Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.82 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h

tế

H

uế

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

họ

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Đ

ại

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ

Tr

ườ


n

g

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ HÀ

Khóa học 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h

tế

H

uế

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


họ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ại

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ

g

Đ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Hà

TS: Hoàng Văn Liêm

ườ
n

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K48A Tài chính doanh nghiệp
Khóa: 2014 - 2018


Huế, tháng 01 năm 2018


Lời Cám Ơn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Trong thời gian thực hiện khóa luận, dưới sự
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và được
nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một
quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm
túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu được không
chỉ do nỗ lực của từng cá nhân em mà còn có sự giúp
đỡ của quý thầy cô, gia đình và các bạn.
Đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cám ơn
đến Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô giáo
trong khoa Tài chính – Ngân hàng của trường Đại
Học Kinh Tế - Đại học Huế đã hướng dẫn, giảng
dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong các
năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu
trong quá trình học tập, không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành
trang quý báu để em bước vào đời một cách vững
chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn
sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm đã nhiệt tình
hướng dẫn và góp ý để em có thể hoàn thành khóa
luận này.
Thứ hai là em xin gửi lời cám ơn đến ban lãnh
đạo ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, phòng
giao dịch An Cựu đã giúp đỡ và hỗ trợ em rất
nhiều trong quá trình thực tập. Đặc biệt em xin
cám ơn anh Trần Văn Qúy là người đã trực tiếp
chỉ dạy, hướng dẫn em, giúp em có nhiều bài học
để hoàn thành tốt bài khóa luận cũng như là hành
trang sau này.



Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến
gia đình, bạn bè, những người thân đã luôn theo
sát, giúp đỡ và ủng hộ em về mặt tinh thần.
Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa
luận không thể tránh khỏi những sai sót và hạn
chế, do vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận
xét của quý thầy cô và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!

tế

H

uế

Sinh viên thực
hiện
Nguyễn Thị Hà

h

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

in

Khóa luận này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu và đưa ra các giải pháp

cK


nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế.

họ

Sau khi tìm hiểu về cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHCN của ngân

ại

hàng thương mại nói chung thì em đã đi sâu tìm hiểu và phân tích tại BIDV chi

Đ

nhánh Thừa Thiên Huế. Đó chính là tìm hiểu về quy trình, quy chế, sản phẩm cho
vay KHCN tại đây. Những kết quả mà BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế đã đạt

ườ
n

g

được trong nghiệp vụ huy động vốn, cho vay, từ đó rút ra được kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.

Tr

Tìm hiểu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng. Từ đó phân

tích đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn tại BIDV chi nhánh Thừa
Thiên Huế. Qua đó đưa ra các giải pháp thích hợp để hoạt động cho vay KHCN tại

ngân hàng có hiệu quả cao hơn nữa.
Bên cạnh đó, em đã tiến hành điều tra các nhân tố ảnh hưởng thông qua 33
cán bộ tín dụng trong chi nhánh. Qua đó phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố và đưa ra nhận xét.


Cuối cùng là đưa ra các kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước và ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế

cK

in

h

MỤC LỤC

tế

H

uế

trong thời gian tới.

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

họ

1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

ại

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2

ườ
n

g

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
3.2.1. Phạm vi không gian..........................................................................................3

Tr

3.2.2. Phạm vi thời gian .............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.1.1. Số liệu thứ cấp..................................................................................................3
4.1.2. Số liệu sơ cấp ...................................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................3
4.2.1. Số liệu thứ cấp..................................................................................................3


ii


4.2.2. Số liệu sơ cấp ...................................................................................................3
5. Kết cấu của Khóa luận ............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...................................................................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................................5

uế

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .............................................................5

H

1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại..........................................7

tế

1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại..........................................................................................................9

in

h

1.2.1. Tín dụng ngân hàng..........................................................................................9
1.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân............................................................................9


cK

1.2.3. Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .................12
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân

họ

hàng thương mại........................................................................................................16

