Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 79 trang )

ư
Tr
ờn
g

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
.....  .....

h
ại
Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc
K

in

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

h

TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

́

Niên khóa 2013 - 2017




́H


NGUYỄN THỊ HIỀN


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

g

.....  .....

h
ại
Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc
in

K


QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

h
Sinh viên thực hiện

T.S Trần Thị Bích Ngọc

Nguyễn Thị Hiền

Niên khóa 2013 – 2017

́

Mã sinh viên: 13K4071134



́H



Giáo viên hướng dẫn


ư
Tr
ờn
g


h
ại
Đ

Lời Cảm Ơn

ọc

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu ở nhà
trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tập tại phòng kiểm tra cục thuế tỉnh Quảng Trị.
Đạt được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý
thầy, cô giáo Khoa Tài chính ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho em.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo TS. Trần Thị
Bích Ngọc, cô đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã giúp đỡ cho em trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Cục thuế tỉnh Quảng Trị, các
anh chị cô chú phòng kiểm tra thuế - Cục thuế tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô
giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày....tháng....năm 2017
Tác giả luận văn

h

in


K



́H



́
Nguyễn Thị Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hiền


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Trang

PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

g

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2


h
ại
Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH

ọc

NGHIỆP .........................................................................................................................4
1. Lý luận chung về thuế TNDN và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp...................4
1.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích và nội dung của thuế TNDN ............................ 4

K

1.1.1 Khái niệm của thuế TNDN ..........................................................................4

in

1.1.2 Đặc điểm của thuế TNDN ...........................................................................4
1.1.3 Mục đích của thuế TNDN ...........................................................................4

h

1.1.4 Nội dung của thuế TNDN ..........................................................................4
1.2 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................9




1.2.1 Khái niệm quản lý thuế TNDN ...................................................................9

́H

1.2.2 Sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN .........................................................9
1.2.3 Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN ............................................10
1.2.4 Nội dung quản lý thuế TNDN ...................................................................12



1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế. ................................ 19
1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN........................23

́
1.2.7 Kinh nghiệm về quản lý thuế TNDN đối với các DN và bài học kinh
nghiệm có thể áp dụng cho cục thuế Quảng Trị .................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ. ......................................................................32
2.1 Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị............................................................... 32
2.2 Tổng quan về cục thuế tỉnh Quảng Trị ................................................................ 32
SVTH: Nguyễn Thị Hiền


ư
Tr

2.3 Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị. ..............35


ờn

2.3.1 Thực trạng công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và ấn định thuế .......35
2.3.2 Quản lý công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ...................................37
2.3.3 Quản lý công tác kiểm tra và thanh tra thuế ..................................................40

g

2.3.4 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .......................................................... 45

h
ại
Đ

2.3.5 Thực trạng thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế .....................................49
2.3.6 Thực trạng khiếu nại, tố cáo về thuế .............................................................. 51
2.3.7 Thực trạng quản lý thông tin của người nộp thuế..........................................51
2.3.8 Đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Quảng Trị ........53
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị ..56

ọc

2.4.1 Thành tựu đạt được ........................................................................................56
2.4.2 Hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân ........................................................57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG

K

TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH


in

QUẢNG TRỊ ................................................................................................................59
3.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại cục thuế

h

tỉnh Quảng Trị ............................................................................................................59
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Quảng Trị .............60



3.2.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy thuế theo mô hình chức năng kết hợp với quản lý

́H

thuế theo đối tượng vàn nâng cao chất lượng cán bộ .............................................60
3.2.2 Hoàn thiện công tác đăng ký kê khai thuế TNDN .........................................61



3.2.3 Thực hiện quản lý thuế theo đối tượng NNT .................................................63
3.2.4 Tăng cường công tác thanh tra và kiểm tra xử lý vi phạm theo pháp luật về thuế.....63
hoá các hình thức tuyên truyền ...............................................................................65
3.2.6 Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý thuế...................................................66
3.3 Kiến nghị ..............................................................................................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................69

SVTH: Nguyễn Thị Hiền


́

3.2.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, phổ biến pháp luật thuế, đa dạng


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH

ờn

Bảng 2.1.1 Tình hình doanh nghiệp khai thuế TNDN 2013-2016 do phòng kê khai -

g

cục thuế tỉnh Quảng Trị quản lý ............................................................... 35

Bảng 2.1.2 Kết quả thu thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Quảng Trị năm 2013 - 2016 ....37

h
ại
Đ

Bảng 2.2

Kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT năm 2013 -2016 ....................38

Bảng 2.3


Kết quả các cuộc kiểm tra thuế của phòng Kiểm tra - cục thuế tỉnh Quảng
Trị năm 2013-2016 ....................................................................................42

