Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng vietcombank chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.05 KB, 95 trang )

ư
Tr

Đại Học Huế

ờn

Trường Đại Học Kinh Tế Huế
Khoa Tài Chính – Ngân Hàng

g
ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

h

in

Đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯƠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

TS. Hoàng Văn Liêm



Phan Phước Boon

Lớp K47 Tài Chính Doanh Nghiệp



́H



Giáo viên hướng dẫn:

́

Huế, tháng 5 năm 2017

i


ư
Tr
ờn

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

g

Đề tài nghiên cứu chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank


h
ại
Đ

chi nhánh Thừa Thiên Huế. Trong giai đoạn 2013-2016, mục đích của đề tài là
nghiên cứu và đề ra giải pháp phát triển chất lượng cho vay tiêu dùng trong tương
lai, nhằm tăng giá trị cho khách hàng, tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng và tạo
được nhiều giá trị cho nên kinh tế. Nhằm thực hiện mục tiêu đề ra, đề tài nghiên cứu
các nội dung sau:

Tìm hiểu sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank-chi nhánh
Thừa Thiên Huế.

Phân tích hoạt động kinh doanh, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại

K

-

ọc

-

ngân hàng Vietcombank-chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 4 năm

in

2013-2016.

h


Từ những trải nghiệm thực tế và việc đánh giá tổng quan về hoạt động cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank-chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn



2013-2016, đề tài sẽ đưa ra những giải pháp hữu ích nhằm cũng cố và phát triển
hoạt động này tại chi nhánh trong tương lai.



́H

́
ii


ư
Tr

LỜI CÁM ƠN

ờn

Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa tài

g

chính ngân hàng cùng toàn thể giảng viên trường đại học Kinh tế đã truyền đạt cho
em những kiến thức chuyên môn quý giá và hữu ích trong những năm học vừa qua.


h
ại
Đ

Em xin chân thành cảm ơn trưởng phòng khách hàng bán lẻ, các cô chú, anh
chị làm việc tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh
Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, đã
cung cấp các tài liệu cần thiết cũng như giúp em nắm bắt được tình hình thực tế của
ngân hàng.

ọc

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn Thầy
Hoàng Văn Liêm đã tận tình dành nhiều thời gian và công sức trong việc hướng dẫn

K

em hoàn thành khóa luận này.

in

Mặc dù đã có thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, nhưng do kiến thức còn hạn
chế mà thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng quá đa dạng nên bài khóa luận của em

h

không thể tránh khỏi những sai sót.

báo cáo của em được hoàn thiện hơn.




́H

Em xin chân thành cảm ơn!



Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đóng góp ý kiến để bài

Huế, tháng 5 năm 2017

́
Sinh viên thực tập
Phan Phước Boon

iii


ư
Tr
ờn

LỜI CAM ĐOAN

g

Tôi xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là thành quả nghiên cứu thực sự


h
ại
Đ

của cá nhân tôi, được thực hiện dựa trên cơ sở lý luận, kiến thức chuyên nghành,
nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và sự hướng dẫn khoa học của Giáo viên
hướng dẫn: TS.Hoàng Văn Liêm.

Các số liệu, bảng biểu, sơ đồ và những kết quả trong khóa luận là trung thực,

ọc

các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có.
Một lần nữa tôi khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.

Phan Phước Boon

h

in

K

Sinh viên



́H




́
iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1

g

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................2

h
ại
Đ

2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
4.1 Phương pháp định tính...........................................................................................2
4.2 Phương pháp định lượng........................................................................................3


ọc

5. Kết cấu nội dung của đề tài .........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................5

K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................5

in

1.1 Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng ..............................................................5
1.1.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng .........................................................................5

h

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của cho vay tiêu dùng..................................5
1.1.3 Đối tượng của cho vay tiêu dùng........................................................................6



1.1.4 Đặc điểm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại....................................7

́H

1.1.5 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.............................9

1.1.6 Vai trò của cho vay tiêu dùng ...........................................................................16
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng .....................................18




1.2.1 Các nhân tố khách quan ....................................................................................18
1.2.2 Các nhân tố chủ quan........................................................................................19

́
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng ...............................................20

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
VIETCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ TỪ NĂM 2012-2016 ..................................26
2.1 Giới thiệu khái quát tình hình ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Huế..............26

v


ư
Tr

2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của ngân hàng Vietcombank .....................26

