Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 115 trang )

U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------

N
H

TẾ

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI



H


C

KI

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ
ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LÊ THỊ CÁT PHƯƠNG

Niên khóa 2014 – 2018


H

U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------

KI


N
H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ
ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Lê Thị Cát Phương

ThS. Bùi Thành Công

Lớp K48A TCDN

Huế, tháng 4 năm 2018


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu thực nghiệm sự ảnh hưởng của lãi suất trái phiếu Chính
phủ (TPCP) kỳ hạn 10 năm, tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực (USD/VND), lạm phát,
chỉ số sản xuất công nghiệp và cung tiền M2 đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán (TTCK) Việt Nam. Mẫu dữ liệu quan sát từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2017
được kiểm tra tính dừng bằng phương pháp kiểm định Augmented Dickey – Fuller
(ADF). Kết quả chỉ ra rằng tất cả các biến là tích hợp bậc 1, được xác nhận tồn tại

U



trạng thái cân bằng trong dài hạn trên nền tảng của phương pháp kiểm định đồng

H

tích hợp của Johansen và Juselius (1990). Kết quả này chỉ ra trong dài hạn lãi suất


TẾ

TPCP, lạm phát và tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực tác động tỷ lệ nghịch đến giá cổ

N
H

phiếu, còn chỉ số sản xuất công nghiệp và cung tiền M2 tác động tỷ lệ thuận đến giá

KI

cổ phiếu. Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM – Vectơ Error Correction Model)


C

cung cấp một bằng chứng rằng trong dài hạn trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập

H

sau khoảng thay đổi trong ngắn hạn. Bên cạnh đó, mô hình ước lượng này còn cho

ẠI

thấy trong ngắn hạn tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở thời kỳ này không chịu tác động

G

Đ


của biến động của các biến nghiên cứu ở quá khứ. Một loạt các kiểm định được

N

thực hiện sau đó để kiểm tra sự phù hợp của mô hình. Từ đó đưa ra những khuyến

Ư



nghị cho các nhà đầu tư cá nhân, các doanh nghiệp đã phát hành cổ phiếu và Chính

TR

phủ trong việc điều hành kinh tế vĩ mô.

i


.

Lời Cảm Ơn
Hoàn thành được bài Khóa luận tốt nghiệp của mình sau khoảng thời gian
03 tháng thực tập và nghiên cứu. Đây là khoảng thời gian thực sự quan trọng đối
với em. Được rèn luyện và thực hành với công việc chuyên môn. Trau dồi kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong môi trường thực tế. Với sự tôn trọng em xin

U




bày tỏ lòng cảm ơn tới nhà trường, thầy cô, anh chị và bạn bè.

TẾ

H

Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Tài chính Ngân hàng,
Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã giảng dạy tận tình trong những năm học vừa

N
H

qua, đồng thời đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em hoàn thành bài

KI

Khóa luận này. Đây là nền tảng cho em trong quá trình hoàn thành Khóa luận


C

tốt nghiệp.

ẠI

H

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn là Thầy


Đ

Bùi Thành Công đã quan tâm giúp đỡ em, định hướng đề tài chuyên môn. Em

N

G

cũng đã được học hỏi thêm được những kiến thức và kỹ năng làm bài, làm hành



trang cho công việc sau này.

TR

Ư

Và cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân đã quan
tâm giúp đỡ em trong quá trình thực tập nghề nghiệp. Để em có thể hoàn thành
bài Khóa luận một cách tốt hơn.
Trong quá trình tham gia thực tế và làm bài Khóa luận, vì kiến thức chuyên
môn và kinh nghiệm làm bài còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi sai sót.
Em rất mong được sự góp ý của Thầy, Cô để bài Khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii



MỤC LỤC

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................x

U



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

TẾ

H

1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

N
H

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2

KI


2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2


C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

ẠI

4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu..........................................................................3

G

Đ

4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3



N

4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................3

Ư

5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4


TR

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ CỔ PHIẾU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN ......................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán .................................................................5
1.1.1. Chứng khoán .....................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại .........................................................................................................5
1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán ................................................................6

iii


1.1.2. Thị trường chứng khoán ....................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................7
1.1.2.2. Cấu trúc thị trường chứng khoán ...................................................................7
1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán .......................................................10
1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán .....................................11
1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán ...................................................................................13
1.1.3.1. Khái niệm .....................................................................................................13
1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index...............................................................13
1.2. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ............14

U




1.2.1. Tỉ giá hối đoái .................................................................................................14

