Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

tế

H

uế

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-------------------------

họ

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

Đ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN –

Tr



ườ
n

g

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

HOÀNG THỊ THẠNH

Khóa học: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

H

uế

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-------------------------

cK

in

h

tế


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

Đ

ại

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN –

Tr

ườ
n

g

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Thạnh
Lớp: K48 Ngân hàng

Giáo viên hƣớng dẫn
Th.s Lê Ngọc Quỳnh Anh

Niên khóa: 2014 - 2018


Huế, tháng 01 /2018


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân đƣợc biết đến là một tổ chức tín dụng
có quy mô nhỏ lẻ trên tất cả các chi nhánh và tại chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng nhƣ
vậy. Ngân hàng có chức năng huy động vốn đƣợc hình thành từ các nguồn và cho vay
trên tất cả các lĩnh vực, nhƣng trong đó cho vay tiêu dùng chƣa đƣợc phổ biến rộng rãi
đến với ngƣời dân trên địa bàn. Với mong muốn giúp ngƣời dân, ở các miền quê, vùng
sâu, vùng xa và ngƣời có hoàn cảnh khó khăn đƣợc tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ của

uế

ngân hàng. Chính việc cho vay tiêu dùng này có thể giúp cho ngƣời dân có đƣợc

H

nguồn vốn đầu tƣ vào chăn nuôi, trồng trọt hay kinh doanh để vƣợt qua những hoàn

tế

cảnh đói nghèo trong cuộc sống và đồng thời cũng giúp cho ngân hàng có đƣợc một
khoản lợi nhuận từ việc cung cấp nguồn vốn cho ngƣời dân. Hoạt động cho vay tiêu

in

h

dùng trong những năm qua tại ngân hàng NHTM cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa
Thiên Huế đang dần đƣợc cải thiện, song vẫn còn tồn taị nhiều bất cập, hạn chế khả


cK

năng phát triển của công tác cho vay. Do đó việc nhìn nhận, đánh giá lại thực trạng
hoạt động cho vay tiêu dùng để từ đó có những định hƣớng và giải pháp nhằm phát

họ

triển hoạt động này là hết sức quan trọng.

ại

Khóa luận “ Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng

Đ

mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế” đã hệ thống hóa những lý
thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM cổ phần Quốc Dân, đánh giá kết

ng

quả của hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa

ườ

Thiên Huế trong giai đoạn 2014-2016, thu thập ý kiến của khách hàng để từ đó có cái
nhìn toàn diện hơn về thực trạng của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng; từ

Tr


những thực trạng đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng tại NHTM cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế và đƣa ra những kiến
nghị đối với ngân hàng để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.

i


Lời Cảm Ơn




ợc rất

tế

H

uế

Trong suốt th i ngồi trên gh gi
ih
ũ
nhi n ki n th c từ vi c gi ng d
ng dẫn nhi t tình của các th

ĩ
c Quỳ




họ

cK

in

h

o Ngân hàng TMCP
Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Hu
u ki n thu n lợi nhấ
tôi có th th c t p t
ị, giúp tôi hoàn thành tốt khóa lu n tốt nghi
c
bi t tôi xin g i l i c
n các anh chị nhân viên t


ườ

ng

Đ

ại



Tr







ũ




ct





Hu , ngày 12 tháng 01 ă 2018
Sinh viên th c hi n
Hoàng Thị Th nh

ii


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2


uế

3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2

H

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...............................................................................................2

tế

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4.Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................................2

h

5.Kết cấu đề tài ................................................................................................................6

in

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU

cK

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN VIỆT NAM..... 7
1.1.Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân Việt

họ

Nam .................................................................................................................................7


ại

1.1.1.Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân Việt Nam .......................7

Đ

1.1.2.Khái niệm về hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................................8
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng...........................................................9

ng

1.1.4. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................................11

ườ

1.1.5. Các loại hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân
Việt Nam........................................................................................................................13

Tr

1.1.6.Vai trò của cho vay tiêu dùng ...............................................................................17
1.2. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc
Dân Việt Nam ................................................................................................................19
1.2.1.Khái niệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng...............................................19
1.2.2.Sự cần thiết phải phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Quốc Dân Việt Nam..................................................................................20
1.2.3.Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân Việt Nam ............................................................22
iii



1.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân Việt Nam ............................................................26
1.3.1.Nhân tố khách quan ..............................................................................................26
1.3.2.Nhân tố chủ quan ..................................................................................................29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................32

uế

2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa

H

Thiên Huế ......................................................................................................................32

tế

2.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................32

in

h

2.1.2.Kết quả hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi nhánh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................34


cK

2.2.Thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................41

họ

2.2.1.Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi

ại

nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................41

Đ

2.2.2.Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi
nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................43

ng

2.2.3.Đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại

ườ

cổ phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2016 ......................47
2.2.3.1. Đánh giá sự phát triển về quy mô của hoạt động cho vay tiêu dùng ...............47

Tr

2.2.3.2. Đánh giá sự phát triển về chất lƣợng của hoạt động cho vay tiêu dùng...........53

2.3.Đánh giá chung về tình hình phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................61
2.3.1.Những kết quả đạt đƣợc .......................................................................................61
2.3.2.Những hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................62
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................................65
iv


3.1.Định hƣớng phát triển về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế ..........................................................65
3.1.1.Một số định hƣớng phát triển chung ....................................................................65
3.1.2.Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................................65
3.2.Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................................66

uế

3.2.1.Giải pháp đối với các sản phẩm cho vay tiêu dùng ..............................................66

