Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng VP bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 73 trang )

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

h
ại
Đ

----------

ọc
K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

h

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG



CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI



CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

́

KHÓA HỌC: 2013 - 2017



DƢƠNG THỊ THANH MINH

́H

CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG –


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------

ọc


h
ại
Đ
K

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

h

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO



VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Giáo viên hƣớng dẫn:

Dƣơng Thị Thanh Minh

TS. Trần Thị Bích Ngọc

́

Sinh viên thực hiện




́H

CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG –

Lớp K47 TCDN
Niên khóa: 2013 - 2017
Huế , 5/1017


ư
Tr
ờn

LỜI CẢM ƠN

g

Suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới mái trường mang tên Đại Học

h
ại
Đ

Kinh Tế- Đại Học Huế, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, em đã thu
thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực
tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên cao
cấp, TS Trần Thị Bích Ngọc đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học
để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.


ọc

Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh
chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng VPBank chi nhánh Quảng

K

Bình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể học tập những kiến thức

in

chuyên môn, rèn luyện một số kỹ năng mềm, cũng như đóng góp ý kiến bổ
ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi.

h

Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài báo cáo



thực tập khó tránh những sai sót, rất mong quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời,
do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài

́H

báo cáo không thể tránh những thiếu sót, em rất mong nhận đươc sự chỉ
bảo thêm của thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.

́


Sinh viên



Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2017

Dương Thị Thanh Minh

i


ư
Tr

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

ờn

Hoạt động cho vay là một trong các hoạt động truyền thống và chủ yếu của các
ngân hàng thƣơng mại. Đây cũng là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng. Chính vì thế

g

với bối cảnh nền kinh tế và hệ thống ngân hàng hiện nay, quản trị rủi ro trong hoạt
động cho vay trở thành yêu cầu cấp thiết trong thị trƣờng đầy biến động ở Việt

h
ại
Đ


Nam. Có thể nhận thấy rằng những yếu tố và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt
động cho vay ngày càng phức tạp, đa dạng .
Thời gian gần đây tại Việt Nam đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay chung cho các NHTM,
cho các Ngân hàng TMCP, hay cho vài ngân hàng điển hình cần phải nâng cao chất

ọc

lƣợng công tác quản trị rủi ro. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề rủi ro
và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay, tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, công tác quản

sách phù hợp với tình hình mới.

in

K

trị rủi ro lại cần đƣợc các Ngân hàng nhìn nhận lại và đƣa ra những giải pháp, chính

Vì vậy, vào mỗi thời kỳ, lại cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với

h

tình hình thị trƣờng, giúp các Ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong
tình hình mới. Do đó em đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho



vay tại Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam thịnh vƣợng - VP


́H

Bank”.

hóa luận làm r hệ thống cơ sở l luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi
ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Quảng



ro trong hoạt động cho vay. Đặc biệt là việc phân t ch và đánh giá thực trạng về rủi

nh giai

phát sinh trong c ng tác quản trị rủi ro tại đây. T đó mạnh dạn đề uất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện c ng tác quản tị rủi ro tại VP

ank Quảng

nh trong thời

gian tới.

ii

́

đoạn 2014- 2016, làm r những mặt đạt đƣợc những mặt hạn chế và những vấn đề


ư

Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................. ii

g

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC IỂU ẢNG ..............................................................................viii

1.

h
ại
Đ

PHẦN 1: Đ T VẤN ĐỀ............................................................................................... 1
do chọn đề tài ....................................................................................................... 1

2. Mục ti u nghi n cứu .................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2

ọc

3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu ............................................................................. 2

4. Phƣơng pháp nghi n cứu ........................................................................................... 2

K

5. ết cấu đề tài ............................................................................................................. 3
ẾT QUẢ NGHI N CỨU ................................................ 4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ

U N VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG

in

PHẦN 2: N I DUNG V

CHO VAY CỦA NGÂN H NG THƢƠNG MẠI ....................................................... 4

h

1. HOẠT Đ NG CHO VA TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI ............................ 4



1.1. Hoạt động cho vay là g ? ........................................................................................ 5
1.2. Hình thức cho vay .................................................................................................. 5

́H

1.3. Nguyên tắc vay vốn ................................................................................................ 6
1.4. Điều kiện vay vốn .................................................................................................. 7




2. RỦI RO HOẠT Đ NG CHO VAY TẠI CÁC NHTM ............................................ 8
2.1. Các loại rủi ro trong hoạt động cho vay ................................................................. 8
3. CÁC CHỈ TI U ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VAY. ........ 14
3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn:........................................................................... 14
3.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................... 15
3.3. Hệ số rủi ro tín dụng............................................................................................. 16
3.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 16

iii

́

2.2. Nguy n nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay ở NHTM ............................ 10


ư
Tr

3.5. Dƣ nợ trên vốn huy động ..................................................................................... 16

ờn

3.6. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................................ 17
4. N I DUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO VA .......... 17
4.1. Nhận diện rủi ro trong hoạt động cho vay ........................................................... 17

g


4.2. Đo lƣờng rủi ro trong hoạt động cho vay ............................................................. 18

h
ại
Đ

4.3. iểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay ............................................................ 20
4.4. Tài trợ rủi ro trong hoạt động cho vay ................................................................. 22
KẾT LU N CHƢƠNG 1............................................................................................ 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG C NG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
Đ NG CHO VA