ờn

2.1.2 Mô hình tổ chức quản lý của của ngân hàng Vietcombank..............................26
2.1.3 Tình hình hoạt động cơ bản của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2016. ........................................................................30

g

2.2 Tình hình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Huế từ

năm 2013-2016..............................................................................................................38

h
ại
Đ

2.2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng ............................................................38
2.2.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank – chi nhánh
Huế.............................................................................................................................41
2.2.3 Quy mô và tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng ............................................42
2.2.4 Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng trong tổng doanh số thu nợ ........44

ọc

2.2.4 Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng số dư nợ cho vay chung............47
2.2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng..................................49
2.2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản và không có tài sản đảm bảo ........52

K

2.2.8 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian ................................................55

in

2.2.9 Thu lãi từ cho vay tiêu dùng .............................................................................58
2.2.10 Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng ...............................................60

h

2.2.11 Tỷ lệ sử dụng vốn sai mục đích ......................................................................64

2.3 Những thành công đạt được ....................................................................................65



2.4 Những hạn chế ........................................................................................................66

́H

2.5 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trên ..............................................................67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ.....................................68



3.1 Định hướng phát triển Vietcombank – chi nhánh Huế ...........................................68
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng............................................69

́
3.2.1 Giải pháp về quy trình cho vay tiêu dùng.........................................................69
3.2.2 Giải pháp nâng cấp và phát triển công nghệ ngân hàng ...................................70
3.2.3 Nghiên cứu phát triển những sản phẩm cho vay tiêu dùng mới để đáp ứng
nhu cầu đa dạng của khách hàng. ..............................................................................72
3.2.4 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng..........................................72
3.2.5 Giải pháp đẩy mạnh về công tác Marketing ngân hàng ...................................74

vi


ư
Tr


3.2.6 Đầu tư mở rộng thêm phòng giao dịch để phát triển kênh phân phối. .............76

ờn

3.2.7 Tăng cường huy động vốn để cho vay..............................................................76

PHẦN III .......................................................................................................................78
KẾT LUẬN ...................................................................................................................78

g

1.Kết luận ......................................................................................................................78

h
ại
Đ

2. Hạn chế của đề tài .....................................................................................................78
3. Hướng phát triển của đề tài .......................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................80
PHỤ LỤC......................................................................................................................81

ọc
h

in

K




́H



́
vii


ư
Tr
ờn

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

g

1. CVTD : Cho vay tiêu dùng

h
ại
Đ

2. NHTM : Ngân hàng thương mại
3. TMCP : Thương mại cổ phần

4. NHNN : Ngân hàng nhà nước

ọc


5. Vietcombank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam.
6. BGĐ : Ban giám đốc

h

in

K

7. TSĐB : Tài sản đảm bảo



́H



́
viii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

ờn
STT


Trang

Cho vay tiêu dùng trực tiếp

11

g

Sơ đồ 1.1

Tên sơ đồ, đồ thị

Sơ đồ 2.1

Biểu đồ

13

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VCB Huế

23

Tình hình cơ cấu nguồn nhân lực tại ngân hàng
26

Vietcombank chi nhánh Huế năm 2016.

ọc

2.1


Cho vay tiêu dùng gián tiếp

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.2

Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng
Vietcombank - chi nhánh Huế giai đoạn 2013-

2.2

2016.

27

in

K

Biểu đồ

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Vietcombank - chi nhánh Huế giai đoạn 2013-

2.3


2016.

Sơ đồ 2.2

Quy trình cho vay

h

Biểu đồ

31





́H

33

́
ix


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢN

ờn


STT

g

Bảng 2.1

Tên biểu bản

Trang

Kết quả huy động vốn của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2016.

29

h
ại
Đ

Bảng 2.2

Kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
Vietcombank-chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2016.

Bảng 2.3

31

Doanh số cho vay cho vay tiêu dùng của ngân hàng


ọc

Vietcombank – chi nhánh Huế giai đoạn từ 20132016.

K

Bảng 2.4

39

Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng và tổng doanh số

2013-2016.

41

h

in

thu nợ của ngân hàng Vietcombank–Huế giai đoạn từ

Dư nợ cho vay tiêu dùng và tổng dư nợ chung của



Bảng 2.5

ngân hàng Vietcombank- chi nhánh Huế giai đoạn từ


Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Huế giai đoạn

Bảng 2.7

45

́

từ 2013-2016.



Bảng 2.6

43

́H

2013-2016.

Cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm của ngân
hàng Vietcombank – chi nhánh Huế giai đoạn từ

48

2013-2016.

x



ư
Tr

Bảng 2.8
Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian của

ờn
g
Bảng 2.9

ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Huế giai đoạn

51

từ 2013-2016.