Bảng 2.4

Tình hình nợ thuế của các Doanh nghiệp do cục thuế tỉnh Quảng Trị quản
lý năm 2013 - 2016 ....................................................................................46

ọc

Bảng 2.5

Tình hình hoàn thuế TNDN từ năm 2013- 2016 .......................................49

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..............35

h

in

K



́H




́

SVTH: Nguyễn Thị Hiền


ư
Tr

PHẦN I: MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài

g

Thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nhà nước và là một công cụ quan

trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng và nhiệm vụ của

h
ại
Đ

mình. Thuế đóng vai trò rất quan trọng đối với nguồn ngân sách nhà nước và là nguồn
thu chính đối với ngân sách nhà nước nên công tác quản lý thuế là công tác quan trọng
hàng đầu mà nhà nước ta quan tâm xây dựng và cải cách sao cho phù hợp với sự phát
triển kinh tế xã hội trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng. Nền kinh tế ngày càng
phát triển và hội nhập toàn cầu, doanh nghiệp ngày càng lớn về số lượng cũng như


ọc

chất lượng do vậy thuế thu được từ doanh nghiệp là nguồn thu thuế chủ yếu trong tổng
thu thuế của nước ta, vì vậy quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với công tác quản lý thuế.

K

Nhất là đối với nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện

in

đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế thì nguồn lực về thuế càng trở nên có ý nghĩa
quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Năm 2016,

h

ngành Thuế đã thu NSNN đạt 884.399 tỷ đồng, vượt 9,3 % dự toán, có 59/63 địa
phương hoàn thành và vượt dự toán đề ra. Tổng thu nội địa tỉnh Quảng Trị xấp xỉ



1.866 tỷ đồng , đạt 111,7% dự toán pháp lệnh, 100,7% dự toán Hội đồng nhân dân và

́H

121,6% cùng kỳ năm 2015. Trong đó số thu do ngành Thuế quản lý cân đối gần 1.781
tỷ đồng, đạt 113,3% dự toán pháp lệnh và bằng 124,1% cùng kỳ năm trước.


Như vậy, Ngành Thuế nói chung và cục thuế tỉnh Quảng Trị nói riêng hệ thống



quản lý thu thuế đang từng bước cải cách, hiện đại hóa và chuyển biến mạnh mẽ trong
những năm vừa qua. Tuy vậy vẫn còn những bất cập lớn trong hệ thống thu thuế, cơ cấu

́
tổ chức, tình trạng trốn tránh thuế của các doanh nghiệp càng tinh vi và khó phát hiện.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả thu thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng là một đòi
hỏi cấp thiết và là nhiệm vụ trọng tâm của cục Thuế hiện nay. Để có cái nhìn tổng quan
về công tác quản lý thuế tại địa bàn tỉnh nói riêng từ đó tìm ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả thu thuế TNDN, luận văn “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục thuế tỉnh Quảng Trị” có ý nghĩa thiết thực về lý luận và thực tiễn.

1


ư
Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu

ờn

Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị, qua đó

có những giải pháp hợp lý và hiệu quả đối với hệ thống quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh


g

Quảng Trị.

h
ại
Đ

Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Quảng Trị, đánh giá những thành tựu và những hạn chế cần giải quyết nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

ọc

- Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế
tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

K

- Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác

- Phạm vi nghiên cứu:

in

quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị.


do Cục thuế tỉnh Quảng Trị trực tiếp quản lý.

Phương pháp tiếp cận

́H

4. Phương pháp nghiên cứu



Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn 2013-2016.

h

Phạm vi không gian: Công tác quản lý thuế TNDN đối với các Doanh nghiệp



Thông qua các nghiệp vụ và các văn bản luật về quản lý thuế TNDN từ đó có

tính bao quát và thâý được về tình hình quản lý thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Quảng
Trị như công tác đăng ký thuế, khai thuế, thu thuế, kiểm tra và thanh tra thuế, nợ thuế,

́
cưỡng chế thuế, công tác tuyên truyền hỗ trợ thuế,... Qua đó phân tích nguyên nhân và
hạn chế về công tác quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị và có giải pháp cụ thể và
định hướng cho giai đoạn 2016 -2020.
Phương pháp thu thập dữ liệu
Số liệu thứ cấp: Dữ liệu về đặc điểm tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị. Số

liệu liên quan đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
2


ư
Tr

Quảng Trị như: số liệu về số lượng doanh nghiệp kê khai thuế và đăng ký thuế, số thuế

