Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.98 KB, 83 trang )

tế

H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

VÕ THỊ DIỆU HÒA

Niên khóa: 2014 - 2018


tế

H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Tr

Sinh viên thực hiện
Võ Thị Diệu Hòa
Lớp : K48A - TCDN
Niên khóa: 2014 - 2018

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Lê Hoàng Anh

Huế, tháng 01 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, ThS. Lê Hoàng Anh người
đã hướng dẫn tôi tận tình, chu đáo trong quá trình thực hiện khóa luận. Sự chỉ bảo
tận tâm của thầy giáo đã mang lại cho tôi hệ thống các phương pháp, kiến thức cũng
như kỹ năng hết sức quý báu để có thể hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, quý thầy giáo, cô giáo
ở khoa Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế, những người

uế

mà trong thời gian qua đã dạy dỗ, truyền thụ kiến thức khoa học, giúp tôi từng bước

H

trưởng thành.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần

tế

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình và những đồng nghiệp tại

h

Chi nhánh đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận.

in

Xin chân thành cảm ơn những người thân, gia đình và bạn bè - những người

cK

đã hỗ trợ tôi rất nhiều về cả vật chất lẫn tinh thần để tôi có thể học tập đạt kết quả tốt
và thực hiện thành công khóa luận này.


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2018

Võ Thị Diệu Hòa


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ


uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1

H

1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 1

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3

in

h

4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 3

cK

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 3

họ

5. Kết cấu đề tài ............................................................................................. 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 5

ại


CHƯƠNG 1: – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO

Đ

VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........... 5

g

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................. 5

ườ
n

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................. 5
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại..................... 5

Tr

1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. 6
1.2.1. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại

6

1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................... 7
1.2.3. Tiêu chí phản ánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại..............................................................................
9
1.2.3.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân................................. 9



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.2. Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân .................................. 10
1.2.3.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân.................................... 12
1.2.3.4. Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............. 12
1.2.3.5. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .......................................... 13
1.2.3.6. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu......................................................... 14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại .......................................................... 15

uế

1.2.4.1. Nhân tố chủ quan................................................................. 15

H

1.2.4.2. Nhân tố khách quan ............................................................. 17

tế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

in

h

TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH........................................... 20


cK

2.1.Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................... 20

họ

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ............................................................. 21

ại

2.1.3. Tình hình biến động hoạt động kinh doanh................................. 22

Đ

2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................... 22
2.1.3.2. Hoạt động cho vay ............................................................... 24

ườ
n

g

2.1.3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................. 25
2.2.Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng

Tr


Bình .............................................................................................................. 26
2.2.1. Về kỹ thuật nghiệp vụ.................................................................. 26
2.2.1.1. Chính sách tín dụng ............................................................. 26
2.2.1.2. Quy trình cho vay ................................................................. 29
2.2.2. Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân..................... 29
2.2.2.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân............................... 29
2.2.2.2. Doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân ................... 31


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân.................................... 32
2.2.3.4. Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............. 39
2.2.2.5. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ......................................... 41
2.2.2.6. Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân .................................................................................................. 41
2.3.Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng

uế

Bình .............................................................................................................. 42

H

2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................. 43

tế

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT


in

h

ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

cK

MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH ................................................................................................. 47

họ

3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam đến năm 2020 ............................................................. 47

ại

3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân

Đ

hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh

g

Quảng Bình .................................................................................................. 48

ườ

n

3.2.1. Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm thế mạnh ............................ 48
3.2.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng nhằm nâng cao năng lực

Tr

cạnh tranh ............................................................................................. 50
3.2.3. Nâng cao hiệu quả Marketing ..................................................... 52
3.2.4. Xây dựng và phát triển kênh phân phối ...................................... 53

3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 55
PHẦN 3: KẾT LUẬN ...................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 58
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 59


ườ
n

Tr
g
ại

Đ
h

in

cK


họ
tế

uế

H

Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATM

Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

BIDV Quảng Bình

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Cho vay khách hàng cá nhân

NHBL


Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKHCN

Quan hệ khách hàng cá nhân

TMCP

Thương mại cổ phần

VIP

Very Important Person - Khách hàng quan trọng

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

CVKHCN

i


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về huy động vốn ...................................................................23
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng.........................................................................................24
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................25
Bảng 2.4: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân.....................................................30


uế

Bảng 2.5: Doanh số thu nợ và cho vay khách hàng cá nhân.....................................31