TẠI CHI NHÁNH NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C

NH ....................................................... 24

ọc

THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG

PHẦN

1. GI I THI U CHUNG VỀ TMCP VP AN VI T NAM .................................... 24
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 24

K

1.2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Thịnh Vƣợng Quảng Bình ............ 25


in

1.2.1. Giới thiệu chung ................................................................................................ 25
1.2.2. Bộ máy VPBank chi nhánh Quảng Bình .......................................................... 26

h

1.3. Chính sách quản lý rủi ro tại VPBank................................................................. 27
1.4. Nguyên tắc tổ chức trong hệ thống quản lý rủi ro ............................................... 28



1.5. Phân tách chức năng và phân cấp thẩm quyền phê duyệt. .................................. 30

́H

2. TÌNH HÌNH HOẠT Đ NG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG

TMCP VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH....................... 30



2.1. Kết quả huy động vốn .......................................................................................... 31
2.2. Kết quả hoạt động sử dụng vốn............................................................................ 32
2.4. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh vƣợng chi nhánh Quảng Bình .................................................................. 36
2.4.1. Mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàngVPBank chi
nhánh Quảng Bình....................................................................................................... 36

iv


́

2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................................................ 34


ư
Tr

2.4.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng

ờn

chi nhánh Quảng Bình ................................................................................................. 38
2.4.3. Tình hình trích lập DPRR ................................................................................. 40
2.4.4. Đánh giá về tài sản bảo đảm ............................................................................. 41

g

2.4.5. Một số nguyên nhân của những rủi ro cho vay ................................................. 42

h
ại
Đ

KẾT LU N CHƢƠNG 2............................................................................................ 43
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI N QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
Đ NG CHO VAY TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C

PHẦN VI T NAM


THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....................................................... 44
1. ĐỊNH HƢ NG PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN H NG H NG THƢƠNG MẠI C

ọc

PHẦN VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH....................... 44
1.1 Mục tiêu chung. ..................................................................................................... 44
1.2. Định hƣớng phát triển quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng

K

Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian

in

tới................................................................................................................................. 45
2. GIẢI PHÁP HOÀN THI N QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT Đ NG CHO
PHẦN VI T NAM THỊNH VƢỢNG

h

VAY TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .................................................................................... 47



2.1. Giải pháp trƣớc mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu ................................................ 47


́H

2.2. Xây dựng chiến lƣợc quản trị rủi ro và hoàn thiện chính sách cho vay............... 49
2.3. Xây dựng bộ phận xử lý nợ .................................................................................. 50



2.4. Nâng cao chất lƣợng về tr nh độ chuy n m n đạo đức của đội ngũ cán bộ t n
dụng ............................................................................................................................. 51

cho vay ........................................................................................................................ 52
3. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THI N QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN H NG THƢƠNG MẠI C

PHẦN VI T NAM THỊNH VƢỢNG CHI

NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................................................................ 53
3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ....................................................................................... 53

v

́

2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ công tác quản trị rủi ro trong hoạt động


ư
Tr

Hoàn thiện m i trƣờng pháp lý bảo đảm an toàn cho hoạt động cho vay của các ngân


ờn

hàng ............................................................................................................................. 53
3.2. Đối với Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng .................... 54
KẾT LU N ................................................................................................................. 56

g

DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO .................................................................... 57

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́
vi



ư
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Thịnh Vƣợng Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

RRTD

Rủi ro tín dụng

ờn

VPBank

g

h
ại
Đ


QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức t n dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nƣớc
Xếp hạng tín dụng nội bộ

TDH

Trung dài hạn

TSĐ

Tài sản đảm bảo

HĐVBQ

Huy động vốn b nh quân

TDN

Tổng dƣ nợ

DPRR


Dự phòng rủi ro

ọc

XHTDNB

KHDN

hách hàng doanh nghiệp

Hội đồng quản trị

TGĐ

Tổng giám đốc

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBQTRR

Ủy ban quản trị rủi ro

CASA

Huy động vốn

TT SME


Phòng khách hàng Doanh nghiệp

LOAN

Cho vay

́

HĐQT



Cán bộ t n dụng

́H

CBTD



Sản uất kinh doanh

h

SXKD

in

hách hàng cá nhân


K

KHCN

vii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

ờn

Bảng 2.1. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh
Quảng

nh giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................ 31

g

Bảng 2.2. Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh
nh giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 33

h
ại
Đ

Quảng


Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Quảng

nh qua các năm t

2014-2016.................................................................................................................... 35
Bảng 2.4. Phân loại nợ theo QĐ 493/2005-NHNN .................................................... 38
Bảng 2.5. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn ...................................................................... 40