Thu lãi cho vay tiêu dùng của ngân hàng

h
ại
Đ

Vietcombank – chi nhánh Huế giai đoạn từ 2013-

54

2016.

Bảng 2.10


Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay tiêu

ọc

dùng của ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Huế

56

giai đoạn từ 2013-2016.

61

in

Bảng 2.12

Phân loại các nhóm nợ trong cho vay tiêu dùng

K

Bảng 2.11

Sử dụng vốn sai mục đích trong cho vay tiêu dùng

h

62




́H



́
xi


ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang mở cửa để tìm kiếm các cơ hộ và sẵn sàng đương đầu với

g

những thách thức. Chúng ta đã có những thành công bước đầu tuy nhiên để hội
nhập sâu và rộng thì đất nước ta nói chung, các bộ phận nói riêng cần tìm ra những

h
ại
Đ

chiến lược phù hợp để tồn tại và phát triển. Với tư cách là trung gian tài chính quan
trọng bậc nhất, ngân hàng thương mại được xem là trụ cột của nền kinh tế, các ngân

hàng thương mại hiện nay phải luôn hoàn thiện và phát triển các sản phẩm dịch vụ,
cũng như là các hình thức huy động và cho vay, có như vậy mới cạnh tranh trong
nền kinh tế hội nhập hiện nay khi mà Việt Nam đã gia nhập WTO.

ọc

Các ngân hàng hiện nay đang phát triển nhiều hình thức huy động và cho vay,
đặc biệt trong khoản mục cho vay tiêu dùng, nhận thức thấy rằng xã hội ngày càng

K

phát triển, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên, do đó nhu cầu mua sắm, sữa
chữa nhà cửa… đang ngày càng tăng. Người dân không những sử dụng khoản vốn

in

tự có của mình mà họ còn có nhu cầu vay để tài trợ cho tiêu dùng. Do đó ngày nay

một nguồn thu nhập không nhỏ cho ngân hàng.

h

các ngân hàng đang dần phát triển khoản mục này vì cho vay tiêu dùng mang lại



Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) nói chung và ngân

́H


hàng Vietcombank - chi nhánh Huế nói riêng từ khi ra đời đã và đang cố gắng hoàn
thiện khoản mục cho vay tiêu dùng. Từ khi thành lập ngân hàng Vietcombank - chi
nhánh Huế ngày 2/11/1993 cho đến nay ngân hàng đã không ngừng thay đổi và phát



triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn, lợi
nhuận từ cho vay tiêu dùng tăng qua các năm, mang lại một nguồn thu nhập lớn cho

́
ngân hàng. Tuy nhiên để đảm bảo những khoản vay này an toàn và hiệu quả thì
ngân hàng Vietcombank - chi nhánh Huế cần phải nỗ lực hoàn thiện và nâng cao
chất lượng cho vay tiêu dùng của mình. Đây cũng là mục tiêu dài hạn của ngân
hàng Vietcombank hiện nay. Vậy để hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho vay tiêu

1


ư
Tr

dùng thì ngân hàng Vietcombank - chi nhánh Huế cần phải làm gì trong thời gian

ờn

tới?

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “ Nâng

g


cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietcombank - chi nhánh Thừa
Thiên Huế” để làm đề tài nghiên cứu của mình.

h
ại
Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, bài viết nhằm nâng cao chất lượng và đưa ra
các đề xuất để phát triển hoạt động CVTD tại ngân hàng Vietcombank – chi nhánh

2.2 Mục tiêu cụ thể

ọc

Huế.

K

Hướng vào 3 mục tiêu sau:

in

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động CVTD của các NHTM
Phân tích, đánh giá chất lượng CVTD tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt

h


Nam Chi nhánh Huế

vay tiêu dùng.

́H



Nghiên cứu những vấn đề gặp phải và những khó khăn trong hoạt động cho

Đề xuất một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

thương Chi nhánh Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp định tính

2

́

Đề tài nghiên cứu chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại


ư

Tr

Trao đổi, tham khảo, phỏng vấn, thảo luận với các chuyên gia trong lĩnh vực

ờn

nghiên cứu kết hợp với việc tìm và đọc các tài liệu liên quan trên sách, internet, tạp
chí, báo…đồng thời thông qua quá trình thực tập tại ngân hàng.

g

Từ việc nghiên cứu định tính, các nhân tố thuộc thành phần trong thang đo

chất lượng Cho vay tiêu dùng sẽ được điều chỉnh phù hợp với đặc thù triển khai

h
ại
Đ

dịch vụ.