H

Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng...............................................32

tế

Bảng 2.7: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn....................................35

h

Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo sản phẩm ......................36

in

Bảng 2.9: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo........................38

cK

Bảng 2.10: Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................................40

họ

Bảng 2.11: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ..............................................................41

Tr


ườ
n

g

Đ

ại

Bảng 2.12: Nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân ......................................................42

ii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH VẼ

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

Hình 2.1. Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Quảng Bình .............................. 22

iii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân .................................. 30
Biểu đồ 2.2: Tương quan doanh số thu nợ và doanh số cho vay khách hàng cá
nhân ............................................................................................................. 31
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng ............................ 33

uế

Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn ................. 35

H


Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo sản phẩm .. 37

tế

Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo..... 39

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.7: Thu lãi từ hoạt động cho vay ................................................... 40

iv



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống ngân hàng ngày càng khẳng định vai trò đóng góp vào nền kinh tế.
Ngân hàng là cầu nối giữa các tổ chức, cá nhân, thu hút vốn ở nơi tạm thời nhàn rỗi
và bơm vào nơi khan hiếm. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất đối với
ngân hàng vì nó mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng . Tuy nhiên, hoạt động

uế

cho vay cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Là chi nhánh dẫn đầu khu vực Bắc Trung Bộ, Ngân hàng TMCP Đầu

H

tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình (BIDV Quảng Bình) luôn

tế

bám sát định hướng phát triển của BIDV, qua đó góp phần phát triển kinh tế
xã hội, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Quảng

in

h

Bình, nâng cao vị thế, uy tín của BIDV. Trong những năm qua, hoạt động

cK


cho CVKHCN của BIDV Quảng Bình đã được đầu tư phát triển và đã đạt
được những thành quả tốt. Tuy nhiên, đánh giá một cách khách quan thì

họ

hoạt động CVKHCN của BIDV Quảng Bình còn tồn tại một số hạn chế cần
được bổ sung hoàn thiện để phát triển trong giai đoạn tiếp theo. Nhận thức

ại

được tầm quan trọng của hoạt động CVKHCN đối với đời sống kinh tế,

Đ

chính trị tỉnh Quảng Bình và đối với chính BIDV Quảng Bình, tôi chọn đề tài:
“Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương

ườ
n

g

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” với
mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay của BIDV Quảng Bình,
để từ đó có những giải pháp hợp lý cho chiến lược phát triển hoạt động cho

Tr

CVKHCN của BIDV Quảng Bình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại BIDV chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014-09/2017 đề xuất một
số giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong thời gian tới.

1


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

2


Khóa luận tốt nghiệp
 Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển BIDV chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2014-09/2017
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

uế

cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và

H

phát triển BIDV chi nhánh Quảng Bình.

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

in

h

 Phạm vi nghiên cứu:

cK

- Giới hạn không gian:

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ

họ

phần đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Quảng Bình.
- Giới hạn thời gian: Giai đoạn 2014-09/2017.

ại

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Nguồn thông tin bên trong ngân hàng: số liệu và các tài liệu liên

ườ

n

g

quan do ngân hàng cung cấp (hoạt động huy động vốn, tình hình cho vay
giai đoạn 2014-09/2017, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân, nợ quá hạn…)
- Nguồn thông tin bên ngoài: được thu thập từ các loại sách báo, tạp

Tr

chí, từ webside của ngân hàng, các trang mạng thông tin khác…
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu: từ các số liệu thu thập được tiến hành
tính toán, xử lý trên phần mềm excel
- Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu chỉ tiêu giữa các năm để
đánh giá sự biến động, thay đổi qua từng giai đoạn

3


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp tổng hợp: sau khi phân tích, so sánh kết quả thu
được tiến hành đánh giá, tổng hợp lại vấn đề nghiên cứu để rút ra kết luận.
5. Kết cấu đề tài
Luận văn được chia làm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại

uế


ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV chi

H

nhánh Quảng Bình.

tế

Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

Việt Nam BIDV chi nhánh Quảng Bình.


h

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Ngân hàng

uế

thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi

H

nhuận.”

tế

Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán


in

h

qua tài khoản. Như vậy, có thể thấy rằng NHTM có vai trò rất quan trọng trong nền

cK

kinh tế: huy động nguồn tiền nhàn rỗi rải rác trong xã hội, tập trung và cấp tín dụng
cho các khách hàng là tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân nhằm mục đích phục vụ

họ

phát triển kinh tế, xã hội.

