Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Phú kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.99 KB, 54 trang )

Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CT

Công trình

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

GTGT

Giá trị gia tăng



HMCT

Hạng mục công trình

HĐTC

Hoạt động tài chính

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công

NC

Nhân công

NVL

Nguyên vật liệu

SCL

Sửa chữa lớn

SPXL


Sản phẩm xây lắp

SXC

Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

Nguyễn Thị Hồng - Lớp Kế toán – C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________

Nguyễn Thị Hồng - Lớp Kế toán – C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________

MỤC LỤC
TRANG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CễNG TY CỔ PHẦN PHÚ KỲ ...................3
1.1


Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty Cổ phần Phỳ Kỳ .........3

1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành: .............................................................................3
1.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển: ...............................................................................3
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. ..........................................5
1.2.2 Tổ chức hoạt động SXKD, tổ chức quản lý SXKD của cụng ty .............6
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TAI CễNG TY CỔ
PHẦN PHÚ KỲ ......................................................................................8
2.1

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. .......................................8

2.1.1 Loại hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty. ......................................8
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ..................................8
2.2

Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn tại cụng ty. ...............................................10

2.3. Việc vận dụng các chế độ kế toán ,các chính sách kế toán tại công ty. .......11
2.4

Thực trạng cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản
phẩm ở cụng ty Cổ Phần Phỳ Kỳ. ..........................................................11

2.4.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty. ............11
2.4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ....................................................11
2.4.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ...............................................12
2.4.2 Tài khoản và chứng từ kế toỏn sử dụng ................................................12
2.4.2.1 Tài khoản sử dụng. .............................................................................12

2.4.2.2 Chứng từ sủ dụng. ..............................................................................13
2.4.3 Quy trỡnh kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất. .........................................13
2.4.3.1 Kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. ............................13
2.4.3.2 Kế toỏn tập hợp chi phớ nhaan cụng trực tiếp. ...................................19
2.4.3.3 Kế toỏn tập hợp chi phớ sử dụng mỏy thi cụng .................................28
Nguyễn Thị Hồng - Lớp Kế toán – C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
2.4.3.4 Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất chung. ...........................................33
2.4.3.5 Kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành ...........................................39
2.4.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở ...............................................41
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÚ KỲ ........................................................................42
3.1 Nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí
và tính giỏ thành sản phẩm tại cụng ty. .................................................42
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................42
3.1.2 Hạn chế ..................................................................................................45
3.2

Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi
phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty Phỳ Kỳ…………………47

KẾT LUẬN ...................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................50

Nguyễn Thị Hồng - Lớp Kế toán – C08D



Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________

LỜI MỞ ĐẦU
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xÓ HỘI đối với ngành kế toán, vấn
đề phát triển nguồn nhân lực có đầy đủ ý nghĩa thực tiễn và lí luận là nhiệm vụ
đặt ra cho các trường đào tạo nhân lực cho ngành kế toán . Là một sinh viên
chuyên ngành kế toán đi thực tập, em nhận thấy đợt thực tập chuyên ngành đối
với sinh viên trưỚC KHI TỐT NGHIỆP VỤ CỰNG QUAN TRỌNG. THỰC
TẬP Là VIỆC THỰC HIỆn phương châm giáo dục lý thuyết gắn với thực tiễn,
học đi đôi với hành, nhà trường gắn với xÓ HỘI. VẬN DỤNG TỔNG HỢP
KIẾN THỨC đÓ HỌC đặc biệt là các môn chuyên ngành để nhận biết tỠNH
HỠNH Thực hiện các chế độ kế toán, chế độ quản lý tài chính hiện hành tại các
doanh nghiệp. Nhận biết được những ưu nhược điểm của đơn vị thực tập trong
việc thực hiện các nội dung trên và biết đề xuất ý kiến để giúp đơn vị thực tập
thực hện đúng chế độ kế toán, chế độ tài chính hiện hành. QUỎ TRỠNH THỰC
TẬP CŨN TẠO điều kiện cho sinh viên cập nhật, bồi dưỡng thêm về kiến thức
chuyên môn, kiến thức xÓ HỘI, TU Dưỡng về tư tưởng đạo đức, ý thức tổ chức
kỉ luật, khả năng vận động quần chúng. Tiếp tục rỐN LUYỆN TỎC Phong,
phương pháp làm việc và rèn luyện tay nghề của người làm kế toán.
Đứng trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường đòi hỏi công tác quản
lý và hệ thống quản lý có sự thay đổi phù hợp với điều kiện thực tiễn. Hạch
toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính,
giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm xoát hoạt động kinh doanh.
Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu của
hạch toán kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng. Giá thành là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị, trình
độ tổ chức là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ ở chỗ tính đúng, tính đủ
mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho quản lý doanh nghiệp. Đây là