ờn

TNDN thu được trong giai đoạn 2013 - 2016, số liệu về công tác kiểm tra và thanh tra
thuế TNDN năm 2013 -2016, số liệu về nợ thuế và công tác tuyên truyền hỗ trợ thuế.
Số liệu sơ cấp: Bảng hỏi về công tác quản lý thuế TNDN tại cục thuế tỉnh

g

Quảng Trị qua việc lấy ý kiến của 50 cán bộ cục thuế tỉnh Quảng Trị.

h
ại
Đ

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Qua số liệu thứ cấp thu thập được từ đó phân tích , tổng hợp và thống kê, so
sánh đối xứng dữ liệu. Qua bảng hỏi ta đưa ra các ý liến định tính về công tác quản lý
thuế tại cục thuế tỉnh Quảng Trị.
5. Kết cấu của luận văn

của luận văn gồm 3 chương:


ọc

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

K

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại

in

cục thuế tỉnh Quảng Trị.

Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế Thu nhập

h

doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay.



́H



́
3



ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP

g

1. Lý luận chung về thuế TNDN và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp

h
ại
Đ

1.1 Khái niệm, đặc điểm, mục đích và nội dung của thuế TNDN
1.1.1 Khái niệm của thuế TNDN

Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các
khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.

ọc

1.1.2 Đặc điểm của thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh
doanh nên nó phụ thuộc vào kết quả họat động kinh doanh của các doanh nghiệp, được


K

xem là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Mức thuế suất khác nhau có thể được áp dụng
đối với các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu nhập khác nhau.

in

1.1.3 Mục đích của thuế TNDN

nghiệp nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung.

h

- Tạo cho Nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh

sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường.

́H



- Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của cơ
- Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà
đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam.



- Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh phù hợp
với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong tiến trình hội nhập ở nước


́

ta hiện nay.
1.1.4 Nội dung của thuế TNDN
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ dưới đây có thu nhập
chịu thuế phải nộp thuế TNDN:

4


ư
Tr

- Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gồm: Doanh nghiệp Nhà

ờn

nước được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp
được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp; doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư

g

nước ngoài tại Việt Nam; công ty ở nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh

h
ại
Đ


doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài ở Việt Nam; tổ chức kinh tế của
tổ chức chính trị, chính trị - xã hội; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn
vị vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp có tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ; hợp tác xã,tổ hợp tác; các tổ chức khác có sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.

ọc

- Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Cá nhân và
nhóm cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh cá thể; cá nhân hành nghề độc lập có hoặc
không có văn phòng, địa điểm hành nghề cố định thuộc đối tượng kinh doanh phải đăng

K

ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế: bác sỹ, luật sư, kế toán, kiểm toán,

in

họa sỹ, kiến trúc sư, nhạc sỹ và những người hành nghề độc lập khác; cá nhân cho thuê tài
sản như nhà đất, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và các loại tài sản khác.

h

- Cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam, không phân biệt hoạt động kinh doanh được thực hiện tại Việt Nam hay tại



nước ngoài như: cho thuê tài sản, cho vay vốn, chuyển giao công nghệ, hoạt động tư


́H

vấn, tiếp thị, quảng cáo.

- Công ty ở nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại



Việt Nam: Cơ sở thường trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở

nước ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt

́

Nam mang lại thu nhập.
Đối tượng không thuộc diện nộp thuế và thu nhập không chịu thuế

- Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất
hàng hóa lớn, có thu nhập cao từ sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản.
5


ư
Tr

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công


ờn

nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh

g

nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm

h
ại
Đ

HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao
động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp

ọc

trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
Căn cứ tính thuế

Là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất.


in

K

Căn cứ và phương pháp tính thuế

Kỳ tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật thuế TNDN và quy định

h

của pháp luật quản lý thuế.
phải thông báo với cơ quan thuế trước khi thực hiện.

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

́H

Phương pháp tính thuế



Kỳ tính thuế được quy định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính nhưng

khoản lỗ được kết chuyển theo quy định ]

́

Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:




Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - [ Thu nhập được miễn thuế + Các

Thu nhập chịu thuế = [ Doanh thu - Chi phí được trừ ] + Các khoản thu nhập khác
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập đối với thu
nhập phát sinh ở nước ngoài thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp, nhưng tối đã không
quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
6


ư
Tr

Doanh nghiệp có nhiều họat động kinh doanh thì thu nhập chịu thuế từ họat

ờn

động sản xuất kinh doanh là tổng thu nhập của tất cả các họat động kinh doanh. Nếu
có họat động kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các họat
động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi

g

bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của họat động kinh doanh

h
ại
Đ


còn thu nhập.

