Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan thủy an, cục hải quan thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.41 KB, 102 trang )

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

g
ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

in

K

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN,
CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ



́H




́
PHẠM THỊ QUỲNH TRANG

Niên khóa: 2013 - 2017


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

g
ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

in

K

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ

XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN,
CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ

Huế, tháng 05 năm 2017

́

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Lê Hoàng Anh



́H


Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Quỳnh Trang
Lớp : K47 TCDN
Niên khóa: 2013 - 2017


ư
Tr

TÓM TẮT ĐỀ TÀI

ờn

Trong những năm trở lại đây, thu thuế xuất nhập khẩu hiện đang đối mặt với


nhiều khó khăn khiến cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu giảm mạnh, ảnh hưởng

g

tới số thu ngân sách nhà nước. Việc cải cách hành chính trong công tác quản lý thu
thuế xuất nhập khẩu sao cho khắc phục được những hạn để đảm bảo nguồn thu ngân

h
ại
Đ

sách là yêu cầu vô cùng quan trọng hiện nay của ngành Hải quan Việt Nam nói
chung và các cục Hải quan các tỉnh nói riêng. Trên cơ sở đó, tôi quyết định nghiên
cứu về công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan địa phương
với đề tài “Thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục
Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế”.

ọc

Mục tiêu của đề tài là dựa trên cơ sở khoa học về thuế xuất nhập khẩu và
công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu, thực hiện đánh giá về thực trạng quản lý

K

thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên

in

Huế giai đoạn 2013-2016, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới.


h

Nội dung đề tài gồm 3 chương. Chương 1 trình bày về cơ sở khoa học về
quản lý thu thuế xuất nhập khẩu, gồm cơ sở lí luận về thuế xuất nhập khẩu, công tác



quản lý thu thuế xuất nhập khẩu và các nội dung liên quan; và kinh nghiệm trong

́H

quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại một số địa phương

Trên cơ sở đó, chương 2 đi vào phản ánh thực trạng công tác quản lý thu thuế



xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, gồm các khâu quản lý khai tính thuế;

quản lý thu nộp thuế; quản lý miễn giảm hoàn thuế; kiểm tra sau thông quan và xử lý

mặt hạn chế cùng lí do của hạn chế trong quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại đơn vị.
Chương 3 trình bày định hướng và quan điểm đổi mới trong công tác quản
lý, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế
xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới.

́

vi phạm; tuyên tuyền hỗ trợ người nộp thuế. Từ đó chỉ ra những điểm đạt được và các



ư
Tr
ờn

Lời Cảm Ơn

g

Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng công tác quản lý
thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, cục Hải
quan Thừa Thiên Huế” là kết quả của quá trình cố gắng không
ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các
thầy cô trong khoa Tài chính-Ngân hàng trường Đại học Kinh tế
Huế cùng với các cán bộ công chức tại cơ quan thực tập. Qua trang
viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi
trong thời gian thực hiện đề tài vừa qua.

ọc

h
ại
Đ

K

Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy
giáo Ths. Lê Hoàng Anh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng
như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho đề tài này.


h

in

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Hải quan Thủy
An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế và các công chức Đội Tổng
hợp tại đơn vị đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt thời gian
thực tập cuối khóa cũng như đề tài tốt nghiệp
Phạm Thị Quỳnh Trang



Tác Giả

́H



Xin chân thành cảm ơn.

́


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ........................................5

g

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP
KHẨU...........................................................................Error! Bookmark not defined.

h
ại
Đ

1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu ..............................................5
1.1.1 Thuế xuất nhập khẩu ......................................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm thuế xuất nhập khẩu.................................................................5
1.1.1.2 Đặc điểm chung của thuế xuất nhập khẩu.................................................5
1.1.1.3 Vai trò của thuế xuất nhập khẩu................................................................7

ọc

1.1.1.4 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu.........................9
1.1.1.5 Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu ......................11

K

1.1.1.6 Trị giá tính thuế xuất nhập khẩu .............................................................14
1.1.2 Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu .................................................................16

in


1.1.2.1 Khái niệm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu............................................16
1.1.2.2 Mục tiêu cơ bản của quản lý thu thuế xuất nhập khẩu............................18

h

1.1.2.3 Nội dung quản lý thu thuế xuất nhập khẩu .............................................19



1.1.2.3.1 Quản lý khai thuế, tính thuế ...............................................................19
1.1.2.3.2 Quản lý thu nộp thuế ..........................................................................24