TẾ

H

1.2.1.1. Khái niệm .....................................................................................................14
1.2.1.2. Phân loại .......................................................................................................14

N
H

1.2.1.3. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá cổ phiếu ......................................................16

KI

1.2.2. Lạm phát..........................................................................................................18


C

1.2.2.1. Khái niệm .....................................................................................................18

H

1.2.2.2. Phân loại .......................................................................................................18

ẠI

1.2.2.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và giá cổ phiếu .................................................18


G

Đ

1.2.3. Lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm ..............................................................19



N

1.2.3.1. Khái niệm .....................................................................................................19

Ư

1.2.3.2. Phân loại .......................................................................................................19

TR

1.2.3.3. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá cổ phiếu....................................................20
1.2.4. Chỉ số sản phẩm công nghiệp .........................................................................21
1.2.4.1. Khái niệm .....................................................................................................21
1.2.4.2. Mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công nghiệp với giá cổ phiếu .................22
1.2.5. Cung tiền M2 ...................................................................................................23
1.2.5.1. Khái niệm .....................................................................................................23
1.2.5.2. Mối quan hệ giữa cung tiền và giá cổ phiếu ................................................23
1.3. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................24
1.3.1. Cơ sở lí luận về mô hình nghiên cứu ..............................................................24

iv



1.3.2. Cơ sở lí luận về phương pháp nghiên cứu ......................................................24
1.3.2.1. Chuỗi thời gian .............................................................................................24
1.3.2.2. Tính dừng của chuỗi thời gian .....................................................................27
1.3.2.3. Một số khái niệm liên quan đến mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM ..29
1.3.2.4. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM ..............31
1.4. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................34
1.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài .............................................................................34
1.4.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................35
1.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...................................................37

U



1.5.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................37

H

1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................38

TẾ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ

N
H

MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU .....................................................................................39


KI

2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế vĩ mô và diễn biến TTCK Việt Nam giai đoạn


C

2009 - 2017 ...............................................................................................................39

H

2.1.1. Tình hình biến động của TTCK giai đoạn từ 2009 – 2017 .............................39

Đ

ẠI

2.1.1.1. Giai đoạn TTCK phục hồi cùng với sự cải thiện sau suy thoái của nền kinh

G

tế (tháng 1/2009 – tháng 12/2010) ............................................................................39

N

2.1.1.2. Giai đoạn thắt chặt chính sách tiền tệ và tài khóa khiến TTCK gặp nhiều

Ư




khó khăn (tháng 1/ 2011 - tháng 11/2012) ................................................................40

TR

2.1.1.3. Giai đoạn tăng trưởng ổn định với nhiều tín hiệu tích cực (tháng 12/2012 tháng 8/2014) ............................................................................................................42
2.1.1.4. Giai đoạn tăng trưởng chững lại và nhiều diễn biến xấu trên TTCK (tháng
9/2014 - tháng 3/2016) ..............................................................................................43
2.1.1.5. Giai đoạn phục hồi và tăng trưởng vượt bậc của TTCK (tháng 4/2016 12/2017) ....................................................................................................................44
2.1.2. Tình hình biến động của các yếu tố kinh tế vĩ mô giai đoạn từ 2009 – 2017 ........46
2.1.2.1. Tình hình biến động của lãi suất trái phiếu chính phủ .................................46
2.1.2.1. Tình hình biến động của tỉ giá hối đoái .......................................................46

v


2.1.2.3. Tình hình biến động của CPI .......................................................................47
2.1.2.4. Tình hình biến động của cung tiền M2 .........................................................47
2.1.2.5. Tình hình biến động của sản xuất công nghiệp............................................48
2.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................49
2.2.1. Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................49
2.2.1.1. Mô tả dữ liệu ................................................................................................49
2.2.1.2. Phân tích thống kê mô tả ..............................................................................49
2.2.1.3. Kết quả kiểm tra tính dừng...........................................................................51
2.2.2. Xây dựng mô hình VECM ..............................................................................52

U




2.2.2.1. Kiểm định đồng tích hợp..............................................................................52

TẾ

H

2.2.2.2. Xác định độ trễ tối ưu...................................................................................53
2.2.2.3. Mối quan hệ trong dài hạn giữa các biến nghiên cứu ..................................54

N
H

2.2.2.4. Mối quan hệ trong ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu ...............................55

KI

2.2.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ................................................................57


C

2.2.3.1. Kiểm định tính dừng của phần dư ................................................................57

H

2.2.3.2. Kiểm định tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên ................................................58