một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý. Để phát huy tốt chức năng đó thì
1NGUYỄN THỊ HỒNG – KẾ TOỎN - C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải được cải
tiến và hoàn thiện.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành trong doanh nghiệp, qua thời gian học tập tại trường Cao đẳng kinh tế
kỹ thuật Hà Nội và thực tập tại Công ty Cổ Phần Phỳ Kỳ, từ ý nghĩa thực tiễn kế
toán ở Công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Thạc Sỹ Nguyễn Thị Dung cùng
với các cán bộ Ban Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ Phần Phú Kỳ. Em đã
chọn đề tài : Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Phú kỳ “ để làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cho mình. Tuy nhiên do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên
chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định .
Em hi vọng nhận đợc sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các thầy cô giáo,
bạn bè để em có thể nâng cao sự hiểu biết và hoàn thiện bài bỏo cỏo của mình.
Kết cấu chuyên đề thực tập của em gồm ba chương:
Chương I. Tổng quỏt về cụng ty Cổ phần Phỳ Kỳ.
Chương II. Thực trạng cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty Cổ phần Phỳ kỳ.
Chương III. Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Phú Kỳ.

2NGUYỄN THỊ HỒNG – KẾ TOỎN - C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________


CHƯƠNG I
TỔNG QUÁT VỀ CễNG TY CỔ PHẦN PHÚ KỲ
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty Cổ phần Phỳ Kỳ
1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành:
Tên công ty

: Công ty Cổ phần Phú Kỳ

Tên giao dịch

: Phu ky joint stock company

Tên viết tắt

: Phu ky.,jsc

Trụ sở giao dịch chính : Số 1A, ngõ 225 tổ 56 phố Nguyễn Đức Cảnh, Phường
Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại

: 04.36623501

Fax

: 04.36623501

Tài khoản

: 0551100281003


Đại diện pháp luật

: Ông Triệu Việt Cường

Chức vụ

: Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị

Hòm thư:
Công ty cổ phần Phú Kỳ là một doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh
nghiệp và Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công ty
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0103011409 do Sở kế hoạch đầu tư
– Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 21 tháng 03 năm 2006 và cấp lần
hai ngày 19 tháng 06 năm 2006, trên cơ sở góp vốn của các cán bộ đầu nghành
trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng..... của các Tổng công ty lớn
trực thuộc Bộ xây dựng. Điều lệ hoạt động của công ty đã được Đại hội đồng cổ
đông thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2006 và đi vào hoạt động với vốn điều lệ
8 tỷ đồng.
1.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển:
Trải qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành, với những nỗ lực vượt bậc
trong lao động và sáng tạo. Công ty Cổ Phần Phú Kỳ đó sớm khẳng định sức
vươn lên của một nhà thầu có kinh nghiệm, đặc biệt trong lĩnh vực thi công bằng
3

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________

thiết bị cơ giới chuyên ngành. Hiện tại, công ty đang cùng một lúc đảm nhận thi
công hàng chục công trỡnh cụng nghiệp trờn khắp mọi miền đất nước. Công
trỡnh đường Hồ Chí Minh, Cầu Thanh trỡ, Cụng trỡnh Nhà hỏt ngoài trời thuộc
Cụng viờn tuổi trẻ Thủ đô, Cụng trỡnh Na dương – Lạng Sơn ....
Mặc dù trong những năm gần đây Công ty gặp nhiều khó khăn nhưng với
sự nỗ lực khụng ngừng Công ty đó đạt được những kết quả đáng khích lệ. Điều
này được thấy rừ qua bảng hoạt động kết quả kinh doanh của Công ty trong hai
năm 2008 – 2009
Bảng biểu 1.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2008-2009