́H

1.1.2.3.3 Quản lý hoàn, miễn giảm thuế ...........................................................26
1.1.2.3.4 Kiểm tra, thanh tra thuế......................................................................29



1.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu..30
1.1.2.5 Hệ thống VNACCS/VCIS ......................................................................31

1.2.1 Cục Hải quan Đồng Nai ...............................................................................34
1.2.2 Chi cục Hải quan Nam Định ........................................................................35
1.2.3 Chi cục Hải quan quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam .....................36
1.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Hải quan Thủy An........................37

́


1.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại một số đơn vị Hải quan......34


ư
Tr

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

ờn

TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN, CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ
...................................................................................................................................39
2.1 Giới thiệu tổng quan về Chi cục Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên

g

Huế ............................................................................................................................39

h
ại
Đ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................40
2.1.3: Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................42
2.1.4 Tình hình thu thuế tại đơn vị giai đoạn 2013-2016......................................43
2.2 Thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An,

ọc


Cục Hải quan Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2016 ...............................................48
2.2.1 Quản lý khai, tính thuế .................................................................................48
2.2.2 Quản lý thu nộp thuế ....................................................................................56

K

2.2.3 Quản lý miễn, giảm hoàn thuế .....................................................................59

in

2.2.3.1 Quản lí miễn thuế ....................................................................................59
2.2.3.2 Quản lí hoàn thuế ....................................................................................61

h

2.2.4 Kiểm tra sau thông quan và xử lý vi phạm ..................................................66
2.2.5 Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..............................................67



2.3 Đánh giá công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy

́H

An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2016 ........................................68
2.3.1 Kết quả đạt được ..........................................................................................68



2.3.1.1 Kết quả về mặt tổ chức quản lý...............................................................68

2.3.1.2 Kết quả thu thuế .....................................................................................71

2.4.2.1 Hạn chế ...................................................................................................71
2.4.2.2 Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................72
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN TRONG THỜI GIAN TỚI.................75

́

2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................71


ư
Tr

3.1 Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục

ờn

Hải quan Thủy An trong thời gian tới.......................................................................75
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi

cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới ................................................................76

g

3.2.1 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế....................76

h

ại
Đ

3.2.2 Tăng cường công tác quản lý phân loại hàng hóa, giá tính thuế, xuất xứ
hàng hóa ....................................................................................................................77
3.2.3 Theo dõi và quản lý chặt chẽ các khoản nợ, tổ chức cưỡng chế những khoản
nợ đọng dây dưa kéo dài theo đúng quy định của pháp Luật ...................................78
3.2.4 Nâng cao trình độ cho cán bộ cơ sở .............................................................79

ọc

3.2.5 Xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý thuế ......................................................................................................80
3.3 Một số kiến nghị...............................................................................................81

K

KẾT LUẬN ..............................................................................................................84

in

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................85
PHỤ LỤC .................................................................................................................87

h



́H




́


ư
Tr

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

ờn

1. BVMT

: Bảo vệ môi trường

2. CNTT

: Công nghệ thông tin

g
3. CP

: Cổ phần

h
ại
Đ
: Doanh nghiệp


5. FTA

: Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do)

6. GTGT

: Giá trị gia tăng

7.NK

: Nhập khẩu

8. TPP

: Trans-Pacific Partnership Agreement (Hiệp định Đối tác

ọc

4. DN

xuyên Thái Bình Dương)

K

: Tiêu thụ đặc biệt

10. TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


11. UNC

: Ủy nhiệm Chi

12. VAT

: Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)

13. VNACCS

: Vietnam Automated Cargo Clearance System

h

in

9. TTĐB

: Xuất khẩu

15.XNK

: Xuất nhập khẩu



14.XK

́H




(Hệ thống thông quan tự động)

́
i


ư
Tr
ờn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1 Nội dung quản lý thu thuế tại cơ quan thuế (trang 19)

g

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Chi cục Hải quan Thủy An (trang 43)
Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lí khai, tính thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An (trang

h
ại
Đ

48)

Biểu đồ 2.3: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu tại Chi cục Hải quan Thủy An thống
kê theo kim ngạch nhập khẩu (trang 53)


Sơ đồ 2.4: Quy trình quản lý thu nộp thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An (trang 56)
Sơ đồ 2.5: Quy trình quản lý miễn thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An (trang 59

