ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
́H
U
Ế
PHAN THANH BÌNH
IN
H
TÊ
HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
̣I H
O
̣C
K
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
Đ
A
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
HUẾ 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Ế
Tác giả
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Phan Thanh Đình
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi còn
nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn cũng như đơn vị
thực tập.
Trước hết cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trường Đại Học
Kinh Tế - Đại học Huế, đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm
Ế
quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm
U
ơn đến thầy giáo Phó Giáo Sư, Tiến sĩ Nguyễn Tài Phúc, người hướng dẫn khoa học
́H
của luận văn đã tận tình hướng dẫn giúp em tiếp cận các vấn đề về thực tiễn và
TÊ
phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như nội dung của đề tài này.
Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo và các cán bộ nhân
H
viên ngân hàng BIDV- chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các
IN
tài liệu, số liệu cần thiết cũng như giải đáp các thắc mắc, truyền đạt cho em những kinh
nghiệp thực tiễn quý giá trong suốt quá tình học tập và nghiên cứu đề tài.
K
Mặc dù đã hết sức cố gắng trao đổi, tìm tòi, phân tích, tham khảo tài liệu để
̣C
hoàn chỉnh luận văn song cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Vì thế, tác giả rất
O
mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy, cô để luận văn được hoàn thiện hơn
Đ
A
̣I H
Xin chân thành cảm ơn.
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Họ và tên học viên: Phan Thanh Đình
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2013- 2015
Tên đề tài: HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cùng với việc Việt Nam gia nhập Tổ thức thương mại thế giới
(WTO), các ngân hàng trên thế giới và trong nước không ngừng cung cấp các dịch
vụ ngân hàng hiện đại, đa dạng, tạo nên sức ép cạnh tranh rất lớn cho các ngân
hàng. Việc đa dạng hoá các hoạt động ngân hàng, phát triển các dịch vụ ngân hàng
hiện đại là một yêu cầu bức thiết của các ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam nói chung, Chi nhánh Quảng Bình nói riêng là một trong bốn
ngân hàng Nhà nước luôn có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế trên thị trường vốn và
tiền tệ. Thời gian qua, BIDV rất lưu ý đến dịch vụ bảo lãnh, tuy nhiên chưa đáp ứng
được yêu cầu thực tế hiện nay. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện
và cụ thể về lý luận cũng như thực tiễn đối với hoạt động bảo lãnh, qua đó có biện
pháp phát triển là một đòi hỏi bức xúc hiện nay của BIDV Việt Nam nói chung mà
trực tiếp là Chi nhánh Quảng Bình. Xuất phát từ lý do đó tôi chọn đề tài “Hoạt
động bảo lãnh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở các nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được đề tài sử dụng các
phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu như phân tổ thống kê, phân tích nhân tố, hồi quy
tương quan, cùng với sự hỗ trợ của một số phần mềm máy tính như Excel và SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu.
Sau khi tiến hành nghiên cứu đề tài “Hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình”. Tôi thấy hoạt động bảo lãnh của ngân hàng hiện nay đã đạt được những thành
công nhất định với các đối thủ trên địa bàn. Tuy nhiên, trong thời gian tới để có thể
phát triển và giữ vững được uy tín và vị thế của mình ngân hàng cần có những chính
sách xây dựng, phát triển hoạt động bảo lãnh một cách có hiệu quả ; có chính sách
phù hợp để nâng cao hơn nữa chỉ số hài lòng khách hàng. Đó là thách thức không nhỏ
và buộc ngân hàng phải cố gắng không ngừng.