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 – 2009
Đơn vị: Triệu đồng

Chờnh lệch ±
TT
1
2

Chỉ tiờu
Tổng doanh thu
Cỏc khoản giảm trừ

Năm 2008
582.502
-

Năm 2009
499.520
-


Số tiền
- 82.982
-

Tỷ lệ %
-14,2
-

3
4
5

Doanh thu thuần
Giỏ vốn hàng bỏn
Lợi nhuận gộp

582.502
460.773
121.729

499.520
383.044
116.476

- 82.982
-77.729
-5.253

-14,2
-16,9

-4,3

6

Doanh thu HĐTC

27.447

57.073

29.626

107,9

7

Chi phớ taỡ chớnh

57.224

16.190

-41.034

- 71,7

8
9
10


Chi phớ quản lý
Chi phớ bỏn hàng
Lợi nhuận từ HĐKD

43.336
57.616

35.138
122.221

802
64.605

2.3
112,1

11
12

Cỏc khoản thu nhập khỏc
Chi phớ khỏc

695
868

564
500

-149
-368


-21,4
-42,4

13

Lợi nhuận khỏc

(173)

46

219

126,5

14
15
16

Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

57.442
6.518
50.924

122.266
15.216

107.050

64.824
8.698
56.126

112,8
133,4
110,2

Qua biểu trên ta thấy: Tổng doanh thu năm 2009 là 499.520 triệu đồng
giảm 14,2% (-82.982 triệu đồng) so với năm 2008. Giá vốn hàng bán năm 2009
cũng giảm 16,9% (- 77.729 triệu đồng) so với năm 2008. Doanh thu đó giảm
4

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
kộo theo lợi nhuận gộp giảm xuống, năm 2009 so với năm 2008 giảm 4,3% (5.253 triệu đồng). Tuy vậy, lợi nhuận trước thuế lại tăng, năm 2009 tăng 112,8%
(961.824 triệu đồng) so với năm 2008. Có sự gia tăng mạnh như vậy là do hoạt
động kinh doanh năm 2009 là 122.221 triệu đồng tăng 112,1% (64.605 triệu
đồng) so với năm 2008.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý SXKD của cụng ty
Cổ Phần Phỳ Kỳ.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
* Lĩnh vực Kinh doanh: Sản xuất và thi cụng
* Ngành nghề kinh doanh:
Căn cứ theo giấy phép đăng ký kinh doanh, ngành nghề hoạt động kinh

doanh của Công ty bao gồm:
 Thi công các công trình xây dựng, công trình giao thông, thuỷ lợi, đầu tư
xây dựng hạ tầng.
 Tư vấn đầu tư, lập, thẩm định dự án, lập dự toán tổng thể cho các công trình
xây dựng, kiểm định chất lợng dự án, lập hồ sơ mời thầu (Không bao gồm
tư vấn pháp luật ).
 Khoan, khoan mồi, thi công ép cọc bê tông máy neo, máy tải.
 Dựng, lắp kết cấu thép và bê tông đúc sẵn.
 Sản xuất, mua bán bê tông đúc sẵn
 Xử lý nền móng công trình
 Mua bán sắt, thép, vật liệu xây dựng
 Nhà phân phối sơn, bột bả cao cấp
 Chuẩn bị mặt bằng cho các công trình xây dựng, trang trí nội thất, ngoại
thất công trình (không bao gồm dịch vụ tư vấn thiết kế công trình)
 Mua bán, thuê và cho thuê các loại máy xây dựng, máy công trình, phương
tiện vận tải các loại
 Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách
1.2.2 Tổ chức hoạt động SXKD, tổ chức quản lý SXKD của công ty
Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
5

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
Hội đồng quản trị

Giám đốc


Phó giám đốc

Phũng Hành
chớnh

Đội xe, máy
thi cụng

Phũng Tài chớnh
kế toỏn

Phũng Kế hoạch

Đội sản xuất
số 1

Đội sản xuất
số 2

Phũng Kinh
doanh

Đội sản xuất
số 3...

Sơ đồ1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty.
Chức năng nhiệm vụ của các phũng, ban:
- Hội đồng quản trị: Đây là bộ phận có vị thế cao nhất trong công ty, có
toàn quyền ra các quyết định quan trọng có liên quan đến quyền lợi, mục tiêu,
phương hướng hoạt động của công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của

đại hội cổ đông), có quyền bổ nhiệm, bói nhiệm Giỏm đốc.
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của Công ty, có trách nhiệm quyết định
và điều hành trực tiếp nhân sự, chỉ đạo trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh,
6