H

3.2.2.Giải pháp về nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng ..................................68

tế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
1.Kết luận.......................................................................................................................72


in

h

2.Kiến nghị ....................................................................................................................72

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74

v


Ngân hàng thƣơng mại

NCB


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân

CVTD

Cho vay tiêu dùng

GTCG

Giấy tờ có giá

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

DSCV

Doanh số cho vay

PGD

Phòng giao dịch

TSĐB

Tài sản đảm bảo


CBTD

Cán bộ tín dụng

NHNN

H

tế
h

in

cK

ại

Trung tâm thông tin tín dụng
Tổ chức tín dụng

Tr

ườ

ng

TCTD

Ngân hàng nhà nƣớc


Đ

CIC

uế

NHTM

họ

DANH MỤC VIẾT TẮT

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tóm tắt biến ....................................................................................................5
Bảng 1.2: Bảng đánh giá chất lƣợng dịch vụ sản phẩm CVTD của KHCN .................25
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng ........................................................35
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại NCB chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................39

uế

Bảng 2.3: Tình hình cho vay tiêu dùng tại NCB – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........43
Bảng 2.4: Doanh số cho vay tiêu dùng của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........47

H

Bảng 2.5: Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế ................49


tế

Bảng 2.6: Số lƣợng khách hàng cho vay tiêu dùng của NCB .......................................50

h

– chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................................................................................50

cK

in

Bảng 2.7:Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của NCB – chi nhánh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................52
Bảng 2.8: Thống kê mô tả về thông tin của khách hàng ...............................................53

họ

Bảng 2.9: Thống kê mô tả về đặc điểm sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng ..............55
Bảng 2.10: Thống kê mô tả về cơ sở vật chất tại nơi giao dịch ....................................56

ại

Bảng 2.11: Thống kê mô tả về đội ngũ cán bộ tín dụng................................................57

Đ

Bảng 2.12: Thống kê mô tả về các văn bản hƣớng dẫn ................................................58


ng

Bảng 2.13: Thống kê mô tả về công tác tuyên truyền vận động ...................................59

Tr

ườ

Bảng 2.14: Thống kê mô tả về đánh giá chung .............................................................60

vii


DANH MỤC SỞ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tiến trình các bƣớc nghiên cứu .....................................................................3
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp ...............................................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp ................................................................16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế .....33

uế

Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng....................................................36
Biểu đồ 2.2: cơ cấu sản phẩm và dịch vụ của NCB– Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......44

H

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài sản đảm bảo của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế ..............45

tế


Biểu đồ 2.4: Cơ cấu thời hạn vay vốn của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế ............46

h

Biểu đồ 2.5: Doanh số cho vay tiêu dùng của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế.......48

in

Biểu đồ 2.6: Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế ............49

cK

Biểu đồ 2.7: Số lƣợng khách hàng cho vay tiêu dùng ...................................................51
của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................................................................51

họ

Biểu đồ 2.8: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của NCB – chi nhánh Thừa Thiên Huế ...52

ại

Biểu đồ 2.9: Thống kê mô tả về thông tin chung của khách hàng ................................54

Đ

Biểu đồ 2.10: Thống kê mô tả về đặc điểm sản phẩm CVTD .......................................55
Biểu đồ 2.11:Thống kê mô tả về cơ sở vật chất tại nơi giao dịch .................................56

ng


Biểu đồ 2.12:Thống kê mô tả về đội ngũ cán bộ tín dụng ............................................57

ườ

Biểu đồ 2.13:Thống kê mô tả về các văn bản hƣớng dẫn .............................................58

Tr

Biểu đồ 2.14:Thống kê mô tả về công tác tuyên truyền vận động ................................59
Biểu đồ 2.15:Thống kê mô tả về đánh giá chung ..........................................................60

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trong những năm trở lại đây tốc độ tăng trƣởng và phát triển của Việt Nam luôn
ở mức cao trong khu vực. Từ đó mà đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện,
thu nhập của ngƣời dân ngày càng đƣợc ổn định, nhu cầu trong sinh hoạt ngày càng
cao. Nắm bắt đƣợc vấn đề đó các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc đang đua nhau
thực hiện dịch vụ cho vay tiêu dùng nhằm phát triển dịch vụ rất mới mẻ và đầy tiềm

uế

năng này. Trƣớc đây ngƣời dân phải mất rất nhiều thời gian để góp tiền để mua một

H

ngôi nhà hay mua một chiếc ô tô, nhƣng ngày nay với sự phát triển của dịch vụ cho
vay tiêu dùng mà ngƣời dân có thể tiếp cận với những sản phẩm này một cách dễ dàng


tế

và nhanh chóng. Năng động nhất chính là các ngân hàng thƣơng mại cổ phần liên tục

h

đƣa ra các sản phẩm tiện ích nhƣ: cho vay siêu tốc, đăng ký qua mạng internet, lãi suất

in

cho vay hấp dẫn, kỳ hạn vay dài, cho vay tới 80% giá trị tài sản đảm bảo. Đồng thời

cK

các ngân hàng thƣơng mại cổ phần chủ động tiếp thị qua nhiều kênh khác nhau nhằm
phát triển dịch vụ này. Vậy dịch vụ cho vay tiêu dùng này có những ƣu điểm và nhƣợc

họ

điểm gì? Thị trƣờng phát triển dịch vụ này nhƣ thế nào? Qua thời gian đƣợc thực tập
và nghiên cứu tại NHTM cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế đƣợc tiếp xúc

ại

với thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng nên tôi nhận thấy rằng tìm hiểu về

Đ

cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là một điều cần thiết. Vì vậy tôi chọn đề tài: “ Phát


ng

triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân chi
nhánh Thừa Thiên Huế”.