4.2 Phương pháp định lượng

 Thu nhập số liệu thứ cấp

Ở khóa luận này sử dụng các số liệu thứ cấp được thu nhập từ các nguồn sau:

ọc

Nguồn thông tin bên trong ngân hàng: là các số liệu và tài liệu do ngân hàng

cung cấp như doanh số cho vay tiêu dùng qua các năm, doanh số thu nợ, dư nợ, cơ

K

cấu nhân sự ngân hàng…

Nguồn thông tin bên ngoài ngân hàng: được thu nhập từ các loại sách báo, tạp

in

chí, từ các trang web liên quan về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…

h

 Phân tích số liệu thứ cấp

Sau khi được ngân hàng cung cấp và thu nhập từ các nguồn bên ngoài, sẽ tiến



hành phân loại, hệ thống, kiểm tra sau đó sử dụng phương pháp tỷ trọng, phương

́H

pháp so sánh để đánh giá chất lượng của cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.

Phương pháp tỷ trọng: xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong




tổng thể các yếu tố đang xem xét phân tích.

Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng

́
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
5. Kết cấu nội dung của đề tài
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

3


ư
Tr

Chương 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG

ờn

VIETCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN TỪ 2013-2016.
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU

g

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ.

ọc

h

ại
Đ
h

in

K



́H



́
4


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT
LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng


g

1.1.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng

h
ại
Đ

Tiêu dùng là nhu cầu cần thiết của con người. Xuất phát từ nhu cầu của người
tiêu dùng là thiếu nguồn tài trợ cho tài chính của mình, đặc biệt cùng với sự phát
triển của nền kinh tế việc tiêu dùng của họ cũng nhiều hơn và tăng lên theo thời
gian. Nắm bắt được đặc tính đó, hàng loạt các dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân
hàng đã được ra đời. Nguồn gốc của cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ các hãng

ọc

bán lẻ với hình thức chủ yếu là bán trả góp. Một số hãng phải vay ngân hàng để bù
đắp vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh. Các ngân hàng cho vay tiêu dùng giúp

K

cá nhân có thể mua được tài sản như: nhà cửa, phương tiện đi lại, phương tiện vận
chuyển…giúp cuộc sống của họ hàng ngày tốt hơn. Cho vay tiêu dùng được các

in

ngân hàng triển khai khá sớm, và cho đến nay cũng đã đạt được những thành tựu
nhất định cả về quy mô và chất lượng. Với đặc tính là sản phẩm hiện đại phù hợp

h


với xu thế phát triển của xã hội, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm có



tác dụng nâng cao tính cạnh tranh giữa các ngân hàng, thúc đẩy sự phát triển của
ngân hàng. Như vậy cho vay tiêu dùng là gì? Để có được định nghĩa chính xác về

́H

cho vay tiêu dùng chúng ta cần biết được đối tượng cho vay tiêu dùng, cơ chế cho

vay, hay nói tóm lại là mục đích của cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng được

Đối tượng ở đây là các đợn vị cá thể nhỏ trong xã hội.



hiểu đơn giản là cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.

́
Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của cá
nhân và hộ gia đình. Ngân hàng chuyển tiền trực tiếp cho khách hàng sử dụng theo
mục đích tiêu dùng của mình khi đáp ứng đầy đủ các quy định của ngân hàng đề ra.
Các khoản vay đó là nguồn tài chính quan trọng giúp cho người tiêu dùng trang trải
nhu cầu cuộc sống trước khi họ có khả năng tài chính để thụ hưởng.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của cho vay tiêu dùng

5



ư
Tr

So với các hình thức cho vay khác thì cho vay tiêu dùng ra đời muộn hơn, nó

ờn

mới chỉ xuất hiện trong những năm cuối của thế kỷ XX. Nguyên nhân là do các
khoản vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ, chi phí cho khoản vay lại tương đối lớn
và độ rủi ro lại tương đối cao làm cho các ngân hàng ngại cho vay. Nhưng sự phát

g

triển của nền kinh tế, khiến mức sống của dân cư được cải thiện đáng kể, nhu cầu

h
ại
Đ

vay tiêu dùng tăng mạnh mẽ, gắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như
nhà, xe ô tô, nhu cầu du lịch, mua sắm…Cho vay tiêu dùng trở thành một thị trường
hấp dẫn đầy tiềm năng đối với ngân hàng. Các ngân hàng chuyển hướng sang tập
trung mở rộng thị trường cho vay tiêu dùng. Nhiều ngân hàng chuyên môn hoá hoạt
động cho vay tiêu dùng bằng cách lập các phòng tín dụng tiêu dùng độc lập. Giúp

ọc

các ngân hàng tăng quy mô, giảm rủi ro và chi phí trong các khoản cho vay tiêu
dùng đưa tín dụng tiêu dùng trở thành một trong những loại hình tín dụng có mức

tăng trưởng cao. Cho vay tiêu dùng sẽ vẫn đóng vai trò chủ đạo trong dịch vụ ngân

in

1.1.3 Đối tượng của cho vay tiêu dùng

K

hàng trong những năm tới đây.

h

Cho vay tiêu dùng có đối tượng khách hàng rất đa dạng và được chia thành
nhiều nhóm khác nhau dựa trên khả năng tài chính của khách hàng.