ẠI


2.2.3.3. Kiểm định tính tự tương quan của phần dư .................................................58

G

Đ

2.2.2.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ..........................................................59



N

CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ

Ư

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ........................................................................................60

TR

3.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................60
3.1.1. Mô hình trong dài hạn .....................................................................................60
3.1.2. Mô hình trong ngắn hạn ..................................................................................63
3.2. Khuyến nghị .......................................................................................................63
3.2.1. Đối với chính phủ ............................................................................................64
3.2.2. Đối với các NĐT .............................................................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................67
1. Kết quả đạt được ...................................................................................................67
2. Hạn chế..................................................................................................................67


vi


3. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H


TẾ

H

U



PHỤ LỤC .................................................................................................................71

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thị trường chứng khoán

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHTM

Ngân hàng thương mại

NĐT

Nhà đầu tư

TGHĐ


Tỉ giá hối đoái

TPCP

Trái phiếu chính phủ

DN

Doanh nghiệp

OLS

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

ADF

Kiểm định Augmented Dickey – Fuller

VECM

Vectơ Error Correction Model: Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số

JB

Kiểm định Jacque – Bera

BG

Kiểm định Breusch - Godfrey


CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

REER

U
H
TẾ

N
H

KI


C

H

ẠI

Đ

G

N


Ư


Chỉ số sản xuất công nghiệp

TR

IPI



TTCK

Tỉ giá hiệu dụng thực

M2

Cung tiền M2

INT

Trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1 Xu hướng và thời vụ ........................................................................................... 26
Hình 1.2: Chu kỳ và ngẫu nhiên - Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ 1961-1999............... 27
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái,
cung tiền và tình hình sản xuất công nghiệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam ....... 38




Biểu đồ 2.1: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2009 – 12/2010 ................................................ 39

H

U

Biểu đồ 2.2: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2011 – 11/2012 ................................................ 41

TẾ

Biểu đồ 2.3: Chỉ số VN-Index từ tháng 12/2012 – 8/2014 ................................................ 42

N
H

Biểu đồ 2.4: Chỉ số VN-Index từ tháng 9/2014 – 3/2016 .................................................. 43
Biểu đồ 2.5: Chỉ số VN-Index từ tháng 4/2016 – 12/2017 ................................................ 44

KI

Biểu đồ 2.6: Biến động lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm giai đoạn 2009 - 2017................... 46


C

Biểu đồ 2.7: Biến động tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực giai đoạn 2009 - 2017 .................. 47


H

Biểu đồ 2.8: Biến động của lạm phát giai đoạn 2009 - 2017 ............................................. 47

Đ

ẠI

Biểu đồ 2.9: Biến động cung tiền M2 giai đoạn 2009 - 2017 ............................................. 48

G

Biểu đồ 2.10: Biến động chỉ số sản xuất công nghiệp giai đoạn 2009 - 2017 ................... 48



N

Biểu đồ 2.11: Kết quả kiểm định JB của sai số ngẫu nhiên ............................................... 58

TR

Ư

Biểu đồ 2.12: Tình hình biến động kim ngạch xuất, nhập khẩu 2006 - 2015 .................... 62

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1: Tóm tắt kỳ vọng tác động của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái, cung tiền
và tình hình sản xuất công nghiệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam .............. 38
Bảng 2.1: Mức thay đổi một số chỉ số chứng khoán................................................. 40
Bảng 2.2: Mô tả các biến kinh tế vĩ mô .................................................................... 49
Bảng 2.3: Thống kê mô tả các biến kinh tế vĩ mô dưới dạng logarit tự nhiên.......... 50



Bảng 2.4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho các chuỗi số liệu (Unit Root Test).... 51

H

U

Bảng 2.5: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm định Trace .......................... 52

TẾ

Bảng 2.6: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm định Maximum Eigenvalue 53

N
H

Bảng 2.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình ....................................................... 54
Bảng 2.8: Kết quả ước lượng mô hình trong dài hạn ................................................ 54

KI

Bảng 2.9: Kết quả ước lượng mô hình trong ngắn hạn ............................................. 56



C

Bảng 2.10. Kết quả kiểm định tính dừng (ADF) của phần dư .................................. 57

H

Bảng 2.11: Kết quả kiểm định tính tự tương quan của phần dư ............................... 58

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

Bảng 2.12: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ........................................ 59

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Thị trường chứng khoán (TTCK) là kênh huy động vốn trung và dài hạn phổ
biến bên cạnh hệ thống ngân hàng. Nó là chiếc cầu nối giữa nhà đầu tư (NĐT) có
nguồn vốn nhàn rỗi với các doanh nghiệp (DN) cần vốn và Nhà nước cần tiền để
thỏa mãn các nhu cầu chung của nền kinh tế. Ngoài ra nó còn cung cấp môi trường
đầu tư cho công chúng một cách phong phú với đa dạng những kênh đầu tư như trái
phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ. Bên cạnh đó, TTCK có thể đánh giá hoạt động của

U



DN một cách tổng hợp và chính xác thông qua giá chứng khoán. Đồng thời, TTCK

H

còn tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm

TẾ

định hướng sự phát triển của nền kinh tế.