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
Ế
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
U
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ....................................................................................ix
́H
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
TÊ
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
H
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
IN
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................3
K
5.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp .....................................................................................3
̣C
5.1.3. Phương pháp chọn mẫu và điều tra...................................................................3
O
6. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
̣I H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN
Đ
A
HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................6
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại....................................................................6
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại ............................................6
1.1.2 Vai trò của ngân hàng mại .................................................................................6
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ..........................................8
1.2 Cơ sở lý luận về bảo lãnh ngân hàng ..................................................................10
1.2.1. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng ...................................................................10
1.2.2 Các chủ thể tham gia hoạt động bảo lãnh và mối quan hệ giữa các bên .........12
1.2.3 Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng ...................................................................13
iv
1.2.4 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng........................................................................15
1.2.5 Phân loại bảo lãnh ngân hàng ..........................................................................16
1.3 Nội dung của hoạt động bảo lãnh ngân hàng ......................................................20
1.3.1 Những quy định mang tính nguyên tắc đối với hoạt động bảo lãnh ngân hàng......20
1.3.2 Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng .........................................................23
1.4 Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng ........................................................28
1.5 Các tiêu chí đánh giá hoạt động bảo lãnh ngân hàng..........................................29
Ế
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến bảo lãnh ngân hàng ................................................30
U
1.7 Kinh nghiệm phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng của các nước và ngân
́H
hàng thương mại khác, những vấn đề có thể rút ra đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.....................................................35
TÊ
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............38
H
2.1 Khái quát quá trình hình thành và hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
IN
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ..........................................................38
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
K
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. .........................................................................38
̣C
2.1.2 Mô hình tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
O
Nam - Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................39
̣I H
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................44
Đ
A
2.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................46
2.2.1. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ trong hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh...........46
2.2.2 Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động bảo lãnh ...........................................48
2.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.....................................................54
2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra .....................................................................................54
2.3.3. Đánh giá của khách hàng về yếu tố: Thời gian giải quyết bảo lãnh ...............56
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về yếu tố: “Thái độ cán bộ bảo lãnh” ....................57
v
2.3.5. Đánh giá của khách hàng về yếu tố “Mức bảo lãnh”.....................................58
2.3.6. Đánh giá của khách hàng về yếu tố: Mức phí bảo lãnh .................................59
2.4. Đánh giá chung về hoạt động bảo lãnh tại BIDV Quảng Bình..........................60
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................60
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................61
Chương 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................66
U
Ế
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................................66
́H
3.1.1 Chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình đến năm 2020 ......................................................................66
TÊ
3.1.2 Mục tiêu chủ yếu phát triển hoạt động kinh doanh đến năm 2020 của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.....................67
H
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
IN
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ..........................................................67
3.2 Một số giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
K
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..........................................................68
̣C
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình và thủ tục bảo lãnh ........................................68
O
3.2.2. Giải pháp đẩy nhanh thời gian giải quyết bảo lãnh.........................................70
̣I H
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của độ ngũ cán bộ nhân viên bảo lãnh....70
3.2.4. Giải pháp nâng cao hạn mức bảo lãnh ............................................................73
Đ
A
3.2.5. Giải pháp giảm mức phí bảo lãnh ...................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................76
1. Kết luận .................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...............................................................................................................77
2.1 Đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước ......................................................77
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...............................78
2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................80
PHỤ LỤC .................................................................................................................81
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Quảng Bình
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng trung ương
PGĐ
Phó Giám đốc
TCKT
Tổ chức kinh tế
TDH
Trung dài hạn
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
U
NHNN
́H
Định chế tài chính
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
ĐCTC
Ế
Chi nhánh Quảng Bình
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Kết quả huy động vốn qua các năm ......................................................44
Bảng 2.2:
Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2012- 2014 ....................................45
Bảng 2.3:
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012, 2013, 2014..........................46
Bảng 2.4:
Đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động bảo lãnh ........................................47
Bảng 2.5:
Khách hàng bảo lãnh .............................................................................48
Bảng 2.6:
Phân loại bảo lãnh theo khách hàng cho hợp đồng bảo lãnh ................48
Bảng 2.7:
Bảng phân tích Doanh số và số dư bảo lãnh .........................................49
Bảng 2.8:
Thị phần hoạt động bảo lãnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .................50
Bảng 2.9:
Số dư bảo lãnh theo loại bảo lãnh .........................................................51
TÊ
́H
U
Ế
Bảng 2.1:
Bảng 2.10: Số dư bảo lãnh quá hạn qua các năm ....................................................51
H
Bảng 2.11: Doanh thu phí bảo lãnh qua các năm 2012-2014 ..................................52
IN
Bảng 2.12: Chi phí bảo lãnh qua các năm 2012-2014 .............................................53
Bảng 2.13: Hiệu quả bảo lãnh qua các năm 2012-2014 ..........................................53
K
Bảng 2.14: Đặc điểm KH sử dụng dịch vụ của BIDV Quảng Bình ........................55
̣C
Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố “Quy trình và thủ
O
tục bảo lãnh”..........................................................................................56
̣I H
Bảng 2.16: Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố: “Thời gian giải
quyết bảo lãnh”......................................................................................57
Đ
A
Bảng 2.17: Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố “Thái độ cán bộ
bảo lãnh”................................................................................................58
Bảng 2.18: Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố“Mức bảo lãnh” 59
Bảng 2.19. Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố
“Mức phí bảo lãnh” ...............................................................................59
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp ............................................................................18
Hình 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp............................................................................19
Hình 1.3: Sơ đồ đồng bảo lãnh..................................................................................19
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV Quảng Bình.......................................................39
Hình 2.2: Tổng nguồn vốn huy động qua các năm ...................................................45
Ế
Hình 2.3: Dư nợ vay qua các năm............................................................................ 47
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Hình 2.4: Thị phần hoạt động bảo lãnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .....................51
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cùng với việc Việt Nam gia nhập Tổ thức thương mại thế giới
(WTO), các ngân hàng quốc tế lớn đã từng bước mở các Chi nhánh và Văn phòng
đại diện tại Việt Nam. Các ngân hàng trên cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại,
đa dạng, tạo nên sức ép cạnh tranh rất lớn cho các ngân hàng trong nước. Việc đa
U
yêu cầu bức thiết của các ngân hàng thương mại nói chung.