ọc

Sơ Đồ 2.6: Quy trình quản lý hoàn thuế đối với tiền thuế nộp thừa (trang 62)

h

in

K



́H



́
ii


ư
Tr

ờn

g


ọc

h
ại
Đ

h
in

K


́H



́

iii


ư
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Bảng 2.1 Chi tiết số thu nộp ngân sách nhà nước tại Chi cục Hải quan Thủy An từ
năm 2013-2016 (trang 44)


47)

g

Bảng 2.2 : Số thuế nợ đọng tại Chi cục Hải quan Thủy An từ năm 2013-2016 (trang

h
ại
Đ

Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp tại Chi cục Hải quan Thủy An từ năm 2013 –
2016. (trang 551)

Bảng 2.4: Danh sách một số doanh nghiệp thường đăng kí thủ tục tại Chi cục Hải
quan Thủy An (trang 52)

Bảng 2.5: Tình hình miễn thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An giai đoạn 2013-2016

ọc

(trang 60)

Bảng 2.6: Tình hình hoàn thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An giai đoạn 2013-2016

h

in

K


(trang 64)



́H



́
iv


ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do nghiên cứu:
Trong bối cảnh đất nước hội nhập vào nền kinh tế quốc tế như hiện nay, các

g

hoạt động thương mại quốc tế dần trở thành lĩnh vực quan trọng và không thể thiếu

h
ại
Đ


trong hệ thống kinh tế. Xuất nhập khẩu (XNK) vì vậy ngày càng có vai trò to lớn
trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn thu từ thuế XNK trở thành nguồn thu
vô cùng quan trọng, ngày càng Chiếm tỉ lệ cao trong ngân sách nhà nước. Công tác
thu thuế XNK để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách do đó trở thành vấn đề vô cùng
cấp bách và thiết yếu. Trong những năm trở lại đây, thu thuế XNK hiện đang đối

ọc

mặt với nhiều khó khăn do tác động từ nhiều yếu tố: biến động giá cả các mặt hàng
xuất khẩu chủ yếu như dầu thô, than đá, ô tô, các chính sách XNK của nhà nước,
ảnh hưởng từ các hiệp đinh thương mại tự do FTA, các thị trường là bạn hàng lớn

K

của Việt Nam cả về XNK có dấu hiệu tăng trưởng chậm…khiến cho nguồn thu từ

in

thuế XNK giảm mạnh. Bên canh đó, hệ thống chính sách và cơ chế quản lý thuế
chưa đồng bộ, nạn buôn lậu và gian lận trốn thuế còn phổ biến, tình trạng Chiếm

h

dụng tiền thuế, nợ thuế kéo dài và chưa được xử lý triệt để, việc kiểm tra chấp hành
chính sách thuế XNK chưa được chú trọng đúng mức gây thất thu thuế nghiêm



trọng, làm tổn thất lớn cho ngân sách nhà nước. Do đó, xây dựng công tác quản lý


́H

thu thuế XNK sao cho khắc phục được những hạn chế chủ quan và giảm thiểu

những hạn chế khách quan là yêu cầu vô cùng quan trọng hiện nay của ngành Hải
quan Việt Nam nói chung và các cục Hải quan các tỉnh nói riêng.



Năm 2016 qua, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế đã đạt được những kết quả

Huế thu ngân sách đạt 295 tỷ đồng, đạt 107% dự toán năm 2016, đạt hơn 93% chỉ
tiêu phấn đấu. Trong đó, Chi cục Hải quan Thủy An từ khi triển khai thủ tục Hải
quan điện tử đã đạt được kết quả ấn tượng, là đơn vị chủ lực Chiếm tới 70% ngân
sách của Cục Hải quan Thừa Thiên Huế, trở thành địa chỉ tin cậy của nhiều doanh
nghiệp. Tuy nhiên kết quả này vẫn chưa tương xứng với tiềm lực của Chi cục. Còn
tồn tại những hạn chế và thiếu sót trong các khâu quản lý ảnh hưởng đến kết quả thu

1

́

nổi bật về vượt thu dự toán trong năm: tính đến thời điểm 5/9, Hải quan Thừa Thiên


ư
Tr

thuế của Chi cục. Để đảm bảo nguồn thu bền vững cho năm 2017 và những năm


ờn

tiếp theo, đơn vị pHải tiếp tục nỗ lực rất nhiều trong cải cách hành chính. Nhằm mục
đích tìm hiểu về thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu từ đó đưa ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế tại Chi cục, tôi xin thực hiên đề

g

tài “Thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan
Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế”

h
ại
Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu:
*Mục tiêu tổng quát:

Trên cơ sở khoa học về thuế XNK và công tác quản lý thu thuế XNK, đề tài
đã thực hiện đánh giá về thực trạng quản lý thu thuế XNK tại Chi cục trong thời

ọc

gian từ 2013-2016, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thu thuế
XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An thuộc Cục Hải quan Thừa Thiên Huế.