N
H

Sau 18 năm hoạt động, TTCK Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh

KI

chóng, là kênh huy động vốn hiệu quả cho các DN và luân chuyển vốn mới phục vụ



C

công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, TTCK Việt Nam vẫn

H

còn quá non trẻ và ẩn chứa nhiều biến động, do đó đầu tư vào cổ phiếu cũng mang

ẠI

lại không ít rủi ro cho các NĐT, đặc biệt là những người mới tham gia vào thị

G

Đ

trường chưa có nhiều kiến thức về lĩnh vực chứng khoán. Hơn nữa, trong những

N

năm gần đây, sự biến động của các nhân tố trong môi trường kinh tế vĩ mô như lãi

Ư



suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung tiền, tình hình sản xuất công nghiệp cũng như


TR

sự suy giảm tăng trưởng kinh tế bởi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu
(2008), hay gần đây là cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu (2010 - 2014) cũng đã
tạo nhiều rủi ro cho các NĐT khi quyết định đầu tư vào lĩnh vực này.
Tại Việt Nam, việc thay đổi các chính sách kinh tế vĩ mô đã ảnh hưởng đến
tâm lý của các NĐT, TTCK và những hoạt động chung của nền kinh tế. Do đó việc
phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến nền kinh tế nói chung, và
TTCK nói riêng là một điều cần thiết và hữu ích. Khi xác định được các nhân tố
kinh tế vĩ mô tác động đến TTCK sẽ góp phần đưa ra các giải pháp khắc phục khi

1


có sự tác động tiêu cực của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên TTCK cũng như giúp phát
triển TTCK phù hợp với tình hình kinh tế.
Hiện nay có nhiều bài viết, nghiên cứu tìm hiểu về sự tác động của các nhân
tố kinh tế vĩ mô đến TTCK. Tuy nhiên trong mỗi thời gian và điều kiện khác nhau
thì các nhân tố tác động và mức độ tác động đến TTCK sẽ không giống nhau. Việc
nghiên cứu quan hệ giữa các yếu tố kinh tế vĩ mô và biến động của TTCK Việt Nam
là rất quan trọng, nó sẽ góp phần giúp Chính phủ xem xét đưa ra các chính sách hợp
lý, đảm bảo an toàn cho các tổ chức tài chính cũng như nâng cao hiệu quả đầu tư.



Xuất phát từ những yêu cầu thực tế như trên, tôi quyết định nghiên cứu đề tài với

H

U


tên gọi “Ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng

TẾ

khoán Việt Nam”.

N
H

2. Mục tiêu nghiên cứu

KI

2.1. Mục tiêu chung


C

Đề tài vận dụng mô hình VECM để đo lường ảnh hưởng của các nhân tố vĩ

H

mô đến chỉ số chứng khoán VN-index đại diện cho TTCK Việt Nam trong ngắn hạn

ẠI

và dài hạn, từ đó đưa ra một số khuyến nghị về chính sách cho Chính phủ cũng như

N


G

Đ

các NĐT.



2.2. Mục tiêu cụ thể

TR

Ư

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về ảnh hưởng của một số biến kinh tế vĩ mô như
chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI), tỉ giá hối đoái hiệu
dụng thực (REER), cung tiền M 2, lãi suất TPCP 10 năm (INT) đến TTCK Việt Nam.
Đánh giá tác động mạnh yếu, theo hướng tích cực hay tiêu cực của mỗi nhân tố vĩ
mô đến chỉ số chứng khoán VN-index.
- Phân tích tác động của các yếu tố vĩ mô và sự biến động của TTCK Việt
Nam giai đoạn từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2017.
- Đưa ra một số khuyến nghị về chính sách dựa trên kết quả đã nghiên cứu.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các yếu tố
kinh tế vĩ mô bao gồm CPI, IPI, REER, M2, lãi suất INT đến giá CP niêm yết trên