 Nhóm đối tượng khách hàng có thu nhập thấp, với nhóm đối tượng này thì

và chi tiêu.

́H

nhu cầu vay tiêu dùng thường không cao, việc vay vốn nhằm cân đối giữa thu nhập

 Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình, nhu cầu vay tiêu dùng có xu hướng



tăng mạnh. Đối tượng này muốn vay để tiêu dùng hơn là bỏ ra một khoản tiền tiết

kiệm dự phòng của mình.

́
 Nhóm đối tượng có thu nhập cao, nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh nhằm làm
tăng thêm khả năng thanh toán và coi nó như một khoản phụ trợ linh hoạt để chi
tiêu khi tiền tích lũy của họ đang được đầu tư trung và dài hạn. Hay nói cách khác,
các khoản vay tiêu dùng này được xem là nguồn ứng trước của lợi nhuận do đầu tư

6


ư
Tr

mang lại. Những người thuộc nhóm này thường xuyên cần chi tiêu trong mục đích

ờn

tiêu dùng với số tiền lớn.
1.1.4 Đặc điểm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại

g

Khác với vay kinh doanh, mục đích của cho vay tiêu dùng xuất phát từ nhu

cầu cá nhân, hộ gia đình, nguồn trả nợ là thu nhập cố định của họ, độc lập với khoản

h
ại
Đ


vay. Vì vậy cần nắm bắt được đặc điểm đó để có những biện pháp hạn chế, phòng
ngừa trong quá trình cho vay. Đặc biệt, đối với cán bộ tín dụng cần nắm rõ đặc
điểm cho vay tiêu dùng để xem xét quyết định một khoản vay.
Cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm sau đây:

ọc

 Số lượng món vay nhiều nhưng giá trị khoản vay nhỏ: Khác với hoạt động
cho vay sản xuất kinh doanh có nhu cầu vốn lớn, các khoản vay tiêu dùng thường
có giá trị nhỏ. Điều này có thể giải thích là do giá trị hàng hóa dịch vụ mà khách

K

hàng có nhu cầu là không quá đắt đỏ, hoặc khách hàng vay đã có sự tích lũy vốn từ

in

trước đối với giá trị tài sản lớn, họ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt
động tiêu dùng của họ. Tuy món vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng lại nhiều. Đó là

h

do xã hội phát triển, người tiêu dùng sẽ vay nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của bản
thân cũng như gia đình đồng thời đáp ứng các kế hoạch chi tiêu trên cơ sở kỳ vọng



các khoản thu nhập trong tương lai. Vì vậy số lượng khách hàng đến ngân hàng vay



́H

vốn rất là nhiều, khiến tổng quy mô cho vay rất là lớn.

Cho vay tiêu dùng có tính rủi ro hơn cho vay sản xuất kinh doanh: Khi cho



vay hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng thẩm định cho vay và khả năng trả
nợ của khách hàng, ngân hàng có thể căn cứ vào phương án kinh doanh, vào bảng

rủi ro cho các khoản vay. Đối với cho vay tiêu dùng, khi thẩm định khả năng trả nợ
của khách hàng, ngân hàng chỉ có thể căn cứ nguồn thu nhập trong tương lai của
khách hàng. Bất kỳ bất trắc hay sự cố gì xảy ra đối với khách hàng như ốm đâu
bệnh tật, công việc không ổn định… cũng đều làm ảnh hưởng đến khả năng thu hồi
nợ của ngân hàng. Hơn nữa, những thông tin về khách hàng là những thông tin cá

7

́

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh… để quyết định cho vay hay không, để giản


ư
Tr

nhân thường hay được giấu kín cho việc thẩm định của ngân hàng là rất khó khăn.


ờn

Do vậy, cho vay tiêu dùng thường có rủi ro hơn trong khoản vay khác của ngân
hàng thương mại.


