịp thời luôn là yêu cầu không chỉ dành riêng cho các nhà
quản lý, cơ quan thanh tra giám sát mà còn là việc vô cùng quan trọng đối với các
nhà phân tích, đối tác kinh tế, và các nhà đầu tư. Trước tình hình đó, giải pháp

g

hiệu quả nhất chính là thực hiện phân tích tài chính để tự đánh giá hoạt động của

h
ại
Đ

mình một cách chuyên nghiệp nhằm phục vụ cho công tác quản trị, dự báo rủi ro
hiệu quả để cải thiện những tồn tại, thiếu sót trong hệ thống Ngân hàng nói chung
và mỗi Ngân hàng nói riêng thì đó là tính cấp thiết hơn hết.
Hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện đang có nhiều bất cập, non
yếu, nguy cơ gây những hệ lụy không mong đợi đối với nền kinh tế - xã hội. Lộ trình

ọc

tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam đang được triển khai khá quyết liệt. Điều

này thể hiện qua thực tế còn nhiều Ngân hàng yếu kém dẫn đến nợ xấu nặng nề,

K

thanh khoản kém,...

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển được thành lập năm 1957 với tên gọi

in

đầu tiên là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Sau gần 60 năm hoạt động cùng với sự

h

phát triển và kinh nghiệm, BIDV đã trở thành Ngân hàng bán lẻ số một Việt Nam
trong năm 2014 và năm 2016. BIDV đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn,



nâng cao năng lực điều hành, tiếp tục chú trọng đến mọi hoạt động của Ngân hàng.
Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn nữa và đạt được những thành tựu lớn, đặc biêt là lòng

́H

tin dùng của khách hàng thì Ngân hàng cần phải đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh, phân tích tài chính và khả năng quản lý của Ngân hàng.

́



Một trong những phương pháp phân tích tài chính được công nhận rộng rãi đối

với việc phân tích tài chính Ngân hàng là phương pháp Camels xây dựng ở Mỹ từ
những năm 1980 dựa trên việc phân tích các nhân tố cả định tính và định lượng. Mô
hình CAMELS, được các Tổ chức Tín dụng và Ngân hàng được nhiều nước trên thế

giới sử dụng để đánh giá, nhằm đưa ra các thang điểm cho các chỉ tiêu xếp loại Ngân
hàng cụ thể. Mô hình chủ yếu dựa trên các yếu tốt tài chính, thông qua thang điểm để
đưa ra kết quả xếp hạng các Ngân hàng, từ đó các nhà quản lý biết được “tình hình
sức khỏe của các Ngân hàng”.

2


ư
Tr

Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình CAMELS trong

ờn

phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam”, để làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa.

g

2. Mục tiêu nghiên cứu
➢ Mục tiêu chung

h

ại
Đ

Ứng dụng mô hình CAMELS trong việc phân tích hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, trong giai đoạn
2014 – 2016.

➢ Mục tiêu cụ thể

ọc

- Hệ thống hóa những lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư

K

và Phát triển Việt Nam, trong giai đoạn 2014 – 2016.

in

- Đề xuất những giải pháp để nâng cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phân Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

h

3. Đối tượng nghiên cứu

mô hình CAMELS.

́H


4. Phạm vi nghiên cứu



Hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV trên góc độ các nhóm chỉ tiêu của

́


- Nội dung: kết quả kinh doanh của Ngân hàng theo 6 nhóm chỉ tiêu của mô

hình CAMELS: Mức độ an toàn vốn, Chất lượng TS có, Quản lý, Lợi nhuận, thnah
khoản, độ nhạy với rủi ro thị trường.
- Thời gian: 3 năm (2014, 2015, 2016)

5. Phương pháp nghiên
➢ Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Thông qua việc nghiên cứu tài liệu, tìm kiếm thông tin, phương pháp này

3


ư
Tr

giúp chúng ta có kiến thức cơ sở, nền tảng về vấn đề nghiên cứu cũng như có căn cứ

ờn


để tiến hành phân tích và đưa ra nhận định. Cụ thể, tiến hành tìm hiểu những vấn
đề sau:

g

- Tìm hiểu về cơ sở lý luận của mô hình Camels thông qua sách, báo, mạng

internet.

h
ại
Đ

- Quy định về việc đánh giá mô hình.
- Tham khảo một số tài liệu, luận văn liên quan đến mô hình.
➢ Phương pháp thu thập số liệu:

Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm toán (bảng cân đối

ọc

kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính),
báo cáo thường niên của NH năm 2014, 2015, 2016.