ại

CHƯƠNG 2. HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN

Đ

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................18

ườ
n

g

2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư

Tr


và Phát triển Việt Nam..............................................................................................18
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................20
2.1.4. Nguồn nhân lực tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................................................23

iii


2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.................24
2.2.1. Tình hình huy động vốn .................................................................................24
2.2.2. Tình hình cho vay...........................................................................................27
2.2.3. Tình hình kết quả kinh doanh.........................................................................30
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế. ...........................34

uế

2.3.1. Quy chế cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ

H

phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................34

tế

2.3.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần

Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế .....................................36

in

h

2.3.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế .....................................38

cK

2.3.4. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế ........41

họ

2.3.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân

ại

của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa

Đ

Thiên Huế..................................................................................................................48
2.3.6. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại

ườ
n


g

cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................51
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP....................................................55
3.1. Định hướng và chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại

Tr

ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................55
3.1.1. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới................................55
3.1.2. Định hướng và chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................56

iv


3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.....................................57
3.2.1. Nâng cao công tác huy động vốn ...................................................................57
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng................................................57
3.2.3. Kiểm soát rủi ro trong cho vay.......................................................................59
3.2.4. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing ....................................60
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................61

uế

1. Kết luận.................................................................................................................61


H

1.1. Những hạn chế, thiếu sót của đề tài: ..................................................................61

tế

1.2. Hướng phát triển đề tài.......................................................................................62
2. Kiến nghị...............................................................................................................62

in

h

2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...................................................................62
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

cK

triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................64

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

PHỤ LỤC .....................................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT

VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

1

BIDV Thừa Thiên Huế

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CIF


Mã số khách hàng

4

ĐCTC

Định chế tài chính

5

GTCG

Giấy tờ có giá

6

HĐQT

Hội đồng quản trị

7

HTTTL

Hình thành trong tương lai

8

HTTVV


Hình thành từ vốn vay

9

KHCN

Khách hàng cá nhân

10

NHNN

11

NHTM

12

TCKT

13

TMCP

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Thừa Thiên Huế

Ngân hàng nhà nước

ườ
n

g

Đ

ại

Ngân hàng thương mại
Tổ chức kinh tế
Thương mại cổ phần

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

15

TTK

Thẻ tiết kiệm

Tr

14

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV Thừa Thiên Huế ..........................................20

Hình 2.1: Biểu đồ dư nợ cho vay KHCN của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015
- 2017.........................................................................................................................41

uế

Hình 2.2: Biểu đồ doanh số cho vay KHCN tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn

H

2015 - 2017 ...............................................................................................................44
Hình 2.3: Biểu đồ dư nợ cho vay KHCN / Vốn huy động của BIDV Thừa Thiên


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Huế giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................46

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.......23

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 –
2017...........................................................................................................................25
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 2017...........................................................................................................................28

uế

Bảng 2.4: Tình hình kết quả kinh doanh của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015

H

- 2017.........................................................................................................................30

tế

Bảng 2.5: Tổng thu của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 ..................31
Bảng 2.6: Tổng chi của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017...................32

in

h

Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phầm tại BIDV Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................43

cK

Bảng 2.8: Tỷ lệ thu lãi của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017..............45
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 ......46

họ


Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu KHCN tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 .....47

ại

Bảng 2.11 : Ý kiến của các CBTD tại BIDV Thừa Thiên Huế về các nhân tố ảnh

Tr

ườ
n

g

Đ

hưởng tới hiệu quả cho vay KHCN...........................................................................49

viii


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang chuyển biến mạnh mẽ để hòa nhịp với nền kinh tế thế giới.
Trong đó, ngành ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế Việt Nam. Hoạt
động của ngành ngân hàng bao trùm lên tất cả các hoạt động khác của toàn bộ nền
kinh tế xã hội. Đối tượng kinh doanh của ngân hàng đó chính là tiền tệ. Với vai trò

uế


là trung gian tài chính giữa bên gửi tiền và bên vay tiền thì ngân hàng là công cụ

H

điều tiết hữu hiệu nền kinh tế cũng như một số lĩnh vực phi kinh tế. Ngân hàng
không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng với đặc điểm riêng có của mình thì

tế

ngân hàng giữ một vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền

in

h

kinh tế xã hội.

cK

Đối với ngân hàng thương mại thì hoạt động cho vay là hoạt động mang lại lợi
nhuận chủ lực. Bên cạnh đó, cho vay còn thúc đẩy sự phát triển của nhiều hoạt động

họ

khác, điều hòa cung cầu hàng hóa, điều tiết và phân phối nguồn vốn,…
Để hoà chung với nhịp độ phát triển của xã hội và khoa học kỹ thuật thì không