ọc

Bảng 2.6. Đánh giá về tài sản bảo đảm tại Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 ........... 41

h

in

K



́H



́
viii


ư

Tr

PHẦN 1:

ờn

1. L do chọn đề tài
Ngân hàng là một trong những phát minh kỳ diệu của lịch sử thế giới và nó

g

không ng ng đổi mới hoàn thiện để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội t ng thời

h
ại
Đ

kỳ. Đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay Ngân hàng là một bộ phận không thể thiếu
đƣợc và nó luôn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với hoạt động chủ
yếu là tiền tệ, tín dụng và thanh toán. NHTM là một nhân tố quyết định trong việc
thu hút huy động, tích tụ và tập trung các nguồn tài chính nhàn rỗi, góp phần tài trợ
cho nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh; NHTM giải quyết về sự

ọc

thiếu vốn của nền kinh tế, giúp các cá nhân và doanh nghiệp có điều kiện cho sản
xuất kinh doanh; th m vào đó NHTM có khả năng để chuyển hóa các khoản tiền tài
trợ kịp thời cho những nhu cầu đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội.

K


Hiện nay, cho vay chiếm phần lớn trong tín dụng của ngân hàng thƣơng mại,

in

đây là hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng, tuy nhiên khi gặp rủi ro, tổn thất
sẽ gây ảnh hƣởng lớn đến toàn hệ thống ngân hàng cũng nhƣ nền kinh tế của đất

h

nƣớc.

nh là



Qua quá tr nh t m hiểu cho thấy hiện nay VPBank Chi nhánh Quảng

ngân hàng cho vay với độ rủi ro cao hơn một số ngân hàng khác đồng nghĩa việc lãi

́H

suất cao hơn. Mặc dù đã đạt đƣợc những thành t ch nhất định trong quản trị rủi ro
đối với hoạt động cho vay. Tuy nhi n việc quản trị rủi ro đối với hoạt động này tại
tr nh cấp t n dụng phân loại đối tƣợng khách hàng đạo đức nhân vi n…



Chi nhánh c n những hạn chế về: Quy tr nh quản trị rủi ro t n dụng kiểm soát quá


́
uất phát t những vấn đề tr n t i đã chọn nghi n cứu đề tài:
trong hoạt động cho vay tại hi nhánh

uản trị rủi ro

gân hàng TM P Thịnh Vương

uảng

Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


ư
Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu

ờn

2.1. Mục tiêu chung
Tr n cơ sở phân t ch đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho

g

vay tại VPBank Chi nhánh Quảng

nh đề uất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro


trong hoạt động cho vay hoàn thiện hơn hệ thống quản trị rủi ro trong hoạt động

h
ại
Đ

cho vay tại chi nhánh Ngân hàng này.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa l luận về hoạt động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động
cho vay của NHTM.

ọc

- Phân t ch đánh giá thực trạng về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay tại VP

ank Quảng

nh giai đoạn 2014- 2016 làm r những mặt hạn chế;

K

những mặt đạt đƣợc và những vấn đề phát sinh trong c ng tác quản trị rủi ro.
- Đƣa ra đề uất một vài giải pháp nhằm để hoàn thiện c ng tác quản trị rủi ro

h

3. Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu


nh.

in

trong hoạt động cho vay tại VP ank Quảng



- Đối tƣợng nghi n cứu: Đề tài nghi n cứu các vấn đề li n quan đến vấn đề rủi
ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại.

́H

- Không gian: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi
nhánh Quảng

nh.



- Thời gian: số liệu phục vụ nghi n cứu đƣợc huy động t các nguồn tại
VPBank Chi nhánh Quảng

nh giai đoạn t 2014 đến 2016.

́

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghi n cứu trong khóa luận này chủ yếu ba phƣơng pháp ch nh

sau đây:
 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu

2


ư
Tr

Tiến hành nghiên cứu, tìm kiếm, chắt lọc tài liệu li n quan đến quản trị rủi ro

ờn

trong hoạt động cho vay t các nguồn chính thống t các khóa luận tốt nghiệp hay
luận văn thạc sĩ của những năm trƣớc có cùng đề tài nghi n cứu; sách giáo tr nh có
nội dung li n quan đến đề tài; các tài liệu có t nh thực tiễn, thức tế luật nghị định,

g

quyết định các báo cáo tài ch nh của VPBank Chi nhánh Quảng

nh …).

h
ại
Đ

 Phƣơng pháp thu nhập số liệu

Tiến hành thu thập dữ liệu th ng qua:

- Sử dụng có chọn lọc tài liệu tham khảo t nghiên cứu tài liệu.
- Thu thập số liệu t nguồn ngân hàng (VPBank Chi nhánh Quảng Bình), tài

nhánh Quảng Bình.