K

Ngoài ra các số liệu, thông tin được lấy từ website chính thức của BIDV, các
văn bản pháp luật có liên quan về đánh giá hoạt động Ngân hàng …

in


✓ Phương pháp xử lý số liệu

h

- Phương pháp tỷ số: Đây là một phương pháp truyền thống, được sử dụng
phổ biến trong hoạt động phân tích. Dựa trên số liệu thu thập được tiến hành tính



toán các chỉ tiêu tài chính của mô hình Camels. Sau đó nhận xét, đánh giá hoạt

́H

động, trên cơ sở so sánh giữa các quý và các tỷ lệ tham chiếu.

- Phương pháp thống kê: Từ số liệu thu thập, hoặc tính toán để phân vào các

✓ Phương pháp đánh giá số liệu:

́


nhóm chỉ tiêu của mô hình Camels.

- Phương pháp đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến hành phương pháp so
sánh, phân tích xu hướng, phân tích tỷ số, phân tích đánh giá theo thang điểm xếp
loại để thu được KQ.
- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích
hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu của

mô hình. Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể
4


ư
Tr

so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian

ờn

và đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác
địch gốc so sánh. Khi so sánh tình hình hoạt động của các Ngân hàng, quy mô Ngân
hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng – thường được đo bằng tổng TS hay vốn

g

điều lệ. Hầu hết các tỷ số phản ánh hoạt động cũng như khả năng sinh lời của

h
ại
Đ

Ngân hàng đều rất nhạy cảm, do đó khi so sánh các Ngân hàng khác nhau thì cần
phải so ánh với các Ngân hàng có cùng quy mô.
Ngoài ra, trong bài Ngân hàng so sánh tình hình hoạt động của BIBV với
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) và Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank). Hai Ngân hàng này cùng loại hình NH TMCP với BIDV, hơn

ọc


nữa chúng được coi là có quy mô gần nhất với NH BIDV.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có những

K

nhận định chung về mỗi khía cạnh; Tổng hợp 5 nhóm chỉ tiêu của mô hình Camels
nhằm đánh giá, chấm điểm và xếp loại Ngân hàng.

in

- Phương pháp phân tích SWOT: Từ những kết quả phân tích, đánh giá điểm

h

mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của BIDV.


́H

́

5


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN MÔ HÌNH CAMELS

g

1.1. Giới thiệu về mô hình Camels

h
ại
Đ

1.1.1. Sơ lươc về mô hình Camels

Năm 1979, Hệ thống đánh giá (UFIRS) thống nhất tổ chức tài chính đã được
thực hiện tại các tổ chức ngân hàng Mỹ, và sau này trên toàn cầu, theo một khuyến
cáo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ. Hệ thống này đã trở nên nổi tiếng quốc tế với

ọc

Camels viết tắt, phản ánh năm lĩnh vực đánh giá: vốn, chất lượng tài sản, quản lý,
thu nhập và thanh khoản. Năm 1995 Cục Dự trữ Liên bang và OCC thay Camels
với Camels, thêm "S" là viết tắt của tài chính (S) stem

K

Mô hình Camels là một mô hình đánh giá quốc tế công nhận mà cơ quan

in


ngân hàng giám sát sử dụng để đánh giá các tổ chức tài chính theo sáu yếu tố đại
diện bởi các từ viết tắt " Camels." Cơ quan giám sát ngân hàng chỉ định mỗi điểm

h

trên thang điểm và xếp hạng từ một được coi là tốt nhất và sự đánh giá trên thang
điểm từ 1 đến 5, nhưng xếp hạng 3, 4 thậm chí 5 có thể khiến các tổ chức tương ứng



với hành động thực thi, giám sát nâng cao, và những hạn chế về mở rộng.

́H

Phương pháp xếp loại theo mô hình Camels được NHNN áp dụng trong Quy
chế “Xếp loại các TCTD VN” ban hàng kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-

́


NHNN ngày 12/03/2008 của Thống đốc NHNN.