ườ

2.Mục tiêu nghiên cứu

Tr

2.1. Mục tiêu chung
Củng cố kiến thức đã học về Ngân hang, hiểu rõ về hoạt động cho vay tiêu dung của
Ngân hang thƣơng mại cổ phần Quốc Dân. Quan sát thực tế nghiệp vụ về hoạt động
cho vay tiêu dung tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên
Huê để từ đó có những đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động cho
vay tiêu dung của Ngân hàng.

1


2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng tại NHTM.
-Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần
Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế. Thu thập và phân tích ý kiến đánh giá của
khách hàng về các dịch vụ cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Quốc Dân chi nhánh
Thừa Thiên Huế.


uế

-Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
tại NHTM cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

H

3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

tế

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Quốc

in

h

Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.

cK

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: NHTM cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian:

họ


+ Số liệu thứ cấp: Những số liệu về kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng TMCP Quốc Dân đƣợc thu thập trong 3 năm 2014 - 2016.

ại

+ Số liệu sơ cấp: thu thập thông tin qua phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với khách

Đ

hàng trong tháng 11 và tháng 12 của năm 2017.

ng

4.Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau:

ườ

-Phương pháp phân tích thống kê kinh tế: Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu

Tr

thập, tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu.
-Phương pháp nghiên cứu định lượng:
+ Phƣơng pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các thời

kỳ phân tích nhằm xác định vị trí cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng trong kỳ của đơn vị.
 So sánh số tuyệt đối: số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lƣợng của hiện
tƣợng hoặc quá trình kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

 So sánh số tƣơng đối: Số tƣơng đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa
hai mức độ của hiện tƣợng nghiên cứu.

2


 So sánh số bình quân: Số bình quân là chỉ tiêu biểu hiện mức độ điển hình của
một tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại đƣợc xác định theo một tiêu thức nào đó.
-Phƣơng pháp thống kê mô tả: đƣợc sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của
dữ liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu thực nghiệm qua những cách thức khác nhau.
-Phƣơng pháp điều tra chọn mẫu: Là loại điều tra không toàn bộ. Từ tổng thể
hiện tƣợng cần nghiên cứu ngƣời ta chọn ra một số đơn vị mang tính chất đại biểu cho
tổng thể để điều tra. Kết quả điều tra đƣợc dùng suy rộng cho tổng thể. Các đơn vị

uế

đƣợc điều tra đƣợc chọn theo các phƣơng pháp khoa học để đảm bảo tính chất đại diện

in

h

tế

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

H

cho tổng thể. Các bƣớc của quá trình điều tra, khảo sát thể hiện ở sơ đồ sau:


KHẢO SÁT KHÁCH
HÀNG

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

PHIẾU ĐIỀU TRA
CHÍNH THỨC

THU THẬP VÀ XỬ LÝ
SỐ LIỆU

VIẾT BÁO CÁO
Sơ đồ 1.1: Tiến trình các bước nghiên cứu
3


- Cơ sở lý thuyết: cơ sở lý thuyết dựa trên các lý thuyết về cho vay tiêu dùng
đƣợc nghiên cứu và quan sát kinh nghiệm thực tế về CVTD tại NHTM Quốc Dân chi

nhánh Thừa Thiên Huế.
- Thang đó định danh và thang đo Likert 5 đƣợc sử dụng trong bài nghiên cứu này.
+Thang đó định danh ( thang đo danh nghĩa): Là một loại thang đo định tính,
dung để biểu hiện các dữ liệu không có sự khác nhau về thứ bậc hay mức độ quan
trọng. Trong nghiên cứu này, thang đo định danh đƣợc dung để biểu hiện các tiêu thức

uế

về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn…

H

+ Thang đo Likert 5: Là một loại thang đo thứ bậc, đƣợc nhà tâm lý học ngƣời Mỹ

tế

Rennis Likert phát triển từ thang đo khoảng vào năm 1932, giúp tìm hiểu về ý kiến và
thái độ của ngƣời đƣợc hỏi về một hay nhiều vấn đề nào đó. Thang đo Likert thƣờng

h

đƣợc biết đến với ba loại: thang đo 3 mức độ, thang đo 5 mức độ, thang đo 7 mức độ…

in

Tuy nhiên, thang đo 5 mức độ là loại thang đo đƣợc sử dụng nhiều nhất. Trong đề tài

cK

này, thang đo 5 mức độ đƣợc sử dụng với thang điểm từ 1 đến 5 lần lƣợt nhƣ sau: rất

không đồng ý, không đồng ý, bình thƣờng, đồng ý, rất đồng ý.

họ

-Kết quả nghiên cứu: Khảo sát khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng

ại

thông qua việc khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng và bao gồm việc đến nhà của

Đ

một số khách hàng để thu lãi cùng với cán bộ tín dụng. Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng
pháp thuận tiện. Mỗi ngày sẽ tiến hành khảo sát ngẫu nhiên 10 khách hàng . Thời gian

ng

khảo sát từ 15/11/2017 đến ngày 10/12/2017 tƣơng ứng với lịch làm việc của ngân hàng.