ọc

liệu, dữ liệu văn bản pháp luật t phòng quản trị rủi ro tại ngân hàng VPBank Chi

 Phƣơng pháp phân t ch số liệu

K

T việc nghiên cứu, thu thập số liệu, dữ liệu; ta đi đến phân t ch và tổng hợp

in

tài liệu để phục vụ cho đề tài nghi n cứu.

h

- Để phù hợp với y u cầu và đối tƣợng nghi n cứu của đề tài phƣơng pháp
đƣợc thực hiện trong quá tr nh nghi n cứu ngoài phƣơng pháp phân t ch c n sử

́H

5. Kết c u đề tài




dụng thêm nhiều phƣơng pháp khác nhƣ: thống k so sánh tổng hợp.

Nội dung nghi n cứu của khóa luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:



Chương 1: Cơ sở l luận về quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại NHTM.

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại VP ank Chi
nh.

́

nhánh Quảng

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay tại VPBank Chi nhánh Quảng Bình.

3


ư
Tr

PHẦ

ờn

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI


g

1. HOẠT ĐỘNG CHO VA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

h
ại
Đ

Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nƣớc Việt Nam
ác định “Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi t khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”
Ngân hàng thƣơng mại giống nhƣ các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động vì

ọc

mục đ ch thu lợi nhuận nhƣng là tổ chức đặc biệt v đối tƣợng kinh doanh là tiền tệ,
hoạt động tín dụng là đặc trƣng thực hiện chủ yếu bằng cách thu hút vốn tiền tệ

K

trong xã hội để cho vay.

Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Hoạt động huy

in

động vốn hoạt động cho vay nhận tiền gửi Mua bán ngoại tệ cho thu tài chính,...


h

Ngân hàng kinh doanh ngoại tệ dƣới h nh thức huy động cho vay đầu tƣ và
cung cấp các dịch vụ khác. Hoạt động cho vay- hoạt động tạo nguồn vốn cho Ngân



hàng thƣơng mại- đóng vai tr quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động của

́H

Ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động huy động vốn là hoạt động thƣờng uy n của

Ngân hàng thƣơng mại. Một Ngân hàng thƣơng mại bất k nào cũng bắt đầu hoạt



động của m nh bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tƣợng huy động của Ngân hàng

thƣơng mại là nguồn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế dân cƣ. Nguồn vốn

thƣơng mại là tiền gửi của khách hàng. T nguồn huy động vốn ngân hàng cho vay
với lãi suất cao hơn và lợi nhuận ch nh của Ngân hàng là ch nh lệch t lãi suất tiền
gửi và cho vay.

4

́

quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng



ư
Tr

1.1. Hoạt động cho va

àg

ờn

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử

dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đ ch và thời gian nhất định theo thoả

g

thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
( h o

u t

nh s

1 2 2

1

ng


-

h
ại
Đ

h ng

i u 3

C D

ban hành Quy ch cho vay c

31 12 2

1

i với khách hàng).

Ta có thể hiểu cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng sử dụng với
cam kết trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất định.
1.2. Hình thức cho vay

ọc

 Cho vay theo kì hạn

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;


2.

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay t tr n 12

K

1.

3.

in

tháng đến 60 tháng;

Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay t tr n 60 tháng

h ng

u t

nh s

1 2 2

1

v ban hành Quy ch cho vay c

ng


C D

31 12 2

1

i với khách hàng )

́H



i u



( h o

h

trở l n.

N u phân loại theo hình thức hoàn trả, ta có thể hi như s u:

+ Cho vay t ng lần : mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực



hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng.


thỏa thuận và ác định số lãi vốn vay cộng số nợ gốc chia ra để trả nợ theo kỳ hạn
(tùy mỗi ngân hàng sẽ có cách trả lãi riêng).


Xét theo mụ

í h tín dụng ngân hàng gồm:

5

́

+ Cho vay nhiều lần (vay trả góp): khi vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng


ư
Tr

+ Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay li n quan đến

ờn

việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa đất đai bất động sản trong lãnh
vực công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ.

g

+ Cho vay công nghiệp, thƣơng mại: Đây là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung

vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp thƣơng mại và dịch


h
ại
Đ

vụ.

+ Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất nhƣ
cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón thuốc tr sâu, giống cây
trồng, thức ăn gia súc lao động, nhiên liệu.

ọc

+ Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng,
công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính, quỹ tín dụng, công ty bảo hiểm và các
công ty tài chính khác.

K

+ Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu ti u dùng nhƣ việc mua sắm

in

các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay dùng trang trải các chi ph th ng thƣờng
của hoạt động đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.

h

+ Cho thu : Cho thu các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
trong đó chủ yếu là những máy móc thiết bị.


́H

1.3. Nguyên tắc vay v n



hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,

Theo điều 6 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của



Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách
hàng.

́
hách hàng vay vốn của tổ chức t n dụng phải đảm bảo :
1.

Sử dụng vốn vay đúng mục đ ch đã thoả thuận trong hợp đồng t n dụng.

2.

Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp

đồng t n dụng.