Nhạy cảm và phụ thuộc vào chu kỳ của kinh tế: Hoạt động cho vay tiêu dùng

g

chịu ảnh hưởng rất lớn từ tình trạng sức khỏe của nền kinh tế. Khi nền kinh tế ổn

h
ại
Đ

định và phát triển, thu nhập người dân ổn định và cao hơn, thì nhu cầu về tiêu dùng
của người dân tăng lên. Và ngược lại, kinh tế suy thoái thu nhập của các cá nhân và
hộ gia đình sẽ giảm đi, mọi người sẽ e dè trong việc chi tiêu hơn. Do đó hoạt động
cho vay tiêu dùng của ngân hàng vì thế mà kém phát triển hơn. Vì vậy, có thể nói
tình hình phát triển kinh tế là một trong những yếu tố thúc đẩy phát triển cho vay


ọc

tiêu dùng.

Chi phí cho vay tiêu dùng cao: Chi phí cho vay tiêu dùng khá cao trong danh

mục cho vay của ngân hàng. Do quy mô mỗi món vay thường nhỏ, thời gian vay


K

thường ngắn, rủi ro cao, các thông tin về cá nhân thường không đầy đủ và thiếu

in

chính xác nên ngân hàng phải mất nhiều chi phí và thời gian trong khâu tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định khách hàng. Hơn nữa, các khoản cho vay tiêu dùng thường có số

h

lượng lớn, do đó ngân hàng phải mất thêm chi phí để quản lý các khoản vay, theo
dõi va kiểm tra khách hàng thường xuyên… những điều này khiến cho việc thực



hiện một khoản cho vay tiêu dùng của ngân hàng đối với khách hàng thường có chi


́H

phí lớn.

Cho vay tiêu dùng có khả năng sinh lời cao: Cho vay tiêu dùng là một trong



những khoản mục tín dụng mạng lại mức lợi nhuận cao nhất trong danh mục cho


vay của ngân hàng. Các khoản cho vay tiêu dùng thường được định giá rất cao vì

Khi người tiêu dùng đến vay tiền của ngân hàng, họ thường quan tâm tới việc có
vay được tiền hay không. Và sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất cao để có thể vay
được tiền thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. Có thể nói, cho vay tiêu dùng đã đem lại cho
ngân hàng nguồn thu nhập cao. Đây là một thị trường rộng lớn, nhiều tiềm năng, và
sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong tương lai.

8

́

việc định giá này dựa trên cơ sở chi phí cho vay tiêu dùng lớn và mức độ rủi ro cao.


ư
Tr

1.1.5 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại

ờn

Cho vay tiêu dùng ngày càng được chú trọng và xem là một trong những mục

tiêu phát triển của các ngân hàng thương mại. Trên cơ sở những đặc điểm riêng có

g

của cho vay tiêu dùng và sự phối hợp hình thức tín dụng ngân hàng nói chung, ngày
càng nhiều loại hình sản phẩm cho vay tiêu dùng ra đời với nhiều tên gọi khác nhau.


h
ại
Đ

Tóm lược lại, cho vay tiêu dùng có thể phân loại căn cứ theo một số tiêu thức được
trình bày tiếp theo đây:

 Căn cứ theo mục đích vay có thể phân chia cho vay tiêu dùng thành 2
loại:

ọc

 Cho vay tiêu dùng cư trú (residential morage loan): là các khoản cho vay
nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia
đình.

K

 Cho vay tiêu dùng phi cư trú (nonresidential morage loan): là các khoản
cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du

in

lịch, học hành hoặc giải trí…

thành 3 loại:

h


 Căn cứ theo phương thức hoàn trả có thể phân chia cho vay tiêu dùng



 Cho vay tiêu dùng trả góp ( installment consumer loan): là hình thức vay
mà người đi vay trả nợ gốc hoặc nợ gốc và lãi cho ngân hàng với một số tiền bằng

́H

nhau nhất định theo kì hạn nợ đều nhau hoặc theo thỏa thuận.



Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu

nhập định kỳ của người vay không đủ thanh toán hết một lần số nợ vay. Đây là hình
thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng thương mại, loại hình này giúp khách hàng

́

vay không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ cao.
Đối với loại cho vay tiêu dùng trả góp, tồn tại một số vấn đề cơ bản:
 Điều kiện thanh toán: khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh
toán nợ của khách hàng, ngân hàng thường chú ý đến một số vấn đề:

9


ư
Tr


 Số tiền thanh toán mỗi định kỳ phải phù hợp vời khả năng thu nhập, trong

ờn

mối quan hệ hài hòa với các nhu cầu chi tiêu khác của khách hàng. Đồng thời luôn
đảm bảo trong suốt thời gian vay giá trị của tài sản nợ không được thấp hơn số tiền
tài trợ chưa được thu hồi. Ngân hàng có thể thu nợ tùy thuộc thõa thuận với khách

g

hàng.