K

*Mục tiêu cụ thể:


-Giới thiệu tổng quan về Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại Việt Nam.

in

-Khái quát các nội dung liên quan đến công tác quản lý thu thuế XNK tại cơ

h

quan Hải quan.

-Thu thập số liệu nhằm phản ánh thực trạng công tác quản lý thu thuế XNK



tại Chi cục Hải quan Thủy An.

́H

-Đánh giá những điểm đạt được và hạn chế, từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An

3. Đối tượng nghiên cứu:



trong thời gian tới.

́
Hoạt động quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An.

4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:
* Nhiệm vụ nghiên cứu

2


ư
Tr

Làm rõ các nội dung của đề tài bằng nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế,

ờn

phân tích đánh giá nội dung công tác quản lý thu thuế XNK tại Chi cục, từ đó đề
xuất các biện pháp khả thi để hoàn thiện công tác này.

g

*Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn thu thuế XNK do Chi cục Hải quan Thủy An quản lý, trong thời gian

h
ại
Đ

từ 03/01/2017 đến 29/04/2017, sử dụng số liệu thu thập từ 2013-2016
5. Phương pháp nghiên cứu:

-Phương pháp tổng hợp thông tin: tham khảo tài liệu trên internet, Luật thuế
XNK, Luật Hải quan và các Thông tư, Nghị định liên quan để đưa ra cơ sở lý luận


ọc

cơ bản về thuế XNK.

-Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn công chức Đội Tổng hợp để

K

nắm được quy trình quản lý thu thuế XNK.

-Phương pháp quan sát: quan sát quá trình làm việc, ghi chép lưu trữ chứng

in

từ của các công chức.

từ 2013-2016, tổng hợp để đưa ra kết luận.

h

-Phương pháp xử lý số liệu: thống kê, so sánh phân tích số liệu qua các năm



-Phương pháp tham khảo: tham khảo có chọn lọc các đề tài nghiên cứu có

6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu:

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu (gồm 3 chương).




Phần I: Đặt vấn đề.

́H

liên quan.

́
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu thuế XNK.
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An,
Cục Hải quan Thừa Thiên Huế.

3


ư
Tr

Chương 3: Phương hướng, một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác

ờn

quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới.
Phần III: Kết luận.

g
ọc


h
ại
Đ
h

in

K



́H



́
4


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
XNK

g


1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế XNK

h
ại
Đ

1.1.1 Thuế XNK

1.1.1.1 Khái niệm thuế XNK

Cho đến thời điểm hiện nay, chưa có một khái niệm đồng nhất về thuế xuất
khẩu (XK), thuế nhập khẩu (NK). Thuế XK, thuế NK thường có tên gọi chung là

ọc

thuế quan (Custom duty). Đây là loại thuế mà các nước dùng để đánh vào hàng hóa
XNK tại cửa khẩu, là một biện pháp tài chính nhằm huy động nguồn thu cho ngân
sách nhà nước, bảo hộ sản xuất và can thiệp vào quá trình hoạt động ngoại thương,

K

buôn bán trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia theo những mục đích nhất định.

in

Giáo trình thuế của Học viện Tài chính định nghĩa: Thuế XK, thuế NK là sắc
thuế đánh vào hàng hoá XK, NK theo quy định của pháp Luật Việt Nam [1, tr.104]

h


Theo Đỗ Đức Minh (2010), Giáo trình Lý Thuyết Thuế, NXB Tài Chính, Hà

Luật Việt Nam [2, tr.104]

́H



Nội định nghĩa: Thuế NK là sắc thuế đánh vào hàng hóa NK theo quy định của pháp

Theo từ điển Kinh tế học (Anh - Việt giải thích): “Thuế NK (Impoprt duty) là
khoản thuế mà Chính phủ đánh vào sản phẩm NK. Thuế NK được sử dụng để tăng



nguồn thu cho Chính phủ và bảo vệ các ngành sản xuất trong nước khỏi sự cạnh
tranh của nước ngoài” [3, tr.439]