NHTM có chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và cung ứng

ại

dịch vụ ngân hàng.

1.1.2.1.

Đ

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn

ườ
n


g

NHTM huy động vốn dưới các hình thức:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng

khác dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác

Tr

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác

để huy động vốn
- Vay vốn các tổ chức tín dụng khác, NHNN
- Các hình thức khác theo quy định NHNN
1.1.2.2.

Hoạt động sử dụng vốn

- Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân là hoạt động quan trọng nhất
và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động tín dụng tại các NHTM

5


Khóa luận tốt nghiệp
- Bảo lãnh: NHTM có thể được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng…
- Chiết khấu
- Cho thuê tài chính

1.1.2.3.

Hoạt động khác

Các hoạt động khác bao gồm: góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị
trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng

uế

dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá…

H

1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng

tế

thương mại

1.2.1. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng

in

h

thương mại

1.2.1.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn

cK


CVKHCN thường phục vụ cho hai mục đích chủ yếu sau: phục vụ đời sống,
tiêu dùng hàng ngày và bổ sung vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất

họ

hộ cá thể. Số tiền cho vay thường bị giới hạn bởi các điều kiện tín dụng của ngân

ại

hàng do đó những khoản vay này thường có quy mô nhỏ. Tuy nhiên số lượng các

Đ

khoản vay lớn, điều này xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, đối tượng của CVKHCN bao gồm tất cả cá nhân và hộ gia đình có

ườ
n

g

giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Cá nhân là khách hàng của loại hình
cho vay này có thể thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, có mức thu nhập khác
nhau,… Do đó số lượng khách hàng là rất lớn.

Tr

Thứ hai, sự phát triển của xã hội, của quy mô dân số ngày càng tăng dẫn đến


nhu cầu tín dụng của khách hàng cá nhân phong phú và đa dạng. Khi chất lượng
cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân
hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.2.1.2. Cho vay khách hàng cá nhân thường có chi phí bình quân cao
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng, cho
nên để duy trì và phát triển hoạt động CVKHCN, các NHTM sẽ tốn kém nhiều chi

6


Khóa luận tốt nghiệp
phí cho các hoạt động:
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc
tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính
xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Ngoài ra, còn có các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng
phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác hỗ trợ chi phí nhân viên,...

uế

Quy mô của từng món vay nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay nhiều trong

H

khi chi phí để thực hiện một khoản vay khách hàng cá nhân không chênh lệch nhiều

tế

so với một khoản vay doanh nghiệp có quy mô lớn. Vì vậy chi phí bình quân trên

một đồng vốn cho vay mà ngân hàng phải chi cao hơn các loại cho vay khác.

in

h

1.2.1.3. Cho vay khách hàng cá nhân thường có rủi ro cao
Trong hoạt động CVKHCN, chất lượng các thông tin tài chính của khách

cK

hàng thường không cao và không đầy đủ, điều này gây khó khăn trong việc đánh
giá trực tiếp năng lực trả nợ của khách hàng. Đây cũng là yếu tố góp phần làm tăng

họ

rủi ro trong hoạt động CVKHCN.

ại

Mặt khác, nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ nguồn thu nhập mà

Đ

không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng những khoản vay. Thêm nữa, nguồn trả nợ
của người đi vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng

ườ
n


g

và kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng, đây chính là những nguyên nhân
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay cho ngân hàng của khách hàng cá nhân.
Vì vậy, CVKHCN có rủi ro cao hơn so với các loại cho vay trong lĩnh vực

Tr

thương mại và công nghiệp. Xuất phát từ những đặc điểm đó, lãi suất cho vay của
loại hình CVKHCN thường cao hơn lãi suất cho vay trong các lĩnh vực khác.
1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân


Đối với nền kinh tế

Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ kéo theo tất cả
các ngành kinh tế phát triển. Ngân hàng với vai trò quan trọng là huyết
mạnh của nền kinh tế- đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất

7


Khóa luận tốt nghiệp
được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất, tức là ngân hàng đã
biến vốn nhàn rỗi không hoạt động trong dân cư thành vốn hoạt động, luân
chuyển vốn đến những cá nhân cần vốn đầu tư trong nền kinh tế. Ngân
hàng cho vay sau đó thu về gốc và lãi, vì vậy những cá nhân thực thiện vay
vốn của ngân hàng cần phải có mục đích vay vốn hay phương án kinh
doanh mang lại lợi nhuận đủ để trả nợ vay cho ngân hàng, từ đó thúc đẩy ý
tưởng sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh có


uế

hiệu quả để đem về nguồn thu cho người đi vay, bên cạnh đó mang lại phúc

H

lợi cho xã hội. Như vậy, ngành ngân hàng đang giữ vị trí chiến lược trong

tế

sự phát triển chung của toàn đất nước. Bởi hiệu quả trong hoạt động cho
vay của ngân hàng sẽ đem lại nguồn lợi không chỉ cho ngân hàng, khách

in



h

hàng mà còn cho cả xã hội.
Đối với ngân hàng

cK

Đối với ngân hàng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất vì nó
mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng, khách hàng truyền thống của

họ


ngân hàng là khách hàng doanh nghiệp, tuy nhiên với điều kiện kinh tế hiện

ại

nay, các cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh

Đ

doanh nhưng họ không thể huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu
như doanh nghiệp, vốn tự có nhỏ, vay mượn ngoài thường phải chịu mức

ườ
n

g

lãi suất cao hơn. Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối
tượng có nhu cầu vay vốn mà ngược lại, họ còn cung cấp cho ngân hàng
một lượng vốn lớn, nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm các nhân,

Tr

vì vậy tính ổn định cao, tạo lợi nhuận cho việc đầu tư vào các tài sản trung
và dài hạn của các ngân hàng thương mại. Do đó việc tạo dựng mối quan
hệ với nhóm khách hàng này rất có ý nghĩa đối với hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại.


Đối với khách hàng cá nhân


Khách hàng sẽ có được vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà
không phải tốn nhiều thời gian, sức lực cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn

8


Khóa luận tốt nghiệp
tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. CVKHCN giúp họ có được một cuộc sống
ổn định ngay từ khi còn trẻ bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo
cho họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Như vậy,
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân góp phần làm cải thiện và nâng cao
đời sống cá nhân.
Với mục đích đầu tư, người vay có thể mở rộng đầu tư, sử dụng đòn
bẩy tài chính giúp họ tăng thêm thu nhập. Ngoài ra, tiếp cận với nguồn vốn

H

qua những khó khăn trong sản xuất kinh doanh.

uế

ngân hàng làm các hộ gia đình, cá nhân có thể động lực và nguồn lực vượt

tế

1.2.3. Tiêu chí phản ánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại

Doanh số cho vay khách hàng cá nhân


in

h

1.2.3.1.

Doanh số CVKHCN là tổng số tiền ngân hàng thực hiện trong một kỳ

cK

(bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ
cho vay trong kỳ đã thu hồi, ở đây khái niệm “kỳ” có thể hiểu là năm, quý

họ

hoặc tháng). Doanh số CVKHCN phản ánh khái quát tình hình hoạt động

Dư nợ cho vay cuối kỳ = Dư nợ cho vay đầu kỳ + Doanh số

Đ

(1)

ại

CVKHCN của ngân hàng trong một thời kì nhất định.

cho vay trong kỳ - Nợ vay đã trả trong kỳ

ườ

n

g

Chỉ tiêu phản ánh mức tăng, giảm doanh số CVKHCN được xác định
thông qua giá trị mức tăng, giảm doanh số CVKHCN, cụ thể như công thức
(2)

Tr

(2):

Mức tăng/ giảm
doanh số
CVKHCN

=

Doanh số
CVKHCN kỳ (t)

-

Doanh số
CVKHCN kỳ (t-1)

Đây là giá trị tuyệt đối phản ánh quy mô hoạt động CVKHCN. Chỉ tiêu
này phản ánh chính xác hoạt động CVKHCN qua các kỳ. Khi so sánh chỉ
tiêu này qua các thời kỳ của NHTM, ta sẽ thấy được phần nào xu thế của
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM đó.