Thông qua các nhân tố, cơ quan giám sát đánh giá và phân hạng TCTD với
thang điểm từ mức 1-5 cho mỗi nhân tố, sau đây là mô tả về các mức độ đánh giá
mô hình Camels:
- Mức 1: Đây là mức cao nhất thực hiện và hoạt động quản lý rủi ro mạnh mẽ

luôn cung cấp cho các hoạt động an toàn. Cơ quan quản lý xác định rõ ràng tất cả
các rủi ro và sử dụng bù đắp các yếu tố giảm nhẹ lo ngại. Xu hướng lịch sử và dự

báo các biện pháp thực hiện chính luôn tích cực. Các ngân hàng và TCTD trong

6


ư
Tr

nhóm này được đánh giá là chống được những rối loạn kinh tế và tài chính đối

ờn

ngoại cũng như chịu được những tác động kinh doanh bất ngờ của các điều kiện bên
ngoài hơn. Bất kỳ điểm yếu nào đều có thể được xử lý một cách thường xuyên của
ban giám đốc và quản lý. Những ngân hàng và TCTD tuân thủ đáng kể với luật

g

pháp và các quy định. Do đó các Ngân hàng và TCTD ở mức này không cần sự

h
ại
Đ

giám sát.

- Mức 2: Phản ánh tình trạng hoạt động và quản lý rủi ro cũng gần như mức
1. Các ngân hàng và TCTD trong nhóm này chịu sự tấn công của các điều kiện kinh
doanh bất lợi và dễ dàng xấu đi nếu những hành động không có hiệu quả trong việc
điều chỉnh các lĩnh vực nhất định. Ngân hàng và TCTD đòi hỏi nhiều hơn sự giám


ọc

sát để giải quyết những thiếu sót.

- Mức 3: Hoạt động hiện tại của Ngân hàng và TCTD chưa hoàn thiện ở một

K

vài cấp độ, đã có sự kết hợp của nhiều sự yếu kém, nếu không có sự chuyển hướng
trong chính sách hoạt động thì tình trạng sẽ trở nên nghiêm trọng. Ngân hàng và

in

TCTD trong nhóm này có thể nói là hoạt động đang ở sát giới hạn vì thế yêu cầu

h

giám sát được chú ý nhiều hơn.

- Mức 4: Hoạt động của Ngân hàng và TCTD là yếu kém, dưới mức trung



bình, không tương xứng với quy mô và sự phức tạp của tổ chức. Với tình trạng hoạt

́H

động như thế này, nếu không có sự cải thiện sẽ dẫn tới những điều kiện ảnh hưởng


đến khả năng tồn tại của Ngân hàng và TCTD. Sự giám sát chặt chẽ phải được áp
dụng với tổ chức thuộc nhóm này

́


- Mức 5: Đây là mức thấp nhất, cho thấy tình trạng hoạt động của Ngân hàng

và TCTD yếu kém đến mức nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại của tổ

chức. Đối tượng thuộc nhóm này có nguy cơ phá sản cao hoặc phải cần đến những
giải pháp như cứu trợ khẩn cấp, xáp nhập, mua lại….
1.1.2. Các yếu tố của mô hình Camels trong đánh giá hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại
1.1.2.1. C – Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn)

7


ư
Tr

➢ Nguyên tắc cơ bản của mức độ an toàn vốn

ờn

Vốn tự có là cơ sở để tính toán các giới hạn đảm bảo an toàn trong hoạt động

của Ngân hàng, vấn đề quản lý vốn của trở thành một yêu cầu pháp lý vì lợi ích của


g

công chúng. Đối với kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng có đủ VTC, có VTC lớn và duy
trì được VTC là biểu hiện một Ngân hàng bền vững”.

h
ại
Đ

Hiện nay, tỷ lệ an toàn vốn ở nước ta phải tối thiểu 9% theo quyết định, theo
thông tư 13/2010/TT-NHNN). Ngoài ra, còn có những quy định về giới hạn an toàn
hoat động khác trên cơ sở vốn tự có của Ngân hàng như sau: giới hạn tối đa góp vốn
đầu tư, liên doanh liên kết, mua cổ phần; giới hạn về cho vay tối đa môt khách
hàng; giới hạn cho vay các đối tượng ưu đãi; giới hạn về mức bảo lãnh tối đa cho

ọc

môt khách hàng và tổng mức bảo lãnh cho một Ngân hàng; giới hạn về trạng thái
ngoại hối mở; giới hạn đầu tư vào tài sản cố định so với vốn tự có.

K

➢ Các chỉ tiêu cụ thể được sử dụng để đánh giá mức độ vốn an toàn

cấp II: Vốn cấp II tối đâ bằng 100% vốn cấp I.

h

in


- Cơ cấu vốn, tập trung vào mức độ quan trọng tương đối của vốn cấp I, vốn

- Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I



và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của Ngân hàng.

CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)]*100%

́H

Trong đó:

vốn điều lệ + Thặng dư cổ phần – (Lợi thế thương mại + đầu tư dài hạn)

́


Vốn cấp 1 = vốn điều lê + lợi nhuận chưa phân phối + quỹ dư trữ bổ sung

Vốn cấp II bao gồm: tất cả các nguồn vốn khác như vốn từ phát hành trái

phiếu, giấy nợ và các khoảng dự phòng ẩn (như trơ cấp cho các khoản vay và trợ
cấp cho các khoản cho thuê).
CAR >= 9%, tỉ lệ này cho chúng ta biết nguồn vốn có ổn định để cho vay
hay không, nguồn vốn có đáp ứng nhu cầu vay hay không.
Theo hiệp ước về vốn của Basel (basel I) thì tỉ lệ tối thiểu để bù đắp cho rủi

8



ư
Tr

ro của hệ số CAR là 8%, ở NHNN Việt Nam qui định 9%.

ờn

- Hệ số tài trợ hay hệ số đòn bẩy tài chính = Tổng nợ phải trả / Vốn chủ sở

hữu (trung bình = 12,5)

g

Còn được gọi là D/E, tỷ lệ này phản ánh năng lực quản lý và qui mô tài chính

của Ngân hàng. Tỉ lệ này càng cao thì mức độ an toàn đới với người gửi tiền và củ

h
ại
Đ

nợ của Ngân hàng giảm.

Hệ số này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lâp
về mặt tài chính của Ngân hàng. Hệ số càng cao thì khả năng tài chính và mức độ
độc lâp về tài chính của Ngân hàng càng cao.

ọc


- Trái phiếu (chứng khoán) chính phủ / Tổng tài sản
Trái phiếu (chứng khoán) chính phủ là một trong những khoản đầu tư có tính

K

thanh khoản an toàn nhất.

- Hệ số tao vốn nội bộ (internal capital generation) ICG (%) = Lợi nhuận

in

không chia/ Vốn cấp 1 (>12%);

h

Sau khi sử dụng các chỉ tiêu trên để đánh giá mức độ an toàn vốn, mô hình đi
đến xếp hạng. Gồm có 5 hạng, hạng 3,4 và 5 là hạng mà các nhà lãnh đao Ngân

➢ Nguyên tắc cơ bản của Chất lượng tài sản có

́H

1.1.2.2. A - Assets Quality (Chất lượng TS có)



hàng cần phải chú ý, hổ trợ từ các cổ đông,..

́



Tài sản có là phần sử dụng nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả
năng thanh toán của Ngân hàng. Chất lượng tài sản có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên
khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời, năng lực quản lý và phần

lớn rủi ro trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. TS Có của NHTM bao gồm tất cả các
khoản mục bên phải của bảng cân đối TS, đó là: TS ngân quỹ, TS cho vay, TS đầu
tư và TS cố định. Chất lượng TS là yếu tố quyết định hiệu quả HĐ KD của Ngân
hàng. Trong tài sản có, chất lượng khoản cho vay và đầu tư là yếu tố quyết định đến
chất lượng tài sản có của Ngân hàng. Tổn thất trong cho vay lớn sẽ dẫn đên thua lỗ,

9


ư
Tr

làm giảm vốn tự có, làm ảnh hưởng đến khả năng chi trả và đây là biểu hiện của

ờn

năng lực quản lý. [3]
Theo Grier (2007), “chất lượng TS yếu là nguyên nhân chính của hầu hết các

g

vụ thất bại trong Ngân hàng”. Thông thường điều này xuất phát từ việc quản lý
không đầy đủ trong chính sách cho vay – cả trước kia cũng như hiện nay. Nếu thị


h
ại
Đ

trường biết rằng chất lượng TS kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn
hạn của NH, và điều này có thể dẫn đến khủng hoảng TK, hoặc dẫn đến tình trạng
đổ xô đi rút tiền ở Ngân hàng.

Tài sản có của Ngân hàng bao gồm tài sản có khả năng sinh lời và tài sản
không sinh lời. Đánh giá chất lượng của tài sản có, trước hết phải xem xét tính hợp

ọc

lý trong cơ cấu của tài sản có để đáp ứng tốt yêu cầu lợi nhuận cũng như đảm bảo
khả năng thanh khoản. Sau đó sẽ đánh giá chất lượng tài sản có thông qua khả năng
xấu của Ngân hàng.

in

K

hoạt động tín dụng. Thông thường hoạt động này được đánh giá dựa trên tỷ lệ nợ

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì các TCTD thực hiện phân loại nợ

h

thành 5 nhóm: (1) Nợ đủ tiêu chuẩn, (2) Nợ cần chú ý, (3) Nợ dưới tiêu chuẩn, (4)
Nợ nghi ngờ, (5) Nợ có khả năng mất vốn. Nợ xấu bao gồm nợ ở các nhóm 3, 4, 5.




