Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại ngân hàng TMCP đông á chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

h

tế

H

uế

******

in

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẤU CHI

họ

TÀI KHOẢN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ườ
n

g


Đ

ại

CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ

Tr

Sinh viên thực hiện :
Tôn Nữ Tường Vy

Giáo viên hướng dẫn :
ThS. Lê Ngọc Quỳnh Anh

Lớp : K48 Ngân hàng

Huế, Tháng 05/ 2018


LỜI CẢM ƠN :
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành Tài chính Ngân hàng, em xin gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Kiến thức mà em học được không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khoá luận mà còn là hành trang quý báu trong
quá trình công tác.

uế

Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Ngọc Quỳnh Anh đã tận tâm hướng dẫn em


H

trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành tốt bài khoá luận này.

tế

Cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo của các anh chị cán bộ Phòng giao dịch Mai Thúc
Loan thuộc Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế đã hướng dẫn nhiệt tình, có

in

h

những nhận xét quý báu, chia sẽ những kinh nghiệm thực tiễn và tạo điều kiện cho em
thu thập số liệu giúp em hoàn thành tốt nội dung đề tài này.

cK

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện và môi trường thuận tiện cho em trong suốt

họ

thời gian thực tập.

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

Xin chân thành cảm ơn !!!


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bất động sản

DongA Bank

Ngân hàng Đông Á

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

H

tế

h

in

Hạn mức thấu chi

cK


HMTC
HĐLĐ

Hợp đồng lao động

ại

TSĐB

Tài khoản thanh toán

họ

TKTT
TSCĐ

Tài sản cố định
Tài sản đảm bảo
Giá trị gia tăng

GD - NQ

Giao dịch – Ngân quỹ

g

Đ

GTCG


ườ
n

HC – KT

Tr

uế

BĐS

Hành chính – Kế toán

HĐQT

Hội đồng quản trị

CB – CNV

Cán bộ - công nhân viên


MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ: ...............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2


uế

4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ......................................................................2

H

4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................................2
4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................................3

tế

4.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................3

h

4.3. Phương pháp khảo sát, phỏng vấn............................................................................4

in

5. Kết cấu của đề tài......................................................................................................4

cK

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY

họ

THẤU CHI CỦA NHTM ................................................................................................5


ại

1.1.Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM ..........................................5
1.1.1. Khái niệm cho vay.................................................................................................5

Đ

1.1.2. Nguyên tắc cho vay ...............................................................................................5

g

1.1.3. Điều kiện cho vay ..................................................................................................6

ườ
n

1.1.4. Thời hạn cho vay ...................................................................................................6
1.1.5. Lãi suất cho vay.....................................................................................................6

Tr

1.1.6. Phân loại cho vay...................................................................................................7
1.1.7. Vai trò của cho vay..............................................................................................11
1.2. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay thấu chi của NHTM ..............................11
1.2.1. Khái niệm cho vay thấu chi .................................................................................11
1.2.2. Đặc điểm của cho vay thấu chi............................................................................12
1.2.3. Các hình thức cho vay thấu chi ...........................................................................12
1.2.4. Lợi ích của cho vay thấu chi................................................................................12
1.2.4.1. Đối với ngân hàng : ..........................................................................................13



1.2.4.2. Đối với khách hàng : ........................................................................................13
1.2.4.3. Đối với nền kinh tế : .........................................................................................14
1.3. Phát triển cho vay thấu chi của NHTM ..................................................................14
1.3.1. Khái niệm phát triển cho vay thấu chi.................................................................14
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ sản phẩm cho vay thấu chi của Ngân
hàng thương mại ............................................................................................................14
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá về quy mô, hiệu quả .............................................................14

uế

1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá về chất lượng........................................................................16

H

1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến cho vay thấu chi của NHTM.........................................19

tế

1.3.3.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................19
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................21

in

h

1.3.4. Điều kiện kỹ thuật liên quan đến cho vay thấu chi .............................................22
1.3.4.1. Công nghệ ngân hàng .......................................................................................22

cK


1.3.4.2. Một số hợp đồng cần thiết trong cho vay thấu chi: ..........................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẤU CHI TÀI KHOẢN

họ

THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – ...............................................................25

ại

CHI NHÁNH HUẾ........................................................................................................25

Đ

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế ..................................25
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển .......................................................25

ườ
n

g

2.1.2. Các hoạt động chính của ngân hàng ....................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................26
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – chi

Tr

nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017 .......................................................................29
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế

giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................................29
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh
Huế trong giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................34
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế
trong giai đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................38


2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ..................................................................................42
2.2.1. Các văn bản quy định về hoạt động cho vay thấu chi .........................................43
2.2.2. Quy định về sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản thẻ ........................................44
2.2.3. Quy trình nghiệp vụ cho vay thấu chi lương .......................................................47
2.2.4. So sánh sản phẩm cho vay thấu chi của Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh
Huế và các NHTM khác trên địa bản ............................................................................50

uế

2.2.4.1. Lãi suất .............................................................................................................51
Một số phí, lệ phí liên quan đến cho vay thấu chi........................................51

2.2.4.3.