SGDCK TP. Hồ Chí Minh thông qua chỉ số VN-Index.
Phạm vị nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập, xử lý, tính toán và
phân tích trong giai đoạn từ tháng 1/2009 đến 12/2017 trên TTCK Việt Nam
4. Phương pháp nghiên cứu



4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

U

Tìm kiếm và đọc hiểu các tiền nghiên cứu trong và ngoài nước về phân tích

H

tác động của các nhân tố vĩ mô đến TTCK để nắm được lý thuyết và phương pháp

TẾ

xử lý số liệu cũng như lựa chọn các biến vĩ mô thích hợp cho đề tài nghiên cứu của

KI

4.2. Phương pháp thu thập số liệu

N
H

mình.



C

Dữ liệu các chỉ số chứng khoán theo tháng Việt Nam được lấy từ Sở giao

ẠI

H

dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

Đ

Dữ liệu lãi suất TPCP 10 năm theo tháng, cung tiền M2 theo tháng được tổng hợp

N

G

từ trang web TTCK và thông tin tài chính quốc tế (www.investing.com),



().

TR

Ư

Dữ liệu tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực theo tháng thu thập từ website của Quỹ

Tiền tệ quốc tế IMF (data.imf.org).
Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số sản xuất công nghiệp theo tháng trong
nước được thu thập từ các báo cáo tình hình kinh tế xã hội từng tháng của Tổng cục
Thống kê.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM) phân tích ảnh hưởng của
các nhân tố vĩ mô đến TTCK Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn.
Công cụ xử lý số liệu: Eview 8.1 và Excel 2013.

3


(Phương pháp phân tích số liệu cụ thể sẽ được trình bày rõ hơn ở mục 1.3, chương 1)
5. Kết cấu đề tài
Nội dung của khóa luận gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Bao gồm 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về giá cổ phiếu và ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô
đến giá cổ phiếu trên TTCK.

U



+ Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến giá cổ phiếu.

TẾ

H


Chương 3: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị một số chính sách.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

- Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

4



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ CỔ PHIẾU VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán
1.1.1. Chứng khoán
1.1.1.1. Khái niệm

U



Theo Điều 6, Luật Chứng khoán (2006), “Chứng khoán là bằng chứng xác

H

nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của

TẾ

tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán

KI

- CP, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

N
H


ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:


C

- Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp

H

đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;

Đ

ẠI

- Hợp đồng góp vốn đầu tư;

Ư



1.1.1.2. Phân loại

N

G

- Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”

TR


Cổ phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), cổ phiếu là loại chứng khoán xác
nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của
tổ chức phát hành.
Trái phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), trái phiếu là loại chứng khoán
xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của
tổ chức phát hành.
Chứng chỉ quỹ: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng chỉ quỹ là loại chứng
khoán xác nhận quyền sở hữu của NĐT đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư
đại chúng.

5


Chứng khoán có thể chuyển đổi: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng
khoán có thể chuyển đổi là những chứng khoán cho phép người nắm giữ nó tùy theo
lựa chọn và trong những điều kiện nhất định có thể chuyển đổi thành một loại
chứng khoán khác. Thông thường có CP ưu đãi được chuyển thành CP thường và
trái phiếu được chuyển thành CP thường.
Chứng khoán phái sinh: Theo Luật Chứng khoán (2006, chứng khoán phái
sinh là loại tài sản tài chính có dòng tiền tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay
một số tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng khoán hoặc



chỉ số chứng khoán.

H

U


1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán

TẾ

Tính thanh khoản (tính lỏng): Theo Bùi Kim Yến (2008), tính lỏng là khả

N
H

năng chuyển đổi chứng khoán đó thành tiền mặt tại mức giá gần với giá hợp lý thị

KI

trường. Khả năng này cao hay thấp phụ thuộc vào khoảng thời gian chuyển đổi và


C

rủi ro của việc giảm sút giá trị của chứng khoán đó do chuyển đổi.

H

Tính sinh lời: Theo Bùi Kim Yến (2008), tính lời là thu nhập được đảm bảo

ẠI

bằng lợi tức được phân chia hằng năm và việc tăng giá chứng khoán trên thị trường.

G


Đ

Khả năng sinh lời bao giờ cũng quan hệ chặt chẽ với rủi ro của tài sản. Mức độ chấp



N

nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn.