Thu nhập từ họat động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu
tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Nếu chuyển nhượng
bị lỗ vì số lỗ này được bù trừ với lãi của họat động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính

ọc

thuế. Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể có bán bất động sản là tài sản cố
định thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được bù trừ với thu nhập từ họat
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

K

Việc xác định thu nhập chịu thuế đối với một số họat động sản xuất kinh doanh

in

được quy định như sau:

- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng tổng số tiền thu

h

theo hợp đồng chuyển nhượng trừ (-) giá mua phần vốn được chuyển nhượng, trừ (-)
chi phí liên quan trực tiếp đến chuyển nhượng. Trường hợp doanh nghiệp có chuyển




nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác có phát

́H

sinh thu nhập thì phải chịu thuế TNDN.

- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng từ chuyển nhượng chứng khoán được xác



định bằng giá bán trừ (-) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng chứng
khoán. Trường hợp doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thì phần chênh lệch giữa giá phát

tách, hợp nhất, sát nhập mà thực hiện hoán đổi cổ phiếu tại thời điểm chia tách, hợp
nhất, sát nhập nếu phát sinh thu nhập thì phần thu nhập này phải chịu thuế TNDN.
- Đối với doanh nghiệp cho thuê tài sản được xác định bằng doanh thu cho thuê
trừ (-) các khoản trích khấu hao cơ bản, chi phí duy tu sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi
phí thuê tài sản để cho thuê lại và các chi phí khác được trừ liên quan đến việc cho
thuê tài sản.
7

́

hành và mệnh giá không tính thuế TNDN. Trường hợp doanh nghiệp tiến hành chia


ư
Tr


- Thu nhập từ chuyển nhượng thanh lí tài sản trừ bất động sản bằng số tiền thu

ờn

được từ chuyển nhượng, thanh lí tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ
sách kế toán tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lí và các khoản chi phí được trừ liên
quan đến việc chuyển nhượng thanh lí tài sản.

g

- Thu nhập từ họat động bán ngoại tệ bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ ()

h
ại
Đ

giá vốn của số lượng ngoại tệ bán ra.

- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản, được diều chuyển khi chia tách, hợp nhất,
sát nhập, giải thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi chủ sở hữu, góp vốn
và chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của tài sản với giá trị còn lại của tài sản đó ghi
trên sổ sách kế toán trước khi đánh giá lại tài sản.

ọc

- Đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh sau phân chia lợi nhuận sau thuế, thu
nhập được xác định bằng tổng doanh thu theo hợp đồng hợp tác kinh doanh trừ (-)
tổng chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu của hợp đồng hợp tác kinh doanh.

K


- Các khoản thu nhập nhận từ họat động kinh doanh ở nước ngoài là tổng các
Xác định lỗ và chuyển lỗ

in

khoản thu nhập nhận được trước thuế.

h

- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm (-) về thu nhập tính thuế
chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước được chuyển sang.



- Doanh nghiệp có lỗ thì được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào
năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

́H

thu nhập chịu thuế. Thời gian được chuyên lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ



- Lỗ từ họat động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư,
chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai

động này hoặc nếu còn lỗ được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của
họat động đó, thời gian được chuyên lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp
sau năm phát sinh lỗ.

Thuế suất
Thuế suất thuế TNDN thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi
bổ sung một số điều luật của luật thuế TNDN.
8

́

thác chế biến khoáng sản sau khi đã thực hiện bù trừ với thu nhập chịu thuế của họat


ư
Tr

Thuế suất thuế TNDN là 22% trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp

ờn

dụng thuế suất 20% và thuế suất từ 32% đến 50% quy định tại Khoản 2 Điều 3 Điều
này và đối tượng được ưu đãi thuế. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 những trường
hợp thuộc diện áp dụng thuế suất thuế TNDN là 22 % sẽ áp dụng thuế suất 20%.

g

Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật kể cả

h
ại
Đ

HTX, đơn vị sự nghiệp họat động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ có tổng doanh

thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất là 20%. Tổng doanh thu năm
làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy
định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
của năm trước liền kề.

ọc

Thuế suất thuế TNDN đối với họat động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
và tài nguyên qúy hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Đối với hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí căn cứ vào điều kiện khai thác, trữ lượng mỏ. Thủ

K

tướng chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án từng cơ sở
1.2 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp

h

1.2.1 Khái niệm quản lý thuế TNDN

in

kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ tài chính.