= giảm doanh số CVKHCN được xác
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng,

(3)

Tốc độ tăng/
(%) =
giảm
doanh số
CVKHCN

Doanh số
Doanh số
CVKHCN kỳ (t) - CVKHCN kỳ (t-1)
Doanh số CVKHCN kỳ (t-1)

9
X 100


Khóa luận tốt nghiệp
định thông qua giá trị tốc độ tăng, giảm doanh số CVKHCN, cụ thể như
công thức (3):
Giá trị này cho biết trong kỳ (t), doanh số CVKHCN tăng bao nhiêu
phần trăm so với kỳ (t-1). Khi chỉ tiêu này càng cao thì nó thể hiện tốc độ
tăng doanh số CVKHCN càng nhanh.
Chỉ tiêu này dùng để so sánh tốc độ tăng giảm doanh số CVKHCN qua

uế


các kỳ để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình

H

hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Giá trị này càng cao thì
mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại

tế

ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể

h

hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.

Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân

in

1.2.3.2.

cK

Doanh số thu nợ phản ánh lượng vốn mà NHTM được hoàn trả trong một
thời kỳ. Doanh số này thể hiện khả năng thu nợ của NHTM tại thời kỳ ấy. Doanh số

họ

thu nợ KHCN và doanh số CVKHCN có thể có mối quan hệ tăng/giảm cùng chiều
hoặc là không có mối quan hệ. Điều này phụ thuộc vào thời hạn của các khoản vay


ại

tại thời kỳ đó và các thời kỳ trước. Trong trường hợp tỷ trọng các khoản vay xét về

Đ

thời hạn (ngắn/trung/dài hạn) trong doanh số CVKHCN là không đổi qua các năm

ườ
n

tiếp theo.

g

thì người phân tích có thể dự đoán được xu hướng của doanh số thu nợ vào các năm

Hệ số thu nợ phản ánh mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh

Tr

số thu nợ và được xác định như công thức (4).
(4)

Hệ số thu nợ =
(%)

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay


X 100

Hệ số thu nợ phản ánh số đồng vốn thu về trên một đồng vốn cho
vay. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân

-

hàng. Bản chất của hệ số này là phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với

10


Khóa luận tốt nghiệp
doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng
vốn. Vì vậy, nó phản ánh chất lượng hoạt động CVKHCN của ngân hàng,
đánh giá khả năng thu hồi nợ của các khoản tín dụng đã cho vay, đồng thời
đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng, kế hoạch
cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng. Giá trị hệ số thu nợ càng cao

Tr

ườ
n

g

Đ

ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

càng tốt.

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.3.

Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh chất lượng vốn vay của NH đã được giải
ngân tại một thời điểm cụ thể. Dư nợ CVKHCN càng cao chứng tỏ hoạt động
CVKHCN của ngân hàng càng phát triển về lượng. Việc đo lường, đánh giá
dư nợ CVKHCN thông qua các giá trị: mức tăng, giảm dư nợ CVKHCN; tốc
độ tăng, giảm dư nợ CVKHCN và tỷ trọng dư nợ CVKHCN.

Chỉ tiêu dư nợ cho vay được tính bằng số tuyệt đối theo công thức (5):
Dư nợ kỳ t = Dư nợ kỳ (t-1) + Doanh số cho vay kỳ t – Doanh số thu nợ kỳ t

uế

(5)

H

Giá trị mức tăng, giảm dư nợ CVKHCN được xác định như công thức
Tổng dư nợ
CVKHCN kỳ (t-1)

tế

-

in

(6):

Tổng dư nợ
CVKHCN kỳ
(t)

=

h

Mức tăng/

giảm dư nợ
CVKHCN

(6)

cK

Để đo lường mức độ tăng, giảm dư nợ CVKHCN, người ta sử dụng

họ

giá trị tốc độ tăng, giảm dư nợ CVKHCN, được xác định như công thức (7):

Trong mối tương quan với các hoạt động tín dụng khác, người ta đo

ườ
n

g

Đ

ại

Dư nợ
Dư nợ
CVKHCN
Tốc độ
CVKHCN kỳ (t)Dư nợ
CVKHCN

kỳ (t-1)
(7)
trọng

nợ
CVKHCN
(8) Tỷ
=
X 100
(%)
X 100
tăng/giảm
=
Tổng dư nợ

nợ
CVKHCN
kỳ
(t-1)
(%)
dư nợ CVKHCN
tỷ trọng dư nợ CVKHCN, được xác định như công thức (8):
1.2.3.4.

Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Tr

Hiệu quả của hoạt động CVKHCN được phản ánh thông qua lãi thu


được từ hoạt động này, ở đây sử dụng giá trị tỷ trọng thu lãi từ CVKHCN
trên tổng thu lãi từ cho vay, cụ thể như công thức (9):
Thu lãi CVKHCN
(9) Tỷ trọng thu lãi CVKHCN (%) =

Tổng thu lãi cho X 100
vay

Chỉ tiêu này giúp ngân hàng đánh giá được hiệu quả hoạt động

12


Khóa luận tốt nghiệp
CVKHCN trong tổng thể các hoạt động kinh doanh (thu lãi) của ngân hàng.
Hoạt động CVKHCN không thể được đánh giá là phát triển nếu nó không
mang lại lợi nhuận thực tế cho ngân hàng.
1.2.3.5.

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn

Chỉ tiêu nợ quá hạn phản ánh trực tiếp chất lượng hoạt động cho vay của
NHTM, nó cho biết nợ quá hạn của các khoản cho vay chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần
trăm so với dư nợ hoạt động cho vay. Hoạt động cho vay càng được mở rộng thì lợi

uế

nhuận mang về cho NHTM càng cao. Nhưng nếu NHTM đáp ứng nhu cầu vay vốn

H


của khách hàng một cách ồ ạt mà không có chọn lọc và thẩm định kỹ càng khách

tế

của mình thì rủi ro tín dụng là rất cao.

Rủi ro này được phản ánh ở chỉ tiêu Tỷ lệ nợ quá hạn sau đây:

(10)

Tỷ lệ nợ quá hạn =

in

h

Nợ quá hạn

cK

Dư nợ cho vay

Nợ quá hạn là nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 trong 5 nhóm nợ được phân

họ

loại theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số

ại


18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định

Đ

số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam. Cụ thể như sau:
- Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ được tổ chức tín dụng

ườ
n

g

đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
- Nhóm 2 (nợ cần chú ý): Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh

giá có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng

Tr

suy giảm khả năng trả nợ.
- Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ được tổ chức tín

dụng đánh giá không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có
khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
- Nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh
giá có khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Các khoản nợ được tổ chức tín

13



Khóa luận tốt nghiệp
dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
1.2.3.6. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
a. Nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Nợ xấu là những
khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, có thể gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

(11)

=

nợ xấu CVKHCN

Tổng nợ xấu
CVKHCN kỳ (t)

-

Tổng nợ xấu
CVKHCN kỳ (t-1)

H

Mức tăng, giảm

uế


Giá trị mức tăng, giảm nợ xấu được xác định như công thức (11)

tế

Để đo lường mức độ tăng, giảm nợ xấu CVKHCN, người ta sử dụng

h

giá trị tốc độ tăng, giảm nợ xấu CVKHCN, được xác định như công thức

(12).

ại

b. Tỷ lệ nợ xấu

họ

(12)

cK

in

Tổng nợ xấu - Tổng nợ xấu
Tốc độ tăng/
CVKHCN kỳ (t) CVKHCN kỳ (t-1)
giảm nợ xấu (%) =
X 100
Tổng

Nợ
xấu
CVKHCN
kỳ
(t-1)
CVKHCN

Đ

Tỷ lệ nợ xấu được xác định như công thức (13).

g

Tổng
nợ
xấu
X 100
Tỷ lệ nợ xấu (%) = CVKHCN
Tổng dư nợ CVKHCN

ườ
n

(13)

Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu quan trọng, đo lường chất lượng tín dụng của

Tr

ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh,

nợ cơ cấu lại, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất chất lượng tín
dụng tại ngân hàng nói chung và hoạt động CVKHCN nói riêng, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay và
công tác thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu
càng cao thể hiện chất lượng hoạt động CVKHCN của ngân hàng càng kém
và ngược lại. Ngoài ra, việc theo dõi, đánh giá nợ nhóm 2 có ý nghĩa quan
trọng, nhằm giúp ngân hàng khắc phục kịp thời nguy cơ suy giảm khả năng

14


×