Điều kiện cho vay thấu chi ...........................................................................52

2.2.4.4.

Hạn mức cho vay thấu chi ............................................................................55

2.2.4.5.


Thời gian cho vay thấu chi ...........................................................................57

2.2.4.6.

Thủ tục cho vay thấu chi...............................................................................57

in

h

tế

H

2.2.4.2.

cK

2.2.5. Đánh giá quy mô và hiệu quả hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế .........................................................................59

họ

2.2.5.1. Quy mô khách hàng cho vay ............................................................................59

ại

2.2.5.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay thấu chi tài khoản thẻ trong tổng dư nợ cho vay tiêu

Đ


dùng ...............................................................................................................................61
2.2.5.3. Tình hình hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ ........................................63

2.2.6.

ườ
n

g

2.2.5.4. Ứng dụng công nghệ trong cho vay thấu chi tài khoản thẻ..............................67
Đánh giá chất lượng dịch vụ hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ của

Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế.................................................................69
Đặc điểm chung về khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay thấu chi tài

Tr

2.2.6.1.

khoản thẻ của DongA Bank – chi nhánh Huế ...............................................................69
2.2.6.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo ............................................................................73
2.2.6.3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hoạt
động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại DongA Bank – Chi nhánh Huế ......................74
2.2.6.3.1. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố về đặc điểm của dịch vụ.................74
2.2.6.3.2. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố về chính sách chăm sóc khách hàng
.......................................................................................................................................76



2.2.6.3.3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố về mức độ tin cậy của ngân hàng...78
2.2.6.3.4. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố về năng lực phục vụ .......................79
2.2.6.3.5. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố về sự hài lòng ................................80
2.2.6.3.6. Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng..............................................................................................................81
2.3. Đánh giá chung hoạt động cho vay thấu chi của chi nhánh ...................................82
2.3.1. Những kết quả đã đạt được..................................................................................82

uế

2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................83

H

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................................85

tế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY THẤU CHI TÀI KHOẢN THẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI

in

h

NHÁNH HUẾ................................................................................................................88
3.1.Định hướng phát triển của NH Đông Á – chi nhánh Huế trong thời gian tới .........88

cK


3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................................88
3.1.2. Định hướng riêng về phát triển cho vay thấu chi tài khoản thẻ ..........................89

họ

3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân hàng

ại

TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ..................................................................................90

Đ

3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ cho vay.......................................90
3.2.1.1. Về đối tượng vay ..............................................................................................90

ườ
n

g

3.2.1.2. Về thời gian vay vốn ........................................................................................91
3.2.1.3.

Về hạn mức cho vay thấu chi .......................................................................92

3.2.1.4. Về công nghệ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm cho vay ................................92

Tr


3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển , nâng cao chất lượng nguồn nhân sự .......................93
3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing ................................................95
3.2.4. Giải pháp giảm thiểu rủi ro hoạt động cho vay ...................................................97
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................98
1. Kết luận...................................................................................................................98
2. Kiến nghị.................................................................................................................99
2.1.

Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ........................................99

2.2.

Đối với các cơ quan Nhà nước tại tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................100


3. Hạn chế và hướng mở rộng của đề tài ..................................................................100
3.1.

Hạn chế..............................................................................................................100

3.2.

Hướng mở rộng đề tài .......................................................................................100

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

PHỤ LỤC ....................................................................................................................102


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế .............27

Tr

ườ

n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.2 : Quy trình cho vay thấu chi lương của Ngân hàng TMCP Đông Á.............49


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế trong
giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................................30
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế giai đoạn 2015 – 2017............................................................................................35

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................39

uế

Bảng 2.4 : So sánh lãi suất cho vay thấu chi của DongA Bank với BIDV, VP Bank,
Techcombank.................................................................................................................51

H

Bảng 2.5 : So sánh một số phí, lệ phí liên quan đến cho vay thấu chi của DongA Bank
với BIDV, VP Bank, Techcombank ..............................................................................51

h

tế

Bảng 2.6 : So sánh điều kiện cho vay thấu chi của DongA Bank với BIDV, VP Bank,
Techcombank.................................................................................................................52

cK

in

Bảng 2.7 : So sánh hạn mức cho vay thấu chi của DongA Bank với BIDV, VP Bank,
Techcombank.................................................................................................................55
Bảng 2.8 : So sánh thời gian cho vay thấu chi của DongA Bank với BIDV, VP Bank,
Techcombank.................................................................................................................57

họ


Bảng 2.9 : So sánh thủ tục cho vay thấu chi của DongA Bank với BIDV, VP Bank,
Techcombank.................................................................................................................57