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
trực tiếp tham gia ký kết các hợp đồng và giao dịch với đối tác. Giám đốc có
quyền bổ nhiệm, bói nhiệm Phú giỏm đốc, Kế toán trưởng.
- Phó giám đốc: giúp việc cho Giám đốc trong việc điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra giỏm sỏt việc thi
cụng tại cỏc cụng trỡnh, chịu trỏch nhiệm tổ chức cỏc biện phỏp thi cụng theo
dừi kỹ thuật, chất lượng công trỡnh.
- Phũng hành chớnh: có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức các
hoạt động nghiệp vụ hành chính, nhân sự, quản trị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh,
xây dựng, tổ chức lực lượng cán bộ công nhân viên cho các đội sản xuất theo yêu
cầu thi công, xây dựng các nội quy, quy chế nội bộ về kỷ luật lao động...
- Phũng tài chớnh kế toỏn: có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác kế toán
và thống kê đúng theo quy định của pháp luật, phân tích đánh giá, tham mưu cho
giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính, đồng thời kiểm tra, kiểm soát công tác tài
chính của công ty, có trách nhiệm quản lý vốn, quỹ, tài sản, bảo toàn và sử dụng
vốn của cụng ty cú hiệu quả, lập bỏo cỏo quyết toỏn hàng quý, hàng năm lên cơ
quan cấp trên, cơ quan thuế và các đối tượng khác.
- Phũng kế hoạch: Lập và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
của cụng ty và kế hoạch giao cho cỏc đội sản xuất. Lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ
nghiệm thu, hồ sơ thanh quyết toán với chủ đầu tư. Tổ chức thực hiện hệ thống
định mức kinh tế - kỹ thuật trong xây dựng cơ bản của công ty. Theo dừi, giỏm

sỏt việc thực hiện kế hoạch thi cụng cụng trỡnh của cỏc đội sản xuất. Tổng hợp
phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tiến độ từng công trỡnh và
của toàn cụng ty và thực hiện chế độ báo cáo tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh lờn
cấp trờn.
- Phũng kinh doanh: chịu trỏch nhiệm tỡm hiểu thị trường, tổ chức chỉ
đạo ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế cho công ty.
- Đội xe, máy và các đội sản xuất số 1, 2, 3...: Là nguồn chủ lực chịu trách
nhiệm sản xuất trực tiếp.

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CễNG TY
7

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________

CỔ PHẦN PHÚ KỲ
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại cụng ty.
2.1.1 Loại hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty.
Để đáp ứng được sự phù hợp với quy mô và tỡnh hỡnh hoạt động hiện tại,
Công ty đó lựa chọn tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo mụ hỡnh kế toỏn tập chung,
có nghĩa là toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập chung tại phòng kế
toán.Với mô hình này phòng kế toán là bộ máy kế toán duy nhất của đơn vị thực
hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán từ khâu thu thập
chứng từ, phân loại và sử lý đến khâu ghi sổ, lập báo cáo kế toán, làm báo cáo
thuế, khai thuế. Từ đó tổ chức bộ máy kế toán tại công ty được khái quát thành
sơ đồ sau:

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế toỏn tổng
hợp

Kế toỏn

Kế toỏn

TM-TGNH

VT-TSCĐ

Kế toỏn
Tiềnlương,
thanh toỏn.

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Chức năng nhiệm vụ của các phũng ban:
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng giúp Giám đốc chấp hành các chế độ về
quản lý và sử dụng tài sản, về sử dụng quỹ tiền lương, quỹ phúc lợi cũng như
việc chấp hành các kỷ luật tài chính, tín dụng thanh toán, tập hợp số liệu kinh tế,
tổ chức phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát hiện ra khả năng tiềm
8