Ế
dạng hoá các hoạt động ngân hàng, phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại là một
́H
Từ khi chuyển qua nền kinh tế thị trường, hệ thống thống ngân hàng hoạt động
theo hai cấp: ngân hàng nhà nước thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực kinh tế,
TÊ
ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh vốn tiền tệ với mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận cao. Trong thời gian vừa qua, sức cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
H
ngày càng gay gắt hơn, để thích ứng được điều đó, các ngân hàng thương mại phải phát
IN
triển, mở rộng các loại dịch vụ của mình trong đó có dịch vụ bảo lãnh.
K
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, Chi nhánh
Quảng Bình nói riêng là một trong bốn ngân hàng Nhà nước luôn có vị trí đặc biệt
̣C
trong nền kinh tế trên thị trường vốn và tiền tệ. Thời gian qua, BIDV rất lưu ý đến
O
dịch vụ bảo lãnh, tuy nhiên chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế hiện nay. Vì vậy,
̣I H
việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện và cụ thể về lý luận cũng như thực tiễn
đối với hoạt động bảo lãnh, qua đó có biện pháp phát triển là một đòi hỏi bức xúc
Đ
A
hiện nay của BIDV Việt Nam nói chung mà trực tiếp là Chi nhánh Quảng Bình. Tôi
là một cán bộ ở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình, hàng ngày trực tiếp tác nghiệp trong hoạt động tín dụng, bão lãnh tại
Chi nhánh, do đó đây cũng là vấn đề mà tôi quan tâm. Vì vậy việc nghiên cứu về
hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giúp bản thân tôi vận dụng những vấn đề lý luận trong thời gian
học cao học trong công việc hiện nay. Chính vì vậy, tôi chọn vấn đề “Hoạt động
bảo lãnh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh của BIDV Quảng Bình từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm mang hiệu quả phát triển tốt hơn dịch vụ bảo lãnh
của ngân hàng
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về bảo lãnh và hoạt động bảo lãnh của
Ế
các ngân hàng thương mại.
U
Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh của BIDV Quảng Bình trong giai
́H
đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
Đề xuất những giải pháp phù hợp để đẩy nhanh hoạt động bảo lãnh của
TÊ
BIDV Quảng Bình đầu năm 2020 một cách có hiệu quả.
3. Câu hỏi nghiên cứu
H
Thực trạng hoạt động bảo lãnh của BIDV Quảng Bình hiện nay ra sao?
K
mình một cách có hiệu quả?
IN
BIDV Quảng Bình cần có biện pháp gì để phát triển hoạt động bảo lãnh của
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
O
̣C
4.1. Đối tượng nghiên cứu
̣I H
Khách thể nghiên cứu: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ bảo lãnh tại
BIDV Quảng Bình
Đ
A
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động bảo lãnh BIDV Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Bình.
+ Phạm vi về thời gian:
Các thông tin thứ cấp và sơ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2012-2015
+ Về nội dung
2
Nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn của bảo lãnh và hoạt động bảo lãnh
ngân hàng
Đề xuất cấc giải pháp để đẩy nhanh hoạt động bảo lãnh của BIDV Quảng
Bình đến năm 2020
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Ế
Thông tin cần thu thập
U
- Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Quảng Bình
́H
- Số liệu về bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Quảng
TÊ
Bình Số liệu về cơ cấu tổ chức quản lý và tình hình nhân sự ở BIDV Quảng Bình
- Các thông tin cần thiết khác.
IN
Nguồn thu thập số liệu
H
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
K
- Từ các phòng ban của ngân hàng.
̣C
- Từ các website, sách, báo, tạp chí nội bộ, giáo trình, khóa luận, chuyên
O
đề… có liên quan ở trong nước và quốc tế.
̣I H
- Từ các nguồn khác.