Quản lý thuế TNDN là vấn đề được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và có nhiều



khái niệm khác nhau nhưng tổng quát nhất là:


́H

Quản lý thuế TNDN là quản lý hành chính nhà nước về thuế TNDN bằng pháp

luật; bao gồm việc tổ chức, quản lý, điều hành quá trình thu nộp thuế nhằm đảm bảo
1.2.2 Sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN



cho các chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh.

hiện yêu cầu quản lý và điểu tiết vĩ mô mọi họat động sản xuất kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả hoạt động và thực hiện các cân đối lớn trong
nền kinh tế quốc dân.
Thứ hai, từ việc quản lý thuế tốt giúp cho nhà nước có chính sách thuế phù hợp
với thực trạng kinh doanh và kết hợp với các chính sách khác, từ đó nhà nước điều
chỉnh kịp thời nhằm khuyến khích sản xuất, kích thích tiêu dùng, khai thác và nuôi
9

́

Thứ nhất, vai trò của thuế là vai trò quan trọng hàng đầu của nhà nước để thực


ư
Tr

dưỡng nguồn thu ngân sách nhà nước lâu dài, đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế

ờn


trong từng thời kỳ.
Thứ ba, với sự phát triển kinh tế thị trường, số lượng doanh nghiệp tăng lên

nhanh chóng, đồng thời quy mô, hình thức, cách thức hoạt động của các doanh nghiệp

g

cũng đa dạng phức tạp hơn, nên cơ chế quản lý cũ đã không còn phù hợp, đòi hỏi phải

h
ại
Đ

chuyển qua cơ chế quản lý mới, cần có cơ chế nộp thuế tự khai, tự nộp với thuế việc
đề cao tinh thần tự giác chấp hành pháp luật thuế của các tổ chức cá nhân là rất cần
thiết, đặc biệt là trong điều kiện ngành thuế đang thực hiện cải cách và hiện đại hóa hệ
thống thuế.

1.2.3 Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN

ọc

a, Mục tiêu quản lý thuế TNDN

Mục tiêu cơ bản nhất của quản lý thuế là làm cho pháp luật về thuế được người
nộp thuế ở mỗi địa phương thực thi một cách tự giác và nghiêm túc.

K


b, Nguyên tắc quản lý thuế TNDN
quyền lợi, lợi ích của người nộp thuế.

in

Việc quản lý thuế phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, đảm bảo

tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định:

h

Hoạt động quản lý thuế TNDN của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều phải



Nguyên tắc thứ nhất, tuân thủ pháp luật. Nguyên tắc này chi phối tất cả các hoạt

́H

động của các bên trong quan hệ cả cơ quan thuế bao gồm cả cơ quan Nhà nước và các
DN. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý;



quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản
lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải

́

trong phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế TNDN.


Nguyên tắc thứ hai, đảm bảo tính hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế TNDN
được thực hiện, các phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu thuế
TNDN vào NSNN là lớn nhất theo đúng theo luật thuế quy định. Đồng thời chi phí
quản lý để có số thu đó là tiết kiệm nhất. Ví dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về
thuế phải rõ ràng, đơn giản phù hợp với điều kiện thực tiễn nhất định và trình độ của
người nộp thuế sẽ hứa hẹn mang lại nguồn thu cao hơn do tiết kiệm được chi phí vận
10


ư
Tr

hành bộ máy thu thuế và chi phí của người nộp thuế so với việc áp dụng một quy trình,

ờn

thủ tục phức tạp hơn.
Nguyên tắc thứ ba, nâng cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế. Để đảm bảo

hoạt động thu, nộp thuế TNDN đúng pháp luật, Nhà nước nào cũng tăng cường các

g

hoạt động quản lý đối vơi người nộp thuế. Trong điều kiện quản lý thuế hiện tại, sự

h
ại
Đ


tăng cường vai trò của Nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm tra, kiểm soát kết quả
thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN phù hợp với quy định của luật thuế TNDN, đồng thời
tạo điều kiện cho các DN chủ động lựa chọn các cách thức khai thuế và nộp thuế phù
hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn trọng tính giác của các DN. Để đảm bảo
nguyên tắc này cần có hệ thống văn bản thuế đầy đủ, rõ ràng, phù hợp; có các chế tài

ọc

đủ mạnh để trừng phạt các vi phạm pháp luật thuế và có tác dụng răn đe.
Nguyên tắc thứ tư, là công khai minh bạch. Nguyên tắc công khai đòi hỏi mọi
quy định về quản lý thuế, bao gồm pháo luật thuế và các quy trình, thủ tục thu nộp

K

thuế TNDN phải công bố công khai cho các ĐTNT và các đối tượng liên quan được
biết. Nguyên tắc minh bạch luôn luôn đòi hỏi các quy định về quản lý thuế TNDN phải

in

rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu một cách nhất quán,
không hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không quy

h

định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế TNDN, theo đó, cơ quan thuế hoặc



công chức thuế được quyết định áp dụng những ngoại lệ cho những ĐTNT khác nhau.
Thực hiện nguyên tắc công khai minh bạch là để hoạt động quản lý thuế nói chung và