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D



Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
tàng, thúc đẩy thực hiện các chế độ hạch toán đảm bảo cho hoạt động của Công
ty đạt hiệu quả cao.
- Kế toỏn tổng hợp: Kiểm tra thường xuyên công tác hạch toán kế toán
(thống nhất trong toàn Công ty) theo chế độ đề ra, đôn đốc các nhân viên và xử
lý cụng việc theo yờu cầu của kế toỏn trưởng, lập các kế hoạch tài chính. Kế
toỏn tổng hợp tiếp nhận và xử lý chứng từ và cỏc bỏo cỏo tài chớnh của đơn vị
cấp dưới, phản ánh tổng hợp tỡnh hỡnh phỏt sinh của cỏc phần hành kế toỏn,
xỏc định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo kế toán định kỳ theo quy định.
- Kế toỏn tiền mặt-tiền gửi ngõn hàng: Cú nhiệm vụ hàng ngày phản ỏnh
tỡnh hỡnh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, đồng thời chịu trách nhiệm giao dịch với
ngân hàng. Theo dừi kiểm tra, đối chiếu, ghi chép các nghiệp vụ thanh toán với
ngân hàng, lập các kế hoạch tín dụng ngân hàng, phương án sản xuất kinh doanh
có liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng, theo dừi cỏc khoản vay, trả nợ
qua ngõn hàng, theo dừi cỏc khoản thu của cỏc cụng trỡnh và cỏc khoản chi trả
cho cỏc đơn vị cung cấp bằng chuyển khoản.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dừi sự biến động, tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn
của cỏc loại vật tư. Đề ra các biện pháp tiết kiệm vật tư dùng vào thi công, khắc
phục và hạn chế các trường hợp hao hụt, mất mát. Đồng thời theo dừi tỡnh hỡnh
biến động của tài sản cố định, thanh toán với các đối tượng liên quan. Xác định chi
phí vật tư, công cụ dụng cụ khấu hao cho từng công trỡnh, hạng mục cụng trỡnh.
- Kế toán tiền lương, thanh toán: Kế toán tiền lương có nhiệm vụ theo
dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn với cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong cụng ty, Tớnh lương
của cán bộ công nhân viên trong công ty theo đúng phương pháp và thời gian
làm việc thực tế. Theo dừi và trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp tại Công
ty, theo dừi cỏc khoản trớch theo lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng
chế độ cũng như việc thanh toỏn cỏc khoản trợ cấp, bảo hiểm xó hội cho người
lao động trong Công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm theo dừi việc thanh toỏn cỏc
khoản cụng nợ của cụng ty.


9

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
2.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn tại cụng ty.
Công ty áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hình thức này kế toán
không phải lập nhiều sổ sách kế toán. Hiện nay, Công ty sử dụng phần mềm
SAS, tức là kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, nhập số liệu vào máy. Máy
tính sẽ tự động lên các sổ kế toán liên quan (sổ chi tiết tài khoản, sổ cái các tài
khoản) và cuối cùng là Sổ Nhật ký chung. Vì thế, công việc của kế toán không
quá nhiều mà chỉ đòi hỏi độ chính xác ngay ở khâu đầu.
Sơ đồ quy trỡnh ghi sổ kế toỏn
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ ghi
sổ

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng cân đối
TK


Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Báo cáo kế
toán

Ghi hàng ngày

:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu

:

Sơ đồ 2.2 Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn theo hinh thức chứng từ ghi sổ.

10

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
2.3. Việc vận dụng cỏc chế độ kế toán ,các chính sách kế toán tại cụng ty.
Công ty Cổ phần Phú Kỳ hoạt động với quy mô vừa. Do vậy, công tác kế

toán ở công ty được thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành: Theo
QĐ 15/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chớnh ban hành từ ngày 20/03/2006.
- Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 cựng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán kế toán: đồng Việt Nam và nguyên
tắc kế toán cập nhật hàng ngày, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo
tỷ giá liên ngân hàng.
- Hỡnh thức sổ kế toỏn: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp tính thuế GTGT: sử dụng phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Xác định nguyên giá TSCĐ theo giá thực tế
Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước.
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Ghi thẻ song song
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
2.4 Thực trạng cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản
phẩm ở cụng ty Cổ Phần Phỳ Kỳ.
2.4.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty.
Với đặc điểm là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, ở
Công ty Cổ Phần Phú Kỳ có những căn cứ riêng để xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
2.4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trình sản xuất của ngành xây
dựng nói chung và Công ty Cổ Phần Phú Kỳ nói riêng quy trình thi công thường
lâu dài, phức tạp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, cố định, mỗi công trình có một
thiết kế kỹ thuật riêng, một đơn giá dự toán riêng gắn với một địa điểm nhất
11