ườ

Trong mô hình nghiên cứu này, số biến quan sát là 32. Theo Hair và cộng sự
(1998) thì kích cỡ mẫu là 5 trên 1 biến, do đó kích cỡ mẫu nhỏ nhất là 160 mẫu quan

Tr

sát. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Roger (2008), cỡ mẫu tối thiểu áp dụng đƣợc
trong các nghiên cứu thực hành là từ 150-200 quan sát. Theo số lƣợng khách hàng vay
tiêu dùng tại ngân hàng đến tháng 10/2017 là 927 khách hàng. Do vậy, để thuận tiện
cho việc khảo sát và có đƣợc kết quả tốt, sinh viên đã khảo sát đến 200 mẫu thì dừng

lại. Việc lựa chọn mẫu nhƣ thế này giúp cho bài nghiên cứu đƣợc chính xác hơn. Số
lƣợng bảng hỏi phát ra là 200, số lƣợng thu về là 190. Sau quá trình phân loại còn lại
170 bảng hỏi đạt yêu cầu để tiến hành nghiên cứu.

4


Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu: Sử dụng Excel 2013 và IBM SPSS 20.0.
+ Phần mềm Excel 2013 đƣợc sử dụng để xử lý số liệu thứ cấp.
+ Phần mềm IBM SPSS 20.0 đƣợc dùng để xử lý số liệu sơ cấp. Những thông tin
sau khi đƣợc xử lý sẽ đƣợc tổng hợp. Đối với những câu hỏi có sử dụng thang đo
Likert 5 sẽ sử dụng đại lƣợng Mean ( trung bình cộng) để đánh giá.
Bảng 1.1: Tóm tắt biến
Nhóm

Định nghĩa biến
Khách hàng có/không sử dụng sản phẩm CVTD tại NCB
Khách hàng có/không sử dụng sản phẩm CVTD tại NH khác
Giới tính
Độ tuổi
Nghề nghiệp
Tình trạng hôn nhân
Trình độ học vấn
Loại hình sản phẩm cho vay tiêu dùng đa dạng
Lãi suất phù hợp
Kích cỡ khoản vay hợp lý
Thời gian cho vay đa dạng và phù hợp với nhu cầu của khách
DD4 hàng
DD5 Thủ tục, quy trình giải ngân đơn giản. dễ thực hiện
DD6 Thời gian giải ngân nhanh chóng và đúng quy trình

DD7 Yếu tố an toàn khi thực hiện các giao dịch
DD8 Chứng từ giao dịch đơn giản, dễ hiểu
Nguồn vốn huy động từ khách hàng khác nhằm đủ nguồn vốn
DD9 để hỗ trợ nguồn quỹ cho vay
DD10 Độ bảo mật thông tin của khách hàng cao
Điểm giao dịch đƣợc đặt tại nơi vị trí thuận lợi, đông dân cƣ
CS1 và giúp khách hàng dễ nhận thấy
CS2 Cơ sở vật chất tại nơi giao dịch có đầy đủ, hiện đại và an toàn
CS3 Không gian tại nơi giao dịch thoáng mát, rộng rãi
CS4 Phƣơng tiện phục vụ khách hàng đầy đủ, hiện đại
Hệ thống giao dịch dễ dàng sử dụng. Cán bộ tín dụng không
CS5 có gì trở ngại trong quá trình giao dịch
Ngân hàng trang bị các bảng niêm yết công khai, hộp thƣ góp
CS6 ý đầy đủ và đƣợc đặt ở nơi khách hàng dễ dàng nhận thấy
Các bộ tín dụng luôn lắng nghe, thấu hiểu và sẵn sàng tƣ vấn
CL1 cho khách hàng

H

tế

h

in

ườ

ng

Đ


ại

họ

Nhóm 2

cK

Nhóm 1

uế


X1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
DD1
DD2
DD3

Tr

Nhóm 3

Nhóm 4


5


CL2
CL3
CL4
CL5
Nhóm 5
CV1
CV2
Nhóm 6

DG3
DG4

tế

h

Đ

DG5

in

DG1
DG2

cK


Nhóm 7

họ

CT3

ại

CT2

H

uế

CT1

Nhiệt tình và ân cần hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục, giấy
tờ có liên quan
Nắm chắc và thành thạo các quy trình nghiệp vụ cho vay
Thái độ phục vụ thân thiện, ân cần, chu đáo.
Nắm rõ đƣợc tâm lý của khách hàng
Đƣợc niêm yết công khai tại trụ sở giao dịch của ngân hàng và
các điểm giao dịch khác.
Đầy đủ thông tin, giải thích rõ ràng. dễ hiểu
Các chƣơng trình giới thiệu, quảng bá, tƣ vấn về các sản phẩm
cho vay tiêu dùng.
Hoạt động của chính quyền địa phƣơng, các ban ngành có liên
quan hoạt động rất có hiệu quả trong việc khuyến khích ngƣời
dân tham giai vào các sản phẩm cho vay tiêu dùng để cải thiện

và nâng cao đời sống.
Ngân hàng thƣờng xuyên đƣa lên trang Web những sản phẩm
cho vay tiêu dùng hợp lý.
Tôi đánh giá cao về đặc điểm các sản phẩm dịch vụ cho vay
tiêu dùng của ngân hàng
Tôi đánh giá cao về cơ sở vật chất của ngân hàng
Tôi đánh giá cao về chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng ngân
hàng
Tôi đánh giá cao các văn bản hƣớng dẫn về thủ tục và quy
trình để giải ngân sản phẩm cho vay tiêu dùng
Tôi đánh giá cao về công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến
của ngân hàng, địa phƣơng và các ban ngành có liên quan.
Nói chung, tôi không gặp khó khăn gì khi có nhu cầu vay vốn
của sản phẩm cho vay tiêu dùng của ngân hàng và đánh giá
cao về sự đa dạng của các sản phẩm.