Đ

ại

Bảng 2.10. Tình hình khách hàng đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đông Á – chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.....................................59

ườ
n

g

Bảng 2.11. Tỷ trọng dư nợ cho vay thấu chi tài khoản thẻ trong tổng dư nợ cho vay
tiêu dùng của DongA Bank – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.................61
Bảng 2.12. Tình hình hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ của Ngân hàng TMCP
Đông Á – chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.................................................63

Tr

Bảng 2.13. Hạn mức cho vay thấu chi tài khoản thẻ theo từng đối tượng khách hàng
của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017...........64
Bảng 2.14 : Đặc điểm chung về khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay thấu chi tài
khoản thẻ của DongA Bank – chi nhánh Huế ...............................................................69
Bảng 2.15 : Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát về đánh giá chất lượng
dịch vụ cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại DongAbank – Chi nhánh Huế ....................74
Bảng 2.16 : Đánh giá của khách hàng về các yếu tố về đặc điểm dịch vụ....................75

Bảng 2.17 : Bảng đánh giá của khách hàng về các yếu tố về chính sách chăm khách
hàng ...............................................................................................................................76


Bảng 2.18 : Bảng đánh giá của khách hàng về độ tin cậy của ngân hàng.....................78
Bảng 2.19 : Bảng đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ .................................79
Bảng 2.20 : Bảng đánh giá của khách hàng về sự hài lòng ...........................................80

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Bảng 2.21 : Tỷ lệ người đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn khách hàng ....................................................................................81


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu nhân sự DongA Bank – chi nhánh Huế phân theo giới tính .....31
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu nhân sự DongA Bank – chi nhánh Huế phân theo trình độ ......32
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nhân sự DongA Bank – chi nhánh Huế......................................33
Biểu đồ 2.4 : Kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – chi nhánh Huế trong
giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................................................40
Biểu đồ 2.5. Tình hình khách hàng đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân

uế

hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017..........................60

H

Biểu đồ 2.6. So sánh dư nợ cho vay thấu chi tài khoản thẻ và dư nợ cho vay tiêu dùng

tế

của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.........62
Biểu đồ 2.7. Tình hình hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ của Ngân hàng

in


h

TMCP Đông Á – chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017...................................63
Biểu đồ 2.8. Hạn mức cho vay thấu chi tài khoản thẻ theo từng đối tượng khách hàng

cK

của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2015 – 2017.........65
DongAbank – Chi nhánh Huế .....................................................................................70

họ

Biểu đồ 2.10: Cơ cấu độ tuổi của khách hàng đến vay thấu chi tài khoản thẻ tại

ại

DongAbank – Chi nhánh Huế .....................................................................................70

Đ

Biểu đồ 2.11 : Cơ cấu nghề nghiệp của khách hàng vay thấu chi tài khoản thẻ tại
DongAbank – Chi nhánh Huế .....................................................................................71

ườ
n

g

Biểu đồ 2.12 : Cơ cấu thu nhập của khách hàng vay thấu chi tài khoản thẻ tại
DongAbank – Chi nhánh Huế .....................................................................................72

Biều đồ 2.13 : Cơ cấu số tiền vay vốn của khách hàng tại..........................................73

Tr

Biểu đồ 2.14 : Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn khách hàng....................................................................................................82


PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Lí do chọn đề tài
Trong buổi hội nghị Seamless Việt Nam năm 2017 diễn ra tại thành phố Hồ Chí
Minh bàn về vấn đề thanh toán, thương mại và bán lẻ do hiệp hội ngân hàng Việt Nam
phối hợp cùng công ty Terrapim Holdings của Anh tổ chức đã tiến hành thảo luận về
chủ đề “Phát triển thanh toán thẻ ứng dụng công nghệ mới để đẩy mạnh thanh toán

uế

không dùng tiền mặt.” Tại buổi hội nghị cho biết hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt đã có nhiều bước chuyển biến mạnh mẽ, chẳng hạn như: tỷ trọng tiền mặt/

H

tổng phương tiện thanh toán có xu hướng giảm dần từ 14,02% năm 2010 thì hiện nay

tế

giảm còn 12%. Tỷ lệ người dân có tài khoản tại ngân hàng tính đến tháng 10/2016 đạt
trên 67,4 triệu tài khoản cá nhân tăng gấp 4 lần so với năm 2010. Qua đó, các sản

in


h

phẩm dịch vụ thông qua tài khoản thẻ ngày càng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong

cK

thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam nói chung và của hoạt động ngân hàng
thương mại nói riêng.

họ

Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và hội nhập kinh tế, ngành Ngân hàng
không ngừng tìm kiếm và phát triển những hướng đi độc đáo khác biệt để vừa có thể

ại

đáp ứng nhu cầu của khách hàng vừa có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường.