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D



Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
định. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu quản lý của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công
ty được xác định là các công trình, hạng mục công trình. Đối với đơn đặt hàng
sửa chữa nhà cửa cho bên ngoài thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo
từng đơn đặt hàng từ lúc khởi công cho đến khi kết thúc.
Công ty hàng kỳ phải lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành của từng
công trình, hạng mục công trình cho cấp trên.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Phú Kỳ. Để thuận tiện cho
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các công trình và
hạng mục công trình; có các công trình đã hoàn thành và các công trình chưa
hoàn thành, trong bài luận văn này, em xin trình bày số liệu thực tế của Công ty
với “Công trình Na Dương – Lạng Sơn”.
Khởi công ngày 1/1/2009. Kết thúc ngày 31/3/2009
2.4.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Các chi phí phát sinh ở Công ty Cổ Phần Phú Kỳ và liên quan đến một công
trình nhất định. Nên, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty là phương pháp trực tiếp. Đối với mỗi một công trình hay hạng mục công trình thì kế
toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh
đó để thuận lợi cho công tác lập báo cáo và tính giá thành cho mỗi công trình,
hạng mục công trình.
Hàng tháng, các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình, hạng mục
công trình nào thì kế toán tiến hành tập hợp chi phí cho các công trình, hạng
mục công trình đó. Riêng đối với chi phí nhân công trực tiếp thì phải tiến hành
phân bổ chi phí cho các công trình, hạng mục công trình.
Như vậy, công việc chính của kế toán là phải tập hợp chi phí sản xuất theo
các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành để tính giá thành thực tế của sản

phẩm xây lắp theo từng khoản mục.
2.4.2 Tài khoản và chứng từ kế toỏn sử dụng
12

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
2.4.2.1 Tài khoản sử dụng.
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính, hệ
thống tài khoản kế toán của xí nghiệp gồm 72 tài khoản. Các tài khoản mà Công
ty sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm:
- Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”
- Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan như: TK 111, 112,
141, 152, 153, 331, 334, 338,..
2.4.2.2 Chứng từ sử dụng .
Các chứng từ liên quan mà kế toán tại Công ty sử dụng để tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Các hóa đơn GTGT
- Hợp đồng giao khoán
- Bảng chấm công
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng.
2.4.3 Quy trỡnh kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất.
2.4.3.1 Kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.

a. Nội dung:
Do hình thức khoán trong thi công tại Công ty nên chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp phục vụ cho quá trình thi công xây lắp công trình chiếm tỷ trọng không
nhiều trong giá thành công trình xây dựng.
Ở Công ty, chủng loại nguyên vật liệu ít mà thường là bên nhận giao khoán
chịu trách nhiệm về phần nguyên vật liệu dùng cho công trình. Ngoài ra có thể
bên A cung cấp thêm các vật liệu cần thiết phục vụ cho thi công công trình như:
Vòng treo đầu tròn, sứ bát P70,.và các công cụ, dụng cụ cần thiết đội thi công
13

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
như: găng tay, giầy vải,....
b. Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu:
Kế toán tập hợp theo phương pháp trực tiếp, tức là chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp sử dụng cho công trình nào thì kế toán có nhiệm vụ tập hợp chi phí cho
công trình, hạng mục công trình đó.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
d. Quy trỡnh hạch toỏn
Khi nhận thi công công trình, đơn vị thi công có kế hoạch dự toán tiêu hao
vật tư. Căn cứ vào dự toán này, vào tiến độ thi công các bộ phận vật tư xây dựng
có nhu cầu mua vật tư cho từng đợt, viết Giấy yêu cầu vật tư trình lên cho Ban
kinh tế - kế hoạch xem xét tình hình và giám đốc phê duyệt. Hoặc trong quá
trình thi công do thiếu vật tư, các bộ phận vật tư viết giấy Đề nghị tạm ứng trình
lên giám đốc để xin cấp vật tư (đã có trong kho).

Khi xuất kho vật tư phục vụ cho công trình, thủ kho ghi rõ số thực tế xuất
lên phiếu xuất kho. Đơn giá xuất kho là đơn giá không có thuế GTGT, trên cơ sở
đó kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152

: 8.001.160đ
:

8.001.160đ

14

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152, 153

TK 621

Xuất XNL cho sản xuất

TK 152

NVL chưa sử dụng hết
đem nhập kho


TK 142
Trích trước
công cụ

TK 111, 112, 331

TK 154

Mua NVL đưa thẳng vào SX

Kết chuyển chi phí NVLTT

TK 1331
Thuế VAT

Sơ đồ 3.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu

Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627

: 16.798.200đ

Nợ TK 621

: 4.622.811đ

Nợ TK 133

: 325.081đ


Có TK 141 :

21.746.092đ

15

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
Bảng biểu 1.2 Phiếu xuất kho
Mẫu số: 02-VT

Công ty Cổ Phần Phú Kỳ

Théo QĐ: 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/06 của Bộ ttrởng
Bộ tài chính

PHIẾU XUẤT KHO

Số 01/09

Ngày 10/1/2009
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận: Trần Xuân Minh
Lý do xuất: phục vụ thi công công trình điện Z 110 KV - Na Dương -Lạng Sơn