́
Trên cơ sở nghiên cứu sự ra đời của thuế XNK cùng như các quan niệm về thuế
XNK ở các góc độ nghiên cứu khác nhau, có thể hiểu khái niệm chung về thuế XNK
như sau: Thuế XNK là một phần thu nhập được tạo ra từ các hoạt động XNK hàng hoá
mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ pHải đóng góp cho Nhà nước theo quy định của
pháp Luật thuế XK, NK nhằm đáp ứng nhu cầu Chi tiêu của Nhà nước
1.1.1.2 Đặc điểm chung của thuế XNK

5



ư
Tr

- Thứ nhất, thuế XNK là một loại thuế gián thu.

ờn

Thường người XNK hàng hóa là các đơn vị sản xuất kinh doanh. Họ không trực

tiếp tiêu dùng sản phẩm mà sẽ bán lại sản phẩm đó. Nhà sản xuất, nhà XK, NK là

g

người nộp thuế nhưng không pHải là người chịu thuế. Họ chỉ là đơn vị trung gian nộp
dùm thuế cho người tiêu dùng, sau đó các trung gian này lại chuyển thuế này vào Chi

h
ại
Đ

phí tính vào hàng hóa và dịch vụ. Do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối
cùng. Một số trường hợp khi hàng hóa được NK về để sử dụng, tiêu dùng thì khi ấy
người tiêu dùng là người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Khi đó thuế NK có
tính chất là thuế trực thu

- Thứ hai, đối tượng chịu thuế XNK là hàng hóa được phép XNK qua biên

ọc

giới của một nước. Chỉ có những hàng hóa được vận chuyển hợp pháp qua biên giới

một nước mới là đối tượng chịu thuế XNK. Có hai quan điểm về vấn đề này: quan

K

điểm thứ nhất cho rằng thuế XNK nên đánh vào tất cả các loại hàng hóa ra vào lãnh
thổ quốc gia không kể là hợp pháp hay bất hợp pháp vì nhà nước pHải bỏ ra Chi phí

in

để kiểm tra, hơn nữa việc đánh thuế và tịch thu hàng hóa XNK trái phép sẽ là chế

h

tài mạnh hơn đối với hành vi này; quan điểm thứ hai cho rằng nếu đánh thuế lên
hàng hóa không được phép XNK sẽ phần nào hợp thức hóa việc XNK này, các cá

cực

́H



nhân tổ chức sẽ XNK ổ ạt dẫn đến công tác quản lý thuế phức tạp, dễ nảy sinh tiêu

-Thứ ba, thuế XNK là loại thuế ít ổn định. Thu ngân sách từ loại thuế này
phụ thuộc nhiều vào cung cầu hàng hóa trên thị trường, vào các yếu tố quốc tế như



sự biến động kinh tế thế giới, xu hướng thương mại quốc tế, khả năng kiểm soát nạn

buôn lậu và nhất là phụ thuộc vào sự giao lưu liên minh, liên kết và hội nhập kinh tế

́
thế giới của mỗi quốc gia. Sự biến động kinh tế thế giới và xu hướng thương mại
quốc tế trong từng thời kì tác động trực tiếp đến hoạt động XNK, nhất là trong giai
đoạn tự do hóa thương mại, mở cửa và hội nhập quốc tế như hiện nay
-Thứ tư, thuế XNK gắn chặt với hoạt động XNK, do đó cũng là bộ phận
không thể tách rời đối với hoạt động ngoại thương. Hoạt động ngoại thương giữ vai

6


ư
Tr

trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Thuế XNK là công cụ quan trọng của

ờn

nhà nước nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thương thông qua việc kê khai, tính thuế
đối với hàng hóa XNK. Việc đánh thuế XNK thường căn cứ vào giá trị và chủng
loại hàng hóa cũng như chính sách thương mại, quan hệ đối ngoại của các quốc gia

g

theo từng thời kì.

h
ại
Đ


1.1.1.3 Vai trò của thuế XNK

-Một là, đóng góp phần lớn vào nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Thuế XNK Chiếm một phần không nhỏ trong thu ngân sách nước ta. Thông
qua thuế XNK nhà nước huy động một phần thu nhập được tạo ra từ hoạt động

ọc

XNK hàng hoá để tập trung vào ngân sách. Tùy thuộc vào từng thời kỳ, giai đoạn
lịch sử khác nhau, sự phát triển kinh tế đối ngoại và quan điểm sử dụng mà thuế
XNK có vai trò khác nhau ở những quốc gia khác nhau trong việc tạo lập nguồn thu