ại


chỉ các doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh, mà các cá nhân - những tế

Đ

bào của xã hội cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Trong khi đó, các cá

g

nhân không thể huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu như doanh nghiệp, vốn tự

ườ
n

có nhỏ và vay vốn ở bên ngoài thì mức lãi suất rất cao. Cho vay KHCN vừa tạo
nguồn vốn cho các cá nhân giải quyết những khó khăn về tài chính, cải thiện đời

Tr

sống của mình, mặt khác lại tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Vì vậy, cho vay KHCN
đang là xu hướng phát triển chung của cả hệ thống ngân hàng, là tâm điểm để các
ngân hàng khai thác.
Tuy nhiên để đạt được hiệu quả tốt nhất cho các khoản vay KHCN cũng
không hề đơn giản. Vì vậy, nâng cao hiệu quả cho vay KHCN là một vấn đề rất
đáng được chú trọng. Đồng thời, Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh thành
đang trên đà phát triển với dân số ngày càng đông đúc và do tác động của các chính
sách xây dựng và phát triển, nhu cầu sử dụng vốn của các cá nhân càng trở nên cấp

1



Khóa luận tốt nghiệp
thiết. Bên cạnh đó với tính chất hoạt động của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế cùng quá trình thực tập tại phòng giao
dịch An Cựu, em nhận thấy hiệu quả ở mảng cho vay khách hàng cá nhân còn chưa
ổn định, còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Từ đó đã thôi thúc em muốn tìm hiểu
rõ hoạt động tín dụng đầy tiềm năng này nên đã quyết định chọn đề tài: “ Nâng cao
hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư

uế

và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1. Mục tiêu chung

tế

Tìm hiểu về thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng

h

thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ

in

đó phân tích những kết quả đạt được cũng như là khó khăn và hạn chế. Sau đó tìm

cK


ra các nguyên nhân để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại
ngân hàng.

họ

2.2. Mục tiêu cụ thể

ại

 Tìm hiểu quy trình, quy chế và sản phẩm cho vay KHCN tại Ngân hàng

Đ

TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
 Nắm bắt thực trạng hiệu quả cho vay KHCN của chi nhánh.

g

 Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay KHCN của ngân hàng.

ườ
n

 Phát hiện nguyên nhân, đưa ra các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh.

Tr

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển
Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.

2


Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu với số liệu thứ cấp trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm

uế

2017 và số liệu sơ cấp từ ngày 21/11/2017 đến ngày 24/11/2017.

H

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

tế

4.1.1. Số liệu thứ cấp

h

Số liệu thứ cấp được thu thập từ hai nguồn thông tin. Thứ nhất là các số liệu


in

do bên ngân hàng cung cấp. Thứ hai đó là nguồn thông tin thu thập được từ sách

cK

báo, internet,…
4.1.2. Số liệu sơ cấp

họ

Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc điều tra, phỏng vấn cán bộ tín dụng của

ại

ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu

Đ

4.2.1. Số liệu thứ cấp

ườ
n

g

Đối với số liệu thu thập được từ bên trong và bên ngoài ngân hàng thì đầu tiên
là tiến hành tính toán, thống kê, xử lý số liệu dưới sự trợ giúp của phần mềm Excel.

Sau khi xử lý xong thì tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu giữa các năm để đánh

Tr

giá sự biến động qua từng giai đoạn. Sau khi đã phân tích so sánh xong thì tiến hành
đánh giá, tổng hợp và rút ra kết luận.
4.2.2. Số liệu sơ cấp
Sử dụng phần mềm Excel để xử lý thông tin thu thập được từ khảo sát cán bộ
tín dụng tại ngân hàng. Sau đó phân tích và đưa ra nhận xét, kết luận cuối cùng.