Đ

Cụ thể là, Ngân hàng TMCP Đông Á đã triển khai mở rộng cho vay tiêu dùng
thông qua thấu chi tài khoản thẻ - cho phép khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản

ườ
n

g

thanh toán của ngân hàng trong một hạn mức nhất định qua tài khoản thẻ nhằm đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng nảy sinh bất chợt. Tuy nhiên, hình thức này còn khá mới mẻ ở

Tr

Việt Nam, có ít người biết và nắm rỏ thông tin về sản phẩm này làm hạn chế hiệu quả
hoạt động cho vay thấu chi của ngân hàng vì vậy đòi hỏi ngân hàng cần triển khai
những giải pháp để phát triển sản phẩm cho vay này tạo ra thế mạnh của mình nhằm
mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói riêng và đáp ứng xu hướng phát
triển tiêu dùng “ tiêu xài trước – trả tiền sau’’ của người dân nói chung .
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “ng mại cổ phần
Đông Á, chi nhánh Thừa Thiên Huế ” làm khoá luận tốt nPhát triển hoạt động cho
vay thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân hàng thươghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung : Phân tích thực trạng và đánh giá chất lượng dịch vụ của hoạt
động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế; đề
xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay này.
Mục tiêu cụ thể :
-

Hệ thống hoá cơ sở lí thuyết và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay thấu

chi tài khoản thẻ của ngân hàng thương mại

khoản thẻ ở Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế

Định hướng và đưa ra giải pháp phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản


tế

-

uế

Đánh giá thực trạng và chất lượng dịch vụ của hoạt động cho vay thấu chi tài

H

-

thẻ ở Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Huế

in

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TMCP Đông Á – chi nhánh Huế.
Phạm vi nghiên cứu :

cK

Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân hàng

họ


- Phạm vi không gian : Nghiên cứu tại hội sở chính của Ngân hàng TMCP Đông

Phạm vi thời gian :

Đ

-

ại

Á – chi nhánh Huế.

Thời gian nghiên cứu số liệu thứ cấp: từ năm 2015 đến năm 2017

4.

ườ
n

g

Thời gian nghiên cứu số liệu sơ cấp: từ tháng 2/2018 đến tháng 3/2018.
Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

Tr

4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu trong đề tài được lấy từ các báo cáo tài chính, báo cáo kinh doanh


thường niên từ năm 2015 đến năm 2017 của ngân hàng DongA Bank - chi nhánh Huế;
các tài liệu về kinh tế - xã hội của các cơ quan chức năng trong và ngoài nước; các bài
báo, tạp chí chuyên ngành, các nghiên cứu đã công bố rộng rãi, …. để tập hợp những
thông tin và số liệu cần thiết cho đề tài .

2


4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được tiến hành thu thập dựa trên kết quả điều tra khảo sát 100
khách hàng ngẫu nhiên có sử dụng dịch vụ cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại ngân
hàng DongA Bank – chi nhánh Huế trong thời gian từ tháng 2/2018 đến tháng 3/2018.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích : Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và so
sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ của hoạt động

uế

cho vay thấu chi tài khoản thẻ của DongA Bank - chi nhánh Huế.

H

 Cronbach’s Alpha: là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của

tế

các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan

Theo ý kiến của nhiều nhà nghiên cứu:


in

0.8  Cronbach’s Alpha  1: Thang đo lường tốt.

h

của các biến này so với các biến khác trong nhóm càng cao.

cK

0.7 Cronbach’s Alpha  0.8: Thang đo có thể sử dụng được.

họ

0.6  Cronbach’s Alpha  0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

ại

 Kiểm định One Sample T – Test: dùng để so sánh giá trị trung bình của một

Đ

tổng thể qua một giá trị cụ thể nào đó
Giả thiết cần kiểm định

ườ
n


g

H0: μ = μ0 (giá trị trung bình của tổng thể là μ0)
H1: μ ≠ μ0

Tr

Độ tin cậy là 95% (α: mức ý nghĩa của kiểm định)
Đó là xác suất bác bỏ H0 khi H0 đúng với α = 0.05
Nếu sig > 0.05 : Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig ≤ 0.05 : Giả thuyết H0 bị bác bỏ
Phương pháp tổng hợp: Sau khi thu thập số liệu sơ cấp, dùng phương pháp

phân tổ thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với
mục đích nghiên cứu.