6



ư
Tr

1.4. Điều kiện vay v n

ờn

(Theo i u

qu

h

ho v

tổ hứ tín dụng

i với khá h h ng)

Tổ chức t n dụng em ét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các

g

điều kiện sau :

Có năng lực pháp luật dân sự năng lực hành vi dân sự và chịu trách

h
ại

Đ



nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật :
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam :
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;

hành vi dân sự;

ọc

- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực

- Đại diện của hộ gia đ nh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

K

- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

năng lực hành vi dân sự;

h

in

- Thành vi n hợp danh của c ng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và

b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng




lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nƣớc
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là c ng dân nếu pháp luật nƣớc

́H

ngoài đó đƣợc ộ uật Dân sự của nƣớc Cộng hoà ã hội chủ nghĩa Việt Nam các

văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc tế mà



Cộng hoà ã hội chủ nghĩa Việt Nam k kết hoặc tham gia quy định.
Mục đ ch sử dụng vốn vay hợp pháp.



Có khả năng tài ch nh để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.



Có dự án đầu tƣ phƣơng án sản uất kinh doanh dịch vụ khả thi và

́



có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.


7


ư
Tr



Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Ch nh

ờn

phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2. RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NHTM

g

Theo Th ng tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN

tại khoản 1 điều 3 đề cập khái niệm “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là

h
ại
Đ

tổn thất có khả năng ảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Rủi ro trong hoạt động cho vay theo định nghĩa của Ủy ban


asel: “Rủi ro

ọc

trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc b n đối tác kh ng
thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của m nh theo những điều khoản đã thỏa thuận”; t đó
một định nghĩa có thể n u là: “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự v nợ

K

của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng” trong đó sự v nợ ác định là bất kỳ sự vi

in

phạm nghi m trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi.
Có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro trong hoạt động cho vay

h

nhƣng các quan niệm về rủi ro trong hoạt động cho vay đều hội tụ với nhau về bản
chất là: Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng hay ác suất ảy ra những thiệt



hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ

2.1. Các oại rủi ro trong hoạt động cho va




́H

kh ng đúng hạn hoặc kh ng hoàn trả đƣợc nợ vay gồm gốc và/hoặc lãi).

Có nhiều cách để phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay việc phân loại rủi
ro trong hoạt động cho vay tùy thuộc vào việc mục đ ch nghi n cứu và phân t ch.

́



Theo đối tƣợng sử dụng vốn vay

 Rủi ro khách hàng cá thể
à rủi ro ảy ra khi cá nhân vay vốn là khách hàng. Th ng thƣờng số lƣợng
khách hàng sẽ rất nhiều tuy nhi n mức độ rủi ro của t ng khoản vay lẻ đơn sẽ thấp

8


ư
Tr

mức độ ảnh hƣởng của việc mất khả năng thanh toán của t ng khoản vay là nhỏ.

ờn

Đây là loại h nh cơ cấu giao dịch dễ quản l .
 Rủi ro khách hàng c ng ty tổ chức kinh tế


g

à rủi ro ảy ra khi khách hàng là các c ng ty tổ chức kinh tế vay. Tùy theo

quy m của c ng ty tổ chức kinh tế nhỏ hay lớn th mức độ ảnh hƣởng rủi ro các

h
ại
Đ

khoản vay vào đối tƣợng này sẽ đƣợc đánh giá ở mức nào tác động của nó đến khả
năng thanh toán khoản nợ là v a hay cao.
 Theo giai đoạn phát sinh

 Rủi ro trong qúa tr nh thẩm định

ọc

à rủi ro ngân hàng đánh giá kh ng ch nh ác hoặc sai khách hàng. Do hiện
tƣợng thiếu thu thập sai th ng tin dẫn đến “th ng tin bất cân ứng” làm cho ngân

K

hàng cho các khách hàng kh ng có khả năng trả nợ vay dẫn đến rủi ro kh ng thu hồi
đƣợc vốn. Hơn nữa do tin tƣởng vào TSĐ hay các khoản bảo hiểm t ph a khách
kh ng thu hồi đƣợc nợ.

h


 Rủi ro khi cho vay

in

hàng dẫn đến đánh giá kh ng ch nh ác hoặc sai giá trị các khoản này gây ra rủi ro



à rủi ro khi giải ngân vốn dùng sai mục đ ch làm cho khoản vay kh ng phát

́H

huy t nh hiệu quả. Rủi ro này có thể phát sinh trong quá tr nh đƣa ra quyết định cho

vay khi thiếu th ng tin hoặc có sự thoái hóa đạo đức của cán bộ nhân vi n cho vay

sử dụng vốn sai mục đ ch ngay t đầu làm cho cơ cấu khoản



để khách hàng cố

vay và mục đ ch kh ng tƣơng th ch nhau dẫn đến rủi ro kh ng trả đƣợc nợ của

́

ngƣời vay.
 Rủi ro trong quản l giám sát thu hồi nợ

à rủi ro phát sinh do quá tr nh kiểm tra giám sát thu hồi nợ kh ng theo d i

đƣợc d ng tiền của khách hàng để khách hàng sử dụng vốn quay v ng vào việc
khác kh ng thu đƣợc nợ đúng kỳ hạn hoặc kh ng thu hồi đƣợc nợ.