Tại kho: Nguyễn Thị Láng
Tên, nhãn hiệu,
STT

quy cách, phẩm

Mã số

chất

Đơn
vị

Số lượng
Theo Thực
CT

Đơn giá

nhập

Thành
tiền

1

ống nối chống sét

1717


Cái

4

4

10.500

42.000

2

Vòng treo đầu tròn

3301

Cái

28

28

16.541,4

463.160

3

Sứ bát P 70


3315

Cái

9

9

623.556

5.612.000

4

Sứ bát P 70

8904

Cái

12

12

88.000

1.056.000

5


Sứ bát P 70

8914

Cái

61

61

13.573,8

828.000

Cộng

8.001.160
Ngày 10/1/2009

Phụ trách cung tiêu

Ngời nhận

Thủ

hàng

kho

16


KTT

Thủ trưởng đơn vị

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
Bảng biểu 2.2 Bảng kờ thanh toỏn tạm ứng

Số CT: 01HV

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ KỲ

BẢNG KÊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
TK 141-Tạm ứng
Ngày 10/3/2009
Họ và tên: Trần Xuân Minh
Đơn vị: Đội công trình Na Dương-Lạng Sơn
Thanh toán: Hoàn chi phí điện, điện thoại, thuê xe, mua vật tư.
Giá mua
Thuế
STT
Diễn giải
(chưa có
GTGT
thuế)
I

Số tiền đã tạm ứng
1
Số tiền tạm ứng các đợt chi
II
Số tiền đã chi kỳ này
21.421.011 325.081
Chứng từ có thuế GTGT
5.562.211 325.081
Số

Ngày
Nội dung
172 05/01/2004 Tiền điện thoại
505.000
50.500
199 03/02/2004 Tiền điện thoại
434.400
43.440
004 12/02/2004 Mua bu lông mạ
4.622.811 231.141
15.858.80
Chứng từ không có thuế GTGT
0
0
009 31/01/2004 Thuê xe vận chuyển
6.300.000
009 29/02/2004 Thuê xe vận chuyển
8.700.000
009 29/02/2004 Lệ phí đóng góp
260.000

009 29/02/2004 Trả tiền điện
321.600
009 29/02/2004 Trả tiền điện
144.000
009 29/02/2004 Trả tiền điện
133.200
III
1
2

Chênh lệch

Kế toán thanh toán

219.132.398
219.132.398
21.746.092
5.887.292
555.500
477.840
4.853.952
15.858.800
6.300.000
8.700.000
260.000
321.600
144.000
133.200
197.386.306
197.386.306


Số tạm ứng không hết
Chi phí sản xuất phí sản xuất quá số tạm
ứng
Người thanh toán

Giá thanh
toán

Kế toán trưởng

Giám Đốc

Từ các phiếu xuất kho, bảng kê thanh toán tạm ứng, các sổ chi tiết thanh
17

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
toán với người bán (đối với nguyên vật liệu dùng ngay không qua kho), cuối quý
kế toán lên sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp –TK 621.
Bảng biểu 3.2 Sổ chi tiết tài khoản 621

Công ty Cổ Phần
Phú Kỳ

Số


Ngày

CT
01-

CT

04
`C621
01HV
9TP
03-

10/01

30/01

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Từ tháng 1/2009 đến tháng 3/2009
Công trình điện Na Dương-Lạng Sơn
Số dư đầu kỳ:
Ngày
TK
Diễn giải
PS Nợ
GS
Mã số ĐƯ
Xuất vật tư cho
10/01
XDCT

621148 152
8.001.160
Kết chuyển
tiếp
Trần X. Minh

621148

154

hoàn chi phí
Xuất hàng gia

621148

141

4.622.811

công cho CT
Xác định phải

621148

632

17.175.668

621148


3311

57.984.600

621148

154

10/03

10/03

10/03

11/03

11/03 trả DN Hồng
Hạnh
Kết chuyển

KC- 31/03
621

Số d

30/01 CPNVL trực

10/03

PT


PS có

8.001.160

31/03 CPNVL trực
tiiếp
Cộng phát sinh

79.783.079
87.784.239 87.784.239
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán trưởng

Cuối quý kế toán lên sổ cái tài khoản 621.
Căn cứ vào sổ cái TK 621, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong quý sang bên Nợ tài khoản chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang –TK 154 như sau:
18