3


Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh
giá sự biến động của từng chỉ tiêu . Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình
hình huy động vốn, sử dụng vốn và tình hình tài chính của ngân hàng.
4.3. Phương pháp khảo sát, phỏng vấn
Sử dụng phương pháp khảo sát, phỏng vấn giúp thu thập ý kiến của các khách
hàng có mối liên hệ với ngân hàng DongA Bank - chi nhánh Huế trong hoạt động cho
vay thấu chi tài khoản thẻ.

uế

Phương pháp chọn mẫu:


H

Quy luật kinh nghiệm được tiến sỹ Lê Văn Huy, trường đại học kinh tế Đà Nẵng

tế

phát biểu như sau: Số quan sát lớn hơn (ít nhất) 5 lần số biến (items). Trong đó, mô

in

số bảng hỏi được đưa đi điều tra là 100 bảng.

h

hình nghiên cứu với 19 biến quan sát, cỡ mẫu tối thiểu cần thiết là 19 × 5 = 95. Từ đó,

Xác định cỡ mẫu:

cK

 Đơn vị mẫu: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng
 Quy mô mẫu: Điều tra được tiến hành với 100 khách hàng

họ

 Cách chọn mẫu: những khách hàng nào đã và đang sử dụng dịch vụ được chọn làm

ại


mẫu. Số bảng hỏi này được điều tra trong vòng một tháng và có phân bổ số lượng

Đ

theo tuần, căn cứ vào số lượng khách đến giao dịch tại Ngân hàng mỗi tuần.
5. Kết cấu của đề tài

ườ
n

g

Đề tài gồm 3 phần:
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu

Tr

Chương 1 : Cơ sở lí luận về hoạt động cho vay và cho vay thấu chi của NHTM
Chương 2 : Thực trạng hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại Ngân hàng

Đông Á - chi nhánh Huế
Chương 3 : Giải pháp phát triển hoạt động cho vay thấu chi tài khoản thẻ tại
Ngân hàng Đông Á - chi nhánh Huế
Phần III: Kết luận

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
CHO VAY THẤU CHI CỦA NHTM
1.1.Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM
1.1.1. Khái niệm cho vay
Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Cho vay là một hình

uế

thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản

H

tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoã thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.

tế

Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động tín dụng của ngân hàng. Cho

h

vay chỉ là giao dịch về tiền giữa ngân hàng và khách hàng trong đó ngân hàng sẽ

in

chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng cho mục đích của mình trong một thời gian

cK

thoã thuận nhất định và khách hàng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân

hàng khi đến hạn thanh toán. Như vậy, hoạt động cho vay được thực hiện trên cơ sở tín

họ

nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên, đây là hoạt động chứa đựng rủi ro
tiềm ẩn có thể xảy ra. Do vậy, các NHTM luôn phải quan tâm tới rủi ro trong cho vay

ại

nhằm hạn chế tối đa rủi ro xảy ra cho chính ngân hàng.

Đ

1.1.2. Nguyên tắc cho vay

g

Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc

ườ
n

sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì
được hoạt động

Tr

Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã

được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thoả thuận vay vốn giữa khách

hàng và ngân hàng
Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc , khách
hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được
coi là giá mua quyền sử dụng vốn.

5


Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của tài sản thế chấp không còn
khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
1.1.3. Điều kiện cho vay
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân

H

-

uế

sau:

tế

sự theo quy định của pháp luật;
Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;


-

Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết;

-

Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương án

in

h

-

cK

đầu tư, phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật;

Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và

họ

-

Đ

1.1.4. Thời hạn cho vay


ại

hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Ngân hàng và khách hàng sẽ căn cứ vào chu kì SXKD, thời hạn thu hồi của dự

ườ
n

g

án đầu tư, khả năng trả nợ của KH và nguồn vốn cho vay của NH để thoả thuận thời
hạn cho vay. Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không
quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại

Tr

Việt Nam. Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn
được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
1.1.5. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất do NH và KH thoả thuận phù hợp với quy định của cơ quan quản
lí. Lãi suất cho vay được ghi cụ thể vào hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ. Mức
lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thoả
thuận với KH trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay

6


áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín
dụng.

1.1.6. Phân loại cho vay
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại hoạt động cho vay của NHTM, sau đây là
phân loại theo một số căn cứ thường gặp:
 Căn cứ theo thời gian
 Cho vay ngắn hạn :

uế

Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng

H

vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Cho vay ngắn hạn trong những

tế

trường hợp sau:

Ngân hàng cho nhà nước vay để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Hình

in

h

thức phổ biến hiện nay là Ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc phát hành. Khả năng
hoàn trả của nhà nước rất cao, song cũng không loại trừ có những trường hợp Nhà

cK

nước mất khả năng chi trả khi đến hạn.