3


Khóa luận tốt nghiệp
5. Kết cấu của đề tài
Bài khóa luận của tôi có ba phần lớn. Thứ nhất là phần đặt vấn đề, tại đây tôi
nêu ra được mức độ cần thiết của đề tài cũng như là mục tiêu, đối tượng, phạm vi và
phương pháp nghiên cứu.
Phần hai là nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này được kết cấu theo ba
chương lớn. Chương một là tổng quan về vấn đề nghiên cứu, đưa ra các cơ sở lý

uế

thuyết liên quan tới đề tài của mình. Chương hai là hiệu quả cho vay KHCN tại

H

ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu
quả cho vay KHCN tại ngân hàng. Chương cuối cùng trong phần này chính là định


tế

hướng và giải pháp. Từ thực trạng nêu ra ở chương hai thì tôi rút ra được những

h

việc đã làm được và chưa làm được của ngân hàng để nâng cao hiệu quả cho vay

cK

in

KHCN. Từ đó, đưa ra các giải pháp để khắc phục và cải tiến.
Phần cuối cùng trong bài khóa luận này là kết luận và kiến nghị, nhằm mục

họ

đích hướng tới cho ngân hàng đạt được hiệu quả cho vay KHCN tốt hơn nữa trong

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


tương lai.

4


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo bách khoa toàn thư mở thì hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng

uế

thương mại.

H

Tiêu biểu như ở Mỹ, người ta định nghĩa ngân hàng thương mại cũng là một

h

chính và hoạt động trong lĩnh vực tài chính này.

tế

công ty, đối tượng kinh doanh đó chính là tiền tệ chuyên cung cấp các dịch vụ tài

in


Còn theo đạo luật ngân hàng của Pháp (năm 1941) thì ngân hàng thương mại

cK

đó chính là xí nghiệp hay cơ sở mà công việc thường xuyên chính là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác hoặc là hình thức khác, chính nguồn tiền đó

họ

trở thành nguồn tài nguyên cho họ thực hiện các hoạt động về các lĩnh vực như

ại

chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Đ

Còn ở Việt Nam, theo luật của tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12:
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

ườ
n

g

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Tr


1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại giữ một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế với ba

chức năng cơ bản như sau.
Thứ nhất, nó là trung gian tín dụng và đây cũng chính là chức năng quan trọng
nhất của ngân hàng thương mại.

5


in

h

tế

H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

cK

Khi thực hiện chức năng này thì ngân hàng thương mại đóng vai trò là cầu nối
giữa những người dư thừa vốn và những người có nhu cầu cần vốn. Khi quá trình

họ


này diễn ra thì cả ba bên đều có lợi. Bên dư thừa vốn sẽ được hưởng một khoản tiền
lãi từ số tiền nhàn rỗi của mình thật dễ dàng, Đối với bên cần vốn, họ thỏa mãn

ại

được nhu cầu về vốn để giải quyết những khó khăn về mặt tài chính như chi tiêu,

Đ

đầu tư,… Còn đối với ngân hàng thương mại, là trung gian cho quy trình này, họ

g

được hưởng lợi nhuận chính là phần chênh lệch lãi suất khi cho vay và khi nhận tiền

ườ
n

gửi. Phần chênh lệch này là cơ sở để ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển.
Đằng sau lợi ích mà bên dư vốn, ngân hàng và bên cần vốn có được thì quá

Tr

trình này đã thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Vì ngân hàng thương mại đã biến
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển đất nước.
Chức năng thứ hai, ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán. Chức năng
này được thực hiện trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng thương
mại. Bởi muốn để thanh toán qua ngân hàng thì bắt buộc trong tài khoản của khách
hàng phải có tiền gửi trước đó. Với chức năng này thì ngân hàng là người giữ tài


6


Khóa luận tốt nghiệp
khoản cho các doanh nghiệp và cá nhân, hay nói cách khác ngân hàng chính là thủ
quỹ cho họ. Lợi ích mà chức năng này mang lại là sự thuận tiện, tiết kiệm được thời
gian, chi phí mà lại đảm bảo an toàn cho các chủ thể kinh tế. Đồng thời nó cũng
mang lại cho ngân hàng một khoản thu nhập từ các khoản lệ phí và hơn nữa nó làm
tăng nguồn vốn cho ngân hàng thể hiện trong số dư tiền gửi của khách hàng.
Chức năng cuối cùng đó là chức năng tạo tiền. Chức năng này được thực hiện

uế

trên cơ sở là hai chức năng trên. Qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử
dụng nguồn vốn huy động được để cho vay, sau đó lại được khách hàng sử dụng để