Ư

Tính rủi ro: Theo Bùi Kim Yến (2008), tính rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi

TR

nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế, hoặc là mức độ xác suất mà một tài sản có thể
tăng hoặc giảm giá trị. Giá trị của chứng khoán chịu tác động lớn của hai loại rủi ro
là rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống. Các NĐT thường quan tâm tới việc xem
xét, đánh giá các rủi ro liên quan, trên cơ sở đó đề ra các quyết định trong việc lựa
chọn, nắm giữ hay bán các chứng khoán.
- Rủi ro có hệ thống: hay rủi ro thị trường là loại rủi ro tác động tới toàn bộ
hoặc hầu hết các tài sản. Loại rủi ro này chịu tác động của các điều kiện kinh tế
chung như: lạm phát, sự thay đổi tỷ giá hối đoái.

6


- Rủi ro phi hệ thống: là loại rủi ro chỉ tác động đến một tài sản hoặc một

nhóm nhỏ các tài sản. Loại rủi ro này thường liên quan tới điều kiện của nhà
phát hành.
1.1.2. Thị trường chứng khoán
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Bùi Kim Yến (2008), TTCK là một bộ phận của thị trường tài chính, là
nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán chứng khoán và là kênh huy động các
nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư vào các hoạt động của DN cũng như tài trợ cho

U



các dự án tăng trưởng kinh tế của Chính phủ. - TTCK đo lường sự phát triển kinh tế

H

của một quốc gia và được xem là hiệu quả nếu giá chứng khoán điều chỉnh nhanh

N
H

các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ.

TẾ

chóng mỗi khi xuất hiện thông tin mới khiến tâm lý NĐT thay đổi hay sự điều tiết

KI

1.1.2.2. Cấu trúc thị trường chứng khoán


H


C

Xét về sự luân chuyển các nguồn vốn trên thị trường, TTCK có hai loại:

ẠI

- Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành.

Đ

Trên thị trường này, vốn từ NĐT sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc

N

G

NĐT mua các chứng khoán mới phát hành.

Ư



- Thị trường thứ cấp: Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên

TR


thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng
khoán đã phát hành. Thị trường thứ cấp là nơi trao đổi, mua bán các chứng khoán
đã được phát hành. NĐT mua đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục
đích như cất giữ tài sản tài chính, nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm,
hưởng chênh lệch giá.
- Mối liên hệ giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp:
+ Thị trường sơ cấp là cơ sở, tiền đề cho sự hình thành và phát triển của thị
trường thứ cấp vì đó là nơi cung cấp hàng hóa chứng khoán lưu thông trên thị
trường thứ cấp. Không có thị trường sơ cấp thì không thể có sự xuất hiện của thị

7


trường thứ cấp. Thị trường thứ cấp là một loại thị trường đặc biệt, nó không thể ra
đời chừng nào vẫn chưa có một thị trường sơ cấp rộng rãi, vững chắc với nhiều loại
chứng khoán đa dạng, phong phú, hấp dẫn nhiều NĐT và công chúng đến bỏ vốn ra
để đầu tư vào chứng khoán.
+ Ngược lại, thị trường thứ cấp là động lực, là điều kiện cho sự phát triển của thị
trường sơ cấp. Vì một khi chứng khoán đã được phát hành ra trên thị trường, nếu
không có một thị trường thứ cấp để lưu hành, mua bán, trao đổi tạo ra tính thanh khoản
cho chứng khoán thì thật khó có thể thuyết phục NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán.



+ Chính việc mua bán giao dịch chứng khoán trên thị trường thứ cấp làm lưu

H

U


động hóa vốn đầu tư, các NĐT có thể chuyển từ chứng khoán thành tiền mặt,

N
H

này sang lĩnh vực đầu tư khác một cách dễ dàng.

TẾ

chuyển từ loại chứng khoán này sang chứng khoán khác, chuyển từ lĩnh vực đầu tư

KI

+ Với khả năng thanh khoản cao của chứng khoán mà tính chất năng động


C

của thị trường thứ cấp đã hấp dẫn các NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán. Điều này

H

chính là điều kiện cơ bản để các nhà phát hành chứng khoán có thể bán được chứng

ẠI

khoán trên thị trường sơ cấp và huy động được những số vốn lớn theo nhu cầu.

G


Đ

Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường, TTCK bao gồm:



N

- TTCK tập trung: các giao dịch được tổ chức tập trung theo một địa điểm

Ư

vật chất. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là SGDCK (Stock exchange). Tại

TR

SGDCK (SGDCK), các giao dịch được tập trung tại một địa điểm; các lệnh được
chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép lệnh để hình thành nên giá
giao dịch.
- TTCK phi tập trung: còn gọi là thị trường OTC (over the counter). Trên thị
trường OTC, các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các công ty chứng khoán
phân tán trên khắp quốc gia và được nối với nhau bằng mạng điện tử. Giá trên thị
trường này được hình thành theo phương thức thoả thuận.