Ngân hàng cho vay đối với các tổ chức tài chính như các Ngân hàng, các công

họ

ty tài chính, quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Một số công ty chứng

ại

khoán vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng thương mại trong quá trình bảo lãnh và phân

Đ

phối chứng khoán cho công ty phát hành. Phần lớn các khoản cho vay này đều dựa
trên uy tín của người vay.

ườ
n

g

Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhằm tài trợ nhu cầu vốn tăng thêm
cho sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là khách hàng chiếm số lượng đông nhất của
các Ngân hàng thương mại. Phần lớn các khoản cho vay này có thế chấp hoặc cầm cố

Tr

tài sản.

Các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng theo thời vụ là


khách hàng chủ yếu của Ngân hàng.
Các doanh nghiệp cần vay Ngân hàng để xây dựng, mở rộng cải tiến sửa chữa
tài sản cố định. Các khoản vay này có thời hạn dưới một năm.
Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Ngân hàng cho vay để phát triển đất đối với các công trình xây dựng và phát
triển đô thị.
7


Ngân hàng cho vay đối với người tiêu dùng.
 Cho vay trung và dài hạn
Doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua trang thiết bị, xây dựng,
cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công
nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn ngày càng cao.
Nhà nước vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển.
Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm tài trợ cho

uế

các quá trình hình thành tài sản cố định. Kì hạn và khả năng chuyển đổi của trái phiếu,

H

lãi suất trái phiếu, tình hình tài chính doanh nghiệp , các kế hoạch tương lai đều được

tế

Ngân hàng tính toán khi mua trái phiếu.


Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm thực

in

h

hiện dự án nhất định, có thể xin vay Ngân hàng. Một trong những yêu cầu cho vay của
Ngân hàng là người vay phải xây dựng dự án, thể hiện mục đích, kế hoạch đầu tư,

cK

cũng như quá trình thực hiện dự án (sản xuất kinh doanh). Thẩm định dự án là điều
kiện để Ngân hàng quyết định phần vốn cho vay và xác định khả năng hoà trả của

họ

doanh nghiệp

ại

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

Đ

 Cho vay tiêu dùng :

Đặc điểm của loại vay này là người đi vay phải sử dụng số tiền vay được vào

ườ
n


g

việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá nhân. Khi
thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ tín dụng đã phải tính đến nguồn tiền được
dùng trả nợ Ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của người vay tiền. Hình thức cho

Tr

vay này chỉ mới xuất hiện vào đầu thế kỷ XX, khi nền kinh tế hàng hoá phát triển và
những cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra, khiến giới tư bản sản xuất phải bỏ đi bao
nhiêu hàng hoá khi mà nhu cầu tiêu cầu có nhưng không có cầu thực sự. Hình thức
phổ biến nhất của loại hình này là cho vay trả góp, một loại hình được áp dụng rất
thành công ở các nước phát triển. Ngân hàng có thể cho các công chức vay để họ mua
sắm ô tô, xe máy, trả góp nhà.

8


 Cho vay để sản xuất kinh doanh :
Mục đích của loại vay này là ngân hàng cho doanh nghiệp vay để phục vụ các
hoạt động SXKD của mình, nhằm mở rộng quy mô hay đáp ứng một nhu cầu tài chính
của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành nghề mà Ngân hàng sẽ thiết lập
các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ dựa trên nguồn tiền bán
hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia loại hình này theo tiêu thức cho vay doanh
nghiệp sản xuất và cho vay thương mại hay có thể cho vay theo các ngành nghề kinh

tế

 Cho vay có đảm bảo :


H

 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

uế

tế: Cho vay ngành công nghiệp, cho vay ngành nông nghiệp, cho vay ngành dịch vụ.

Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay vốn, Ngân

in

h

hàng còn nắm giữ tài sản của người vay với mục đích xử lý tài sản đó để thu hồi vốn
vay khi người đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Quá trình cung ứng vốn của Ngân

cK

hàng thương mại, không kể dưới hình thức nào đều làm tăng khối lượng tiền vào nền
kinh tế, làm tăng khối lượng hàng hoá trên thị trường. Ngoài ra khi thực hiện việc cho

họ

vay Ngân hàng không trực tiếp quản lý nguồn vốn của mình vì thế có rất nhiều rủi ro

ại

xảy ra, nguy cơ không thu hồi đủ vốn vay là rất cao vì thế các Ngân hàng khi cho vay


Đ

thường yêu cầu người vay phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay.
Trong cho vay kinh doanh nguồn thu lợi thứ nhất là doanh thu đối với vay vốn