́H

thuế TNDN nói riêng được mọi công dân giám sát, là môi trường tốt để phòng chống
tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu; qua đó, thúc đẩy hoạt động quản lý thuế TNDN



đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Nguyên tắc thứ năm, quản lý thuế TNDN phải tuân thủ và phù hợp với các chuẩn
rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các quốc gia trên thế giới. Đồng thời quá trình hội nhập
cũng đòi hỏi mỗi quốc gia cần có những thay đổi rõ ràng quy định về quản lý, cũng như
các chuẩn mực quản lý phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện các
cam kết và thông lệ quốc tế về thuế TNDN tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của các cơ
quan Nhà nước hội nhập với hệ thống quản lý thuế thế giới. Tuân thủ thông lệ cũng tạo
thuận lợi cho các hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.
11

́

mực và thông lệ quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện để kinh tế phát triển và mở


ư
Tr

1.2.4 Nội dung quản lý thuế TNDN

ờn


1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và ấn định thuế
Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đăng ký thuế theo đúng thời hạn quy

định tại điều 22 Luật quản lý thuế cụ thể:

g

Các tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực

h
ại
Đ

hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ:
- Ngày ghi trên giấy phép thành lập hoạt động, hoặc quyết định thành lập hoặc
giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Ngày ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc hoặc
quyết định thành lập hoặc giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

ọc

- Ngày ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do nhà nước có chung
biên giới đất liền với Việt Nam cấp cho tổ chức, hộ kinh doanh thực hiện hoạt động
mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa

K

khẩu của Việt Nam.


in

- Ngày bắt đầu kinh doanh với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
- Ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu

h

phụ nước ngoài, tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh
doanh.



- Ngày ký hợp đồng nhận thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực
- Ngày ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.

́H

tiếp với cơ quan thuế.



Quản lý kê khai thuế là việc người nộp thuế trình bày các số liệu, hồ sơ liên

quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế, theo Điều 12,

́

thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về kê khai thuế TNDN như sau:
- Khai thuế TNDN tạm tính theo quý.


- Khai quyết toán thuế theo năm và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định
về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể và chấm dứt hoạt động.
Người nộp thuế có trách nhiệm với số tiền thuế đã khai vào NSNN, thời hạn
nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
12


ư
Tr

Người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế thì bị ấn định thuế. Luật Quản lý

ờn

thuế số 78/2006/QH11 quy định NNT nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định
thuế trong các trường hợp sau:
- Không đăng ký thuế.

g

- Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 10 ngày kể từ ngày hết

h
ại
Đ

hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan
thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế.

- Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu
trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế.

ọc

- Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên
quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định.
- Mua bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá giao

K

dịch thông thường trên thị trường.

in

- Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
Cơ quan thuế ấn định thuế căn cứ vào một trong các thông tin sau:

h

- Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ: Hồ sơ khai thuế, số thuế đã nộp
của các kỳ, lần khai thuế trước; thông tin về các giao dịch kinh tế giữa NNT với các tổ



chức, cá nhân có liên quan; thông tin của các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp;

́H

thông tin khác do cơ quan thuế thu thập được.


- Các thông tin về: NNT kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, cùng quy mô



tại địa phương (hoặc địa phương khác); số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở
kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương (hoặc địa phương khác).

́

- Tài liệu, kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
2. Lập dự toán thu thuế

Dự toán thu thuế là bảng tổng hợp số thu dự kiến về thuế, phí, lệ phí và các
khoản thu khác của NSNN trong một thời kỳ nhất định.
Lập dự toán thu thuế là việc xác định các chỉ tiêu của dự toán thu thuế và xây dựng
các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra. Nói cách khác, lập dự toán thu thuế cũng
chính là quá trình dự toán, tính toán và tổ chức động viên nguồn thu thuế cho NSNN.
13


ư
Tr

3. Miễn thuế, giảm thuế, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

ờn

Thu nhập được miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập


doanh nghiệp và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của thuế thu nhập
doanh nghiệp.

g

Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp

h
ại
Đ

thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

- Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản
cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được xử lý gia hạn nộp thuế.

ọc

- Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế, cơ
quan thuế có văn bản gửi người nộp thuế.

K

4. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
thuế, tiền phạt như sau:

in


Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 quy định các trường hợp được xóa nợ tiền

h

- Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy
định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.



- Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
5. Công tác kiểm tra và thanh tra thuế

́H

mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.



Thanh tra, kiểm tra là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa vi
phạm, giúp người nộp thuế nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại

́

và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ.
Theo Điều 77 số 78/2006/QH11 thì
Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế

1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế được thực hiện thường xuyên
đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng

từ trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế.