Mức trích lập dự phòng nợ và khả năng có thể xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu

́H

chính cũng cần được xem xét để đánh giá chất lượng danh mục cho vay.

Để đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu TS Có của một NHTM có thể sử dụng

́


02 hệ số cơ cấu sau:

- Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 04 nhóm TS Có: Ngân quỹ, cho vay, đầu tư và TS cố

định. Qua chỉ số này người ta có thể nhận định tính hợp lý của việc sử dụng vốn của
Ngân hàng. Ngân hàng nào tỷ trọng TS cho vay và TS đầu tư càng lớn với điều kiện
đảm bảo những tỷ lệ thích đáng cho TS ngân quỹ và TS cố định thì cơ cấu TS của
NH đó càng hợp lý.
- Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 02 nhóm TS Có sinh lời và TS Có không sinh lời. Hệ

số này cho phép nhận định mức độ tận dụng các nguồn vốn của Ngân hàng để tối đa

10


ư
Tr


hoá LN. TS như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi dự trữ bắt buộc tại NHTW, TS cố định

ờn

của Ngân hàng là TS Có không sinh lời nhưng không thể thiếu được nhằm đảm bảo
khả năng thanh toán, phòng tránh rủi ro cho NHTM.

g

➢ Chỉ tiêu đánh giá xếp hạng giá trị tài sản có
- Nợ quá hạn / Tổng dư nợ : phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng và

h
ại
Đ

khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng đó. Đây được xem là chỉ tiêu quan trọng
trong việc đánh giá chất lượng hoạt đông tín dụng của một Ngân hàng.
- Nợ xấu / Tổng dư nợ : phản ánh khả năng quản lý các khoản cho vay của
Ngân hàng.

ọc

- Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ: là chỉ tiêu để đánh giá
chính xác hơn chất lượng tín dụng. Ta cũng có thể thấy rằng: nếu chỉ xét riêng tỷ lệ
nợ quá hạn để đi đến kết luận thì trong trường hợp tỷ lệ nợ quá hạn cao nhưng khả

K


năng thu hồi nợ lớn thì vẫn có thể nói chất lượng hoạt động tín dụng cuản Ngân

in

hàng ấy là ổn định.

- Chỉ số nợ cần chú ý / Tổng dư nợ: chỉ số bổ sung cho việc xác định tình

h

hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này thể hiện tỷ trọng nợ xấu trong
chưa tốt, độ an toàn vốn của Ngân hàng thiếu sự ổn định.



tổng dư nợ của Ngân hàng. Tỷ lệ càng cao thì công tác tín dụng của Ngân hàng

́H

- Dự phòng rủi ro / Tổng tài sản dự phòng phải trích theo qui định.
- Dự phòng cho vay với ngành kinh tế lớn nhất.

➢ Chất lượng tài sản có được xếp hạng dựa trên các yếu tố đánh giá sau:

́


- Tài sản có sinh lời / Tổng tài sản có nội bảng >=30%

- Danh mục cho vay đa dạng: là yếu tố giúp NHTM giảm thiểu rủi ro thông

qua việc phân tán các rủi ro.
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng: Ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng hợp
lý cũng như phát triển các loại hình cho vay, hay khả năng tăng trưởng tín dụng hạn
chế do cạnh tranh trên thị trường.

11


ư
Tr

- Nợ xấu (số lượng, tỷ lệ giữa các nhóm nợ): số lượng, tỷ lệ giữa các nhóm

ờn

nợ, nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng hay giảm của các nhóm nợ nhằm đánh giá
mức độ an toàn nguồn vốn của NHTM.

g

- Tỷ lệ trích lập dự phòng: Việc đánh giá tỷ lệ trích lập dự phòng cho thấy

khả năng đối phó với các khoản nợ xấu nhằm duy trì và đảm bảo khả năng hoạt

h
ại
Đ

động của NHTM.