ng

DG6

ườ

5.Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dụng khóa luận đƣợc kết cấu thành 3

Tr

chƣơng:


Chƣơng 1: Tổng quan về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng

thƣơng mại.
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chƣơng 3. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huế.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN VIỆT NAM.
1.1.Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân
Việt Nam
1.1.1.Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân Việt Nam
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

uế

Theo “Luật các Tổ chức tín dụng” số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997, sửa

H

đổi năm 2001:

“ Ngân hàng thƣơng mại là loại hình tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ với

tế


nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử

in

1.1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại

h

dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán”.

cK

Với định nghĩa theo “Luật các Tổ chức tín dụng” trên, có thể thấy ngân hàng
thƣơng mại thực hiện ba hoạt động cơ bản: huy động vốn, cho vay và thanh toán quốc

họ

tế. Cụ thể nhƣ sau:

+ Huy động vốn , hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thƣơng mại, đóng vai

ại

trò quan trọng, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy

Đ

động vốn chủ yếu từ nguồn tiền gửi (thanh toán và tiết kiệm của khách hàng). Ngân


ng

hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ ngƣời có tiền với cam kết hoàn trả đúng
hạn. Để có nguồn vốn lớn cho hoạt động kinh doanh tiền tệ, NHTM phải thu hút các

ườ

nguồn tiền gửi bằng việc trả lãi suất cao nhƣ là phần thƣởng cho khách hàng về việc

Tr

sẵn sàng hi sinh nhu cần tiêu dùng trƣớc mắt.
+ Cho vay, một trong những hoạt động đầu tiên của các ngân hàng là chiết khấu

thƣơng phiếu. Đó là hình thức cho vay đối với ngƣời bán bằng mua lại từ ngƣời bán
các khoản phải thu của khách hàng để ngƣời bán nhận tiền mặt trƣớc. Sau đó, ngân
hàng đã cho vay trực tiếp đối với khách hàng (chính là ngƣời mua) để giúp họ có vốn
để mua hàng dự trữ, xây dựng văn phòng, mở rộng sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu
dùng đã trở thành một trong những loại hình tín dụng tăng trƣởng nhanh nhất ở các
nƣớc phát triển từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Loại hình cho vay này không phát

7


triển trƣớc đó vì đặc điểm của nó là những món vay nhỏ và hàm chứa rủi ro cao. Tuy
nhiên sau đó, việc ngƣời tiêu dùng có thu nhập cao và ổn định hơn cùng với sự cạnh
tranh khốc liệt trong việc giành giật tiền gửi và cho vay giữa các tổ chức tài chính đã
buộc các NHTM hƣớng tới mảng cho vay tiêu dùng nhƣ một thị trƣờng tiềm năng.
+ Bên cạnh đó, các ngân hàng còn ngày càng chú trọng nhiều hơn đến cho vay tài
trợ dự án nhƣ xây dựng các nhà máy mới trong các ngành công nghệ cao. Loại hình

cho vay này có rủi ro cao, tuy nhiên lại đem lại lợi nhuận cao.

uế

- Hiện nay, nhiều loại hình cho vay khác nhau đang tồn tại ở các NHTM. Việc

H

phân loại cho vay chính là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên một số
tiêu thức nhất định.

tế

1.1.2.Khái niệm về hoạt động cho vay tiêu dùng

h

Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.

in

Một trong những chức năng quan trọng nhất của NHTM là trung gian tài chính với
nhân và tổ chức trong nền kinh tế:

cK

hoạt động chính là chuyển tiết kiệm thành đầu tƣ, đòi hỏi phải tiếp xúc với 2 loại cá

họ


- Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng
và đầu tƣ vƣợt quá thu nhập và vì thế họ cần bổ sung thêm vốn.

ại

- Các cá nhân và tổ chức thặng dƣ trong chi tiêu tức là thu nhập hiện tại của họ

Đ

lớn hơn các khoản chi tiêu hàng hoá, dịch vụ do vay họ còn tiền tiết kiệm.

ng

- Hoạt động tín dụng của ngân hàng theo nghĩa rộng bao gồm các hoạt động huy
động vốn nhƣ: Tiền gủi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…

ườ

và hoạt động cho vay nhƣ: Chiết khấu thƣơng phiếu, cho vay tiêu dùng, cho vay hạn

Tr

mức, bảo lãnh….

- Hoạt động tín dụng theo nghĩa hẹp nó chỉ có hoạt động cho vay nhƣ: Cho vay

đối với các doanh nghiệp, cho vay hạn mức, cho vay cầm cố GTCG… Trong giai đoạn
đầu các ngân hàng không tích cực cho vay với các khách hàng cá nhân bởi họ cho rằng
các khoản vay đó có nguy cơ vỡ nợ rất cao.


8


Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, giải thích:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoạt cam kết cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Trong đó: “Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho chi tiêu của cá
nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp
người tiêu dùng trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: Nhà ở, phương tiện đi

uế

lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế…nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống

H

của các nhân và hộ gia đình.”