14


ư
Tr

2. Khi kiểm tra hồ sơ thuế, công chức quản lý thuế thực hiện việc đối chiếu, so

ờn

sánh nội dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, tài liệu có liên quan, các quy định
của pháp luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá trong trường hợp cần thiết đối
với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

g

3. Việc xử lý kết quả kiểm tra thuế được quy định như sau:

h
ại
Đ

a) Trường hợp kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan phát hiện vi phạm
dẫn đến thiếu thuế, trốn thuế, gian lận thuế thì người nộp thuế phải nộp đủ thuế, bị xử
phạt theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Trường hợp hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến số tiền thuế
phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, cơ


ọc

quan quản lý thuế thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin,
tài liệu. Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng
minh số thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; nếu sau khi giải trình và

K

bổ sung hồ sơ mà không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng thì cơ quan

in

quản lý thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung.

c) Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người

h

nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ
thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng thì thủ trưởng cơ quan quản



lý thuế quản lý trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế

́H

tại trụ sở của người nộp thuế.

d) Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan nếu cơ quan hải




quan phát hiện hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến nghĩa vụ thuế, số tiền

thuế được miễn, số tiến thuế được giảm, số tiến thuế được hoàn thì cơ quan hải quan
nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh số thuế là đúng thì hồ
sơ thuế được chấp nhận. Trường hợp không chứng minh được số thuế đã khai là đúng
hoặc quá thời hạn mà không giải trình được thì thủ trưởng cơ quan hải quan ấn định số
tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
đ) Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn ba

ngày làm việc, kể từ ngày ký. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
15

́

yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu. Trường hợp người


ư
Tr

được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là

ờn

đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định
kiểm tra thuế.


Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra, cán bộ kiểm tra phải thực hiện việc tập hợp hợp

g

và phân tích các thông tin liên quan đến công tác kiểm tra tại cơ quan thuế. Việc kiểm

h
ại
Đ

tra, đối chiếu số liệu được thực hiện tùy thuộc vào phạm vi, quy mô, nội dung kiểm
tra. Đối với doanh nghiệp, nội dung kiểm tra tập trung chủ yếu như sau:
- Kiểm tra việc chấp hành những quy định về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, tài liệu gửi cơ quan thuế với thực tế xuất trình của
doanh nghiệp.

ọc

- Kiểm tra việc thực hiện kê khai, tính thuế và nộp thuế.
- Kiểm tra để xác định đúng đối tượng chịu thuế.
- Kiểm tra căn cứ tính thuế trên cơ sở kiểm tra sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo,

K

chứng từ, hóa đơn và các tài liệu liên quan nhằm xác định chính xác số thuế phải nộp, số

in

thuế đã nộp, số thuế được miễn giảm, số thuế được hoàn trong kỳ của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế để xác định

cáo của các luật thuế không, có nợ đọng thuế hay không.



6. Quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế

h

xem cơ sở kinh doanh có thực hiện nghiêm túc quy định về thời hạn nộp thuế, nộp báo

́H

Quy trình quản lý nợ thuế được Tổng cục trưởng Tổng cục thuế ban hành kèm

theo quyết định số 1395/QĐ - TCT ngày 14 tháng 10 năm 2011, trong đó có những nội

- Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ

́

- Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ:



dung sau:

 Phân công quản lý nợ thuế
 Phân loại tiền thuế nợ
 Lập nhật ký và sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ
 Đối chiếu số liệu

 Thực hiện đôn đốc thu nộp

16


ư
Tr

Đối với khoản nợ từ 1 đến 30 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp thuế, công chức

ờn

quản lý nợ và công chức tham gia thực hiện quy trình thực hiện đôn đốc thu nộp bằng
hình thức gọi điện thoại, nhắn tin, gửi thư điện tử cho người nộp thuế hoặc người đại
diện theo pháp luật của người nộp thuế. Đối với khoản nợ từ ngày 31 trở lên, kể từ

g

ngày hết hạn nộp thuế, công chức quản lý nợ và công chức tham gia thực hiện quy

h
ại
Đ

trình thực hiện:

Lập thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp, trình lãnh đạo cơ quan thuế
phê duyệt và gửi thông báo cho người nộp thuế theo mẫu 07/QLT.
Sau khi phát hành thông báo 07/QLT mười (10) ngày làm việc nếu người nộp
thuế chưa nộp tiền thuế nợ vào NSNN thì phải mời người nộp thuế đến làm việc tại trụ


ọc

sở cơ quan thuế, sau thời hạn mời làm việc một (1) ngày mà người nộp thuế không đến
cơ quan thuế hoặc đã đến nhưng không giải trình đầy đủ hoặc không bổ sung thông
tin, tài liệu thì tổ chức làm việc trực tiếp tại trụ sở của người nộp thuế.