H

mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán

tế

của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được khách hàng sử

h

dụng để mua hàng hóa hay thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân

in


hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu

cK

cầu thanh toán của các chủ thể kinh tế. Tuy nhiên, khả năng tạo tiền của ngân hàng
thương mại có khả năng mang lại rủi ro khi khách hàng có nhu cầu rút một lượng

họ

lớn tiền mặt bất ngờ mà ngân hàng lại đang thiếu phương tiện thanh toán bằng tiền
mặt. Để giảm thiểu rủi ro này, các ngân hàng thương mại phải gửi tiền vào tài khoản

ại

tại ngân hàng nhà nước và tham gia thanh toán ra ngoài hệ thống của ngân hàng

Đ

mình. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân

g

hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân hàng thương mại. Với chức năng này,

ườ
n

ngân hàng trung ương coi ngân hàng thương mại như một kênh quan trọng ,qua đó
ngân hàng trung ương có thể tăng lượng cung tiền vào lưu thông hay giảm lượng


Tr

tiền tệ ngoài lưu thông nhằm đảm bảo sự cân đối giữa cung và cầu tiền tệ, thực hiện
chính sách giá cả, tăng trưởng kinh tế lành mạnh và tạo công ăn việc làm cho người
lao động.

1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
 Nghiệp vụ nguồn vốn
Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân
hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được

7


Khóa luận tốt nghiệp
phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy
động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối
với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại rất đa dạng, bao gồm vốn
điều lệ, các quỹ dự trữ, vốn huy động, vốn đi vay, vốn tiếp nhận và vốn khác.
 Nghiệp vụ sử dụng vốn

uế

Trong nghiệp vụ sử dụng vốn thì cho vay và đầu tư là hai nghiệp vụ quan

H

trọng và cốt lõi nhất. Bởi vì nó quyết định đến khả năng tồn tại, hoạt động và phát

triển của ngân hàng thương mại. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và

h

in

gồm dự trữ, cho vay, đầu tư và tài sản có khác.

tế

quan trọng của tài sản có của ngân hàng. Thành phần tài sản có của ngân hàng bao

cK

Dự trữ là phần vốn dùng để đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng nhu cầu rút
tiền của khách hàng. Vì vậy, các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn

lòng tin của khách hàng.

họ

không sử dụng nó, để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán cũng như là giữ vững

ại

Cho vay là hoạt động trong đó ngân hàng thương mại sẽ cho người đi vay, vay

Đ

một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay


g

phải hoàn trả vốn và tiền lãi theo thỏa thuận. Ngân hàng phải kiểm soát được người đi

ườ
n

vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt
buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ vay.

Tr

Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không
hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các
ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay như: thế chấp, cầm cố …
Bên cạnh đó thì ngân hàng còn cho vay gián tiếp là cung ứng vốn tín dụng cho
một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng hay còn gọi là
chiết khấu. Các đối tượng trong nghiệp vụ này bao gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái
phiếu và các giấy nợ có giá khác.

8


Khóa luận tốt nghiệp
Đầu tư là một khoản mục có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay,
nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của ngân hàng thương mại. Trong
nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác
để đầu tư dưới các hình thức như hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu các công ty, mua
trái phiếu,…

Tất cả hoạt động đầu tư chứng khoán đều nhằm mục đích mang lại thu nhập,

uế

mặt khác nhờ hoạt động đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được

H

phân tán, mặt khác đầu tư vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp.
Những khoản mục còn lại của tài sản có trong đó chủ yếu là tài sản cố định

tế

nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng, trang thiết bị,

h

máy móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ…

cK

in

 Nghiệp vụ trung gian

Hiện nay, dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ cho

họ

nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập

cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai

ại

đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại. Các hoạt động này gồm kinh

Đ

doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho
khách hàng như chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh

ườ
n

g

toán… Ngoài ra còn tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ
phiếu, trái phiếu,…

Tr

1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009)
Tín dụng ngân hàng là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
1.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân

9



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009)
Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là
người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KHCN hoặc hộ gia đình sử
dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi
1.2.2.2. Phân loại dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
Dịch vụ cho vay KHCN được phân loại dựa trên ba tiêu thức cơ bản như sau:

uế

 Theo thời gian, cho vay KHCN được phân làm ba loại đó là cho vay ngắn

H

hạn với thời gian tối đa là 12 tháng, vay trung hạn thời gian trên 12 tháng đến tối đa

tế

là 60 tháng và cuối cùng là dài hạn với thời gian lớn hơn 60 tháng.

h

 Theo hình thức bảo đảm, cho vay KHCN được phân làm hai loại. Thứ nhất

in

là cho vay có TSBĐ, đây là hình thức vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo


cK

lãnh của người thứ ba. Đó có thể là giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, nhà ở, cà vẹt
xe,… Thứ hai là cho vay không có TSBĐ, đây là hình thức vay không có tài sản

họ

cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng cho
những khách hàng truyền thống, hệ số tín nhiệm cao.