- Cơ cấu TS sinh lời và TS không sinh lời trên tổng TS.
- Tỷ lệ cho vay công ty con, công ty trực thuộc,..
1.1.2.3. M - Management (Năng lực quản trị)

ọc

➢ Nguyên tắc cơ bản của Năng lực quản lý
Năng lực quản lý về cơ bản là năng lực của ban giám đốc và quản lý trong

K

việc xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro của một tổ chức và đảm bảo cho tổ chức
đó hoạt động an toàn, hiệu quả và phù hợp với pháp luật cũng như các quy định

in

hiện hành.[1]

h

Grier (2007) cho thấy rằng quản lý được coi là yếu tố quan trọng nhất trong
hệ thống đánh giá Camels bởi vì nó đóng một vai trò quan trọng trong sự thành
tiếp đến những yếu tố :
- Mức độ tăng trưởng của tài sản có
- Khả năng lập kế hoạch,..

́


- Mức độ thu nhập


́H

- Chất lượng tài sản có



công của Ngân hàng. Đặc biệt, các quyết định của người quản lý sẽ ảnh hưởng trực

Trong quá trình HĐ, chất lượng quản lý của ban điều hành Ngân hàng thể
hiện ở các tiêu chuẩn sau:
- Hiệu quả trong HĐ KD: tiêu chuẩn này biểu hiện ở mức độ và sự tăng
trưởng của KQKD. Tiêu chuẩn này cũng được đánh giá bằng việc giữ vững
KQKD trong tình trạng có những biến động ảnh hưởng của thị trường. Năng lực
quản lý của Ngân hàng còn thể hiện ở khả năng hạn chế tổn thất khi có biến động
12


ư
Tr

ở nhiều phương diện.

ờn

- Sự tuân thủ pháp luật, các quy chế về HĐ Ngân hàng, tính lành mạnh trong

KD.

g


- Độ tín nhiệm của Ngân hàng trong môi trường HĐ. Khả năng nắm bắt kịp

thời những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe doạ sự

h
ại
Đ

an toàn của Ngân hàng để đưa ra những biện pháp đối phó kịp thời.
➢ Năng lực quản lý được xếp hạng dựa trên những yếu tố đánh giá sau :
- Mức độ và chất lượng của hoạt động kiểm tra và hỗ trợ đối với tất cả các
hoạt động của Ngân hàng ban quản lý và hội đồng quản trị Ngân hàng.

ọc

- Năng lực của ban quản lý và hội đồng quản trị, trong từng chức năng nhiệm
vụ của mình, để lên kế hoạch và đối phó với những rủi ro có thể có do những thay
vụ và hoạt động mới.

K

đổi trong điều kiện kinh doanh hoặc những cải cách để đưa ra những sản phẩm dịch

in

- Khả năng đưa ra và thích ứng với những chính sách nội bộ và kiểm soát
hoạt động kinh doanh cũng như rủi ro của những hoạt động chủ yếu.

h


- Tính chính xác kịp thời và hiệu quả của hệ thống thông tin quản lý và hệ



thống kiểm soát rủi ro tương ứng với quy mô sự phức tạp và rủi ro của Ngân hàng.

́H

- Tính hợp lý của kiểm toán và kiểm soát nội bộ nhằm tạo động lực cho các
hoạt động của Ngân hàng được hiệu quả và đảm bảo tính tin cậy cho các báo cáo tài

chính và báo cáo thanh tra, các tài sản đảm bảo, đồng thời cũng đảm bảo sự tuân thủ

́


với các quyết định, chỉ thị và hướng dẫn của thanh tra và các chính sách nội bộ.

- Mức độ thực hiện và tuân thủ với các quyết định và chỉ thị và khả năng đáp
ứng với các khuyến nghị của kiểm toán viên và các thanh tra viên có thẩm quyền.
- Kết quả và sự thành công của các nhà lãnh đạo cao cấp.
- Mức độ mà ban quản lý và hội đồng quản trị phải chịu sự chi phối, tác động
và kiểm soát của CSH chính.
- Tính hợp lý của các chính sách khen thưởng , tránh tình trạng tập trung

13


ư

Tr

quyền lực và mâu thuẫn lợi ích.

ờn

- Xem xét khả năng thích ứng với các yêu cầu có tính pháp lý của NH trong

hệ thống, và hoạt động tổng thể của NH cũng như các rủi ro của nó.

g

1.1.2.4. E- Earning (Khả năng sinh lời)

h
ại
Đ

➢ Nguyên tắt cơ bản của khả năng sinh lời
Là chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời, công tác quản lý và các
hoạt động chiến lược của nhà quản lý thành công hay thất bại cũng như đánh giá sự
thành công hay thất bại của một Ngân hàng. Khả năng sinh lời sẽ dẫn đến hình
thành thêm vốn, đây là điều hết sức cần thiết để thu hút thêm vốn và sự hổ trợ phát