8


Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường, TTCK được phân thành:
- Thị trường CP: là thị trường giao dịch và mua bán các loại CP, bao gồm CP
thường, CP ưu đãi.

- Thị trường trái phiếu: là thị trường giao dịch và mua bán các loại trái phiếu
đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô
thị và trái phiếu chính phủ.
- Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh: là thị trường phát hành và
mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như quyền mua CP, chứng quyền, hợp

U



đồng quyền chọn.

TẾ

H

Chủ thể tham gia TTCK gồm:

N
H

- Nhà phát hành: là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK.

KI

Nhà phát hành có thể là Chính phủ, chính quyền địa phương, Công ty.


C


- Chính phủ phát hành các loại trái phiếu chính phủ nhằm huy động tiền bù

H

đắp thâm hụt ngân sách hoặc thực hiện những công trình quốc gia lớn.

ẠI

- Chính quyền địa phương phát hành trái phiếu địa phương để huy động tiền

G

Đ

đầu tư cho các công trình hay chương trình kinh tế, xã hội của địa phương.



N

- Các công ty muốn huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất phát hành trái

Ư

phiếu công ty hoặc CP.

TR

- Nhà đầu tư:
+ NĐT cá nhân

+ NĐT tổ chức: công ty đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm xã hội, công
ty tài chính, ngân hàng thương mại.
- Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:
+ Công ty chứng khoán
+ Quỹ đầu tư chứng khoán

9


+ Các trung gian tài chính
- Các tổ chức liên quan đến chứng khoán:
+ Cơ quan quản lý Nhà nước
+ Sở giao dịch chứng khoán
+ Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
+ Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán
+ Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán

U



+ Các tổ chức tài trợ chứng khoán

N
H

1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán

TẾ


H

+ Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm

KI

Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Khi các NĐT mua chứng khoán do các


C

công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh

H

doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thông qua TTCK, Chính phủ

ẠI

và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích

G

Đ

sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội.

N

Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng: TTCK cung cấp cho công


Ư



chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các

TR

loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro,
cho phép các NĐT có thể lựa chọn loại hàng hoá phù hợp với khả năng, mục tiêu và
sở thích của mình.
Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: Nhờ có TTCK các NĐT có thể
chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán
khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của
chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của
vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì tính thanh khoản
của các chứng khoán giao dịch trên thị trường càng cao.

10


Đánh giá hoạt động của DN: Thông qua chứng khoán, hoạt động của các DN
được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh
hoạt động của DN được nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi
trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp
dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm.
Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: Các
chỉ số của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính
xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng




trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền

U

kinh tế. Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ

TẾ

H

quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Thông qua
TTCK, Chính phủ có thể mua và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù

N
H

đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể sử

KI

dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư


C

đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.


ẠI

H

1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán

Đ

Nguyên tắc cạnh tranh tự do: TTCK phải hoạt động dựa trên cơ sở cạnh tranh tự

N

G

do. Các nhà phát hành, NĐT có quyền tự do tham gia và rút khỏi thị trường. Giá cả

Ư



chứng khoán trên thị trường phản ánh mối quan hệ cung cầu về chứng khoán. Trên thị

TR

trường sơ cấp, các nhà phát hành cạnh tranh với nhau để bán chứng khoán của mình
cho các NĐT, các NĐT được tự do lựa chọn chứng khoán mà họ muốn. Trên thị
trường thứ cấp, các NĐT cũng cạnh tranh tự do để tìm kiếm lợi nhuận cho mình.
Nguyên tắc trung gian mua bán: mọi hoạt động giao dịch, mua bán chứng
khoán trên TTCK đều được thực hiện thông qua các trung gian hay còn được gọi la
các nhà môi giới, đó là các công ty chứng khoán. Các nhà môi giới thực hiện giao

dịch theo lệnh của khách hàng và hưởng hoa hồng. Ngoài ra nhà môi giới còn có thể
cung cấp các dịch vụ khác như cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng trong
việc đầu tư. Theo nguyên tắc trung gian trên thị trường sơ cấp, các NĐT không trực