ại

 Theo mục đích sử dụng, cho vay KHCN được chia làm ba loại cơ bản như

Đ

sau. Thứ nhất là vay tiêu dùng là hình thức vay sử dụng để mua sắm trang thiết bị

g

nội thất gia đình, chi phí tiêu dùng, sinh hoạt hằng ngày. Thứ hai là vay bất động

ườ
n

sản là hình thức liên quan đến cho vay để mua sắm hoặc xây dựng đất đai, nhà cửa.
Thứ ba là vay sản xuất, kinh doanh là hình thức vay để đầu tư xây dựng, mở rộng

Tr


các hoạt động như buôn bán hàng tạp hóa, kinh doanh các dịch vụ cà phê, giải
khát,…

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
 Đối với nền kinh tế
 Góp phần thúc đẩy quá trình lưu chuyển tiền tệ và sử dụng hiệu quả nguồn
vốn. Tạo điều kiện về mặt tài chính cho các cá nhân mở rộng sản xuất, kinh doanh,
nâng cao vai trò của thành phần kinh tế này. Góp phần tăng GDP cho đất nước.
 Đẩy lùi và dần xóa bỏ hoạt động cho vay nặng lãi ở nhiều nơi. Tín dụng bán
lẻ được phổ biến giúp cho KHCN tiếp cận được nguồn vốn với mức lãi suất phù

uế

hợp sẽ hạn chế nạn cho vay nặng lãi.

H

 Góp phần kích cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ cho nền kinh tế. Với một

tế

mức thu nhập nhất định thì người tiêu dùng không thể có đủ số tiền để mua
những hàng hóa mà mình muốn. Để làm được điều đó thì họ cần tiết kiệm, tích

in


h

lũy một thời gian dài. Khi mà ngân hàng cho người tiêu dùng vay tiền thì nhu

cK

cầu hàng hóa của họ được thỏa mãn, kích thích người dân tăng chi tiêu lên, từ đó
cầu thị trường tăng.
 Đối với ngân hàng

họ

 Cho vay KHCN mang lại hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng về mặt tài

ại

chính. Phần chênh lệch giữa tiền lãi cho vay và lãi tiền gửi rất đáng kể. Đó là cơ sở

Đ

cho ngân hàng tồn tại và phát triển.
 Đảm bảo cho ngân hàng đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng thị trường, cung

ườ
n

g

ứng dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng.

 Đòi hỏi sự đầu tư nhiều hơn nữa vào cơ sở hạ tầng công nghệ đối với ngân

hàng. Xây dựng kênh phân phối rộng khắp, dịch vụ đa dạng để làm nền tảng phất

Tr

triển, phục vụ lượng lớn khách hàng trên khắp cả nước.
 Đối với khách hàng
 Tạo điều kiện cho khách hàng phát huy tối đa khả năng sản xuất kinh
doanh, đầu tư phát triển.
 Góp phần nâng cao đời sống tinh thần, vật chất cho người dân. Từ đó dân
trí được nâng cao, việc sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại được phổ biến
hơn, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Khái niệm hiệu quả
Theo nghĩa thông thường, hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi
trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Hiểu theo nghĩa rộng thì hiệu quả
thể hiện mối tương quan giữa các biến số đầu ra thu được so với các biến số đầu vào

1.2.3.2. Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân

uế

đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó.


H

Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động cũng

tế

vì mục tiêu lợi nhuận. Chính vì vậy, hiệu quả của cho vay KHCN có ảnh hưởng rất

h

lớn tới kết quả kinh doanh của ngân hàng.

in

Trên góc độ của NHTM thì hiệu quả cho vay là khi phạm vi, giới hạn, mức độ

cK

cho vay phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng, đảm bảo đúng nguyên
tắc cho vay chung theo quy định của pháp luật và các quy định riêng của từng

họ

ngân hàng, hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro trong suốt quá trình kinh doanh của
ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng

ại

thu nhập của ngân hàng nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Do


Đ

vậy, việc đảm bảo an toàn vốn vay là mục tiêu quan trọng bên cạnh mục tiêu lợi

ườ
n

g

nhuận của ngân hàng.