9


ư
Tr

2.2. Nguyên nhân gâ ra rủi ro trong hoạt động cho va ở NHTM

ờn

Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay ở các ngân

hàng thƣơng mại tuy nhi n đƣợc chia thành hai nguy n nhân ch nh nhƣ sau:


g

Nguyên nhân khách quan:

h
ại
Đ

 Đó là những nguyên nhân bất khả kháng nó tác động đến ngƣời vay khiến

họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Ví dụ: Chiến tranh, thiên tai, hoặc những thay đổi ở tầm vĩ m


thay đổi Chính

phủ, hàng rào thuế quan, chính sách kinh tế ...) vƣợt quá tầm kiểm soát của ngƣời đi
vay và ngƣời cho vay. Đây là những thay đổi thƣờng xuyên xảy ra, nó tác động một

ọc

cách liên tục tới ngƣời đi vay và tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho ngƣời vay. Khi tác
động của những nguyên nhân bất khả kháng xảy ra đối với ngƣời vay là nặng nề,
khả năng trả nợ của họ bị suy giảm.

K

Ví dụ nhƣ sự thay đổi của khí hậu tự nhi n đến hạn hán lũ lụt... làm cho hoạt

in

động kinh doanh của khách hàng bị đ nh trệ, giảm sút. Điều này dẫn đến thua lỗ,
phá sản đặc biệt là các khách hàng hoạt động trong ngành, lĩnh vực : Nông nghiệp,

h

khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, lâm nghiệp, ...), dẫn đến khách hàng mất khả năng



thanh toán.

n cạnh đó quá tr nh tự do hóa tài ch nh và hội nhập kinh tế quốc tế cũng


́H

đem đến nhiều rủi ro tất yếu. M i trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt khiến nhiều

khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ. ản thân sự cạnh tranh



của các ngân hàng cũng khiến cho các ngân hàng trong nƣớc với hệ thống quản l

yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ ấu tăng l n bởi hầu hết các khách hàng có

́
tiềm lực tài ch nh lớn sẽ bị các ngân hàng nƣớc ngoài thu hút.
 Về m i trƣờng pháp lý
Một môi trƣờng pháp lý tốt là điều kiện tốt để phát triển hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp, tuy nhiên nếu m i trƣờng pháp l thay đổi sẽ gây ra nhiều
ảnh hƣởng cho hoạt động kinh doanh và đây cũng là nguyên nhân dẫn đến việc kinh

10


ư
Tr

doanh thua lỗ, nặng hơn là phá sản. Những văn bản pháp luật, chính sách mới có thể

ờn


gây hạn chế cho một số lĩnh vực, việc tăng thuế, giảm thuế tăng hạn ngạch tăng
giảm bảo hộ đối với một số ngành sẽ gây cho chủ thể kinh doanh ngành đó có
những biến đổi nhất định. Làm ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của khách hàng:

g

thanh toán chậm, không trả đƣợc hết gốc và lãi khi đến hạn thanh toán.

h
ại
Đ

 Rủi ro do th ng tin bất cân ứng

Thông tin kh ng cân ứng tr n thị trƣờng tài ch nh dẫn đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức đặt các ngân hàng trƣớc nguy cơ rủi ro cao, rủi ro này xuất
phát t việc một b n có ƣu thế về thông tin cung cấp những thông tin không trung

ọc

thực về đối tƣợng đƣợc giao dịch cho b n kém ƣu thế thông tin ( ựa chọn ngƣợc)
và nảy sinh khi b n có ƣu thế thông tin hiểu đƣợc tình thế th ng tin phi đối xứng
giữa các bên giao dịch và tự nhi n h nh thành động cơ hành động theo hƣớng làm

K

lợi cho bản thân bất kể hành động có thể làm hại cho b n kém ƣu thế thông tin (Rủi
ro đạo đức). M i trƣờng kinh tế cũng có ảnh hƣởng đến sức mạnh tài ch nh của

in


ngƣời đi vay và gây ra thiệt hại hoặc mang đến thành c ng đối với ngƣời cho vay.
Nguyên nhân thuộc về chủ quan ngƣời đi vay : Đây là nguy n nhân

h



chính gây ra rủi ro trong hoạt động động cho vay tại các NHTM. Những rủi ro này



ngân hàng có thể phần nào kiểm soát đƣợc nếu ngân hàng thực hiện tốt việc sàng

́H

lọc khách hàng và quản lý, giám sát tốt các món vay trong kì hạn vay. Khả năng
không trả đƣợc nợ đúng hạn của khách hàng có thể xuất phát t các nguyên nhân
sau :



 Do hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng bị thua lỗ, khách hàng

́

không có khả năng thanh toán nợ theo đúng thời hạn đã định.

 Tr nh độ quản lý yếu kém của doanh nghiệp cả về quá trình sản xuất và sử
dụng con ngƣời. Quản lý yếu kém gây ra giảm sút tài sản của doanh nghiệp và dẫn

đến khả năng phá sản, không trả đƣợc nợ vay.