Trƣớc đây thị phần cho vay tiêu dùng phần lớn là của các doanh nghiệp bán hàng

tế

trả góp nhƣng do nhu cầu cho vay tiêu dùng ngày càng gia tăng mạnh mẽ cùng với sự

h

phát triển của nền kinh tế, đồng thời thu nhập của ngƣời dân ngày càng đều đặn nâng

in


cao hơn cho vay tiêu dùng giúp họ nâng cao đƣợc mức sống, đồng thời do sự cạnh

cK

tranh ngày càng khốc liệt trên thị trƣờng vốn, khiến cho thị phần cho vay các doanh
nghiệp của ngân hàng có phần giảm sút và để tăng lợi nhuận cho ngân hàng buộc các

họ

ngân hàng phải mở rộng cho vay tiêu dùng.

Đ

1.1.3.1. Về quy mô

ại

1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
Vì cho vay tiêu dùng là khoản vay dùng để cấp cho cá nhân và hộ gia đình để chi

ng

tiêu cần thiết chứ không nhằm mục đích kinh doanh vì vậy giá trị của các khoản vay

ườ

thƣờng nhỏ. Ngoài ra, hầu hết các khách hàng sẽ đều có một sự tích lũy trƣớc và ngân
hàng chỉ hỗ trợ thêm phần thiếu hụt, đó cũng là lý do vì sao giá trị các khoản vay tiêu


Tr

dùng thƣờng nhỏ. Tuy nhiên số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng thƣờng lớn, đặc
biệt các NHTM hoạt động theo định hƣớng ngân hàng bán lẻ thì số lƣợng này rất lớn,
do đó chung quy lại tổng dƣ nợ các khoản cho vay tiêu dùng thƣờng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng dƣ nợ của ngân hàng.
1.1.3.2. Về lãi suất
Lãi suất các khoản cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn lãi suất cho vay thƣơng
mại do bao hàm cả một phần bù rủi ro đồng thời vẫn phải đủ để bù đắp chi phí huy
động vốn và tùy thuộc vào chiến lƣợc của từng ngân hàng mà sẽ đƣợc ấn định hoặc
9


thay đổi theo thị trƣờng. Ngân hàng có thể sử dụng nhiều cách thức khác nhau để xác
định mức lãi suất cho vay mà mình muốn nhƣng thông thƣờng đƣợc xác định dựa trên
mức lãi suất cơ bản cộng phần lợi nhuận cận biên và phần bù rủi ro.
Cụ thể theo công thức:
Lãi suất cho vay = Chi phí huy động vốn + Rủi ro tổn thất dự kiến + Phần bù kì
hạn với những khoản cho vay dài hạn + Lợi nhuận cận biên.
Và hiện nay các ngân hàng có rất nhiều phƣơng pháp tính lãi riêng tùy thuộc vào

uế

tính chất từng khoản vay cũng nhƣ mong muốn của khách hàng song thƣơng tập trung

H

vào những phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp tính lãi đơn, phƣơng pháp tính lãi kép,
phƣơng pháp tính lãi suất hiệu dụng,…


tế

Nhu cầu cho vay tiêu dùng cũng nhạy cảm theo chu kì và bị ảnh hưởng bởi trình

h

độ dân trí và mức thu nhập khác nhau.

in

Khi nền kinh tế phát triển ổn định làm cho con ngƣời có niềm tin vào một tƣơi lai

cK

sáng thì họ rất sẵn sàng chi tiêu để phục vụ những nhu cầu cá nhân, gia đình nhằm
hoàn thiện và nâng cao đời sống nhƣng ngƣợc lại trong nền kinh tế suy thoái với nhiều

họ

bất ổn gây khó khăn hầu hết cho tất cả mọi ngƣời, trong đó bất cứ ai khi chi tiêu cũng
đều cần suy nghĩ rất nhiều và chỉ khi cảm thấy rất cần thiết họ mới sẵn lòng chi tiêu

ại

làm cho nhu cầu vay tiêu dùng cũng giảm xuống.

Đ

Bên cạnh đó những ngƣời có mức thu nhập cao đều có xu hƣớng vay nhiều hơn


ng

so với thu nhập hàng năm mà mình có đƣợc hoặc những ngƣời làm chủ gia đình có

ườ

dân trí cao thì thƣờng coi việc vay mƣợn để tiêu dùng nhƣ một công cụ để đạt đƣợc
mức sống mà mình mong muốn.

Tr

1.1.3.3. Về rủi ro

Khi cho vay phục vụ mục đích tiêu dùng ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều rủi

ro dẫn đến nguy cơ mất vốn cao.
Rủi ro về lãi suất: Chỉ xảy ra đối với những ngân hàng có chiến lƣợc giữ mức lãi
suất cố định thì khi lãi suất trên thị trƣờng tăng lên mà lãi suất cho vay tiêu dùng của
ngân hàng vẫn không thay đổi lúc đó ngân hàng phải bù đắp một khoản lãi suất huy
động vốn. Do lãi suất cho vay tiêu dùng đƣợc dựa trên lãi suất cơ bản cộng với phần
bù rủi ro và lãi suất cận biên.