ọc

triển trong tương lai từ các phía đầu tư. Ngoài ra, còn cần thết để bù đắp các khoản
cho vay bị tổn thất và trích lập dự phòng đầy đủ. Bốn nguồn thu nhập chính của
Ngân hàng là: thu nhập từ lãi, thu nhập từ lệ phí hoa hồng, thu nhập từ kinh doanh


Khả năng sinh lời được xếp hạng dựa trên các yếu tố :

in



K

mua bán, thu nhập khác.

h

- Mức thu nhập, bao gồm cả xu hướng tăng trưởng và mức độ ổn định.
- Khả năng đảm bảo cho tốc độ tăng trưởng vốn từ nguồn lợi nhuận để lại.



- Chất lượng và các nguồn của thu nhập, cũng như mức chi phí gắn liền với các

́H

hoạt động kinh doanh.

- Khả năng đảm bảo dự phòng mất nợ và các dự phòng tài sản khác.

1.1.2.5. L- Liquidity (Khả năng thanh khoản)

́



- Những rủi ro tiềm ẩn đối với biến động lãi suất, tỷ giá.

➢ Nguyên tắt hoạt động
Khả năng thanh khoản là yếu tố hết sức nhạy cảm đối với hoạt động của
Ngân hàng. Trên thực tiễn cho thấy nhiều Ngân hàng mặt dù có chất lượng tài sản
có tốt, nhưng khi có một khoản tiền rút ra mà Ngân hàng không đảm bảo khả năng
chi trả, dẫn đến Ngân hàng sẽ mất tín nhiệm đối với khách hàng và có thể đưa Ngân

14


ư
Tr

hàng đến tình trạng phá sản. [2]

ờn

Khả năng thanh khoản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Ngân hàng.
Thứ nhất, cần có thanh khoản để đáp ứng kịp thời khả năng thanh toán khi có

g

dòng tiền rút ra, nhu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay
đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn.

h
ại
Đ


Thứ 2, cần có thanh khoản để đáp ứng các biến động trong ngày hay theo
mùa vụ về nhu cầy rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Có ảnh hưởng đến khả
năng chuyển đổi tài sản nhanh chóng với mức chi phí thấp nhất.
Ngân hàng là một tổ chức kiếm tiền chủ yếu thông qua đường cong lãi suất,

ọc

đó là: thường huy đông TGNH với mức lãi suất thấp để cho vay trung và DH với
mức lãi suất cao. Việc thanh khoản không ăn khớp này rất nguy hiểm cho các Ngân
hàng nếu thiếu thanh khoản, nên yêu cầu Ngân hàng phải luôn đảm bảo khả năng

K

thanh khoản tốt. Do đó, các Ngân hàng thường nắm giữ một tỉ lệ tài sản có tính
thường của khách hàng.

h

in

thanh khoản cao (lý tưởng là 20% - 30%) để đáp ứng nhu cầu thanh khoản thông

➢ Mức độ thanh khoản được đánh giá dựa trên những yếu tố:



- Mức độ đầy đủ của nguồn vốn thanh khoản hiện tại và tương lai có thể đáp
ứng nhu cầu về thanh khoản mà không ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và tài

́H


chính của Ngân hàng.

- Các TS có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt mà không gây ra những tổn

- Khả năng tiếp cận với thị trường tiền tệ và những nguồn vốn khác

́


thất lớn.

- Mức độ đa dạng hóa các nguồn vốn, bao gồm các nguồn trong và ngoài
bảng cân đối tài sản
- Mức độ phụ thuộc vào các nguồn vốn ngắn hạn, các nguồn vốn dễ biến
động, bao gồm các nguồn vốn vay, các khoản tiền gửi lớn nhạy cảm với lãi suất, để
sử dụng cho các tài sản có kỳ hạn dài hơn.

15


ư
Tr

- Xu hướng và tình ổn định của các khoản tiền gửi.