5.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Đ
A
Thông tin cần thu thập
- Đánh giá của khách hàng về hoạt động bảo lãnh tại BIDV Quảng Bình
- Một vài thông tin cá nhân của người được phỏng vấn: giới tính, tuổi và mức
thu nhập trung bình hàng tháng
5.1.3. Phương pháp chọn mẫu và điều tra
Xác định kích thước mẫu
- Theo phương pháp tính cỡ mẫu của Cochavan năm 1977:
- Công thức tính cỡ mẫu theo công thức tỷ lệ:
3
=
Trong đó:
- z2 : là giá trị tương ứng miền thống kê tính từ trung bình tâm của miền phân
phối chuẩn. Với độ chính xác của đề tài, chọn độ tin cậy 95%. Do đó z = 1.96
- e là sai số mẫu cho phép, e = 5%
- p là tỷ lệ khách hàng có liên tưởng về các thương hiệu siêu thị và q = (1 –
p) là tỷ lệ khách hàng không có liên tưởng về các thương hiệu siêu thị . Với giả định
p = q = 0,5 để đảm bảo rằng mức độ đại diện của mẫu là cao nhất
= 138 (khách hàng)
U
=
Ế
- Ta có kích cỡ mẫu theo công thức là:
́H
Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, cỡ mẫu dùng trong phân
TÊ
tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra là có ý
nghĩa. Như vậy, với số lượng 25 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải
H
đảm bảo có ít nhất 125 quan sát trong mẫu điều tra. [1]
IN
Vì nghiên cứu còn có sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính, nên theo
Nguyễn Đình Thọ tính cỡ mẫu đảm bảo tuân theo công thức n > = 5p+8. Với p là số
K
biến độc lập đưa vào hồi quy. Vậy với 25 biến tự do đưa vào trong mô hình hồi quy, thì
̣C
số mẫu đảm bảo dùng cho phân tích hồi quy chính xác phải lớn hơn 133 quan sát.[2]
O
Kết hợp cả ba phương pháp tính mẫu trên, số mẫu được chọn với kích thước
̣I H
lớn nhất là 138 quan sát.
Tuy nhiên, để đảm bảo điều tra chính xác và hạn chế một số rủi ro trong quá
Đ
A
trình điều tra, 10% khách hàng được chọn thêm, vậy số khách hàng cần điều tra là 150.
Theo số liệu thống kê từ các phòng Quan hệ khách hàng số khách hàng sử
dụng dịch vụ bảo lãnh tại ngân hàng đến nay là 150 khách hàng. Để đảm bảo quy
mô mẫu cũng như độ chính xác trong điều tra. Tôi quyết định phỏng vấn toàn bộ
khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.
5.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả vận dụng các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt
đôi, số bình quân để mô tả về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu trong mối quan
hệ với mặt chất của chúng.
4
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Phương hướng và hệ thống giải pháp đẩy mạnh hoạt động bảo
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
Ế
liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
U
thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh
́H
tế hàng hóa, ngược lại nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
TÊ
nhất là nền kinh tế thị trường thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn
thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
H
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì: “Ngân hàng thương mại là loại ngân
IN
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. ”. [3]
K
Theo Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam thì hoạt động ngân hàng là việc kinh
̣C
doanh, cung ứng thường xuyên một số nghiệp vụ sau đây: Thực hiện trao đổi ngoại
O
tệ, Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại, Nhận tiền gửi, Bảo quản vật có
̣I H
giá trị, Tài trợ các hoạt động của Chính phủ, Cung cấp các tài khoản để giao dịch,
Cung cấp các dịch vụ uỷ thác, Cho vay tiêu dùng, Tư vấn tài chính, Quản lý tiền
Đ
A
mặt, Dịch vụ thuê mua thiết bị, Cho vay tài trợ dự án, Bán các dịch vụ bảo hiểm...
1.1.2 Vai trò của ngân hàng mại
Ngân hàng thương mại có các vai trò chủ yếu sau đây:
Chức năng trung gian tín dụng: Trong nền kinh tế có những chủ thể có dư tiền
và khoản tiền đó chưa được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn cất giấu trong
nhà chưa được mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh lời cho mình
và họ nghĩ là cho vay và có những chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh. Nhưng
những chủ thể này không quen biết nhau và cũng có thể không tin tưởng nay nên
tiền vẫn chưa được lưu thông. Ngân hàng thương mại với vai trò trung gian của
6
mình nhận tiền từ người muốn cho vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người
muốn vay vay. Thực hiện được điều này, ngân hàng thương mại huy động và tập
trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; mặt khác với số vốn này ngân hàng
thương mại sẽ đáp ứng được nhu cầu của nền sản xuất kinh doanh. Qua đó nó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng thương mại vừa là người đi vay vừa là người
cho vay và số lãi suất chênh lệch có được đó duy trì hoạt động của mình.
Chức năng tạo tiền: Chức năng này không giới hạn trong hành động in thêm tạo
Ế
tiền và phát hành tiền mới của Ngân hàng Nhà nước. Bản thân các ngân hàng thương
U
mại trong quá trình thực hiện chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng
́H
(hay tiền ghi sổ) thể hiện thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ tài
TÊ
khoản tích trữ ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống ngân
hàng thương mại có khả năng tạo nên số tiền gửi gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban
H
đầu. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của Ngân hàng
IN
thương mại là chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán.
K
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
O
̣C
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi
̣I H
là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, dịch vụ,... Với
chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh
Đ
A
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán chi phí trả cho xã hội.
Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây, ngân hàng thương mại đóng vai trò là
thủ quỹ cho doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ. Việc ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian
thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng
thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy
nhiệm chi, ... Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể lựa chọn phương thức thanh toán
7
phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền
để gặp chủ nợ, gặp người thanh toán dù gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm
được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo an toàn. Chức năng này, mô hình chung
đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời việc thanh toán không dùng tiền mặt qua
ngân hàng làm giảm lượng tiền mặt lưu thông. [5]
Ế
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
U
Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các loại dịch
́H
vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Hoạt
động của một ngân hàng thương mại xem xét về một khía cạnh nào đó cũng khá
TÊ
giống như một doanh nghiệp kinh doanh bình thường, điểm khác biệt là các ngân
hàng thương mại kinh doanh “quyền sử dụng tiền tệ”. Với hai chức năng chủ yếu là
IN
có các hoạt động chủ yếu sau đây:
H
tạo tiền và kinh doanh tiền tệ nhằm mục tiêu lợi nhuận, một ngân hàng thương mại
K
Một là, hoạt động huy động vốn:
Để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, ngoài nguồn vốn của bản thân mình,
O
̣C
các ngân hàng thương mại tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
̣I H
trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau, gồm:
- Nguồn tiền gửi: Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của ngân
Đ
A
hàng, là cơ sở của các khoản cho vay và do đó là nguồn gốc sau xa của lợi nhuận và sự
phát triển của ngân hàng. Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với rất nhiều mục đích
khác nhau hoặc để thanh toán, tùy theo mục đích của khách hàng, ngân hàng có các
hình thức huy động như: tiền gửi giao dịch, tiền gửi phi giao dịch.
+ Tiền gửi giao dịch đòi hỏi ngân hàng phải thanh toán ngay khi có lệnh rút
tiền của khách hàng. Đây là một trong những nguồn vốn biến động nhất, kỳ hạn
tiềm năng của tiền gửi giao dịch là ngắn nhất bởi nó có thể được rút ra bất kỳ lúc
nào mà không cần phải báo trước. Tiền gửi giao dịch gồm tiền gửi phát hành séc, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, ...
8
+ Tiền gửi phi giao dịch là loại tiền được hình thành từ nguồn vốn của
người muốn dành một khoản tiền cho những mục tiêu hay nhu cầu tài chính được
dự tính trong tương lai. Lãi suất của loại tiền gửi này cao hơn so nhiều sơ với
tiền gửi giao dịch.
- Huy động vốn thông qua việc phát hành kỳ phiếu, tiết kiệm trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi,...
- Nguồn vay NHTW, các tổ chức tín dụng khác. [6]
Ế
Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng, là người cho vay cuối
U
cùng của các tổ chức tín dụng trong trường hợp họ không có đủ khả năng để thanh
́H
toán. Trong trường hợp này, các ngân hàng thương mại vây tiền để bù đắp thiếu hụt,
đảm bảo khả năng thanh khoản trong trường hợp cần thiết. Việc huy động vốn một
TÊ
cách hợp lý, với chi phí và cơ cấu phù hợp sẽ góp phần không nhỏ vào hiệu quả
Hai là, hoạt động tín dụng
H
kinh doanh của một ngân hàng.
IN
Khả năng cho vay đối với khách hàng chính là điều kiện để ngân hàng tồn tại
K
và phát triển. Huy động được vốn rồi, ngân hàng phải có kế hoạch sử dụng nguồn
vốn đó sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Chỉ có lãi thu được từ hoạt động tín dụng
O
̣C
mới bù đắp được chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý.
̣I H
Khi nền kinh tế phát triển với nhu cầu sử dụng vốn tăng lên, các doanh nghiệp sẽ
tìm đến ngân hàng như một chổ dựa vững chắc.
Đ
A
Ba là, hoạt động trung gian thanh toán
Các hoạt động trung gian thanh toán bao gồm: thanh toán hộ, chuyền tiền, thu
hộ, bảo lãnh, mở L/C, cung cấp thông tin về kinh doanh, đầu tư và quản trị doanh
nghiệp, quản lý hộ tài sản, dịch vụ ngân quỹ,... Trong các hoạt động trên thì hoạt
động bảo lãnh là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu lớn, đã và đang
được các ngân hàng chú trọng phát triển. Điều đó có ý nghĩa lớn trong việc đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và nhu cầu phát triển cũng như cạnh tranh
giữa các ngân hàng thương mại.
9
1.2 Cơ sở lý luận về bảo lãnh ngân hàng
1.2.1. Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng
Hoạt động bảo lãnh đã có từ thời kỳ cổ Hy Lạp trong nhưng giao dịch nhỏ lẻ.