h
ại
Đ

Đối với phương thức trả nợ gốc đều thì số nợ gốc trả từng phân kỳ bằng tổng
số nợ chia cho tổng phân kỳ trả nợ. Lãi suất cho vay nếu tính theo dư nợ giảm dần
thì lãi phát sinh ở phân kỳ đầu tiên sẽ là cao nhất và giảm dần theo thời gian.
Cách thứ là thu nợ mỗi kỳ đều nhau bao gồm cả nợ gốc phải trả cộng với lãi
suất sinh theo dư nợ giảm dần. Số tiền phải trả trong 1 kì được tính theo công thức:

× × (
)

Phần nợ gốc trong số tiền trả nợ từng kì:

A: số tiền trả nợ từng kì
G: tổng nợ gốc


n: tổng số kì trả nợ



i: lãi suất tính theo kì trả nợ

́H



Pt = P1 × (1 + i)

h

P1 = A – (G × i)

in

(

)

K

A=

ọc

Số tiền trả nợ từng kì (A):


́

P1: phần tiền gốc phải trả trong phân kì thứ 1
Pt: phần tiền gốc phải trả trong phân kì thứ t (t = 1,2,3, … . )

Với một mức thu nhập, phương thức này tạo điều kiện cho khách hàng vay
được số tiền lớn hơn so với trả nợ gốc đều do nghĩa vụ trả nợ trong những phân kỳ

10


ư
Tr

đầu nhỏ hơn nhiều, đồng thời ngân hàng sẽ thu được lãi nhiều hơn nếu khách hàng

ờn

vay duy trì đúng lịch trả nợ suốt quá trình vay.
 Phân kỳ trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng. Phân kỳ trả nợ

g

thường theo tháng do nguồn trả nợ chính của khách hàng vay tiêu dùng đến từ
lương nhận được hàng tháng.

h
ại
Đ


 Thời hạn tài trợ không nên kéo quá dài, thời hạn trả nợ bị giới hạn bởi thời
gian hoạt động của tài sản tài trợ. Thời hạn quá dài dễ làm giá trị tài sản tài trợ bị
giảm mạnh. Hơn nữa, khi thời gian tài trợ quá dài thì thiện chí trả nợ của người vay
cũng như việc thu hồi nợ thường gặp nhiều rắc rối.
 Điều kiện trả nợ trước hạn: tùy thuộc tình hình nguồn vốn của ngân hàng

ọc

thương mại có thể cho phép khách hàng trả trước hạn mà không mất phí hoặc có
tính phí trả nợ trước hạn hoặc tuyệt đối cấm trả nợ trước hạn, đây là một trong

K

những lợi thế cạnh tranh của sản phẩm về linh hoạt trong thanh toán nợ vay.
 Cách tính lãi: có hai cách tính lãi cơ bản là tính lãi suất cố định cho toàn bộ

in

dư nợ trên toàn bộ thời hạn cho vay (không tính đến tình trạng dư nợ) và tính lãi
trên dư nợ thực tế giảm dần.

h

 Loại tài sản được tài trợ: thiện chí của người đi vay sẽ tốt hơn nếu tài sản



hình thành từ tiền vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu của khách hàng do chính họ sẽ
được hưởng những tiện ích từ chung trong một thời gian dài. Khi lựa chọn tài sản


́H

để tài trợ ngân hàng thường chú ý đến điều này, nên chủ yếu tập trung tài trợ cho
nhu cầu mua sắm những tài sản có thời hạn sử dụng lâu bền hoặc có giá trị lớn.



 Số tiền phải trả trước: thông thương ngân hàng yêu cầu người đi vay phải

thanh toán trước một phần giá trị tài sản mua sắm, số tiền này được gọi là số tiền trả

lớn, đủ để làm cho những người đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài sản,
đồng thời hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Một khi tâm lý mình không phải là chủ sở
hữu của tài sản hình thành từ tiền vay, người đi vay sẽ có thái độ miễn cưỡng trong
việc trả nợ. Ngoài ra, khi khách hàng không trả được nợ, ngân hàng trong nhiều
trường hợp sẽ phát mãi tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều

11

́

trước (vốn đối ứng) phần còn lại ngân hàng sẽ tài trợ. Số tiền trả trước cần phải đủ


ư
Tr

giảm giá trị, nghĩa là giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị hoạch toán của tài sản và lam