K

cho ngân sách nhà nước. Đối với các nước phát triển, số thu từ thuế XNK Chiếm
một tỷ trọng không đáng kể trong tổng thu ngân sách nhà nước. Còn ở các nước

in

đang phát triển, thuế XNK luôn Chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu ngân sách. Ở

h

Việt Nam trong những năm qua, thuế XNK Chiếm khoảng 25 - 30% trong tổng thu
về thuế. Thực tế cho thấy, thực hiện các cam kết trong ASEAN, WTO và các FTA



khác, số thu ngân sách liên quan đến thuế XNK đang có xu hướng giảm trong các

năm gần đây, đặc biệt khi Việt Nam tham gia TPP (Hiệp định Đối tác xuyên Thái

́H

Bình Dương), theo đó các nước tham gia hiệp định cam kết cắt giảm thậm chí xóa
bỏ hàng rào thuế quan trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên tỷ trọng thu từ hoạt



động XNK có thể giảm tiếp, nhưng số thu tuyệt đối sẽ vẫn tăng. Nguyên nhân là bởi

mỗi hiệp định đều có tác động đa Chiều làm dịch chuyển thị trường XNK, do đó

́
nguồn thu ngân sách có thể giảm ở thị trường này nhưng lại tăng ở thị trường khác.
Mặt khác, tuy thuế XNK giảm, nhưng các khoản thu khác từ hàng hóa XNK như
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt vẫn được duy trì nên sẽ bù đắp phần nào.Như
vậy, quy mô thu ngân sách nhà nước từ XNK vẫn ổn định trong ngắn hạn.

7


ư
Tr

-Hai là, kiểm soát và điều tiết hoạt động XNK hàng hóa, đinh hướng người

ờn

tiêu dùng.


Các loại thuế bổ sung hoặc thuế quan đối với hàng NK khiến cho việc các

g

DN nước ngoài cố gắng bán sản phẩm ở một nước khác không được khuyến khích.
Các thứ thuế này khiến cho việc NK vào nước ngoài hoặc là quá đắt hoặc là gần

h
ại
Đ

như không thể cạnh tranh nếu hàng rào thuế quan không tồn tại. Điều này có thể
dẫn đến việc số lượng hàng hoá để lựa chọn ít hơn và chất lượng thấp hơn cho
người tiêu dùng. Thuế NK cấu thành trong giá cả hàng hoá, làm giá hàng hoá tăng,
do đó có tác dụng điều tiết hoạt động NK và hướng dẫn tiêu dùng; bởi vì lượng
hàng hoá NK phụ thuộc vào sức tiêu thụ của hàng hoá đó, yếu tố này phụ thuộc vào

ọc

giá cả. Khi người tiêu dùng mua một hàng NK với giá cao hơn vì mức thuế áp vào
nó, người tiêu dùng sẽ có ít tiền hơn để Chi tiêu vào những thứ khác. Điều này buộc

K

người tiêu dùng hoặc mua ít hàng NK hoặc ít hơn một số hàng hoá khác, cuối cùng
giảm sức mua của người tiêu dùng. Giá cả cao hay thấp sẽ quyết định giảm hay tăng

in


sức cạnh tranh của hàng hoá đó trên thị trường. Như vậy, thông qua thuế NK, nhà
nước điều tiết việc NK hàng hoá, đồng thời hạn chế việc tiêu dùng hàng hoá xa xỉ

h

hoặc các loại hàng hoá không được khuyến khích sử dụng như: thuốc lá, rượu, bia.



-Ba là, góp phần bảo hộ và khuyến khích sản xuất trong nước.

́H

Bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước tránh khỏi sự cạnh tranh khốc kiệt từ
bên ngoài được coi là hết sức cần thiết đối với các nước. Điều này được thể hiện rõ
nét thông qua thuế XNK. Để kích thích sản xuất trong nước phát triển, kích thích



sản xuất hàng hoá XK, nhà nước đánh thuế rất thấp hoặc không đánh thuế vào hàng

XK. Khuyến khích XK hàng hoá đã qua chế biến, hạn chế XK nguyên liệu thô.