ườ
n

g

lưu động, hoặc là khấu hao, lợi nhuận đối với những khoản vay trung và dài hạn. Cho
vay tiêu dùng nguồn thu nợ thứ nhất của Ngân hàng là thu nhập cá nhân như tiền
lương, các khoản thu nhập tài chính và các khoản thu nhập khác. Khi đánh giá các hoạt

Tr

động của khách hàng, nếu Ngân hàng nhận thấy là nguồn thu nhập thứ nhất không có
cơ sở chắc chắn thì Ngân hàng phải yêu cầu thiết lập thêm chính sách pháp lý để có
thêm nguồn thu nợ thứ hai, chính là tài sản đảm bảo cho khoản vay đó.
 Cho vay không đảm bảo:
Đây là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm giữ tài sản của người đi vay để
nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện ràng buộc khác khi ký hợp đồng tín dụng.
Những điều kiện này có thể là: người đi vay không được giao dịch với Ngân hàng nào

9


khác, hoạt động kinh doanh của người đi vay phải được Ngân hàng quản lý. Có như
vậy ngân hàng mới quản lý được tình hình tài chính của người đi vay.

Thông thường chỉ có những khách hàng có quan hệ lâu năm với Ngân hàng
hoặc những khách hàng có uy tín, hay những khách hàng mà Ngân hàng có tham gia
góp vốn vào thì mới được cho vay không có đảm bảo.
 Căn cứ theo hình thức hình thành khoản vay
 Cho vay trực tiếp :

uế

Là các khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân hàng và xin vay vốn.

H

Ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở những điều

tế

kiện mà cả hai bên cùng thoả thuận. Khi khách hàng có tài sản thế chấp, có uy tín cao
mà không cần phải thông qua trung gian nào thì họ thường vay trực tiếp Ngân hàng.

in

h

 Cho vay gián tiếp :

Là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng cho vay qua

cK

các tổ, hội, nhóm như nhóm sản xuất nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ,… Các

tổ chức này thường xuyên liên kết các thành viên theo một mục đích riêng song chủ

họ

yếu hổ trợ nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên.

ại

Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu vào

sai mục đích.

Đ

của quá trìmh sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế người vay sử dụng tiền

ườ
n

g

Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay
nhỏ, người vay phân tán, cách xa Ngân hàng. Trong trường hợp như vậy cho vay trung
gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay (phân tích, giám sát, thu nợ ...)

Tr

Cho vay trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro chi phí của ngân hàng. Tuy nhiên,

nó cũng bộc lộ các khiếm khuyết. Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình và nếu

Ngân hàng không kiểm soát tốt sẽ tăng lãi suất để cho vay lại hoặc giữ lấy số tiền của
các thành viên khác cho riêng mình.Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém
chất lượng hoặc với giá cho người vay vốn.
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn
10


Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ thuộc khả
năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào
1.1.7. Vai trò của cho vay
Trong quá trình luân chuyển vốn của các doanh nghiệp thực hiện quá trình sản
xuất kinh doanh, hoạt động cho vay của ngân hàng đóng vai trò trung gian lúc tạm thời
thiếu vốn và trung gian để giải quyết ứ đọng ở nơi này bù đắp sự tạm thời thiếu hụt ở

uế

nơi khác. Trong phạm vi đó, hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng điều hoà vốn

H

từ nơi tạm thời thừa vốn đến nơi thiếu vốn mà không tăng thêm hay giảm bớt tổng thu

tế

thập trong nền kinh tế.

Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Trong


in

h

nền kinh tế, doanh nghiệp chủ động chọn lĩnh vực đầu tư để mang lại hiệu quả cao
nhất nhưng trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế phải có sự cân đối trong cơ cấu kinh tế

cK

giữa các vùng lãnh thổ, các ngành và nội bộ từng ngành kinh tế nhất là những ngành
kinh tế mũi nhọn, những ngành kém phát triển nhưng cần thiết cho nền kinh tế. Ngân

họ

hàng thông qua chính sách tín dụng, lãi suất sẽ là đòn bẩy kích thích đầu tư phát triển,

ại

góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế nói chung.