11


ư
Tr

 Do yếu kém trong khâu định hƣớng sản xuất của doanh nghiệp: Điều đó làm

ờn

cho doanh nghiệp có những nhân định sai về u hƣớng thị trƣờng trong tƣơng lai
doanh nghiệp không có sự thay đổi kịp thời về nhân lực và sản phẩm cho phù hợp…
Sản phẩm làm ra kh ng đƣợc thị trƣờng chấp nhận do mẫu mã, giá chƣa hợp lý,

g

kh ng đƣợc sự chấp nhận rộng rãi của ngƣời tiêu dùng gây ảnh hƣởng xấu đến kết

h
ại
Đ

quả kinh doanh của doanh nghiệp.

 Khách hàng gặp rủi ro trong quá tr nh đổi mới công nghệ, do khách hàng
nhầm lẫn hoặc bị l a đảo trong việc lựa chọn công nghệ, mua phải công nghệ lạc
hậu kh ng đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội làm cho việc sử dụng và thay thế công
nghệ cũng khó khăn. Điều đó cũng làm giảm khả năng trả nợ đối với ngân hàng.


ọc

 Do dối trá, l a đảo của đối tác làm ăn trong quá tr nh kinh doanh làm doanh
nghiệp thua lỗ trong kinh doanh làm giảm khả năng trả nợ của doanh nghiệp.

K

 Do khách hàng cố tình l a đảo ngân hàng: Cố tình không trả nợ nhằm mục

in

đ ch chiếm, đoạt khoản vay; thanh toán trễ để tạm thời dùng số tiền đó vào mục
đ ch khác nhƣ kinh doanh đầu tƣ ...nhằm mục đ ch sinh lời. Nhiều khách hàng l a

h

đảo bằng cách thực hiện chia nhỏ các khoản vay ở nhiều ngân hàng khác nhau để
giảm sự kiểm tra, giám sát, cố tình gian dối trong việc kê khai tình hình hoạt động



kinh doanh, xây dựng những báo cáo tài chính tốt nhằm xây dựng mối quan hệ chặt

́H

chẽ với ngân hàng, vay các khoản vay mới để trả nợ cho các khoản vay cũ. Trên

thực tế những khách hàng này không có khả năng trả nợ và sớm muộn g cũng gây


 Nguyên nhân ch quan



tổn thất cho ngân hàng.

hoạt động cho vay.
 Chất lƣợng cán bộ nhân viên Ngân hàng yếu kém kh ng đủ tr nh độ đánh
giá khách hàng đánh giá kh ng tốt, cố t nh làm sai…là một trong những nguyên
nhân của rủi ro trong cho vay. Nhân viên ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành

12

́

Đó là các nguy n nhân thuộc về chủ quan của Ngân hàng dẫn đến rủi ro trong


ư
Tr

nghề, nhiều vùng, thậm chí nhiều quốc gia. Để cho vay tốt họ phải am hiểu khách

ờn

hàng lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh m i trƣờng mà khách hàng sống. Họ
phải có khả năng dự báo các vấn đề li n quan đến ngƣời vay…Nhƣ vậy họ cần phải
đƣợc đào tạo và tự đào tạo một cách kỹ lƣ ng, liên tục, toàn diện về nghiệp vụ

g


chuyên môn. Khi nhân viên ngân hàng cho vay đối với khách hàng mà họ chƣa đủ

h
ại
Đ

tr nh độ đủ kiến thức để hiểu kỹ lƣ ng về sản phẩm họ đang làm thì rủi ro cho vay
luôn rình rập quanh họ.

 Công tác quản lý nghiệp vụ cho vay của ngân hàng chƣa đƣợc tốt. Cụ thể là
việc ngân hàng chƣa thể dựng xây đƣợc một quy trình hợp lý, phù hợp, chuẩn hoá
về cho vay hay các biện pháp giám sát các khoản vay có hiệu quả chƣa cao, việc thu

ọc

thập nguồn thông tin về tình hình, sản xuất và hoạt động kinh doanh của khách hàng
tiến hành chậm làm giảm khả năng chủ động trong quá trình xử lý khi rủi ro cho

K

vay xuất hiện. Các cán bộ lãnh đạo giám sát nhân viên chƣa chặt chẽ, làm nhân viên
ngân hàng lơ là trong việc thực hiện quy tr nh cho vay chƣa quản lý, giá sát tốt

in

đƣợc khoản vay… hoặc do buông lỏng quản lý tạo điều kiện cho nhân viên ngân
hàng th ng đồng với khách hàng thực hiện các khoản cho vay mang lại nhiều rủi ro,

h


gây mất vốn ngân hàng.



 Đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng. Sống trong m i trƣờng
“đồng tiền” nhiều nhân viên ngân hàng không thể không tránh khỏi cám dỗ của

́H

đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng vay vốn rút ruột ngân hàng. Nhƣ vậy, chất
lƣợng nhân viên ngân hàng gồm tr nh độ và đạo đức nghề nghiệp không chất lƣợng



là nguyên nhân của rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro cho vay nói riêng.