́
Đánh thuế NK thấp đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước chưa sản xuất
được và đánh thuế NK cao đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước đã sản
xuất được hoặc hàng hoá tiêu dùng xa xỉ. Để chống lại xu hướng cạnh tranh không
cân sức giữa hàng hoá trong nước và hàng hoá ngoại nhập. Hàng hoá NK do bị
đánh thuế NK nên về lý thuyết giá cả hàng hoá này trên thị trường NK sẽ tăng lên,


8


ư
Tr

trong khi đó, các hàng hoá được sản xuất trong nước do không pHải chịu thuế NK

ờn

(hoặc chỉ chịu thuế NK do phần nguyên liệu hoặc máy móc NK) nên giá cả của
chúng có xu hướng rẻ hơn và do đó, sức cạnh tranh lớn hơn hàng hoá ngoại nhập.
Điều này cho thấy, việc đánh thuế NK thực chất là một biện pháp để bảo vệ sản

g

xuất trong nước, khi chính phủ nhận thấy những bất lợi nghiêng về phía hàng hoá

h
ại
Đ

được sản xuất từ phía các DN trong nước. Mặt khác, thuế NK giúp các DN sản xuất
kinh doanh các ngành còn non trẻ trong nước có thời gian trường thành và sinh lời,
từ đó có thể cạnh tranh với hàng hoá NK

-Bốn là, khẳng định chủ quyền quốc gia và chống phân biệt đối xử trong
thương mại quốc tế, góp phần thực hiện chính sách đối ngoại của đất nước

ọc


Bất kể một loại hàng hóa nào khi NK vào Việt Nam đều pHải khai báo, xuất
trình để kiểm tra và nộp thuế (nếu có). Mọi hành động phân biệt đối xử đối với hàng

K

hóa Việt Nam nếu làm tổn hại đến sản xuất trong nước sẽ chịu các biện pháp trả đũa
bằng việc áp dụng thuế XNK bổ sung. Các quốc gia cũng có thể ấn định mức thuế

in

như là một kỹ thuật trả đũa nếu họ cho rằng một đối tác thương mại đã không chơi

h

theo Luật.Việc trả đũa cũng có thể được thực hiện nếu một đối tác thương mại đi
ngược lại các mục tiêu chính sách đối ngoại của chính phủ. Thuế NK có thể đánh



cao đối với các mặt hàng của các nước có chính sách phân biệt quốc gia đối với
nước mình hay cho một số nước đã kí hiệp định thương mại thuế quan. Nhà nước

́H

phân biệt khu vực thuế cho từng nước đã có hiệp định thương mại với nước mình
đối với từng mặt hàng cụ thể.

́


Theo điều 2, điều 3 chương I Luật thuế XK, thuế NK 107/2016/QH13



1.1.1.4 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế XNK

a)Đối tượng chịu thuế:
1. Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa
NK từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

9


ư
Tr

3. Hàng hóa XK, NK tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DN thực

ờn

hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế XK, thuế NK không áp dụng đối với các trường hợp sau:

g

- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

h
ại

Đ

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
-Hàng hóa XK từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa NK từ nước
ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa
chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
-Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi XK.

ọc

5. Chính phủ quy định Chi tiết Điều này
b) Người nộp thuế:

2. Tổ chức nhận ủy thác XK, NK.

in

K

1. Chủ hàng hóa XK, NK.

qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

h

3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa XK, NK, gửi hoặc nhận hàng hóa



4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:


quyền nộp thuế XK, thuế NK;



́H

-Đại lý làm thủ tục Hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy

- DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong
trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

́
-Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu,
quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh,
nhập cảnh;

10


ư
Tr

- Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN;

ờn

- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định


của pháp Luật.

g

5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư

dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị

h
ại
Đ

trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa XK,
NK ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa XK, NK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế
nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của

ọc

pháp luật.

7. Trường hợp khác theo quy định của pháp Luật.

*Căn cứ tính thuế:

in

K


1.1.1.5 Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế XNK

Điều 5, điều 6 chương II Luật thuế XK, thuế NK 107/2016/QH13 quy định

h

**Đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm:
1. Số tiền thuế XK, thuế NK được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và



thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

́H

2. Thuế suất đối với hàng hóa XK được quy định cụ thể cho từng mặt hàng
tại biểu thuế XK.



Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa
thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo

́

các thỏa thuận này.