ờn

số tiền trả trước có vai trò quan trọng giuos ngân hàng hạn chế rủi ro. Số tiền trả
trước nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Loại tài sản: đối với các loại tài sản có mức độ giảm giá nhanh thì số tiền trả

g

trước nhiều và ngược lại.

h
ại
Đ

 Thị trường tiêu thụ tài sản: tài sản sau khi sử dụng nếu vẫn có thể tiếp tục
được mua bán dễ dàng thì số tiền trả trước có xu hướng thấp và ngược lại.
 Môi trường kinh tế

 Năng lực tài chính của người đi vay
 Cho vay tiêu dùng phi trả góp (noninstalment consumer loan): tiền vay

ọc

được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thông thường,
khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ,

K

thời gian ngắn, đối tượng khách hàng thu nhập khá cao.


 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (revolving consumer credit): là khoản vay

in

mà ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng được duy trì trong một
thời gian nhất định, khách hàng vay và trả nhiều lần nhưng không vượt quá hạn

h

mức tín dụng này.



Hình thức vay tuần hoàn dễ áp dụng, thuận tiện cho khách hàng trong việc chủ
động sử dụng nguồn tiền linh hoạt. Quy mô của những khoản vay này thường nhỏ,

́H

khách hàng có dòng tiền vào – ra thường xuyên.

Cho vay qua thẻ là một hình thức phổ biến của tín dụng tiêu dùng tuần hoàn,



với hạn mức được cấp, khách hàng có thể rút vượt số dư trên tài khoản của mình.

dùng thành 2 loại:
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp (direct consumer loan): ngân hàng và khách
hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hàng đàm phán, kí kết hợp đồng tín dụng; khách
hàng sẽ nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp

mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ hoặc các chủ nợ của họ.

12

́

 Căn cứ theo nguồn gốc của khoản vay có thể phân chia cho vay tiêu


ư
Tr
ờn

Thông thường, cho vay tiêu dùng gián tiếp thực hiện theo sơ đồ sau:

g

Ngân hàng

Công ty bán lẻ

(3)

h
ại
Đ
(5)

(2)


(1)

(4)

Khách hàng vay – người tiêu
dùng

ọc

Sơ đồ 1.1 Cho vay tiêu dùng trực tiếp
(1): Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng tín dụng

K

(2): Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua hàng cho công ty bán lẻ

in

(3): Ngân hàng thanh toán số tiền còn lại cho công ty bán lẻ

(4): Công ty bán lẻ giao hàng hóa tài sản cho người tiêu dùng



 Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu điểm:

h

(5): Người tiêu dùng trả góp cho ngân hàng


́H

 Chất lượng tín dụng của khoản vay trực tiếp thường cao hơn so với tín dụng

gián tiếp, do ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và
kỹ năng của cán bộ tín dụng trong quá trình họ thẩm định khách hàng, do đó các



khoản cho vay này thường có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua doanh
nghiệp bán lẻ.

́
 Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn hình thức cho vay gián
tiếp, vì khi quan hệ trực tiếp, giữa ngân hàng với khách hàng sẽ xử lý tốt các phát
sinh, tạo điều kiện thoả mãn quyền lợi cho ngân hàng và khách hàng.
 Đối tượng khách hàng là rất rộng lớn do đó thông qua hình thức này, việc
đưa ra các dịch vụ, tiện ích mới là rất thuận lợi, đồng thời là hình thức để tăng

13


ư
Tr

cường quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng (dịch vụ thẻ ATM,

ờn

thanh toán tiền điện nước, điện thoại hàng kỳ…)

 Cho vay tiêu dùng gián tiếp (indirect consumer loan): là hình thức cho

vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán

g

chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng, hình thức này

h
ại
Đ

ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà
không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.

Thông thường, cho vay tiêu dùng gián tiếp thực hiện theo sơ đồ sau:
(1)

Ngân hàng

Công ty bán lẻ

ọc

(4)
(5)

K

(6)


(2)

(3)

h

in

Khách hàng vay - người
tiêu dùng

Sơ đồ 1.2 cho vay tiêu dùng gián tiếp



(1): Ngân hàng kí kết hợp đồng mua bán nợ với công ty bán lẻ thõa thuận các

́H

điều kiện thực hiện

(2): Công ty bán lẻ kí kết hợp đồng bán trả chậm với người tiêu dùng

́

(4): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán hàng trả chậm cho ngân hàng




(3): Công ty bán lẻ giao tài sản, hàng hóa cho người tiêu dùng

(5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ
(6): Người tiêu dùng trả góp cho ngân hàng
 Hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp có ưu điểm:

14


×