Bảo lãnh ngân hàng chỉ mới ra đời và phát triển vào đầu thập niên 70 của thế kỷ
XX. Đến cuối những năm 70, ở các nước bảo lãnh do các ngân hàng thực hiện đã
tương đối phát triển, đến nay, bảo lãnh ngân hàng đã ngày càng khẳng định được
vai trò của mình trong việc thúc đẩy các quan hệ trao đổi trong các lĩnh vực tài
U
Sự ra đời của bảo lãnh ngân chịu sự tác động của ba nhân tố:
Ế
chính, thương mại, góp phần đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
́H
Thứ nhất, sự phát sinh nhu cầu bảo lãnh: Sự phát triển của nền kinh tế mà trực
tiếp là sự phát triển của thương mại và tín dụng đã làm xuất hiện những nhu cầu mới.
TÊ
Về thương mại: khi nền kinh tế phát triển, thương mại phát triển cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu, đặc biệt là xu hướng hội nhập, tham gia vào phân công lao động
H
khu vực và thế giới. Sự phát triển của thương mại làm tăng số lượng, giá trị và tốc
K
phạm vi biên giới quốc gia.
IN
độ các giao dịch của doanh nghiệp dẫn đến phạm vi các giao dịch vượt ra khỏi
Về tín dụng: Cùng với sự phát triển nền kinh tế, tín dụng không chỉ gói gọn
O
̣C
trong phạm vi quốc gia, mà nó diễn ra giữa các nước, các khu vực trên thế giới.
̣I H
Sự phát triển của thương mại và tín dụng dẫn đến sự thiếu hụt thông tin, do đó
nảy sinh sự thiếu tin nhiệm bạn hàng. Quá trình kinh doanh diễn ra với tốc độ cao,
Đ
A
do vậy trông cùng một lúc doanh nghiệp phải giao dịch với nhiều bạn hàng khác
nhau mà họ lại thiếu thông tin về đối tác cũng như đối thủ cạnh tranh. Điều này, có
thể dẫn tới những rủi ro về đạo đức do bạn hàng không thực hiện các hợp đồng đã
ký kết. Mâu thuẫn nảy sinh, đó là sự thiếu hiểu biết lẫn nhau làm cho các đối tác
không có đủ tín nhiệm cần thiết để ký kết các hợp đồng thương mại.
Mặt khác, sự phát triển của thương mại và tín dụng còn làm tăng các rủi ro
trong kinh doanh. Khi cạnh tranh bị đẩy tới mức độ gay gắt, các doanh nghiệp đều
phải tận dụng mọi cơ hội để vượt lên đối thủ cạnh tranh, cùng với đó là sự tăng lên
của rủi ro trong kinh doanh, vì vậy mọi doanh nghiệp luôn tìm cách để giảm thiểu
10
rủi ro. Như vậy, cần phải có công cụ ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh, khắc phục
tình trạng thiếu hụt thông tin để các đối tác yên tâm thực hiện các giao dịch. Về mặt
thanh toán, các rủi ro được kiểm soát bởi các hình thức: tín dụng chứng từ, bảo đảm
hối phiếu, L/c, ... Còn các rủi ro do không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết là cơ
sở ra đời của công cụ mới – bảo lãnh.
Thứ hai, khả năng cung cấp: Nhu cầu bảo lãnh nảy sinh đòi hỏi có bên thứ ba
đứng ra làm trung gian bảo đảm để các bên yên tâm thực hiện hợp đồng. Ngân hàng
Ế
thương mại là một trung gian tài chính có khả năng bảo đảm về tài chính, có uy tín
U
trong kinh doanh tiền tệ; chuyên cung cấp các dịch vụ trung gian tài chính cho nền
́H
kinh tế, có khả năng nắm bắt, thu thập thông tin do có mạng lưới khách hàng và
mạng lưới chi nhánh trải rộng ở nhiều địa phương, ở nhiều quốc gia. Với đặc điểm
TÊ
này, ngân hàng thương mại hoàn toàn có khả năng cung ứng dịch vụ bảo lãnh thỏa
mãn nhu cầu của nền kinh tế.
H
Thứ ba, về pháp luật: ở một số nước, nghiệp vụ bảo lãnh được thực hiện bởi
IN
các công ty bảo hiểm (như Mỹ, Canada,...), còn phần lớn các nước khác trên thế
K
giới, ngân hàng được phép thực hiện các nghiệp vụ này.
Như vậy, sự ra đời, tồn tại và phát triển của bảo lãnh ngân hàng là một tất yếu
O
̣C
khách quan xuất phát từ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong nền kinh tế thị trường.
̣I H
Hiện nay, thuật ngữ bảo lãnh ngân hàng chưa được định nghĩa một cách thống
nhất trong luật pháp cũng như thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về bảo
Đ
A
lãnh ngân hàng, chúng ta có thể hiểu khái niệm bảo lãnh ngân hàng như sau:
Bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp bảo đảm mang tính dự phòng, theo đó,
định chế tài chính phát hành cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên nhận
bảo lãnh thay cho khách hàng khi khách hàng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì: “Bảo lãnh ngân hàng là
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về
việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận”.