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
Nợ TK 154
:
87.784.239đ
Có TK 621 :


87.784.239đ

2.4.3.2 Kế toỏn tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
a. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp thi công (công nhân
trong danh sách và công nhân thuê ngoài).
ở Công ty chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng không nhỏ trong giá
thành các công trình, khoảng trên dưới 10%. Chủ yếu là chi phí trả cho công
nhân thuê ngoài. Kế toán hạch toán vào tài khoản 335. (Thực tế tại Công ty).
Hiện nay, Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: hình thức trả lương
theo sản phẩm, hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức trả lương theo sản
phẩm đối với công nhân thuê ngoài, trả lương theo thời gian đối với công nhân
trong danh sách.
b. Phương pháp tập hợp
Trong quý I từ tháng 1 cho đến tháng 3 có 3 công trình thi công, vì vậy kế
toán phải tiến hành phân bổ tiền lương cho công trình đó.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 622 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát
sinh trong quý.
Tài khoản này đợc mở chi tiết cho các công trình, hạng mục công trình.
d. Quy trỡnh hạch toỏn
Khi tiến hành thi công giám đốc Công ty sẽ tiến hành giao khoán cho các
tổ, đội sản xuất thông qua hợp đồng giao khoán. Nhân công cho công trình thi
công ở Công ty chủ yếu là thuê ngoài nên Công ty phải tiến hành ký hợp đồng
ngắn hạn với số lượng công nhân phù hợp.
Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp được tiến hành như sau:
Dới Đội sản xuất tiến hành theo dõi tình hình lao động của công nhân
19


Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
thông qua Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn thành, Bảng thanh
toán lương, Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành và gửi lên Ban kế toán xí
nghiệp để kế toán tiến hành tính lương, trả lương.
Cụ thể tại Công ty Cổ Phần phú Kỳ việc hạch toán chi phí nhân công như
sau:
Khi nhận được thi công công trình, giám đốc sẽ làm Hợp đồng giao khoán
với đội thi công
Bảng biểu 4.2 Hợp đồng giao khoán.
Công ty Cổ Phần Phú Kỳ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 14/HĐGK-XN

Hà nội, ngày 01 tháng 01 năm 2009

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình: Đường dây 110 KV Na Dương - Lạng Sơn
- Căn cứ vào quy định khoán công trình số 05/TCT- KTKH ngày 06 tháng 01
năm 1998 của Bộ Xây Dựng
Chúng tôi gồm:
1-Đại diện bên giao khoán:

Công ty Cổ phần Phú Kỳ (gọi tắt là bên A):


Ông: Triệu Việt Cường
2-Đại diện bên nhận giao khoán :

Chức vụ: T.Giám đốc
BCHCT ĐZ 110 KV Na Dương

Ông: Trần Xuân Minh

Chức vụ: Chỉ huy trưởng

Cùng nhau thỏa thuận, thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán với các điều
khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc: Đồng ý cho đồng chí Trần Xuân Minh chịu trách
nhiệm thi công xây lắp công trình: ĐZ 110 KV Na Dương-Lạng Sơn đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị, đáp ứng đúng yêu cầu của bản vẽ thiết kế đảm bảo
chất lượng, mỹ thuật và tiến độ công trình (150 ngày).
Điều 2: Giá trị hợp đồng giao khoán: 900.850.650 đ
Điều 3: Thời gian thực hiện hợp đồng: thời gian bắt đầu 01/01/2009, hoàn
thành 31/3/2009.
20

Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


Trường Cao Đẳng Kinh Tế – Kỹ Thuật Hà Nội
_________________________________________________________________
Điều 4: Tạm ứng: 10% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Điều 5: Thể thức thanh toán: Tiền mặt
Điều 6: Chế độ thởng phạt: chậm phạt 10% giá trị hợp đồng.

Điều 7: Trách nhiệm mỗi bên:
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN KHOÁN

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO KHOÁN

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
TK 334

TK 622

Tiền lương phải trả CN TTSX

TK 154
Cuối kỳ kết chuyển

TK 111, 334 2
Tiền lương phải trả cho
công nhân thuê ngoài

TK 335
Trích trớc tiền lương nghỉ
phép của CNTTSX

Sơ đồ 4.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Từ Bảng chấm công, Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành kế toán tiền lương
tính tiền lương phải trả cho người lao động.
Bảng biểu 5.2 Bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành

21


Nguyễn Thị Hồng - Kế Toỏn C08D


×