11


tiếp thoả thuận với nhau để mua bán chứng khoán. Các NĐT thường không mua
trực tiếp của người phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên thị
trường thứ cấp, họ đều phải thông qua các nhà môi giới của mình để đặt lệnh. Các
nhà môi giới sẽ nhập lệnh vào hệ thống để khớp lệnh.
Nguyên tắc đấu giá: giá chứng khoán được xác định thông qua việc đấu giá
giữa các lệnh mua và các lệnh bán. Tất cả các thành viên tham gia thị trường đều
không thể can thiệp vào việc xác định giá này. Trên TTCK thường tồn tại các hình
thức đấu giá sau:



- Đấu giá trực tiếp là việc các nhà môi giới gặp nhau trên sàn giao dịch và

H

U

trực tiếp đấu giá thông qua người trung gian tại quầy giao dịch để thương lượng giá.

TẾ

- Đấu giá gián tiếp là hình thức đấu giá mà các nhà môi giới chứng khoán
không trực tiếp gặp nhau mà việc thương lượng giá được thực hiện gián tiếp thông


KI

N
H

qua hệ thống điện thoại và mạng lưới máy tính.


C

- Đấu giá tự động là hình thức đấu giá qua hệ thống mạng máy tính nối giữa
máy chủ của Sở giao dịch với hệ thống máy tính của các công ty chứng khoán thành

H

viên. Các lệnh giao dịch từ các nhà môi giới được nhập vào hệ thống máy chủ của

Đ

ẠI

Sở giao dịch chứng khoán. Hệ thống máy chủ này sẽ xác định mức giá sao cho tại

G

mức giá nay chứng khoán giao dịch với khối lượng cao nhất.




N

- Đấu giá định kỳ là hình thức đấu giá trong đó các giao dịch chứng khoán tại

Ư

một mức giá duy nhất bằng cách tập hợp tất cả các đơn đặt hàng mua và bán trong

TR

một khoảng thời gian nhất định. Đấu giá định kỳ là phương thức xác định mức giá
cân bằng cung và cầu.
- Đấu giá liên tục là hình thức đấu giá trong đó việc mua bán chứng khoán
được tiến hành liên tục bằng cách phối hợp các đơn đặt hàng của khách hàng ngay
khi có các đơn đặt hàng có thể phối hợp được.
Nguyên tắc công khai: tất cả các hoạt động trên TTCK đều phải đảm bảo tính
công khai. Việc công khai thông tin về TTCK phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời,
dễ tiếp cận.

12


1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán
1.1.3.1. Khái niệm
Theo Bùi Kim Yến (2008), chỉ số giá chứng khoán là một giá trị thống kê
phản ảnh tình hình của thị trường CP. Chỉ số này được tổng hợp từ danh mục các
CP theo phương pháp tính nhất định. Thông thường danh mục sẽ bao gồm các CP
có những đặc điểm chung cùng niêm yết tại một sở giao dịch, cùng ngành hoặc
cùng mức vốn hóa thị trường.
Chỉ số giá chứng khoán không chỉ được các nhà kinh tế học quan tâm nghiên


U



cứu vì mối liên lết chặt chẽ với nền kinh tế, xã hội của một quốc gia mà ngay cả

H

những NĐT và quản lý thị trường có thể thông qua đó để mô tả thị trường, so sánh

TẾ

lợi nhuận hoặc ước tính tỷ suất sinh lời theo yêu cầu của mình trước khi đưa ra các

N
H

quyết định đầu tư.

KI

TTCK Việt Nam hiện nay có các chỉ số giá chứng khoán phổ biến là chỉ số


C

VN-Index trên SGDCK thành phố Hồ Chí Minh và chỉ số HNX-index trên SGDCK

H


Hà Nội. Ngoài ra còn có chỉ số Upcom-index, VN30, HNX30. Chỉ số VN-Index

Đ

ẠI

vẫn thường được sử dụng để nghiên cứu nhiều hơn so với các chỉ số còn lại.

N

G

1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index

Ư



Chỉ số giá chứng khoán VN-Index là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá

TR

của tất cả các CP niêm yết và giao dịch trên SGDCK thành phố Hồ Chí Minh.
Công thức tính chỉ số giá chứng khoán VN-Index theo phương pháp Passcher
VN-Index = ∑P1iQ1i / ∑P0iQ0i
Trong đó:
- ∑P1iQ1i là tổng giá trị vốn hóa thị trường của các công ty được niêm yết ở
thời điểm hiện tại.
- ∑P0iQ0i là tổng giá trị vốn hóa thị trường của các công ty được niêm yết ở

thời điểm gốc (ngày 28/07/2000).

13


×