3. Thuế suất đối với hàng hóa NK gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc
biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm

nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại
với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan NK vào thị trường trong nước đáp

11


ư
Tr

ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối

ờn

huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa NK có xuất xứ từ nước,

nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK trong quan hệ

g

thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan NK vào thị trường trong

h
ại
Đ

nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận
ưu đãi đặc biệt về thuế NK trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa NK không thuộc các
trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Thuế suất thông thường được

quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp

ọc

mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10
của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường
**Đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp

K

tính thuế hỗn hợp:

1. Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa

in

XK, NK được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế XK, NK và mức thuế
tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.

h

2. Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với hàng hóa XK,



NK được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 của Luật này.

́H


*Phương pháp tính thuế:



Căn cứ vào điều 37, 38, 39 Thông tư của bộ tài chính số 38/2015/TT-BTC
Quy định về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát Hải quan; thuế XK, thuế NK và
quản lý thuế đối với hàng hoá XK, NK.

́
**Phương pháp tính thuế đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
Công thức tính:
Số tiền thuế
XK, thuế NK

=

Số lượng đơn vị từng
mặt hàng thực tế XK,

x

Trị giá tính
thuế tính trên

x

Thuế
suất của

12



ư
Tr

pHải nộp

một đơn vị

từng

Hải quan

hàng hóa

mặt

ờn

NK ghi trong tờ khai

hàng

g

Trường hợp hàng hoá là dầu thô, dầu khí thiên nhiên, việc xác định thuế XK

h
ại
Đ


pHải nộp được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về thuế đối với tổ
chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí theo quy
định của Luật Dầu khí;

Các mặt hàng khác dầu thô, dầu khí thiên nhiên thì áp dụng công thức trên.
Trường hợp số lượng hàng hóa XK, NK thực tế có chênh lệch so với hoá đơn

ọc

thương mại do tính chất của hàng hoá, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện
thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hoá thì số tiền thuế XK, thuế NK pHải

K

nộp được xác định trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho hàng hóa XK, NK và thuế
suất từng mặt hàng

in

**Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp

h

a) Việc xác định số tiền thuế XK, thuế NK pHải nộp theo mức thuế tuyệt đối
thực hiện theo công thức sau:

=

thuế tuyệt đối


NK ghi trong tờ khai
Hải quan áp dụng thuế

x

đối quy định

trên một đơn vị
hàng hoá

tuyệt đối

Tỷ

x

giá

tính



nộp theo mức

Mức thuế tuyệt

mặt hàng thực tế XK,

́H


thuế NK pHải



Số lượng đơn vị từng

Số tiền thuế XK,

thuế

́
b) Việc xác định số tiền thuế XK, thuế NK pHải nộp đối với hàng hóa áp
dụng thuế hỗn hợp thực hiện theo công thức sau:
Số tiền thuế XK, thuế
NK pHải nộp đối với

=

Số tiền thuế tính
theo quy định tại

+

Số tiền thuế tuyệt đối
phải nộp tính theo quy

13



ư
Tr

khoản 2 Điều 37

định tại điểm a khoản 2

hỗn hợp

Thông tư này

Điều này

ờn

hàng hóa áp dụng thuế

**Phương pháp tính thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

g

Phương pháp tính thuế:

h
ại
Đ

Số lượng đơn vị từng

Số tiền thuế tự


mặt hàng thực tế NK

vệ, thuế chống
bán phá giá
hoặc thuế

ghi trong tờ khai Hải

=

pHải nộp

vệ, thuế chống bán phá

x

ọc

chống trợ cấp

quan áp dụng thuế tự

giá hoặc thuế chống trợ

tính
thuế

tự vệ, thuế
x


chống bán phá
giá hoặc thuế

NK

chống trợ cấp

cấp

K

Số tiền thuế phải nộp

pHải nộp cho hàng hóa

tính theo quy định tại
=

Số tiền thuế tự

in

Tổng số tiền thuế NK

áp dụng thuế tự vệ, thuế

Thuế suất thuế

Giá


khoản 2 Điều 37 hoặc

+

vệ, thuế chống
bán phá giá hoặc

h

khoản 2 Điều 38 Thông

thuế chống trợ

thuế chống trợ cấp

tư này

cấp pHải nộp

́H

1.1.1.6 Trị giá tính thuế XNK



chống bán phá giá hoặc

Trị giá tính thuế XK, thuế NK là trị giá Hải quan theo quy định của Luật Hải




quan

Nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá Hải quan được quy định tại mục 1,

́
chương II Thông tư số 39/2015 TT-BTC Quy định về trị giá Hải quan đối với hàng
hóa XK, NK
*Đối với hàng hóa XK:

14


×