10


Rủi ro về tín dụng: Nguồn tài chính mà khách hàng dùng để chi trả cho các
khoản vay không phải từ lợi nhuận hay do khoản vay đó mang lại mà dựa vào thu nhập
của ngƣời đi vay, chính điều này đã mang lại những rủi ro chủ quan và khách quan
nhƣ là: Tình hình kinh tế vĩ mô, vi mô biến động bất ổn, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn
xã hội, thiên tai…

Rủi ro về thông tin bất cân xứng: Những thông tin mà ngân hàng có đƣợc đều do
khách hàng chủ động cung cấp, và có thể khách hàng sẽ cung cấp những thông tin có

H

đồng ý cho vay và dẫn đến rủi ro cho những khoản vay.

uế

lợi cho bản thân và giấu diếm đi những thông tin xấu của khách hàng nhằm ngân hàng
Rủi ro về đạo đức: Tƣ cách của khách hàng là yếu tố rất khó xác định và quan sát

tế

nhƣng nó lại là yếu tố quyết định đến khả năng trả nợ của khách hàng. Khách hàng sử

h

dụng những khoản vay của ngân hàng để chi tiêu cho mục đích của mình nhƣng sau đó

cK

1.1.3.4. Về lợi nhuận

in

lại không hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Vì rủi ro từ khoản vay tiêu dùng rất cao cho nên rủi ro mà do khoản vay này


họ

mang lại cũng rất lớn. Đây là điều mà các NHTM không thể nào tránh khỏi.
1.1.4. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng

ại

Hiện nay, cho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay phổ biến của

Đ

ngân hàng thƣơng mại mà còn thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng

ng

mà còn đối với nền kinh tế, đối với ngƣời tiêu dùng

ườ

1.1.4.1. Đối với người tiêu dùng
Cuộc sống của con ngƣời không ngừng đƣợc nâng cao làm cho nhu cầu của con

Tr

ngƣời về hàng hoá tiêu dùng không dừng lại ở những mặt hàng giản đơn. Ngày nay
nhu cầu của con ngƣời về những hàng hoá xa xỉ nhƣ ô tô, nhà cửa, du lịch.. tăng cao.
Điều này đặt ra cho con ngƣời nhu cầu về nguồn tài chính đủ lớn để đáp ứng cho tất cả
các nhu cầu trên. Có thể nói, chỉ có nguồn tài trợ từ Ngân hàng cho ngƣời tiêu dùng
thông qua CVTD mới đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên của ngƣời tiêu dùng. Mặt
khác, hình thức tín dụng này còn làm tăng sự cạnh tranh của các nhà sản xuất với

nhau, làm cho họ phải chú trọng hơn đến chủng loại hàng hoá, mẫu mã, chất lƣợng và
cả giá cả của hàng hoá. Tất cả các điều này đều đem lại lợi ích cho ngƣời tiêu dùng.

11


Tuy nhiên, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể làm cho ngƣời đi vay
vƣợt quá khả năng chi trả, giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tƣơng lai.
1.1.4.2. Đối với nhà sản xuất
Các doanh nghiệp sản xuât luôn muốn tối đa hoá lợi nhuân thu đƣợc, do vậy họ
luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ sản xuất ra. Điều này phụ thuộc hoàn
toàn vào nhu cầu tiêu thụ hàng hoá của dân cƣ. Hiện nay nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ
của ngƣời tiêu dùng không ngừng tăng, nhƣng nó lại khó có thể đƣợc thoả mãn bằng

uế

nguồn tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hoá không thể xếp hết vào kho chê khi

H

khách hàng có đủ điều kiện về tài chính đƣợc. Và nguồn tài chính tõ ngân hàng tài trợ

tế

là một giải pháp tối ƣu. Nhƣ vậy, CVTD của ngân hàng giúp giải quyết đƣợc sự ùn tắc
trong việc tiêu thụ hàng hoá. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh nghiệp mở rộng

in

1.1.4.3. Đối với các ngân hàng thương mại


h

quy mô sản xuất, tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp.

cK

Với những biện pháp phòng ngừa rủi ro hiệu quả đƣợc các ngân hàng áp dụng
nhƣ hiện nay nhƣ: Phân tích khách hàng, trích lập dự phòng rủi ro..., thì CVTD đã đem

họ

lại nhiều lợi ích cho Ngân hàng nhƣ:

ại

Thứ nhất: CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm

Đ

tăng khả năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác cho ngân
hàng.

ng

Thứ hai: Các sản phẩm CVTD rất đa dạng và phong phú, vì vậy mở rộng CVTD

ườ

tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hoá hoạt động kinh doanh từ đó làm tăng lợi

nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng.

Tr

Thứ ba: CVTD còn giúp cho đội ngũ nhân viên Ngân hàng hoàn thiện kiến thức

nghiệp vụ, và kỹ năng giao tiếp với khách hàng từ đó có thể làm tăng uy tín và hình
ảnh của ngân hàng.
1.1.4.4. Đối với nền kinh tế xã hội
Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự tăng trƣởng và
phát triển của nền kinh tế. Nó đƣợc thể hiện nhiều khía cạnh nhƣ:

12


Một là: Bằng cách hỗ trợ ngƣời tiêu dùng chi tiêu hiện tại nhƣng chi trả trong
tƣơng lai, CVTD đã „ kích cầu ‟,làm gia tăng nhu cầu về hàng hoá dịch vụ trong dân
cƣ. Đồng thời, với sản phẩm CVTD, chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ cũng đƣợc cải
thiện và dần nâng cao.
Hai là: Để đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng ngày một tăng lên, các nhà máy mở
rộng sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng vê mẫu mã và chủng loại. Đồng thời cũng
tạo ra nhiêu công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng thu nhập cho ngƣời dân, đời

uế

sống của dân cƣ đƣợc nâng cao.