K

Sau khi làm việc, lập biên bản ghi nhận kết quả, đồng thời tại biên bản yêu

hạn nộp thuế.

in

cầu người nộp thuế cam kế thực hiện nộp thuế trong vòng 90 ngày kể từ ngày hết

h

Đối với khoản tiền nợ trên 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, khoản tiền
thuế nợ đã quá thời hạn gia hạn nộp thuế, người nộp thuế có hành vi phát tán tài sản,



bỏ trốn: phòng, đội quản lý nợ lập thông báo về việc sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế

́H

nợ thuế theo mẫu 09/TB - CCNT .


Đối với nhóm tiền thuế đã nộp NSNN đang điều chỉnh không ban hành thông



báo tiền thuế nợ và tiền phạt nộp chậm.

 Xử lý các văn bản, hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, hoàn

́

kiêm bù trừ.

 Xử lý tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh, khó thu và một số nguyên
nhân gây chênh lệch tiền thuế nợ.
 Đôn đốc tiền thuế nợ đối với các đơn vị xây dựng cơ bản vãng lai, các chi
nhánh đơn vị hạch toán phụ thuộc và đơn vị ủy nhiệm thu.
 Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nợ.
 Lưu trữ tài liệu về quản lý nợ.
17


ư
Tr

Cưỡng chế thi hành thuế không chỉ đôn đốc người nộp thuế nộp đúng, thuế

ờn

đúng hạn mà còn có tác dụng lớn hơn là răn đe, ngăn ngừa nộp thuế chậm, giúp người
nộp thuế, nợ thuế cách giải quyết khó khăn phát sinh. Luật Quản lý thuế số

78/2006/QH11 quy định cụ thể các trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành

g

chính thuế. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nói chung và

h
ại
Đ

biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế TNDN nói riêng bao gồm:
- Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; yêu
cầu phong toả tài khoản;

- Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập;
đủ tiền thuế, tiền phạt;

ọc

- Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu
- Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành

K

chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;

in

- Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;

- Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng hóa đơn;

phép hành nghề.

h

- Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy



7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
thuế đều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.

́H

Để đảm bảo công bằng giữa NNT, mọi tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về

thường bao gồm:

́

- Vi phạm các thủ tục thuế.



Các hành vi được coi là vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế thông

- Chậm nộp tiền thuế.
- Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn,
trốn thuế, gian lận thuế.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế sẽ xem xét để giải quyết từng tình huống cụ thể
trên đây. Chương XII của Luật quản lý thuế năm 2006 cũng đã quy định cụ thể các vấn
đề liên quan đến xử lý vi phạm đối với các trường hợp này.
18


ư
Tr

8. Quản lý thông tin về người nộp thuế, Tuyên truyền hỗ trợ NNT.

ờn

Thông tin về người nộp thuế là yếu tố quan trọng trong quản lý thuế theo mô

hình chức năng. Để quản lý thông tin về người nộp thuế hiệu quả, cơ quan thuế cần
phối hợp với các cơ quan chức năng khác để nắm bắt thông tin tình hình hoạt động

g

kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp, cần phải xây dựng, thu thập, xử lý và quản

h
ại
Đ

lý hệ thống thông tin về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, quản lý tính đầy đủ,
chính xác, trung thực, đúng thời hạn của quá trình cung cấp các thông tin từ các đối
tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà cơ
quan đang quản lý.


Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế là một trong những chức năng quản lý thuế

ọc

chủ yếu, có vai trò quan trọng trong việc thay đổi phương thức quản lý và hiện đại hóa
công tác thuế. Để nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ NNT cần đa dạng
hóa các hình thức tuyên truyền và nâng cao hiệu quả hỗ trợ NNT.

K

1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế.

in

Dựa vào kết quả nghiên cứu các tài liệu về quản lý thuế TNDN và đối chứng
với thực tiễn hoạt động quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần

h

đây, một số chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá kết quả công tác quản lý thuế
TNDN như sau

tờ khai thuế

Tỷ lệ doanh nghiệp
=

Tổng số doanh nghiệp


x100%



kê khai thuế

́H

Tổng số doanh nghiệp nộp



• Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế TNDN.

cơ quan thuế quản lý

́
• Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế TNDN qua mạng.
Tổng số doanh nghiệp nộp
tờ khai thuế qua mạng

Tỷ lệ doanh nghiệp
kê khai thuế qua mạng

=

Tổng số doanh nghiệp

x100%


cơ quan thuế quản lý

19


×