Từ những phân tích trên, có thể đưa ra một nhận định về hiệu quả cho vay

KHCN tại ngân hàng thương mại như sau: Hoạt động cho vay được cho là hiệu quả

Tr

khi ngân hàng không những tăng được dư nợ cho vay mà tăng thu nhập từ khoản
vay,hoặc ngân hàng mở rộng cho vay để tăng doanh thu nhưng đảm bảo tốc độ tăng
doanh thu lớn hơn tốc độ tăng dư nợ cho vay. Việc tăng thu nhập của khoản vay
không chỉ được xem xét tại thời điểm hiện tại mà phục vụ cho hoạt động cho vay
trong tương lai.

12


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại
 Các chỉ tiêu định tính

Quy trình và chính sách cho vay là cơ sở pháp lí đảm bảo cho các khoản vay
được an toàn và hiệu quả. Hiện nay một số ngân hàng còn sử dụng quy trình cho
vay có năm bước cơ bản như sau: tiếp nhận hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín

uế

dụng, giải ngân và cuối cùng là giám sát và thanh lí tín dụng. Năng lực của lãnh đạo

H

ngân hàng trong việc quản lý cũng là một phần quan trọng góp phần vào hiệu quả

tế

cho vay KHCN bởi vì lãnh đạo phải có chuyên môn mới đánh giá được hồ sơ xin
vay của khách hàng đồng thời phải có những chính sách xử lý kịp thời khi phát hiện

in

h

có nợ xấu.

cK

Nhu cầu của khách hàng là vô cùng đa dạng, vì thế để đáp ứng được điều đó,
ngân hàng cần có những sản phẩm khác nhau phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

họ


Tuy nhiên những sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, đúng với quy định của
pháp luật và ít rủi ro cho ngân hàng.

ại

Bên cạnh đó, ngân hàng luôn phải trích lập dự phòng rủi ro để đảm bảo cho

Đ

các khoản vay, tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng hoạt động không hiệu quả và

g

ngược lại. Do vậy, các ngân hàng nên xem xét, thẩm định chính xác, khách quan

ườ
n

các TSBĐ của khách hàng để đảm bảo khách hàng đủ khả năng thanh khoản. Đồng
nghĩa với việc trích lập dự phòng rủi ro sẽ được giảm xuống.

Tr

Ngoài ra, ngân hàng nào có địa bàn và thị phần hoạt động càng lớn thì càng có

điều kiện tốt để phát triển hoạt động cho vay của mình. Đã cho vay là đều sẽ ẩn
chứa rủi ro. Vì vậy việc kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy
trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục để
kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất
những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay của ngân

hàng. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc và hiệu

13


Khóa luận tốt nghiệp
quả sẽ tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Điều quan trọng hơn
nữa là cán bộ tín dụng. Khoản vay có rủi ro hay không phụ thuộc rất nhiều đến chất
lượng thẩm định của cán bộ tín dụng. Đồng nghĩa với việc ngân hàng phải có chính
sách đào tạo, khen thưởng phù hợp đối với công việc của từng nhân viên. Chỉ có
như vậy nhân viên mới yên tâm làm việc và cho kết quả tốt nhất.
 Các chỉ tiêu định lượng

uế

Các chỉ tiêu định lượng được thể hiện ở những công thức tính như sau ( Đều

H

áp dụng đối khách hàng cá nhân):

tế

 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)

in

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =

h


(Dư nợ năm nay - dư nợ năm trước)
100

cK

Dư nợ năm trước

họ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các
năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng, đánh tình hình thực hiện

ại

kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của

Đ

ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn,
nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng

ườ
n

g

chưa hiệu quả.

 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)


Tr

( DSCV năm nay – DSCV năm trước )

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) =

× 100
DSCV năm trước

Ý nghĩa: Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng thực tế đã giải ngân
trong một thời kỳ. Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các
năm để đánh khả năng cho vay. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân
hàng càng ổn định và có hiệu quả và ngược lại

14


×