H

Ba là: CVTD góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hoá, dịch vụ, giúp cho


tế

các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, đời sống ngƣời dân đựơc cải thiện, từ đó thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc.

in

h

1.1.5. Các loại hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân
1.1.5.1. Căn cứ vào mục đích vay

cK

Việt Nam

Có nhiều tiêu chí để phân biệt một khoản vay, có thể phân biệt các khoản vay

họ

theo mục đích, hình thức đảm bảo, kỳ hạn, phƣơng pháp hoàn trả nguồn gốc.

ại

- Căn cứ vào mục đích vay có thể phân biệt tín dụng tiêu dùng thành 2 loại:

Đ

+ Cho vay tiêu dùng cƣ trú hay còn đƣợc gọi là cho vay mua nhà thế chấp là

các khoản cho vay nhằm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở

ng

của cá nhân, hộ gia đình. Đặc điểm của khoản cho vay này là thời gian dài và quy mô

ườ

là lớn, mức lãi suất áp dụng có thể thả nổi hoặc đƣợc điều chỉnh theo mức lãi suất cơ
sở hoặc cố định.

Tr

+ Cho vay tiêu dùng không cƣ trú đó là các khoản cho vay nhằm phục phụ cho

nhu cầu cải thiện cuộc sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, học hành hoặc giải trí…
Đặc điểm của khoản cho vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay
tiêu dùng cƣ trú. Thƣờng các khoản cho vay này thƣờng áp dụng mức lãi suất cố định
nhƣng hiện nay thì các khoản cho vay này đang dần đƣợc áp dụng mức lãi suất thả nổi.
1.1.5.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả khoản vay
+ Cho vay tiêu dùng trả một lần: Hình thức này áp dụng cho những khách
hàng có nhu cầu vay tiêu dùng không thƣờng xuyên, thời hạn ngắn (tối đa 1 năm).
13


+ Cho vay tiêu dùng trả góp: Khoản nợ đƣợc hoàn trả làm nhiều lần theo thoả
thuận giữa Ngân hàng và khách hàng. phƣơng thức này thƣờng dùng để tài trợ cho
việc mua sắm các vật dụng đắt tiền nhƣ ôtô, thuyền, trang trải các khoản nợ… thƣờng
thì trong tổng khối lƣợng tiêu dùng do các Ngân hàng thƣơng mại cung cấp thì hơn
80% đƣợc thực hiện trên cơ sở trả góp. Điều này xuất phát từ việc khả năng tài chính

của khách hàng không đủ để tchi trả khoản vay một lần duy nhất thêm vào đó việc
định kỳ trả nợ vào mỗi tháng hay đến kỳ lƣơng là thuận lợi hơn.

uế

+ Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là các khoản vay trong đó Ngân hàng cho

H

phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hay các loại séc đƣợc phép thấu chi dựa trên tài

tế

khoản vãng lai. Cũng có thể xếp loại cho vay qua thẻ vào một trong hai phƣơng thức
trả một lần hoặc trả nhiều lần nhƣng có một sự khác biệt là thẻ tín dụng cung cấp một

in

h

dòng tín dụng thƣờng xuyên và quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi
nào mà khách hàng có nhu cầu. Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của thanh toán

cK

không dùng tiền mặt thì việc sử dụng thẻ đang ngày càng trở nên phổ biến.
1.1.5.3. Căn cứ vào hình thức cho vay

họ


- Căn cứ vào hình thức có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại:

ại

+ Cho vay gián tiếp (indirect consumer loan) là hình thức cho vay trong đó

Đ

Ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá
hoặc đã cung cấp dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng, hình thức này Ngân hàng cho vay

ng

thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp

ườ

xúc với khách hàng. Với loại hình này Ngân hàng sẽ tài trợ tín dụng cho các nhà sản
xuất để họ bán chịu hoặc bán dƣới hình thức trả góp cho khách hàng.

Tr

Với hình thức cho vay này có những ƣu điểm là:
* Các Ngân hàng thƣơng mại dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
* Các Ngân hàng thƣơng mại sẽ tiết kiệm và giảm đƣợc các chi phí khi cho vay.
* Là cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho

các hoạt động khác của ngân hàng.
* Nếu Ngân hàng thƣơng mại quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ thì hình thức
cho vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp


14


Nhƣợc điểm
* Khi cho vay các Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông
qua các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá dịch vụ.
* Thiếu sự kiểm soát của Ngân hàng ( cả trƣớc, trong và sau khi vay vốn) khi
doanh nghiệp thực hiện việc bán lẻ hàng hoá, dịch vụ nhất là trong việc lựa chọn
khách hàng.
* Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ với hình thức cho vay này rất phức tạp.

NGÂN HÀNG

uế

1

CÔNG TY
BÁN LẺ

in

h

tế

H

4

5

3

cK

6

2

họ

NGƢỜI TIÊU
DÙNG

ại

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp

Đ

(1) Ngân hàng và công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán.
(2) Công ty bán lẻ và ngƣời tiêu dùng ký hợp đồng mua bán lẻ hàng hoá.

ng

(3) Công ty bán lẻ giao hang hoá cho ngƣời tiêu dùng

ườ


(4) Công ty bán lẻ bán toàn bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho Ngân hàng.
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.

Tr

(6) Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp (direct consumer loan) là Ngân hàng và khách

hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ.
Hình thức cho vay này có những ƣu điểm là:
* Ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng
của cán bộ tín dụng, do đó các khoản vay này thƣờng có chất lƣợng cao hơn so với cho
vay thông qua doanh nghiệp bán lẻ.

15


×