11
Theo Thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc quy định về bảo lãnh ngân hàng thì “Bảo lãnh ngân hàng là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận
bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được
bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên
nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên được bảo lãnh
theo thỏa thuận.”
Ế
1.2.2 Các chủ thể tham gia hoạt động bảo lãnh và mối quan hệ giữa các bên
U
- Bên bảo lãnh: là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện
́H
nghiệp vụ bảo lãnh. [8]
- Bên được bảo lãnh: là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
TÊ
hàng nước ngoài), cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú được tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh.
H
- Bên nhận bảo lãnh: là tổ chức, cá nhân là người cư trú hoặc người không cư
IN
trú có quyền thụ hưởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
K
ngoài phát hành.
Ngoài ra, đối với từng loại hình bảo lãnh còn có các bên khác có liên quan đến
̣C
việc bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho khách hàng như bên bảo lãnh đối ứng, bên
O
xác nhận bảo lãnh, bên đảm bảo nghĩa vụ cho khách hàng đối với tổ chức tín dụng
̣I H
bảo lãnh và các bên khác.
Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng:
Đ
A
- Quan hệ giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: Đây là mối quan hệ
phát sinh nhu cầu bảo lãnh, được thể hiện dưới dạng: hợp đồng mua bán, hợp đồng
thi công, hồ sơ mời thầu, đơn dự thầu. Trong mối quan hệ này, bên được bảo lãnh
có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện cam kết với bên nhận bảo lãnh.
- Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: bên bảo lãnh có trách
nhiệm thanh toán cho bên nhận bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Quan
hệ này thể hiện qua cam kết bảo lãnh. Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên
bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh theo một trong các hình thức sau:
12
+ Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh vệc
bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên
được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh;
+ Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo
lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về
việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi
Ế
bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
U
kết với bên nhận bảo lãnh;
́H
+ Hình thức cam kết khác do các bên thỏa thuận không trái với quy định của
1.2.3 Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng
TÊ
pháp luật.
Về thực chất, bảo lãnh ngân hàng là lời hứa thanh toán của ngân hàng với
H
người thụ hưởng bảo lãnh khi người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
IN
hiện không đúng nghĩa vụ trong hợp đồng. Bảo lãnh là một công cụ bảo đảm,
K
chứ không phải là công cụ thanh toán. Nghiên cứu đặc điểm của bảo lãnh cho
chúng ta cơ sở phân biệt giữa bảo lãnh với công cụ thanh toán và bảo đảm khác
O
̣C
như thư tín dụng, bảo hiểm...
̣I H
Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm sau:
- Bảo lãnh là một mối quan hệ nhiều bên, phụ thuộc lẫn nhau
Đ
A
Khi đồng ý bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng phát hành thư bảo lãnh. Thư
bảo lãnh là một hợp đồng giữa hai bên thường là giữa ngân hàng và người thụ
hưởng, hợp đồng này độc lập trong mối quan hệ với hợp đồng cơ sở. Tuy nhiên để
hiểu cơ chế của công cụ này cần thiết phải hiểu rằng bảo lãnh không chỉ là mối quan
hệ giữa hai bên mà là một quan hệ tạo thành trong mối quan hệ nhiều bên bao gồm
cả mối quan hệ hợp đồng giữa người được bảo lãnh và người thụ hưởng; mối quan
hệ hợp đồng giữa người được bảo lãnh và ngân hàng. Hợp đồng bảo lãnh sẽ không
thể tồn tại nếu không có đủ những mối quan hệ trên, dù có sự phân chia, mối quan
hệ ba bên này vẫn tác động và có ảnh hưởng đến nhau.
13
- Tính độc lập
Một đặc tính hết sức quan trọng của bảo lãnh ngân hàng là tính độc lập với
hợp đồng. Mặc dù mục đích của một bảo lãnh ngân hàng là bồi hoàn cho người thụ
hưởng những thiệt hại từ việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng
của người được bảo lãnh nhưng việc thanh toán một bảo lãnh chỉ căn cứ vào các
điều khoản hoàn toàn. Bảo lãnh vô điều kiện tạo nên sự khác biệt với các hình thức
bảo chứng cổ điển và các hình thức bảo lãnh kèm theo chứng từ. Ngược lại, nếu là
Ế
bảo lãnh có điều kiện hay bảo lãnh có kèm theo chứng từ như phán quyết của toà
U
án, quyết định của trọng tài, xác nhận của bên thứ ba về sự vi phạm của người được
́H
bảo lãnh thì tính độc lập của bảo lãnh ít nhiều bị giảm sút. Tính độc lập còn thể hiện
trong trách nhiệm thanh toán của ngân hàng phát hành, trách nhiệm này hoàn toàn
TÊ
độc lập với mối quan hệ giữa ngân hàng và người được bảo lãnh. Ngân hàng không
được viện các lý do như: Người được bảo lãnh bị phá sản, vẫn còn nợ ngân hàng...