 Hệ thống thông tin : trong quá trình cho vay, ngân hàng chủ yếu thu thập

́
thông tin t ph a khách hàng độ chính xác chƣa và không cao. Vì khách hàng
thƣờng chỉ cung cấp cho ngân hàng những thông tin tốt về hoạt động và khả năng
tài ch nh cũng nhƣ khả năng trả nợ của họ, dẫn đến những quyết định sai lầm của
cán bộ trong quá trình thẩm định dự án và quyết định cho vay. Rủi ro trong hoạt
động cho vay của ngân hàng là khó tránh khỏi.

13


ư

Tr

3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO

ờn

VAY.

Một số chỉ ti u ch nh đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay

g

3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn:

h
ại
Đ

 Nợ quá hạn

Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả
đƣợc một phần hay toàn bộ tiền gốc hoặc lãi vay (tùy cách cho vay của ngân hàng
mà nợ gốc hoặc lãi). Đây là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là
dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động cho vay, việc nợ quá hạn

ọc

phát sinh là không thể tránh khỏi nhƣng nếu nợ quá hạn vƣợt quá tỷ lệ cho phép sẽ
dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn, mất khả năng thanh toán của ngân hàng hay
giảm uy tín của ngân hàng.


K

Khi hết hạn trả nợ hoặc hết hạn cho vay, nếu khách hàng không có khả năng

in

trả nợ thì số nợ đến hạn phải chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi
suất nợ quá hạn.

h

Theo th ng tƣ 02/2013/TT – NHNN nợ quá hạn bao gồm nợ nhóm 2, 3, 4 và 5

 Tỷ lệ nợ quá hạn

́H



quy định tại Điều 10, Điều 11.

Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ số đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ nợ quá hạn là
=

Tổng dƣ nợ

× 100%




Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

Dƣ nợ quá hạn

́
Công thức này phản ánh nếu tỉ lệ này của ngân hàng ở mức cao th chứng tỏ
hoạt động kinh doanh của ngân hàng chƣa đƣợc hiệu quả chất lƣợng t n dụng chƣa
đƣợc tốt và ngƣợc lại.
Việc phân loại nợ quá hạn sẽ giúp chúng ta đánh giá chất lƣợng t n dụng của
ngân hàng theo các ti u thức khác nhau.

14


ư
Tr

Nợ quá hạn là điều mà các ngân hàng không mong muốn xảy ra; tuy nhiên,

ờn

trên thực tế, các NHTM luôn cố gắng giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ quá hạn và
th ng thƣờng tỷ lệ này dƣới 5% đƣợc coi là có thể chấp nhận đƣợc.

g

3.2. Nợ x u và tỷ lệ nợ x u
 Nợ xấu


h
ại
Đ

Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn nhƣng cấp độ nghiêm trọng hơn do đó
đƣợc gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hƣởng nặng nề đến kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng do đó cần đƣợc theo dõi quản lý thật chặt chẽ.
Các nhóm nợ đƣợc chia nhƣ sau :

ọc

 Nhóm 1: Dƣ nợ đủ ti u chuẩn là các khoản nợ có đủ khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Nhƣng nếu quá hạn t 1 đến dƣới 10 ngày vẫn nằm
trong nhóm đủ ti u chuẩn nhƣng sẽ bị phạt lãi quá hạn 150%).

K

 Nhóm 2: Dƣ nợ cần chú

là các khoản nợ quá hạn t 10 đến dƣới 90 ngày).

in

 Nhóm 3: Dƣ nợ dƣới ti u chuẩn là các khoản nợ quá hạn t 90 đến 180 ngày).

h

 Nhóm 4: Dƣ nợ có nghi ngờ là các khoản nợ quá hạn t 181 đến 360 ngày).




 Nhóm 5: Dƣ nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ quá hạn tr n 360 ngày).

Theo th ng tƣ 02/2013/TT – NHNN, Nợ xấu bao gồm: Nợ quá hạn thuộc

́H

nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.

Khi vay tín chấp hay vay thế chấp tại Ngân hàng hay Tổ chức tài chính, thì tổ



chức tín dụng sẽ cung cấp cho CIC thông tin về các khoản vay t n ngƣời vay, và

quá trình thanh toán khoản vay đó. Sau đó CIC sẽ tổng hợp chúng thành một cơ sở

́
dữ liệu thống nhất phản ánh lịch sử tín dụng của t ng cá nhân.
Ví dụ nhƣ ở VPBank, nợ ấu nhóm 2 là nợ mà khách hàng tham gia vay tín
chấp trong thời gian trả nợ v một l do nào đó qu khách hàng trả chậm t 10 đến
30 ngày th sẽ đƣợc đƣa vào nhóm nợ ấu nhóm 2, lúc này ngân hàng kh ng hỗ trợ
cho vay nếu nhƣ qu khách hàng nằm trong nhóm nợ ấu nhóm 2.
Điều này là một biện pháp ph ng ng a rủi ro t n dụng cho tổ chức cho vay.

15


×