Đ

Cho vay tác động đến chế độ hoạch toán kinh tế. Các doanh nghiệp đi vay phải
trả lãi nên phải tính đúng, tính đủ, hoạch toán kịp thời, tính toán giảm giá thành, tăng

ườ
n

g


vòng quay vốn, nâng cao chất lượng sử dụng vốn, lợi nhuận đầu tư vào các ngành có
lợi nhuận cao giúp các doanh nghiệp có hướng sản xuất đúng đắn. Từ đó, hoạt động
cho vay của các NHTM có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế. Nó

Tr

giúp các ngành công nghiệp có vốn đầu tư trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công
nghiệp tiên tiến; giúp cho người nông dân có khả năng mua hạt giống, thức ăn, phân
bón,…; các sản phẩm được sản xuất ra có thể được vận chuyển từ người sản xuất đến
người tiêu dùng nhờ sự tài trợ của ngân hàng đối với các xí nghiệp vận tải,…
1.2. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay thấu chi của NHTM
1.2.1. Khái niệm cho vay thấu chi
Cho vay theo hạn mức thấu chi là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận
bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
11


của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán .
(Theo Khoản 8 Điều 16 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN)
Có thể dễ hiểu như sau: Cho vay thấu chi là hình thức cấp tín dụng của ngân
hàng cho khách hàng bằng cách cho phép khách hàng chi vượt một số tiền nhất định
trong tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng, đáp ứng nhu cầu cần tiền nóng của
khách hàng, vì vậy lãi suất thường cao và tính theo ngày, nên khi nhận một khoản vay

uế

thấu chi tuy được chi tiêu thoải mái nhưng cũng phải tính đến khả năng trả nợ. Ngoài


H

ra, cho vay thấu chi là việc ngân hàng chấp nhận bằng văn bản cho khách hàng chi tiêu

tế

vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. Ngân hàng cấp cho khách
hàng một hạn mức sử dụng tiền trên tài khoản vãng lai tại ngân hàng, với hạn mức

in

h

thấu chi này, khách hàng có thể sử dụng tiền trong hạn mức này khi tài khoản của
mình không có số dư.

cK

1.2.2. Đặc điểm của cho vay thấu chi

Cho vay thấu chi là một hình thức của cho vay tiêu dùng nên nó có đầy đủ đặc

họ

điểm của cho vay tiêu dùng như:
Quy mô khoản vay nhỏ

-

Lãi suất cho vay thấu chi cao


-

Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập của người vay

-

Là những khoản vay có tính chất không ổn định, phụ thuộc vào nhu cầu của

ườ
n

g

Đ

ại

-

khách hàng
-

Cho vay thấu chi có rủi ro cao, nhưng do khoản vay nhỏ, phân tán nên ít ảnh

Tr

hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.2.3. Các hình thức cho vay thấu chi
Thấu chi có tài sản đảm bảo (thế chấp)

Thấu chi không có tài sản đảm bảo (tín chấp)
1.2.4. Lợi ích của cho vay thấu chi
Mỗi hình thức cho vay muốn tồn tại và phát triển trong hoạt động của ngân
hàng thì bắt buộc hình thức đó phải đem lại những lợi ích thiết thực cho những người
đã tạo ra và sử dụng nó. Cho vay thấu chi cũng đem lại nhiều lợi ích sau:
12


1.2.4.1. Đối với ngân hàng :
Đối với ngân hàng ngoài những nhược điểm chính như là chi phí cao và rủi ro
cao thì cho vay thấu chi có những lợi ích sau:
Thứ nhất, cho vay thấu chi giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với
các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác trên thị trường nền kinh tế, thu hút được đối
tượng khách hàng mới, mở rộng mối quan hệ thân thiết với khách hàng cũ. Ngoài ra,
ngân hàng nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất

uế

lượng dịch vụ cho vay thấu chi nhằm thu hút nhiều hơn số lượng khách hàng đến với

H

ngân hàng và xây dựng hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng trong con mắt khách hàng. Từ

tế

đó trong ý nghĩ của người dân, ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến
các công ty và doanh nghiệp mà còn rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé thiết thực,

in


h

nguyện vọng cải thiện cuộc sống của khách hàng cá nhân.

Thứ hai, cho vay thấu chi cũng là một công cụ maketing vô cùng hiệu quả, rất

cK

nhiều người sẽ biết đến ngân hàng hơn, tạo điều kiện phát triển các hoạt động dịch vụ
khác, nhờ đó mà nâng cao được thu nhập cho ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng sẽ có

họ

thể huy động được nhiều nguồn tiền gửi hơn bởi dân cư sẽ gửi tiền nhiều vào ngân

ại

hàng khi họ thấy rằng bản thân có nhiều triển vọng sẽ vay lại tiền từ chính ngân hàng

Đ

đó .

1.2.4.2. Đối với khách hàng:

ườ
n

g


Nhờ có cho vay thấu chi – tiêu dùng trước trả tiền sau, người đi vay sẽ được
hưởng những điều kiện tốt hơn cũng như những tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền và
đặc biệt quan trọng hơn trong những những trường hợp cá nhân cần có chi tiêu có tính

Tr

đột xuất, cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho y tế và giáo dục.
Tuy nhiên, người đi vay cần tính toán để việc chi tiêu được hợp lí hơn, không

vượt quá mức cho phép và đảm bảo khả năng chi trả.

13


×