H
để từ chối thanh toán. Tính độc lập này được giải thích trong điều 2 của quy tắc
IN
thống nhất về bảo lãnh yêu cầu UCP 845 của ICC: “về bản chất bảo lãnh là giao
K
dịch tách rời khỏi hợp đồng cơ sở hay các điều kiện dự thầu mà bảo lãnh lấy làm
căn cứ và bên bảo lãnh không hề quan tâm hay bị ràng buộc bởi hợp đồng hay các
O
̣C
điều kiện dự thầu đó, dù có trích tham chiếu đến chúng trong bảo lãnh. Trách nhiệm
̣I H
của bên bảo lãnh là trả lại số tiền được quy định đó khi xuất trình yêu cầu thanh
toán bằng các văn bản và các chứng từ khác quy định trong bảo lãnh mà hình thức
Đ
A
phù hợp với các quy định của bảo lãnh”. Quy tắc độc lập này cũng tạo thuận lợi cho
ngân hàng: Khi người thụ hưởng có yêu cầu đòi tiền theo thư bảo lãnh, ngân hàng
chỉ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra xem những điều khoản, điều kiện của thư bảo
lãnh có được thoả mãn hay không và việc này được thực hiện không quá khó khăn.
Vì vậy mà ngân hàng sẽ không liên quan đến quyền, nghĩa vụ các bên trong
hợp đồng cơ sở và cũng không liên quan tới tranh chấp phát sinh từ hợp đồng cơ sở
giữa hai bên. Tuy nhiên, tính chất độc lập của bảo lãnh cũng làm tăng rủi ro do phải
thanh toán hộ khi bên yêu cầu bảo lãnh không trung thực. Do đó, cần nhớ rằng tính
độc lập của bảo lãnh cũng phụ thuộc vào các điều kiện của bảo lãnh, nó là loại bảo
14
lãnh vô điều kiện hay bảo lãnh có điều kiện. Nếu là bảo lãnh vô điều kiện, việc
thanh toán được thực hiện theo yêu cầu đầu tiên, tính độc lập được bảo đảm.
1.2.4 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng
Hiện nay, hoạt động bảo lãnh đã phát triển rộng rãi trên hầu hết các lĩnh vực.
Bảo lãnh không chỉ hỗ trợ cho các hợp đồng thương mại mà cả với những giao dịch
phi thương mại, tài chính cũng như phi tài chính. Bảo lãnh ngân hàng không chỉ có
vai trò quan trọng đối ngân hàng mà còn có vai trò quan trọng đối khách hàng và
nền kinh tế.
Ế
- Đối với ngân hàng
U
Bảo lãnh là một trong các dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế, đồng thời
́H
bảo lãnh cũng đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng thông qua phí bảo lãnh, thực tế
TÊ
cho thấy đây cũng là một khoản không nhỏ đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng, và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng phí dịch vụ thu được của các ngân hàng hiện nay.
H
Hoạt động bảo lãnh giúp ngân hàng làm tốt hơn chính sách khách hàng, vừa
IN
giúp ngân hàng gắn bó với khách hàng truyền thống, vừa thu hút và có thêm những
khách hàng mới. Sự ra đời của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng đã giúp hoàn thiện
K
khả năng đáp ứng những nhu cầu của khách hàng, đa dạng hoá hoạt động kinh
doanh và các dịch vụ ngân hàng cũng như gia tăng nguồn vốn thông qua việc mở
̣C
rộng các quan hệ thanh toán, các tài khoản giao dịch. Nghiệp vụ bảo lãnh cũng hỗ
O
trợ các hoạt động khác của ngân hàng như: thanh toán quốc tế (bảo lãnh hối phiếu,
̣I H
bảo lãnh L/C trả chậm…). Mặt khác, thông qua nghiệp vụ bảo lãnh vay vốn, nghiệp
vụ tín dụng cũng được hỗ trợ, tức là ngân hàng không dùng vốn của mình cho
Đ
A
doanh nghiệp vay mà chỉ dùng vốn của ngân hàng để đảm bảo cho các khoản vay
của doanh nghiệp với các tổ chức tín dụng khác.
Qua hoạt động bảo lãnh giúp nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân
hàng trên thị trường, đặc biệt là với thị trường quốc tế, vì thông qua bảo lãnh, ngân
hàng tạo được thế mạnh, uy tín giúp tăng thêm khách hàng và lợi nhuận.
- Đối với khách hàng
Với bên thụ hưởng bảo lãnh, khi có sự bảo lãnh của ngân hàng, rủi ro đối với
khách hàng sẽ được giảm thiểu tới mức thấp nhất. Đây là điều khách hàng cần đến
nhất khi quan hệ giữa hai bên chưa được xác lập một cách vững chắc.
15