ờn

- Khả năng của ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc xác định, đo lường, giám


sát và kiểm soát tình hình thanh khoản của đơn vị mình, bao gồm cả mức độ hiệu

g

quả của các chiến lược quản lý vốn,các chính sách về thanh khoản hệ thống thông
tin quản lý và kế hoạch dự phòng vốn.

h
ại
Đ

1.1.2.6. S- Sensitivity to Market risk (Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường)
➢ Nguyên tắt cơ bản của độ nhảy cảm đối với rủi ro thị trường
Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro phản ánh mức độ ảnh hưởng về thay đổi lãi
suất, tỉ giá hối đoái, tỷ giá đến giá trị của lợi nhuận hay vốn cổ phần, giá tiêu dùng

ọc

hoặc giá vốn làm ảnh hưởng đến thu nhập hoặc vốn của Ngân hàng.
Khả năng của ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc xác định, đo lường, giám

K

sát và kiểm soát rủi ro thị trường; quy mô Ngân hàng; bản chất và mức độ phức tạp
về các HĐKD của Ngân hàng; và mức độ đầy đủ về vốn và thu nhập liên quan đến

in

mức độ rủi ro thị trường.


h

Đối với nhiều Ngân hàng, các rủi ro thị trường chủ yếu xuất phát từ trạng
thái đầu tư theo đúng kỳ hạn và mức độ nhạy cảm với những thay đổi về lãi suất. Ở



một số Ngân hàng lớn hơn, các hoạt động ở nước ngoài có thể là nguyên nhân chủ
yếu về rủi ro thị trường và một số khác thì các hoạt động kinh doanh ngoại hối lại là

➢ Độ nhạy được đánh giá dựa vào các yếu tố sau

́H

nguyên nhân chính về rủi ro thị trường.

́


- Độ nhạy về thu nhập của Ngân hàng hoặc giá trị kinh tế về vốn đối với
những thay đổi bất lợi về lãi suất, tỉ giá hối đoái, giá thị trường hoặc giá vốn.

- Khả năng của ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc xác định, đo lường, giám
sát, và kiểm soát rủi ro đối với rủi ro thị trường dựa vào quy mô NH,mức độ phức
tạp và rủi ro trong quá khứ.
- Bản chất và mức độ phức tạp về các HĐKD của Ngân hàng; và mức độ
đầy đủ về vốn và thu nhập liên quan đến mức độ rủi ro thị trường.

16



ư
Tr

- Tỷ lệ TN lãi ròng cận biên (NIM): NIM phải được đảm bảo ở mức độ

ờn

nhất định để bảo vệ TN của Ngân hàng trước rủi ro lãi suất. Nếu chi phí huy
động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu được cho vay
và đầu tư giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp lại,

g

rủi ro lãi suất sẽ lớn lên.

h
ại
Đ

1.1.3. Cách thức xếp loại

➢ Cơ sở pháp lý của các điều kiện
- Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008 ban hành quy định xếp
loại NH TMCP.

ọc

- Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định về các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.


K

- Thông tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 10/06/2010 quy định về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ

in

chức tài chính quy mô nhỏ.

h

- Thông tư số 22/2011/TT-NHNN ngày 30/08/2011 sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt



động của TCTD.

́H

- Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy
định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động

́


Ngân hàng của TCTD.


17


ư
Tr

Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá

ờn
Nhóm

Tên chỉ tiêu

≥ 9%

Vốn CSH/Tổng TS

≥ 3%

Cơ cấu TS có nội
bảng

TS “Có” sinh lời /
Tổng TS “Có” nội
bảng

≥ 75%

06/2008/QĐNHNN


Tốc độ tăng trưởng
TD

(Dư nợ CK – Dư nợ
ĐK) / Dư nợ ĐK

≤ 5%

493/2005/QĐNHNN

g

Vốn CSH / Tổng TS

A

13/2010/TTNHNN

Nợ quá hạn / Tổng dư
nợ

Tỷ lệ nợ xấu – NPLs

NPLs / Tổng dư nợ

Tỷ lệ chi phí dự
phòng –

Dự phòng rủi ro /
Tổng dư nợ


Khả năng bù đắp nợ
xấu

Dự phòng rủi ro /
NPLs

ROA

Lợi nhuận ròng / Tổng
TS bình quân

ROE

Lợi nhuận ròng /
VCSH bình quân

NIM

Tổng thu nhập lãi ròng
từ cho vay và đầu tư /
Tổng TS có sinh lợi
bình quân

NNIM

(Thu nhập ngoài lãi –
Chi phí ngoài lãi) /
Tổng TS có sinh lợi
bình quân


Tỷ lệ cấp TD so với
nguồn vốn huy động

Cho vay KH / Nguồn
vốn huy động

≤ 80%

13/2010/TTNHNN

Khả năng thanh toán

TS có thanh toán ngay
/ Tổng nợ phải trả

≥ 15%

13/2010/TTNHNN

h

in

K


́H

́



L

ọc

h
ại
Đ

Tỷ lệ nợ quá hạn

E

Nguồn

Vốn tự có / Tổng TS
“Có” rủi ro

CAR

C

Điều
kiện

Công thức

18



×